KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI-số7-1
Môn: Sinh học- lớp 11
Thời gian: 150 phút
Câu 1. 4đ
a) Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện nào? Vì sao hô hấp sáng lại làm tiêu hao sản phẩm quang hợp?
Biện pháp để hạn chế hô hấp sáng?
b) Trình bày mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật?
c) Đặc điểm quang hợp ở thực vật C
4
thể hiện sự thích nghi với môi trường sống như thế nào?
Câu 2. 4đ
a) Chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn ở nhóm động vật có xương sống? Sự tiến hóa này có ý nghĩa
thích nghi như thế nào đối với động vật?
b) Phân biệt hô hấp ngoài vói hô hấp trong? Các con đường vận chuyển O
2
và CO
2
trong cơ thể
động vật?
c) Những ưu điểm của tiêu hóa ngoại bào so vói tiêu hóa nội bào? Vì sao ở các động vật bậc cao
tiêu hóa ngoại bào lại chiếm ưu thế?
Câu 3. 2đ
Khi huyết áp giảm hoặc tăng thì hoạt động của tim và hệ mạch sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 4. 4đ
a. Nêu những điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa prôtêin và ADN trong tế bào sinh vật.
b. Tại sao prôtêin có thể tham gia vào hầu hết các chức năng trong tế bào?
c. Insulin là một loại hooc môn có bản chất prôtêin. Nó được tổng hợp trong các tế bào β của tuyến tụy
nội tiết và được bài xuất vào máu để tham gia vào cơ chế điều chỉnh lượng glucôzơ trong máu. Hãy cho
biết trong tế bào β tuyến tụy, Insulin được tổng hợp và phân phối theo con đường nào để có thể ra khỏi tế
bào, đi vào máu thực hiện chức năng?
Câu 5.3đ
a. Trong tế bào động vật, những cấu trúc dưới tế bào nào có chứa axít nuclêic? Hãy nêu đặc điểm cấu
tạo và chức năng chủ yếu của các cấu trúc đó.
b. Khi một prôtêin lạ xuất hiện trong máu của người, chúng thường bị các tế bào bạch cầu phát hiện và
phân hủy. Hãy cho biết tế bào bạch cầu có thể phân hủy các prôtêin này theo cơ chế nào? Tại sao chỉ có
prôtêin lạ bị bạch cầu phân hủy còn prôtêin của cơ thể thì không?
Câu 6. 3đ
Bộ nhiễm sắc thể của trâu là 2n= 50. Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái
nguyên phân nhiều lần ở vùng sinh sản. Tất cả các tế bào con tạo ra đều trở thành tế bào sinh giao tử và
giảm phân bình thường. Tổng số tế bào sinh giao tử đực và tế bào sinh giao tử cái là 96. Số NST trong
các giao tử đực nhiều hơn số NST trong các giao tử cái là 5600. Các giao tử được tạo ra đều tham gia
vào quá trình thụ tinh với hiệu suất thụ tinh của giao tử cái là 12,5%. Xác định:
a) Số tế bào sinh giao tử thuộc mỗi loại?
b) Số hợp tử được hình thành và hiệu suất thụ tinh của giao tử đực?
c) Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực và số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ
khai cái?
ĐÁP ÁN –số7-1
Câu 1:
a) -Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật C
3
lúc ở ngoài ánh sáng có nồng độ CO
2
thấp và nồng độ O
2
cao.
b) Hô hấp sáng ôxihoa RIDP- một trong các sản phẩm của quang hợp do đó làm tiêu hao sản phẩm quang
hợp
- Biện pháp để hạn chế hô hấp sáng
+ Tạo ra những giống cây có khả năng đồng hóa CO
2
ở nồng độ thấp
+ Tạo ra những giống cây có hoạt tính của enzim RIDP- ôxigenaza yếu
c) - Quang hợp và hô hấp là 2 quá trình ngược nhau diễn ra trong tế bào thực vật nhưng 2 quá trình này lại
có mối quan hệ thống nhất hữu cơ với nhau
- Sản phẩm của quang hợp chính là nguyên liệu của quá trình hô hấp. Hô hấp tạo ra CO
2
và H
2
O được sử
dụng làm nguyên liệu cho quá trình quang hợp
- Các sản phẩm trung gian được tạo ra trong quá trình hô hấp được thực vật sử dụng để kết hợp với các sản
phẩm của quá trình quang hợp tổng hợp nên các chất hữu cơ quan trọng như lipit, protein
c) - Cơ chế quang hợp ở thực vật C
4
thể hiện rõ sự thích nghi với môi trường sống của chúng. Sống trong
môi trường có nồng độ O
2
cao, nồng độ CO
2
thấp, để lấy nhanh lượng CO
2
vốn ít ỏi trong môi trường và tránh hô
hấp sáng, quá trình quang hợp ở thực vật C
4
được chia làm 2 giai đoạn
Giai đoạn 1: Cố định CO
2
tạm thời diễn ra tại lục lạp của tế bào mô dậu
Giai đoạn 2: Cố định CO
2
theo chu trình của canvin , xảy ra tại lục lạp của tế bào bao quanh bó mạch
Với cơ chế quang hợp diễn ra như đã nêu trên, thực vật C
4
đã thích nghi được vói môi trường có cường độ
ánh sáng cao và đạt được năng suất khá
Câu 2. a.
