Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.79 KB, 83 trang )



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
THÀNH PHỐ CẦN THƠ



Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
ThS.TRẦN QUỐC DŨNG THÁI NGỌC THANH
Mã số SV:4043690
Lớp:Kinh tế nông nghiệp khóa 30






Cần Thơ-2008

i

LỜI CAM ĐOAN
********

Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu và
thông tin được thu thập tại Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long
và kết quả phân tích trong đề tài là hoàn toàn trung thực, đề tài không trùng với
bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.



Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm ……
Sinh viên thực hiện



Thái Ngọc Thanh

















ii
LỜI CẢM TẠ
********

Qua 4 năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường Đại học, kết hợp
với thời gian thực tập tại chi nhánh Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông
Cửu Long – thành phố Cần Thơ, tôi đã học và tích lũy được nhiều kiến thức
quí báu cho mình. Luận văn tốt nghiệp này được hoàn thành là sự kết hợp
giữa lý thuyết đã học và thực tế trong thời gian thực tập.
Để
có kiến thức hoàn thành luận văn tốt nghiệp là nhờ sự giảng dạy tận
tình của quí thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học
Cần Thơ, sự hướng dẫn tận tâm của thầy Trần Quốc Dũng và sự giúp đỡ nhiệt
tình của ban giám đốc Ngân hàng, các anh chị phòng Kế toán – Ngân quỹ đã
tận tình hướng dẫn cũng như tạo điều kiện thu
ận lợi trong việc cung cấp số
liệu, các thông tin có liên quan đến đề tài để giúp cho tôi có thể hoàn thành
bài viết của mình.
Sau cùng tôi xin chúc toàn thể quí thầy cô trường Đại Học Cần Thơ,
các cô chú, anh chị tại Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long
chi nhánh Cần Thơ luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong công tác. Chúc
cho Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông cửu Long chi nhánh Cần Thơ
ngày càng phát triển, góp phần vào sự phát triển của thành phố nói riêng và
đất nước nói chung.

Cầ
n Thơ, ngày …. tháng …. năm ……
Sinh viên thực hiện

Thái Ngọc Thanh

iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
*********
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày …tháng…năm…..








iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
*********
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày …tháng…năm…..
Giáo viên hướng dẫn












v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
*********
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày …tháng…năm…...
Giáo viên phản biện












vi
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU...........................................................................…….1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................................................1
1.1.1. Sự cần thiết đề tài.........................................................................................1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn.......................................................................2

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..............................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................3
1.3.1. Không gian...................................................................................................3
1.3.2. Thời gian thực hiện......................................................................................3
1.3.3. Đố
i tượng nghiên cứu .................................................................................3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.........3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
...................................................................................................................................5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...................................................................................5

2.1.1. Tín dụng ngân hàng .....................................................................................5
2.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng....................................................................6
2.1.3. Các hình thức tín dụng.................................................................................7
2.1.4. Những quy định chung về cho vay xây dựng và phát triển nhà tại ngân hàng
phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ....................…….. 9
2.1.5. Rủi ro tín dụng ...........................................................................................16
2.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng .............................................20
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................22
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................22
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu...................................................................22

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG CHO VAY XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ......................................23
3.1. GIỚI THIỆU CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ .........................................23


vii
3.1.1. Khái quát về kinh tế xã hội khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long ............23
3.1.2. Giới thiệu chi nhánh ngân hàng phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
thành phố Cần Thơ..................................................................................................27
3.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI
NHÁNH CẦN THƠ ...............................................................................................44
3.2.1. Phân tích doanh số cho vay xây dựng và phát triển nhà tại ngân hàng qua 3
năm từ năm 2005 đến năm 2007..........................................................................45
3.2.2. Phân tích tình hình thu nợ.........................................................................46
3.2.3. Phân tích tình hình dư nợ tín dụng ...........................................................49
3.2.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn xây dựng và phát triển nhà qua 3 năm từ
2005 đến 2007 tại ngân hàng..................................................................................51
3.2.5. Đánh giá tình hình cho vay xây dựng và phát triển nhà tại ngân hàng Phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ.......................................53
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍN DỤNG
CHO VAY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT
TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ 58
4.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG DƯ NỢ TÍN DỤ
NG58
4.1.1. Yếu tố về số lượng khách hàng giữa các năm ...........................................58
4.1.2. Yếu tố về đối tượng cho vay, lĩnh vực cho vay.........................................59
4.1.3. Yếu tố về địa bàn cho vay.........................................................................59
4.1.4. Yếu tố về cạnh tranh..................................................................................59
4.1.5. Yếu tố về cơ chế chính sách, nền kinh tế ..................................................60
4.2. CÁC YẾU TỐ DẪN ĐẾN NỢ QUÁ HẠN ....................................................60

4.2.1. Từ phía khách hàng ...................................................................................60
4.2.2. Từ phía ngân hàng .....................................................................................60
4.2.3. Cơ chế chính sách, nền kinh tế ..................................................................60

