Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN PHÚ TÀI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.27 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PHÚ TÀI
Sinh viên thực hiện
Lớp
Giáo viên hướng dẫn

: Cao Văn Tý
: QTDN – K49
: TS. Trần Thị Cẩm Thanh


Kết cấu đề tài
1

Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả vốn lưu động trong doanh nghiệp

2

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Phú Tài

3

Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại Công ty cổ phần Phú Tài

Biện pháp 1
Rút ngắn số ngày một vòng quay nợ


phải thu khách hàng bằng cách sử dụng
chính sách chiết khấu thanh toán

Biện pháp 2
Dự đoán nhu cầu vốn lưu động của Công ty
& tổ chức nguồn vốn lưu động đảm bảo cho
quá trình SXKD liên tục và tránh lãng phí vốn

Biện pháp 3
Cân đối giữa nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, giữa nguồn vốn
ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn, xác lập cơ cấu nguồn tài
trợ vốn lưu động một cách tối ưu


2.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CƠNG TY
2.2.1. Phân tích khái qt về cơ cấu nguồn vốn
Bảng 2.1: Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn

Chỉ tiêu

2006

Năm

2007

2008

(ĐVT: 1000 đồng)
Chênh lệch (07/06))


Số tiền

%

Số tiền

%

Số tiền

%

A. NỢ PHẢI TRẢ

181.784.515

88,06

205.016.597

81,17

274.139.087

73,17

+23.232.082

+12,78


+69.122.490

+33,72

I. Nợ ngắn hạn

162.338.567

78,64

183.464.186

72,64

238.995.099

63,79

+21.125.619

+13,01

+55.530.912

+30,27

II. Nợ dài hạn

19.445.948


9,42

21.552.411

8,53

35.143.988

9,38

+2.106.463

+10,83

+13.591.577

+63,06

B. NGUỒN VỐN CSH

24.648.048

11,94

47.566.832

18,83

100.544.157


26,83

+22.918.784

+92,98

+52.977.324

+111,37

I. Vốn chủ sở hữu

24.008.107

11,63

46.484.855

18,40

98.239.989

26,22

+22.476.748

+93,62

+51.755.133


+111,34

639.941

0,31

1.081.976

0,43

2.304.167

0,61

+442.035

+69,07

+1.222.191

+112,96

206.432.563

100

252.583.429

100


374.683.244

100

+46.150.866

+22,36

+122.099.815

+48,34

II. Nguồn kinh phí khác
Cộng nguồn vốn:

Nguồn vốn CSH
Tỷ suất tự tài trợ (T) =

Mức

%

Chênh lệch (08/07)
Mức

%

(Nguồn: Phịng Kế Tốn)


Tổng nguồn vốn

Năm 2006:
T (2006) = 24.648.048/206.432.563x100% = 11,94%
Năm 2007:
T (2007) = 47.566.832/252.583.429x100% = 18,83%
Năm 2008:
T (2008) = 100.544.157/374.683.244x100% = 26,83%

Tỷ suất tự tài trợ
của Công ty trong 3
năm qua tương đối
thấp =>mức độ độc
lập về tài chính của
Công ty thấp.


2.2.2. Phân tích tình hình quản lý và sử sụng vốn lưu động ở Cơng ty
2.2.2.1. Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty cổ phần Phú Tài
Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty cổ phần Phú Tài
Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Chênh lệch (07/06)

Chênh lệch (08/07)


Số tiền

Tỷ
trọng

Số tiền

Tỷ
trọng

Số tiền

Tỷ
trọng

Số tiền

Tỷ
trọng

Số tiền

Tỷ
trọng

Triệuđ

Chỉ tiêu

(%)


Triệuđ

(%)

Triệuđ

(%)

Triệuđ

(%)

Triệuđ

(%)

140.365

100

182.492

100

242.550

100

+42.127


+30.01

+60.058

32.91

12.344

8,79

17.157

6,66

20.899

8,24

+4.813

+38.99

+8.742

+71,91

II. Đầu tư tài chính

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

III. Khoản phải thu

100.023

71,26

113.082

61,97

140.549


55,43

+13.059

+13.06

+27.467

+24,29

49.336

35,15

52.173

28,59

73.021

28,80

+2.836

+5.75

+20.848

+39,96


3.321

2,37

5.081

2,78

8.081

3,19

+1.759

+52.97

+3.001

+59,06

Tài sản ngắn hạn
I.Tiền

IV.Hàng tồn kho
V. Tài sản NH khác

(Nguồn: Phịng kế tốn)



2.2.2.2. Quản trị các khoản phải thu

Bảng 2.3: Tình hình quản trị và sử dụng các khoản phải thu
Chỉ tiêu

Chênh lệch (07/06)

