Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Bài tập C++ .NET FRAMEWORK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.29 KB, 19 trang )

Chương 1: Tổng quan về .NET FRAMEWORK
1. Thành phần của .net FrameWork
Hình

1-1

Kiến

trúc

khung

ứng

dụng

.Net
CLR: Common Language Runtime
Quản lý code thực thi của chương trình, quản lý tiến trình, quản lý
bộ nhớ, cung cấp dịch vụ biên dịch, tích hợp và tác vụ truy cập từ xa.
FCL: Framework Class Library
Appli FCLCLR
Operatio
n system
Bao gồm các dịch vụ giao tiếp người sử dụng, điều khiển, truy cập
dữ liệu, cung cấp các lớp giao tiếp, các điều khiển giá trị, phương
thức truy cập và chức năng chính của hẹ thống, XML, bảo mật,…
2. Ứng dụng dùng C#
Visual C# là ngôn ngữ lập trình thiết kế để phát triển ứng dụng chạy
trên .net Framework. C# là ngôn ngữ lập trình mạnh, đơn giản, kiểu
an toàn và hướng đối tượng, gần giống như ngôn ngữ C.


- xây dựng ứng dụng trên window Form
- Có thể làm việc trên môi trường console application bằng màn
hình và bàn phím
- Xây dựng thư viện (class library)
- Có thể xây dựng điều khiển do người dùng định nghĩa (custom
control)
- Xây dựng ứng dụng báo cáo (Crystal report)
- Xây dựng ứng dụng SQL Server
- ứng dụng PDA và mobile: xây dựng ứng dụng cho các thiết bị
cầm tay hay máy kỹ thuật số hệ thống cá nhân (smart device)
- đóng gói và triển khai
- tạo một solution: dung để quản lý nhiều project
3. Cấu trúc chương trình C#
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Text;
namespace ConsoleApplication1
{
class Program
{
static void Main(string[] args)
{
}
}
}
Chương 2: FORM VÀ CÁC ĐỊNH DẠNH TRÊN FORM
1. Các loại form (mdi form, child form, normal form)
1.1 MDI form
Form được gọi là mdi form khi thuộc tính isMdiContainer có giá trị
là true.

private void button1_Click(object sender, EventArgs e)
{
Form frm = new Form2();
frm.IsMdiContainer = true;
frm.Show();
}
1.2 Child form
Child form là form mà khi nạp lên sẽ nằm bên trong vùng làm việc
của Mdi form. Để form trở thành child form thì phải khai báo thuộc
tính MdiParent ứng với Mdiform
private void button2_Click(object sender, EventArgs e)
{
Form frm = new Form3();
frm.MdiParent = this;
frm.Show();
}
Vì Child Form nạp lên màn hình, kích thước và không gian làm việc
phụ thuộc vào MDI form
Ngoài ra có thể thêm một mới MDI form từ template có sẵn.
1.3 Normal form
Form mở ra không phải là mdi form và child form thì là mormal
form
2. Các thuộc tính của form.
2.1 Nhóm thuộc tính nhận dạng
- Name: dùng để nhận dạng form, trong một project có thể có nhiều
form, mỗi form phải có tên riêng khác nhau.
- Text: dùng để trình bày chuỗi trên thanh tiêu đề.
- ShowIcon: khi nạp lên màn hình đều có biểu tượng mặc định ở góc
trên bên trái màn hình.
- Opacity: cho phép làm trong suốt bề mặt của form để có thể nhìn

