Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 11 Bài luyện tập 1 Hóa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.58 KB, 3 trang )

Ngy son : 20/09/2010
Tiết 11 : bài luyện tập 1
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức :
- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm: Chất - đơn chất và hợp chất,
nguyên tử, nguyên tố hoá học(kí hiệu hoá học và nguyên tử khối) và phân tử
(phân tử khối).
- Củng cố phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt
hợp thành của đơn chất kim loại.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện các kỹ năng: Phân biệt chất và vật thể; tách chất ra khỏi hỗn
hợp; theo sơ đồ nguyên tử chỉ ra các thành phần cấu tạo nên nguyên tử; một
số nguyên tố hoá học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng hệ thống hoá kiến thức có ô để trống.
- Phiếu học tập và hệ thống câu hỏi.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp:
- ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: 5
,
- Hợp chất khác đơn chất ở điểm gì ? Cho ví dụ ?
3.Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
5
,
Hoạt động 1:
- Đa ra bảng hệ thống hoá kiến
thức.


- Cho HS hoạt động theo nhóm.
Cử đại diện lên điền khái niệm
vào ô trống.
- Yêu cấu HS lấy ví dụ cho 4 ô
trống cuối cùng. Sau đó bổ sung
và nhận xét.
- Quan sát.
- Hoạt động theo
nhóm rồi cử đại
diện lên điền.
I. Kiến thức cần nhớ :
1. Sơ đồ về mối quan hệ
giũa các khái niệm
(sgk / tr 29 )
10
,
Hoạt động 2
a, - Chất đợc tạo nên từ đâu?
- Khi nào đợc gọi là 1 chất tinh
khiết ? Tính chất của chất sẽ nh
thế nào ?
- Khi nào gọi là hỗn hợp?
-Vậy tính chất của chất này sẽ ra
sao?
-Làm thế nào để tách riêng từng
chất trong hỗn hợp ra đợc ?
- Bổ sung và kết luận.
- Trả lời
- Suy nghi trả lời
- Trả lời

2. Tổng kết về chất
nguyên tử phân tử
a, Chất đ ợc tạo bởi
nguyên tố hoá học
- Chỉ có 1 chất duy nhất
ổn định nhất định
- Nhiều chất trộn lẫn với
nhau thì tính chất không ổn
định , thay đổi tuỳ thuộc
vào bản chất và tỉ lệ các
thành phần.
- Dựa vào mỗi chất có 1
b, - Nguyên tử là gì ? Thành
phần nguyên tử gồm những gì ?
- Bổ sung và kết luận

c, - Nguyên tố hoá học là gì ?
- Phân tử đại diện cho cái gì ?
Phân tử là những hạt nh thế
nào ?
-Phân tử khối tính nh nào ?
- Bổ sung và kết luận
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
tính chất riêng để tách chất
khỏi hỗn hợp.
b, Nguyên tử :
Là những hạt vô cùng nhỏ
trung hoà về điện.

Thành phần gồm :
- Proton (+)
- Nơtron ( không mang
điện )
- Electron (-)
Số p = Số e
c, Nguyên tố hoá học -
phân tử :
- Nguyên tố hoá học là
những nguyên tử cùng loại
có cùng số p , NTK là khối
lợng của 1 nguyên tử của 1
nguyên tố
- NTK , PTK tính bằng
đơn vị cácbon ( đvc )
- Phân tử là hạt rất nhỏ
nó đại diện cho 1 chất nên
nó mang đầy đủ tính chất
hoá học của chất ấy.
- Phân tử khối là khối l-
ợng của 1 phân tử chất
20
,
Hoạt động 3
Chia lớp thành 4 nhóm . Mỗi
nhóm làm bài tập 2 và 3 vào
giấy.
- Bổ sung và thống nhất đáp án.
BT thêm: Phân tử một hợp chất
gồm một nguyên tử X liên kết

với 4 nguyên tử H và nặng bằng
nguyên tử oxi.
a. Tính NTK của X cho biết
tên, KHHH của X.
b. Tính % về khối lợng của
nguyên tố X trong hợp
chất.
HS : Làm bài tập
theo nhóm cử đại
diện lên dán đáp
án. Các nhóm nhận
xét chéo nhau.
- Làm bài tập vào
vở.
HS : Làm bài tập
theo nhóm cử đại
diện lên dán đáp
án. Các nhóm nhận
xét chéo nhau.
HS : Làm bài tập
vào vở.
III. Bài tập :
Bài 2 (SGK)
Mg có p = 12 , e = 12 có 3
lớp e số e ở ngoài = 2
Mg và Ca giống nhau đều
có 2e ở lớp ngoài
Bài 3 (SGK)
Mx
2

o = 31. 2 = 62 đvc
NTK của X = 62 - 12 =
46 : 2 = 23
X là Na
NTK của X = 16 4 = 12
X là Cacbon,
KHHH là C
%C = 12/16 . 100% = 75%
4, Củng cố : 4
,
GV hệ thống lại kiến thức
5, H ớng dẫn học ở nhà : 1
,
- Làm bài tập 4 và bài 5 vào vở.
- Đọc trớc bài công thức hoá học.
IV. Rút kinh nghiệm.




.

×