Chênh lệch (08/07)

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

1. DTT (1000đ)

555.143.256

679.322.210

794.508.720

+124.178.954

2. BQ các khoản
PT (1000đ)

272.432.123


328.174.980

376.544.417

+55.742.857

3. VQ các
khoảnPT
(vòng):(1)/(2)

2,04

2,07

2,11

+0,03

-

+0,04

-

4. Kỳ thu tiền BQ:
360/(3)

177

175


171

-2

-

-4

-

Mức

%

Mức

%

+22,37

+115.186.510

+16,96

+20,46

+48.369.437

+14,74


Đây là dấu hiệu tích cực góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng VLĐ


2.2.2.3. Quản trị hàng tồn kho

Bảng 2.3: Bảng phân tích tình hình quản lý và sử dụng hàng tồn kho
Chênh lệch (07/06)

Chênh lệch (08/07)

ĐVT

Năm
2006

Năm
2007

1. Giá vốn hàng bán

Tr.đ

111.883

112.527

131.453


+644

+0,60

+18.926

+16,82

2. Hàng tồn kho BQ

Tr.đ

46.618

51.149

62.600

+4.531

+9,72

+11.459

+22,39

3. Vòng quay HTK: (1)/(2)

V/nă
m


2,4

2,2

2,1

-0,2

-

-0,1

-

Ngày

150

164

171

+14

-

+7

-


Chỉ tiêu

4. Kỳ luân chuyển HTK:
360/(3)

Năm 2008

Mức

%

Mức

%

Vì vậy: Cơng ty cần xem xét lại mức dự trữ hàng tồn kho để
làm giảm lượng vốn bị ứ đọng, hạn chế chi phí lưu kho …


2.2.2.5. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu dộng tại Công ty
a. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động

K = 360/L

Tốc độ luân chuyển vốn lưu động được đo bằng hai chỉ tiêu: Số lần luân chuyền VLĐ trong năm (L) và
Kỳ luân chuyển vốn (K)
Bảng 2.4: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động

Chỉ tiêu


Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Chênh lệch
(07/06)

Chênh lệch (08/07)

Mức

%

Mức

%

1. DTT (1000đ)

604.335.247

679.322.210

794.508.720

74.986.963


12.41

115.186.510

+16,96

2. VLĐBQ (1000đ)

564.799.296

643.143.566

776.520.913

78.344.270

13.87

133.377.347

+20,74

3. Vòng quay
VLĐ
(1)/(2)

1,07

1,05


1,02

-0,02

-0,03

4. Kỳ luân chuyển
VLĐ 360/(3)

336

342

353

6

11

Mức vốn lưu động lãng phí sẽ làm tăng chi phí sử dụng vốn,
giảm sút hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty


b. Hàm lượng vốn lưu động

Để đạt được 1 đồng doanh thu
Công ty phải cần đến
0,93 đồng vốn lưu động (đối với năm 2006),
0,95 đồng vốn lưu động (đối với năm 2007)
0,98 đồng vốn lưu động (đối với năm 2008).


c. Mức doanh lợi vốn lưu động
Bảng 2.6: Mức doanh lợi vốn lưu động
Chỉ tiêu

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

(07/06)

(08/07)

Mức

%

Mức

%

1. LNST (1000đ)

14.967.181

19.243.163

25.223.686

+4.275.982

+28,57


+5.980.523

+31,08

2. VLĐBQ (1000đ)

564.799.296

643.143.566

776.520.913

+78.344.270

+13,87

+133.377.34
7

+20,74

2,65

3,00

3,25

+0,35


-

+0,25

-

3. Mức d.lợi
VLĐ:
(1)/(2) * 100

Chỉ tiêu này tương đối thấp nhưng nó phản ánh có sự tiến bộ rõ rệt
trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.


d. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

1.TSNH (1000đ)

140.365.43
2


182.491.99
7

242.549.82
9

a/ Tiền

13.231.112

17.156.500

20.898.694

100.023.134

113.082.32
7

140.549.173

25.336.123

52.172.502

73.020.643

2.321.409

5.080.666


8.081.318

2. Nợ ngắn hạn (1000đ)

162.338.56
7

183.464.18
6

246.995.09
9

3. KNTT hiện hành: (1)/
(2)

0,99

0,98

0,95

4. KNTT nhanh: (1-1c)/(2)

0,74

0,71

0,69


5. KNTT tức thời: (1a)/(2)

0,11

0,09

0,08

b/ Các khoản phải thu
c/ Hàng tồn kho
d/ TNH khác

Nhìn chung các chỉ tiêu trên cho thấy khả năng thanh toán của Công ty là chưa tốt


2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÚ TÀI TRONG THỜI GIAN QUA
Nhận xét

Hạn chế
1. Vốn lưu động của Cơng ty cịn tồn đọng
dưới dạng hàng hóa tồn kho quá lớn
làm giảm tốc độ luân chuyển của vốn.
2. Kỳ thu tiền bình quân cịn q cao(171
ngày năm 2008) Cơng ty bị ứ đọng
vốn trong khâu thanh tốn, có q
nhiều các khoản nợ khó địi.
3. Tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh không tốt.