được biểu tượng của màn hình desktop.
2.2 Nhóm thuộc tính nhận dạng.
- Backcolor: chọn màu nền
- ForeColor: dùng để định dạng màu mặc định cho chuỗi các
Control trên Form.
- StartPosition: chỉ định vị trí hiển thị của form trên màn hình
- WindowState: có 3 trạng thái: normal, minimized, maximized.
- IsMdiContainer: có hai giá trị: true, false. Nếu là false thì là
normal form.
- ControlBox: luôn tồn tại trên form, trừ khi ko muốn chúng xuất
hiện. Khi nhấn vào biểu tượng x ở góc trên bên phải thì form sẽ
đóng lại. Nếu không sử dụng biểu tượng này thì khai báo giá trị
thuộc tính này là false.
2.3. Nhóm thuộc tính thực đơn.
Gồm 2 thuộc tính chính là MainMenuStrip ứng với control
MenuStrip và ContextMenuStrip ứng với ContexMenuStrip. Nếu
thêm control MainMenuStrip vào Form thì thuộc tính này tự động
gán giá trị là tên của MainMenuStrip vừa thêm vào.
2.4 Nhóm thuộc tính chỉ thị
Hai thuộc tính chính dùng để thực hiện chức năng chỉ thị với điều
khiển button là AcceptButton và CancelButton.
Ví dụ: trên form đăng nhập hệ thống, người sử dụng có thể nhấn fím
Enter thay vì nhấn OK, nhấn nút Esc thay vì click nút Cancel. Để
làm được điều này ta khai báo 2 nút lệnh btnOK và btnCancel thì chỉ
cần đặt 2 thuộc tính AcceptButton là btnOK và CancelButtton là
btnCancel
private void btnOk_Click(object sender, EventArgs e)
{
if (textBox1.Text == "")
{

MessageBox.Show(" Nhập Username:");
textBox1.Focus();
}
else if (textBox2.Text == "")
{
MessageBox.Show(" Nhập Password:");
textBox2.Focus();
}
}
private void btnCancel_Click(object sender, EventArgs e)
{
Application.Exit();
}
3.Sự kiện trên form
Danh sách các biến cố:
- Biến cố FormClosed: xảy ra khi form đã đóng
- Biến cố FormClosing: xảy ra khi form đang đóng
Ví dụ:
private void Form1_FormClosing(object sender, FormClosingEventArgs e)
{
if (MessageBox.Show("bạn có chắc chắn muốn đóng form không?", "Thông
báo", MessageBoxButtons.OKCancel, MessageBoxIcon.Warning,
MessageBoxDefaultButton .Button1 )==DialogResult .Cancel )
e.Cancel = true;
}
-Biến cố Click: xảy ra khi người dùng nhấn chuột trên vùng làm
việc của form
- Biến cố Activated: xảy ra khi form được kích hoạt bằng mã hay
do tác động của người sử dụng
- Biến cố Load: Xảy ra khi form được hiển thị lần đầu tiên.

- Biến cố KeyPress: xảy ra khi một phím được nhấn
Ví dụ:
private void Form2_KeyPress(object sender, KeyPressEventArgs e)
{
//label1.Text = "Press by key: ";
//while (e.KeyChar.ToString ()!="")
label1.Text = label1.Text + e.KeyChar.ToString();
}
4. Phương thức
- Close: dùng để đóng form
- Hide: dùng để che giấu form đang mở.
- Activate: dùng để kích hoạt form. Nếu trong MDIform có nhiều
Child Form đang mở thì bạn có thể kích hoạt chúng bằng cách
sử dụng phương thức này.
- Show: cho phép nạp form lên màn hình.
Chương 3: Các điều khiển thông thường
Bao gồm: Label, Textbox, ComboBox, ListBox, CheckBox,
RadioButton, Button.
Tất cả các điều khiển này đều có các thuộc tính chung:
- BackColor: màu nền điều khiển
- ForeColor: Màu chữ trên điều khiển
- Text: Chuỗi trình bày trên điều khiển
- Visible: Thuộc tính che giấu hay hiển thị điều khiển
- Name: Tên của điều khiển
- Locked: Khóa không cho di chuyển, hoạt động trên form.
Các biến cố chung thường gặp:
- Click: xảy ra khi người dùng nhấn chuột
- MouseMove: xảy ra khi người sử dụng di chuột qua vùng làm
việc của điều khiển
- MouseUp: Xảy ra khi người sử dụng nhấn chuột xuống vùng

làm việc của điều khiển rồi nhả ra.
- MouseDown: Xảy ra khi người sử dụng nhấn chuột xuống vùng
làm việc của điểu khiển
- Move: xảy ra khi di chuyển điều khiển
Bài tập về nhà:
Bài 1: Thiết kế form và viết chương trình calculator trên window.
Bài 2: Thiết kế và viết chương trình giải phương trình bậc nhất 1
ẩn ax+b=0.
Input: a, b
Output: x
Cách giải:
Xét a=0
Nếu b=0 thì pt vô số nghiệm
Nếu b<>0 thì pt vô nghiệm
Nếu a<>0 thì pt có một nghiệm duy nhât x=-b/a;

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×