- tiến hóa theo hướng từ cấu tạo đơn giản đến cấu tạo phức tạp: Từ tim 2 ngăn ở cá, tốc độ máu chảy
trung bình đến tim 3 ngăn ở lưỡng cư, tốc độ máu chảy tương đối nhanh đến tim 3 ngăn và 1 vách
ngăn hụt ở bò sát( trừ cá sấu) đến tim 4 ngăn ở thú vói tốc độ máu chảy rất nhanh
- Tiến hóa theo hướng từ máupha nhiều (ở lưỡng cư) đến máu pha ít (ở bò sát) đến máu không pha (ở
chim và thú)
- Ý nghĩa thích nghi đối với động vật: Hệ tuần hoàn của động vật càng tiến hóa thì hiệu quả trao đổi chất
giữa cơ thể với môi trường và giữa môi trường trong với tế bào càng cao, đáp ứng được nhu cầu trao
đổi chất của cơ thể đặc biệt là đối với những cơ thể hoạt động nhiều và thường xuyên( chim, thú)
b). - Hô hấp ngoài là sự trao đổi khí giữa bề mặt trao đổi khí ( da, ống khí, mang, phổi) của cơ thể với môi
trường bên ngoài
- Hô hấp trong là sự trao đổi khí giữa máu với dịch mô và giữa dịch mô với tế bào của cơ thể
- Quá trình vận chuyển khí O
2
từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO
2
từ tế bào đến cơ quan hô hấp được thực
hiện nhờ máu và dịch mô
+ O
2
một phần nhỏ được hòa tan trong huyết tương, còn phàn lớn được kết hợp vói Hb từ cơ quan hô hấp theo
máu tới tế bào .
+ Co
2
một phần rất nhỏ được hòa tan trong huyết tương, một phần kết hợp với Hb, phần lớn được vận chuyển
dưới dạng bicacbonat từ tế bào theo máu đến cơ quan hô hấp rồi ra ngoài
c) - Tiêu hóa ngoại bào tiêu hóa dược các loại thức ăn có cấu trúc phức tạp, tiêu hóa nội bào chỉ tiêu hóa được
các loại thức ăn có cấu trúc đơn giản
- Tiêu hóa ngoại bào tiêu hóa dược các loại thức ăn có kích thước lớn, tiêu hóa nọi bào chỉ tiêu hóa được các loại
thức ăn có kích thước nhỏ
- Tiêu hóa ngoại bào tiêu hóa được số lượng thức ăn tương đối lớn trong thời gian ngắn, tiêu hóa nội bào chỉ
tiêu hóa được một lượng ít thức ăn với tốc đọ chậm
Câu 3. - Khi huyết áp giảmThụ quan áp lực ở cung động mạch chủ và xoang động mạch cảnh
→
phát xung
thần kinh
→
Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não
→
Tim đập nhanh, mạch co lại
→
huyết áp trở về trạng thái
bình thường
- Khi huyết áp tăng
→
Thụ quan áp lực ở cung động mạch chủ và xoang động mạch cảnh
→
phát xung thần
kinh
→
Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não
→
Tim đập chậm, mạch giãn ra
→
huyết áp trở về trạng thái bình
thường
Câu 4.
a.