Công ty đang mất cân đối giữa nguồn
vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn,
giữa nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
4. Vốn tiền mặt còn ít, khơng đảm bảo
thanh tốn ngắn hạn
5. Cơng tác lập dự phịng khơng được quan
tâm đúng mức.

Thành tựu
1.Cơng ty đã đề ra chính sách tín
dụng thương mại đúng đắn và linh
hoạt Doanh thu tiêu thụ sản phẩm
năm 2008 vẫn tăng 15,01% so với
năm 2007.
2. Tài sản ngắn hạn luôn đảm bảo
cho hoạt động sản xuất được diễn
ra liên tục.
3. Tình hình quản lý vốn bằng tiền
có nhiều chuyển biến tích cực.Tổ
chức tốt mối quan hệ với nguồn
cung ứng, giữ vững
và mở rộng nguồn tiêu thụ sản
phẩm.


PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÚ TÀI
3.1. Giải pháp I: Rút ngắn số ngày một vòng quay nợ phải thu
khách hàng bằng cách sử dụng chính sách chiết khấu thanh tốn
3.1.1. Căn cứ vào mục đích của biện pháp

Rút ngắn số ngày một vịng quay khoản phải thu khách hàng sẽ giúp cho doanh nghiệp có một số vốn lưu động
cần thiết đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn và chi phí lãi vay, đồng thời còn dùng nguồn vốn này để tái đầu tư vào
hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần nâng cao tốc độ luân chuyển vốn lưu động.

3.1.2. Nội dung thực hiện biện pháp
Đối với Công ty
Với số tiền vay ngân hàng, thay vì đầu tư vào khoản phải thu khách hàng, Cơng ty đầu tư vào mục đích kinh
doanh để sau khi bù đắp chi phí lãi vay vẫn cị một khoản lợi nhuận.
+ Chi phí lãi vay: Năm 2008 Công ty vay ngắn hạn ngân hàng với lãi suất rth = 0,825%/tháng. Quy ra năm là:
rn = (1 + rth)12 - 1 = (1 + 0,825%)12 - 1 = 10,36%/năm. Giả sử trong năm 2009 mức lãi suất này sẽ khơng thay
đổi khi Cơng ty có tiến hành vay nợ thêm.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn lưu động: rVLĐ
= Lợi nhuận sau thuế /Vốn lưu động bình quânx 100%
=25.223.686/776.520.913 x 100 = 3,25%/năm
=>Chi phí sử dụng vốn (CV) để đầu tư vào khách hàng là: CV = rn + rVLĐ = 10,36% + 3,25% = 13,61%

Dự báo doanh thu thuần năm 2009 của Cơng ty
Năm

ti

yi

ti2

yiti

2006

1


604.335.247

1

604.335.247

2007

2

679.322.210

4

1.358.644.420

2008

3

794.508.720

9

2.383.526.16
0

Tổng


6

1.986.274.486

14

4.254.614.136

Trung bình

2

662.091.495

4,67

1.418.204.71

Dự báo năm 2009,
mức doanh thu thuần là:
y2009 = 381429640 +140.330.927 x 4
= 942.753.350 (nghìn đồng)


Bảng dự trù các khoản phải thu năm 2009
ĐVT

Không
Chiết khấu


Chiết khấu

Chênh lệch

1. DTT

1000đ

942.753.350

942.753.350

-

2. Kỳ thu tiền BQ

Ngày

171

120

-51

3. Vòng quay các khoản p.thu

Vịng

2,11


3

0,89

4. Bình qn các khoản p.thu

1000đ

446.802.535

314.251.116

Chỉ tiêu

Tỷ lệ chiết khấu sẽ là:
X% x 942.753.350 nghìn đồng < 18.040.248 nghìn đồng
 X% < 1,91%

-132.551.419

Như vậy, khi áp dụng
chiết khấu thì chi phí cơ
hội mà Cơng ty được
hưởng là: 132.551.419 x
13,61% = 18.040.248
nghìn đồng

Cơng ty sẽ áp dụng tỷ lệ
chiết khấu nhỏ hơn 1,91%
được tính theo doanh thu.


