Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Đề tài nghiên cứu định lượng đồng thời adenosin và allopurinol trong dung dịch wisconsin a bằng phương pháp quang phổ cộng tính HV quân y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 43 trang )

bộ quốc phòng
Học viện quân y

*****

Báo cáo khóa luận TN DS Đại học

Nghiên cứu định lợng đồng thời
adenosin và allopurinol trong
dung dịch wisconsin - a bằng phơng
pháp quang phổ cộng tính
Ngời hớng dẫn: TS. Phan Văn Bình
Thực hiện: SV. Nguyễn Hồng Sơn Dợc 7


đặt vấn đề
- Trong y học hiện đại ghép tạng là phơng pháp chữa bệnh hữu
hiệu.
- Dung dịch Wisconsin V là dung dịch để rửa và bảo quản tạng
ghép dạng Wisconsin.
- Dung dịch Wisconsin V đợc đóng gói thành 2 đơn vị thành
phẩm riêng biệt.
-Trong dung dịch Wisconsin A adenosin và allopurinol là các
hợp chất hữu cơ có hàm lợng nhá nhng cã vai trß quan träng.


đặt vấn đề
Chúng tôi chọn đề tài:
Nghiên cứu định lợng đồng thời adenosin và
allopurinol trong dung dịch Wisconsin - A bằng phơng
pháp quang phổ cộng tính với mục tiêu sau :


1. Xây dựng phơng pháp định lợng đồng thời adenosin và
allopurinol trong dung dịch Wisconsin - A bằng phơng pháp
quang phổ cộng tính.
2. Khảo sát độ lặp lại và độ đúng của phơng pháp.


I. Tổng quan
1.1.Thành phần & nồng độ các chất trong dd Wisconsin - A.
MgSO4 .7 H2O

0,63 g

Adenosin

0,683 g

Allopurinol

0,069 g

Acid lactobionic

18,28 g

Raffinose.
Hydroxy ethyl starch:
Kali hydroxyd võa ®đ ®Õn pH = 7,0
Níc cất pha tiêm vừa đủ 500ml

9,20 g

25,50 g


1.2. Tác dụng của adenosin và allopurinol.
Trong tế bào cơ tim, adenosin thể hiện hoạt tính sinh lý và dợc
lý, tham gia vào quá trình tái tạo ATP. Vì vậy adenosin đợc sử dụng
làm thuốc chống loạn nhịp và bảo vệ mạch vành trong bệnh nhồi
máu cơ tim.
Trong dung dịch Wisconsin, adenosin có tác dụng phòng
ngừa loạn nhịp sau ghép, và là nguồn dự trữ để tái tạo năng lợng.
Allopurinol có hoạt tính ức chế enzym xanthin oxydase, có tác
dụng làm giảm nồng độ acid uric trong dịch nội tế bào. Do vậy trong y
học allopurinol đợc sử dụng làm thuốc chữa bệnh gút
Trong dung dịch Wisconsin, allopurinol là chất chống oxy hoá,
chống acid uric, chống độc, chống peroxyd.


1.3.Định lợng hỗn hợp adenosin và allopurinol
Nguyễn Chí Kiên nghiên cứu định lợng đồng thời adenosin &
allopurinol trong dung dịch Wisconsin A bằng phơng pháp sắc ký
lỏng hiệu năng cao.

1.4.Phơng pháp quang phổ cộng tính
Do độ hấp thụ có tính cộng tính nên nếu có một d dịch hỗn hợp gồm n
chất thì độ hấp thụ của hỗn hợp bằng tổng độ hấp thụ của n dung dịch từng
chất riêng rẽ có cùng nồng độ nh trong hỗn hợp. Trờng hợp đơn giản
nhất là hỗn hợp gồm hai chất, ta cã :
Ahh = A1 + A2
Chän hai bíc sãng 1, 2 và đo độ hấp thụ của hỗn hợp ở 2 bớc sóng đó
Tại 1: Ahh 1 = E1 1C1 + E2 1C2 ; T¹i 2: Ahh 2 = E1 2C1 + E2 2C2

Giải hệ phơng trình trên ta tìm đợc:
C1=

A1E22-A2E21

x 100;

C 2=

A2E11-A1E12



= E11E22 E12E 21

x 100;


II. Vật liệu & phơng pháp nC
2.1. Vật liệu nghiên cứu.

2.1.1. Nguyên liệu, hoá chất, dung môi :
- Adenosin ( C10H13N5O4 , ptl. = 267,2 đạt USP 24.
- Allopurinol (C5H4N4O, ptl. = 136,1 ) đạt USP 24.

