Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi học sinh giỏi Địa lí lớp 11 chọn lọc số 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.27 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NGÔ TRÍ HOÀ.
  
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
MÔN ĐỊA LÝ 11 . NĂM HỌC 2010 - 2011
( Thời gian làm bài : 150 phút )
Câu 1 ( 5,0 điểm ) :
Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn của các nước đang phát triển khi tham gia vào quá
trình toàn cầu hoá .
Câu 2 ( 4,0 điểm ) Cho bảng số liệu : Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên TB năm của TG và các
nhóm nước. ( Đơn vị : % )
Giai đoạn 1960 - 1965 1975 - 1980 1985 - 1990 1995 - 2000 2001 - 2005
Thế giới 1,9 1,6 1,6 1,4 1,2
Các nước phát triển 1,2 0,8 0,6 0,2 0,1
Các nước đang phát triển 2,3 1,9 1,9 1,7 1,5
a) Nhận xét và giải thích về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của hai nhóm nước.
b) Nêu hậu quả của đặc điểm dân số của hai nhóm nước trên.
Câu 3 ( 4,0 điểm ) :
Trình bày biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả của các vấn đề về môi trường trên thế giới hiện nay.
Câu 4 ( 5,0 điểm ) : Dựa vào bản đồ Tư nhiên Nhật Bản dưới đây, hãy :
Phân tích những thuận lợi - khó khăn về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của Nhật Bản đối
với phát triển kinh tế.
Câu 5 ( 2,0 điểm )
Hãy kể tên và năm gia nhập của các thành viên trong Hiệp hội các nước Đông Nam Á
( ASEAN ).
o0o
Họ tên thí sinh: …………………………… Số báo danh: …………………………
Giám thị 1 : Giám thị 2 :
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM
Câu 1 ( 5 điểm)


* Toàn cầu hoá : là quá trình liên kết về nhiều mặt giữa các quốc gia trên phạm vi
toàn Thế giới.
* Thuận lợi của các nước đang phát triển khi tham gia toàn cầu hoá:
- Thu hút vốn, kỹ thuật, công nghệ từ các nước phát triển để tạo sự tăng trưởng
trong các ngành kinh tế.
- Sử dụng tốt hơn nguồn tài nguyên thiên nhiên, lao động trong nước.
- Hàng hoá có điều kiện lưu thong rộng rãi, là cơ sở để mở rộng thị trường xuất
khẩu.
- Nhận được sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế về các vấn đề xã hội như dân số,
dịch bệnh, môi trường…
2,0 đ
0,5
0,5
0,5
0,5
* Khó khăn của các nước đang phát triển khi tham gia toàn cầu hoá:
- Các nước phát triển thường đầu tư vào các nước đang phát triển các ngành công
nghiệp có trình độ công nghệ chưa phải là tiên tiến hoặc lạc hậu, nên dễ gây ô
nhiễm môi trường tại các nước đang phát triển.
- Muốn bán được hàng hoá, các nước đang phát triển cần phải nâng cao chất lượng
hàng hoá. Việc nâng cao chất lượng hàng hoá lại đòi hỏi phải áp dụng công nghệ
mới, nhưng các nước đang phát triển lại thiếu nguồn vốn đầu tư và nguồn lao động
có kỹ thuật cao, đây là một thách thức rất lớn.
- Để có nguồn vốn đầu tư, các nước đang phát triển phải thu hút nguồn vốn. Nhưng
để đáp ứng nguồn vốn cho các nước đang phát triển, thì các nước phát triển lại luôn
tìm cách áp đặt các điều kiện liên quan đến chính trị, kinh tế, văn hoá theo hướng
phù hợp với các giá trị của mình và có lợi cho mình.
- Vấn đề toàn cầu hoá còn làm cho khoảng cách giữa các nước giàu và nghèo ngày
càng xa. Tỷ lệ mù chữ ở các nước đang phát triển vẫn còn cao, các dịch bệnh vẫn
phát triển, ô nhiễm môi trường vẫn chưa được cải thiện đáng kể.

3,0 đ
0,75
0,75
0,75
0,75
Câu 2 ( 4 điểm)
a) Nhận xét và giải thích về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của hai
nhóm nước.
- Các nước phát triển có mức gia tăng tự nhiên giảm dần và luôn thập hơn mức
trung bình của thế giới. Hiện nay, mức gia tăng tự nhiên chỉ đạt 0,1 %
-> Nguyên nhân : Mức sinh rất thấp, tuổi thọ trung bình cao.
- Các nước đang phát triển có mức gia tăng tự nhiên giảm dần, nhưng luôn cao hơn
mức trung bình của thế giới. Phần lớn gia tăng dân số của thế giới hiện nay thuộc
các nước đang phát triển.
-> Nguyên nhân : Có số người trong độ tuổi sinh đẻ đông, điều kiện y tế, mức sống
được cải thiện nên tỉ lệ sinh cao.
2,5 đ
1,0
0,25
1,0
0,25
b) Nêu hậu quả của đặc điểm dân số của hai nhóm nước trên.
- Ở các nước phát triển : diễn ra tình trạng già hoá dân số, dẫn đến thiếu nhân công
lao động, hạn chế sự phát triển kinh tế, tác động đến chất lượng cuộc sống.
- Ở các nước đang phát triển : diễn ra tình trạng bùng nổ dân số, gây sức ép về kinh
tế - xã hội : thiếu việc làm, khó cải thiện chất lượng cuộc sống.
1,0 đ
0,5
0,5
Câu 3