Đối với khách hàng
Khách hàng sẽ lựa chọn phương án nào có lãi. Nếu Cơng ty khơng áp dụng chính sách chiết
khấu, khách hàng sẽ thanh toán tiền sau 171 ngày kể từ ngày nhận hàng. Khi áp dụng
chính sách chiết khấu Cơng ty cần phải xem xét mức chiết khấu của mình có được khách
hàng chấp nhận hay không? Mức chiết khấu này phải đem lại lợi ích cho khách hàng
nhưng khơng đem đến sự thiệt hại cho Công ty.
Trong điều kiện doanh thu kế hoạch không thay đổi, lãi suất vay ngắn hạn ngân hàng là
0,825%/tháng, nếu Công ty muốn rút ngắn kỳ thu tiền bình qn xuống cịn 120 ngày thì
Cơng ty sẽ áp dụng tỷ lệ chiết khấu nằm trong khoảng từ 1,40% đến 1,91%. Nếu tỷ lệ này
nhỏ hơn 1,40% thì khách hàng khơng chấp nhận thanh tốn trước 120 ngày cịn lớn hơn
1,91% thì Cơng ty sẽ bị lỗ.


3.1.3. Dự trù kinh phí
Giả sử Cơng ty đưa ra mức chiết khấu là 1,6% mà được khách hàng chấp nhận thì
chi phí chiết khấu được dự trù là: 942.753.350 x 1,6% = 15.084.053 (nghìn đồng)

3.1.4. Kết quả khi thực hiện biện pháp
Khi áp dụng tỷ lệ chiết khấu là 1,6% thì cơng ty sẽ thu được khoản lợi nhuận tăng thêm là:
LN = 18.040.248 - 15.084.053 = 2.956.195 (nghìn đồng)
Bảng 3.3: Tổng kết sau khi thực hiện biện pháp
Chỉ tiêu

ĐVT

Dự đoán năm
2009

1. Doanh thu thuần


1000đ

942.753.350

2. Khoản phải thu BQ

1000đ

314.251.116

3. Kỳ thu tiền BQ

Ngày

120

4. Vòng quay các khoản p.
thu

Vòng

3

5. Lợi nhuận tăng thêm

1000đ

2.956.195


Như vậy nếu biện pháp được áp dụng thành cơng thì Cơng ty khơng bị chiếm dụng vốn
q lâu như hiện tại, hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ được nâng cao hơn, đồng thời
còn tạo điều kiện cho Công ty đứng trước các cơ hội kinh doanh mới.
Chính sách chiết khấu này có một ý nghĩa to lớn đối với việc sử dụng vốn
lưu động, tiết kiệm chi phí lãi vay, nâng cao khả năng thanh toán hiện hành


3.2. Biện pháp 2: Dự đoán nhu cầu vốn lưu động của Công ty và tổ chức nguồn vốn lưu động
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh liên tục và tránh lãng phí vốn

3.2.1. Căn cứ và mục đích của biện pháp
-Căn cứ: Trong năm 2008 vừa qua Cơng ty đã để lãng phí một số vốn lưu động là
24.276.655 nghìn đồng làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Mục đích: - Đảm bảo cho quá trình sản xuất và lưu thơng của doanh nghiệp được
tiến hành liên tục, đồng thời tránh ứ đọng và lãng phí vốn
3.2.2. Nội dung của biện pháp
Phương pháp này được tiến hành qua 4 bước sau đây:
- Bước 1: Tính số dư bình quân của các khoản phải thu trên bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp trong năm trước (năm báo cáo).
- Bước 2: Chọn các khoản mục vốn lưu động chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ
chặt chẽ với doanh thu rồi tính tỷ lệ phần trăm của các khoản mục đó so với doanh thu
thực hiện được trong năm báo cáo.
-Bước 3: Dùng tỷ lệ phần trăm đó để ước tính nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh cho
năm sau (năm kế hoạch) trên cơ sở doanh thu dự kiến năm kế hoạch.
- Bước 4: Dự định huy động nguồn trang trải nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh trên cơ
sở kết quả kinh doanh năm kế hoạch.