Prôtêin ADN
Thành phần hóa học C, H, O, N, S C, H, O, N, P
Đơn phân 20 loại axit amin 4 loại nucleotit
Số bậc cấu trúc 4 bậc 2 bậc
Cấu trúc không gian - Mỗi phân tử gồm 1 hoặc nhiều chuỗi polipeptit liên kết với nhau, tạo nên hình dạng
không gian ba chiều đặc trưng (hình cầu hoặc hình sợi)
- Cấu trúc không gian dể bị thay đổi dưới tác động của các nhân tố môi trường (nhiệt độ, pH ) - Mỗi phân tử
gồm hai chuỗi polinucleotit song song ngược chiều, liên kết với nhau bằng các liên kết H tạo nên cấu trúc xoắn
đều đặn, có thể tồn tại ở dạng vòng hoặc thẳng.
- Cấu trúc không gian thường ít bị thay đổi dưới tác động của các nhân tố môi trường.
b.
- Prôtêin có thể tham gia vào hầu hết các chức năng khác nhau trong tế bào là do prôtêin có tính đa dạng cao về
cấu trúc.
- Tính đa dạng về cấu trúc phân tử của prôtêin có được là do nó được cấu tạo từ 20 loại đơn phân khác nhau và
có cấu trúc nhiều bậc.
- Sự đa dạng về cấu trúc của prôtêin dẫn đến sự đa dạng về đặc tính lí hóa.
- Sự đa dạng về đặc tính lí hóa giúp cho prôtêin có thể tham gia vào rất nhiều chức năng khác nhau trong tế
bào.
c.
- Con đường tổng hợp và phân phối Insulin:
+ Insulin được tổng hợp nhờ các ribôxôm trên lưới nội chất hạt sau đó được đóng gói trong các túi đưa sang bộ
máy gôngi để hoàn thiện cấu trúc.
+ Sau khi hoàn thiện cấu trúc, Insulin được đóng gói trong các túi xuất bào và đưa ra màng tế bào. Khi có tín
hiệu, các túi này dung hợp với màng tế bào để giải phóng Insulin ra dịch mô. Từ dịch mô, Insulin khuếch tán
vào máu để thực hiện chức năng.
Câu 5.
a.
- Các cấu trúc dưới tế bào trong tế bào động vật có chứa axit nucleic: Nhân, ti thể, ribôxôm.
- Cấu tạo và chức năng của các cấu trúc:
+ Ribôxôm: Là bào quan không có màng bọc, cấu tạo gồm rARN và prôtêin liên kết với nhau tạo thành 2
tiểu phần lớn và bé. Bình thường các tiểu phần tách nhau ra, chỉ liên kết lại khi thực hiện chức năng.
Ribôxôm là bào quan chuyên tổng hợp prôtêin cho tế bào.
+ Nhân: Được bọc bởi 2 lớp màng, bên trong có chứa dịch nhân, chất nhiễm sắc (ADN) và nhân con. Về
chức năng, nhân là nơi lưu giữ thông tin di truyền quy định toàn bộ đặc tính của tế bào, kiểm soát mọi hoạt
động của tế bào và tham gia vào quá trình phân bào.
+ Ti thể: Được bọc bởi hai lớp màng, màng ngoài nhẵn, màng trong gấp nếp tạo thành các mào trên đó có
nhiều enzim hô hấp. Bên trong chất nền chứa ADN và ribôxôm. Ti thể là nơi tổng hợp ATP cung cấp cho
các hoạt động sống của tế bào.
b.
+ Các prôtêin lạ bị phân hủy theo cơ chế thực bào: Màng tế bào tiếp xúc với prôtêin, lõm vào hình thành túi
nhập bào sau đó túi nhập bào được dung hợp với lizôxôm, các enzim thủy phân trong lizôxôm sẽ phân hủy
prôtêin lạ.
+ Bạch cầu có thể phân biệt được đâu là prôtêin lạ, đâu là prôtêin của cơ thể nhờ các thụ thể trên màng tế
bào. Chỉ những prôtêin liên kết được với thụ thể trên màng tế bào bạch cầu mới bị phân hủy.
Câu 6.
c)
Gọi số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực là x, số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ
khai cái là y, theo bài ra ta có hệ phương trình:
2
x
+ 2
y
= 96
2
x
x 4 x 25 - 2
y
x 25 = 5600
Giải hệ phương trình trên ta được: x= 6, y= 5
a)
- Số tế bào sinh giao tử đực là 2
6
= 64
- Số tế bào sinh giao tử cái là 2
5
= 32.
b)
- Số hợp tử được hình thành: 32 x 12,5% = 4 ( hợp tử).
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực: 4 : ( 64 x 4) x 100= 100/ 64 %