2.1.2. Dụng cụ, thiết bÞ :
Quang phỉ kÕ UV - VIS Cintra - 40 GBC corporation úc.
2.1.3. Cơ sở thực nghiệm:
2.2. đối tợng nghiên cứu:
Hoá chất adenosin, allopurinol và dung dịch Wisconsin - A



2.3. Phơng pháp nghiên cứu.
2.3.1.Khảo sát ảnh hởng của pH dung dịch đến phổ hấp thụ ánh sáng
của adenosin và allopurinol.
Ghi phỉ hÊp thơ tõ bíc sãng 200 – 400nm các dung dịch adenosin và
allopurinol có pH từ 6,0 đến 8,0. So sánh phổ hấp thụ của các dung
dịch đó.
Lựa chọn pH thích hợp.
2.3.2. Khảo sát ảnh hởng của các thành phần khác trong dd
Wisconsin - A đối với độ hÊp thơ cđa Adenosin vµ Allopurinol.
Ghi phỉ hÊp thơ tõ bớc sóng 200 400nm các dung dịch Magnesi
sulfat, Acid lactobionic, Raffinose, Hydroxyethyl starch, dung dịch
chuẩn hỗn hợp adenosin và allopurinol, dung dịch chuẩn hỗn hợp có
thêm các thành phần khác.
Xem xét phổ hấp thụ của các dung dịch thành phần khác trong dung
dịch Wisconsin A. So sánh phổ hấp thụ của hai hỗn hợp.


2.3.3. Khảo sát, chọn cặp bớc sóng thích hợp để định lợng đồng
thời adenosin và allopurinol trong d dịch Wisconsin - A.
Trên cơ sở phổ UV của adenosin và allopurinol trong dung dịch
đệm phosphat pH = 7,0 chọn 4 bớc sóng tơng ứng với cực đại hấp
thụ của adenosin và allopurinol là 205, 207, 250, 260nm.
đo độ hấp thụ của tất cả các mẫu tại các bớc sóng 205, 207, 250,
260nm. Lấy giá trị độ hấp thụ quang trung bình của adenosin và
allopurinol ở từng bớc sóng
Tính nồng độ adenosin và allopurinol trong hỗn hợp theo công
thức :
A2E11-A1E12




CAd=

A1E22-A2E21



CAL=
x 100;
= E11E22 E12E 21

x 100;

Chọn cặp bớc sóng thích hợp để định lợng đồng thời adenosin và
allopurinol.


2.3.4. Xây dựng phơng pháp định lợng đồng thời adenosin
và allopurinol trong dung dịch Wisconsin - A.
2.3.4.1. đề xuất phơng pháp.
Dựa vào kết quả nghiên cứu ở các mục 2.3.1, 2.3.2, 2.3.3 để
đề xuất phơng pháp định lợng đồng thời adenosin và
allopurinol trong dung dịch Wisconsin - A.
2.3.4.2. Khảo sát ảnh hởng của độ lệch tỷ lệ nồng độ
adenosin và allopurinol đối với kết quả phân tích.
Pha 2 dung dịch hỗn hợp adenosin và allopurinol chuẩn có độ
lệch nồng độ là 11/0,9 & 9/1,1. định lợng theo phơng pháp đÃ
đề xuÊt.



2.3.4.3. Khảo sát độ lặp lại của phơng pháp.
độ lặp lại của phơng pháp đợc xác định bằng độ lệch chuẩn tơng đối của 5 mẫu đo trên cùng 1 chai WA ( lô 20/10/04 ) và so
sánh nồng độ trung bình tìm thấy trên một chai khác cùng lô,
định lợng vào ngày hôm sau.
2.3.4.4. Khảo sát độ đúng bằng phơng pháp thêm chuẩn.
độ đúng của phơng pháp đợc xác định bằng phơng pháp thêm
một lợng chính xác adenosin và allopurinol chuẩn vào hai mẫu
thử WA trong cùng lô 20/10/04 (đà đợc xác định hàm lợng
adenosin & allopurinol ở mục khảo sát độ lặp lại ).
đánh giá độ đúng dựa vào độ sai số tơng đối.