Bước 1: Tính số dư bình qn của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán năm 2008
Bảng 3.3: Trích bảng cân đối kế tốn

ĐVT: 1000đ
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền
II. Các khoản ĐTTCNH
III. Các khoản phải thu
IV. Hàng tồn kho
V. TSLĐ khác
B. TSCĐ và ĐTDH

SỐ TIỀN

NGUỒN VỐN

SỐ TIỀN

242.549.829 A. Nợ phải trả

274.139.087

20.898.694 I. Nợ ngắn hạn

138.995.099

- 1. Vay ngắn hạn
140.549.173 2. Phải trả người bán
73.020.643 3. Người mua trả tiền trước
8.081.318 4. Thuế và các khoản phải nộp
132.133.415 5. Phải trả CNV


I. TSCĐ

76.180.997 6. Các khoản ph.trả ph.nộp khác

II. Các khoản ĐTTCDH

24.157.400 II. Nợ dài hạn

III. Chi phí XDCB

29.917.508 B. Nguồn vốn CSH

89.638.086
31.624.438
6.306.397
3.210.599
12.760.280
1.212.813
35.143.988
100.544.156

IV. Các khoản KC, KQ DH

- I. Nguồn vốn quỹ

98.239.989

V. Chi phí trả trước dài hạn

1.877.510 II. Nguồn kinh phí, quỹ khác


2.304.167

Tổng tài sản

374.683.243 Tổng nguồn vốn

374.683.243


Bước 2:Tính tỷ lệ phần trăm các khoản mục này với doanh thu
Bảng 3.7: Biểu diễn tỷ lệ % giữa các khoản mục có quan hệ trực tiếp và chặt chẽ với doanh thu
TÀI SẢN
I. Tiền

%/ DT

NGUỒN VỐN

4,63 I. Phải trả người bán

II. Các khoản ĐTTCNH

- II. Người mua trả tiền trước

%/ DT
11,28
3,98

III. Các khoản phải thu


22,69 III. Phải nộp ngân sách

0,79

IV. Hàng tồn kho

14,19 IV. Phải trả CNV

0,40

V. TSLĐ khác
Cộng

3,02 V. Phải trả các đ.vị nội bộ khác
45,53

VI. Các khoản ph.trả ph.nộp
khác
Cộng

Bước 3: Ước tính nhu cầu vốn lưu động

1,61
0,15

Vậy thực chất 1
đồng doanh thu
tăng lên Công ty
chỉ cần bổ sung:

0,4553 - 0,1822
= 0,2731 đồng vốn

18,22

Dựa vào biện pháp 1, ta đã xác định được doanh thu dự kiến của Cơng ty năm 2009 là 942.753.350 nghìn
đồng. Như vậy, so với năm 2008, doanh thu dự kiến tăng lên một lượng là:
942.753.350 - 794.508.720 = 148.244.630 nghìn đồng.
Vậy, trong năm 2009 dự tính nhu cầu vốn lưu động cần tăng lên một lượng là:
148.244.630 x 27,31% = 40.485.608 nghìn đồng

Bước 4: Tìm nguồn trang trải

-Trang trải từ lợi nhuận giữ lại: Cuối năm 2008, Công ty dùng 50% lợi nhuận sau thuế để chia lãi cổ
phần. Lợi nhuận còn lại để bổ sung nguồn vốn là:25.223.686 x (1 - 50%) = 12.611.843 nghìn đồng


3.2.3. Kết quả của biện pháp
- Nếu Công ty không thực hiện các biện pháp để kiểm tra các kế hoạch hoạt động thì lượng vốn
cần bổ sung là 40.485.608 nghìn đồng.
- Nếu thực hiện các biện pháp để kiểm tra các kế hoạch hoạt động như đã nêu trên thì lượng vốn
cần bổ sung chỉ cịn 17.789.355 nghìn đồng.
Cơng ty bổ sung nguồn vốn từ lợi nhuận giữ lại là 12.611.843 nghìn đồng. Cịn lại:
17.789.355 - 12.611.843 = 5.177.512 nghìn đồng Cơng ty tiến hành huy động từ bên ngoài (vay
ngân hàng hoặc phát hành trái phiếu).

3.3. Một số biện pháp khác:
3.3.1. Biện pháp 3: Cân đối giữa nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, giữa nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn
dài hạn, xác lập cơ cấu nguồn tài trợ vốn lưu động một cách tối ưu.
Tiền


Nguồn vốn tạm
thời
TSNH
th.xuyên
TSNH

Nguồn vốn thường xuyên

Thời gian

3.3.2. Biện pháp 4: Giảm lượng
thành phẩm tồn kho bằng cách
tăng cường công tác tiêu thụ với
các chiến lược Marketing thị
trường. Từ đó tăng doanh thu
tiêu thụ dẫn đến tăng tốc độ luân
chuyển vốn lưu động
3.3.3. Biện pháp 5: Tăng vay dài
hạn và tiết kiệm chi phí lãi vay
bằng cách huy động vốn nhàn rỗi
của CBCNV trong Công ty


Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong hội đồng



×