Trình bày biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả của các vấn đề về môi
trường trên thế giới hiện nay.
( 4 điểm)
2
a) Biến đổi khí hậu toàn cầu :
- Biểu hiện :
+ Nhiệt độ Trái đất tăng.
+ Mưa axit.
+ Tầng ôdôn bị mỏng dần, lỗ thủng ngày càng rộng.
- Nguyên nhân : + Lượng CO
2
và các khí thải khác trong khí quyển tăng cao.
- Hậu quả :
+ Băng tan ở 2 cực, dẫn đến mực nước biển dâng cao, gây ngập lụt ở nhiều
nơi.
+ Thiên tai bất thường.
+ Ảnh hưởng đến sức khoẻ, môi trường.
1,5 đ
0,75
0,25
0,5
b) Ô nhiễm nước ngọt, biển và đại dương :
- Biểu hiện :
+ Nguồn nước sạch trở nên khan hiếm.
+ Môi trường biển và đại dương bị ô nhiễm nặng.
- Nguyên nhân :
+ Chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa được xử lý đổ trực tiếp vào các
sông, hồ, biển, đại dương.
+ Các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu.
- Hậu quả :

+ Con người thiếu nước sạch sinh hoạt.
+ Sinh vật biển bị đe doạ, cảnh quan biển bị huỷ hoại.
1,5 đ
0,5
0,5
0,5
c) Suy giảm đa dạng sinh vật :
- Biểu hiện : Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ bị tuyệt
chủng.
- Nguyên nhân : Con người khai thác thiên nhiên quá mức.
- Hậu quả :
+ Nhiều loài sinh vật biến mất.
+ Mất nguồn gen di truyền, nguồn thực phẩm, thuốc, nguyên liệu của nhiều
ngành sản xuất.
1,0 đ
0,25
0,25
0,5
Câu 4
Phân tích những thuận lợi - khó khăn về vị trí địa lý và điều kiện tự
nhiên của Nhật Bản đối với phát triển kinh tế.
( 5 điểm)
a) Vị trí địa lý và lãnh thổ :
- Là quần đảo nằm ở Đông Á, xung quanh giáp biển:
+ Phía Bắc giáp biển Ô Khốp.
+ Phía Đông giáp Thái Bình Dương.
+ Phía Tây giáp biển Nhật Bản.
+ Phía Nam giáp biển Đông Trung Hoa.
- Gồm 4 đảo lớn : Hôcaiđô. Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu và hàng nghìn đảo nhỏ có hình
cánh cung dài 3800 km.

-> Ý nghĩa :
+ Do là một quần đảo, nên thiên nhiên mang tính biển rõ nét.
+ Xa trung tâm lớn, nên trong lịch sử chưa bị đô hộ, ít bị cạnh tranh.
+ Dễ dàng mở rộng giao lưu với các nước bàng đường biển.
2,5 đ
1,0
0,5
1,0
b) Các điều kiện tự nhiên :
- Địa hình : đồi núi chiếm trên 80 % diện tích, có nhiều ngọn núi trên 2000m, có
150 ngọn núi lửa và trên 80 ngọn đang hoạt động. Cao nhất là ngọn Phú Sĩ 3776m.
- Đồng bằng nhở hẹp ve biển, đất tốt, chiếm 13 % diện tích.
- Khí hậu : phân hoá đa dạng.
+ Bắc Nam : Phía Bắc lạnh giá, tuyết phủ, các đảo Hônsu và Xicôcư có khí
hậu ôn đới, Phía Nam có khí hậu cận nhiệt.
2,5 đ
1,0
0,25
1,0
3
+ Theo mùa : Có 4 mùa rõ rệt.
+ Theo độ cao.
- Gió mùa hoạt động mạnh mang lại lương mưa phong phú từ 1000 – 3000m. 0,25
Câu 5
Hãy kể tên và năm gia nhập của các thành viên trong Hiệp hội các nước
Đông Nam Á ( ASEAN ).
( 2 điểm)
Tên quốc gia Năm gia nhập
Thái Lan 1967
Inđônêxia 1967

Malaixia 1967
Philippin 1967
Xingapo 1967
Brunây 1984
Việt Nam 1995
Mianma 1997
Lào 1997
Campuchia 1999
=========== Hết ===========
4

×