2.4. Phơng pháp xử lý số liệu.
Các số liệu đợc xử lý bằng phơng pháp toán thống kê dùng
trong y sinh học.
Thông qua các đặc trng: Giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, độ
lệch chuẩn tơng đối, t tính toán ...


III. Kết quả nghiên cứu & bàn luận
3.1. Kết quả khảo sát ảnh hởng của pH đến độ hấp thụ quang
phổ của dung dịch adenosin và allopurinol
3.1.1.Đối với adenosin.
0.6
Abs
0.5

207


260


0.4
0.3
0.2
0.1

226

0.0
200.0

225.0

250.0

275.0

300.0

325.0

350.0

375.0

Hình 3.1. Phỉ hÊp thơ cđa dung dÞch adenosin ë pH = 6,0.


400.0
nm


0.6
Abs
0.5

207

260


0.4
0.3
0.2
0.1

226

0.0
200.0

225.0

250.0

275.0

300.0


325.0

350.0

375.0

400.0
nm

Hình 3.2. Phổ hấp thụ của dung dịch adenosin ở pH = 6,5.


207

0.6
Abs
0.5

260


0.4
0.3
0.2
0.1

226

0.0

200.0

225.0

250.0

275.0

300.0

325.0

350.0

375.0

400.0
nm

Hình 3.3. Phổ hấp thụ của dung dịch adenosin ở pH = 7,0.


0.6
Abs
0.5

207

260



0.4
0.3
0.2
0.1

226

0.0
200.0

225.0

250.0

275.0

300.0

325.0

350.0

375.0

Hình 3.4. Phổ hấp thụ của dung dịch adenosin ở pH = 7,5.

400.0
nm



207

0.6
Abs
0.5

260


0.4
0.3
0.2
0.1
0.0
200.0


226
225.0

250.0

275.0

300.0

325.0

350.0


375.0

Hình 3.5. Phổ hấp thụ của dung dịch adenosin ở pH = 8,0.

400.0
nm


3.1.2. Đối với allopurinol
1.25
Abs
1.0

205


0.75

250


0.5
0.25


230

0.0


200.0

225.0

250.0

275.0

300.0

325.0

350.0

375.0

Hình 3.6. Phổ hấp thụ của dung dÞch allopurinol ë pH = 6,0

400.0
nm


1.25

205


Abs
1.0
0.75


250


0.5
0.25


230

0.0

200.0

225.0

250.0

275.0

300.0

325.0

350.0

375.0

Hình 3.7. Phổ hấp thụ của dung dịch allopurinol ở pH = 6,5


400.0
nm


1.25

205


Abs
1.0
0.75
250

0.5
0.25


230

0.0

200.0

225.0

250.0

275.0


300.0

325.0

350.0

375.0

400.0
nm

Hình 3.8. Phổ hấp thụ của dung dịch allopurinol ở pH = 7,0


1.25

205


Abs
1.0
0.75

250


0.5
0.25



230

0.0

200.0

225.0

250.0

275.0

300.0

325.0

350.0

375.0

Hình 3.9. Phổ hấp thụ của dung dịch allopurinol ở pH = 7,50

400.0
nm


1.25

205



Abs
1.0
0.75

250


0.5
0.25


230

0.0

200.0

225.0

250.0

275.0

300.0

325.0

350.0


375.0

Hình 3.10. Phổ hấp thụ của dung dịch allopurinol ở pH = 8,0

400.0
nm


3.2. Kết quả khảo sát ảnh hởng của các thành phần khác trong dd
Wisconsin. A đối với độ hấp thụ của Adenosin và Allopurinol
2.0
Abs
1.5
1.0
0.5
0.0
200.0

225.0

250.0

275.0

300.0

325.0

350.0


375.0

Hình 3.11. Phổ hấp thụ của mẫu tr¾ng pH = 7

400.0
nm


2.0
Abs
1.5

1.0

0.5

0.0
200.0

225.0

250.0

275.0

300.0

325.0

350.0


375.0

Hình 3.12. Phổ hấp thụ của dung dịch Magnesi Sulfat

400.0
nm


2.0

2.0

Abs

1.5

1.0

1.5
0.5

0.0

1.0

0.5

0.0
200.0


225.0

250.0

275.0

300.0

325.0

350.0

375.0

Hình 3.13. Phổ hấp thụ của dung dịch Raffinose

400.0
nm


×