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ.........................62
5.1. GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG DƯ NỢ TÍN DỤNG......................................62

viii
5.1.1. Nhu cầu về vốn vay xây dựng và phát triển nhà trên địa bàn thành phố Cần
Thơ hiện nay ..........................................................................................................62
5.1.2. Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của ngân hàng .........................................63
5.1.3. Giải pháp tăng trưởng dư nợ tín dụng cho vay xây dựng và phát triển
nhà..........................................................................................................................65
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG HẠN CHẾ NỢ QUÁ
HẠN........................................................................................................................66
5.2.1. Về phía cán bộ ngân hàng..........................................................................67
5.2.2. Tăng c
ường thẩm định, xét duyệt trước khi cho vay.................................67
5.2.3. Thu thập thông tin từ phía khách hàng......................................................67
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................68
6.1.KẾT LUẬN.......................................................................................................68
6.2. KIẾN NGHỊ.....................................................................................................69
6.2.1. Một số kiến nghị về cho vay xây dựng và phát triển nhà ở tại ngân hàng
phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ.............................69
6.2.2. Những đề xuất đối với cơ quan các cấp chính quyền
địa phương và hội sở
.................................................................................................................................69


















ix
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh giai đoạn 2005-2007 .................................. 33
Bảng 2: Tình hình tín dụng giai đọan 2005-2007.................................................... 36
Bảng 3: Kết quả tài chính giai đoạn 2005-2007 .......................................................39
Bảng 4: Tình hình cho vay xây dựng và phát triển nhà giai đoạn 2005-2007.......... 45
Bảng 5: Tình hình thu nợ xây dựng và phát triển nhà giai đoạn 2005- 2007........... 47
Bảng 6: Tình hình dư nợ xây dựng và phát triển nhà giai đoạn 2005- 2007............ 49
Bảng 7: Tình hình nợ quá hạn xây dựng và phát triển nhà giai đoạn 2005- 2007 ... 52
Bảng 8: Đánh giá tổng h
ợp tình hình cho vay xây dựng và phát triển nhà
giai đoạn 2005 – 2007...............................................................................................54
Bảng 9: Số lượng khách hàng vay xây dựng và phát triển nhà giai đoạn 2005-2007
...................................................................................................................................58
Bảng 10: Thị phần của NHPTN ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ về cho vay trên địa
bàn thành phố Cần Thơ............................................................................................. 63
Bảng 11: Thị phần của NHPTN ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ trong thị trường cho

vay xây dựng và phát triển nhà trên địa bàn thành phố Cần Thơ............................. 65
















x
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Trang
Sơ đồ 1: Mô tả quy trình tín dụng...........................................................................15
Sơ đồ 2: Cơ cấu bộ máy tổ chức tại NHPTNN ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ……..29
Đồ thị 1: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của NHPTN ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ
qua 3 giai đoạn 2005-2007 .....................................................................................35
Đồ thị 2: Tình hình tín dụng của NHPTN ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2005-2007 ...............................................................................................................38
Đồ thị 3: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2005-2007 ...............................................40
Đồ thị 4: Cơ cấu doanh số cho vay xây dựng và phát triển nhà giai đoạn 2005-
2007 ........................................................................................................................46
Đồ thị 5: Cơ cấu doanh số thu nợ cho vay xây dựng và phát triển nhà giai đoạn

2005-2007 ...............................................................................................................49
Đồ thị 6: Tình hình dư nợ xây dựng và phát triển nhà giai đoạn 2005- 2007 ........51
Đồ thị 7: Cơ cấu nợ quá hạn cho vay xây dựng và phát triển nhà giai đoạn 2005-
2007 ........................................................................................................................53

















xi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT


NHPTN ĐBSCL : Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long.
NHTM : Ngân hàng thương mại.
NHTW : Ngân hàng Trung Ương.
HĐTD : Hợp đồng tín dụng.
DSCV : Doanh số cho vay.

DSTD : Doanh số thu nợ.
DNTD : Dư nợ tín dụng.
NQH : Nợ quá hạn.
CBCNV : Cán bộ công nhân viên.
TCTD : Tổ chức tín dụng.
NHNN : Ngân hàng nhà nước.
DNBQ : Dư nợ bình quân .














Phân tích tình hình cho vay XD & PT nhà tại NHPTNĐBSCL-chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths.Trần Quốc Dũng SVTH: Thái Ngọc Thanh
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết đề tài
Trong một nền kinh tế, nếu vốn được coi là điều kiện vật chất để duy trì các

hoạt động kinh tế thì sự tồn tại của các ngân hàng lại được coi là điều kiện cần
thiết cho việc lưu thông các nguồn vốn trong xã hội, tạo điều kiện thúc đẩ
y kinh
tế phát triển. Ngân hàng cũng là một loại hình kinh doanh nhưng ở đây nó kinh
doanh một loại hàng hóa đặc biệt là tiền tệ và giữa các ngân hàng có mối quan hệ
khắng khít lẫn nhau, sự phá sản của một ngân hàng có thể dẫn đến sự phá sản của
toàn bộ hệ thống ngân hàng. Vì vậy mà vấn đề quản lý ngân hàng để làm sao
hoạt động có hiệu quả, mang lại lợi nhuận cao luôn là yêu cầu đặt ra đối vớ
i các
nhà quản lý ngân hàng.
Trong các nghiệp vụ ngân hàng thì tín dụng là hoạt động mang lại lợi nhuận
cao, chiếm vị thế quan trọng nhưng đồng thời sự rủi ro trong tín dụng do không
thu hồi được nợ vay sẽ dẫn đến tình trạng ngân hàng thiếu vốn và nghiêm trọng
hơn là bị phá sản. Cho nên việc nghiên cứu tình hình hoạt động tín dụng ở mỗi
ngân hàng là điều rất quan trọng. Đặc biệt đối với ngân hàng phát tri
ển nhà Đồng
bằng sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ thì nó càng có ý nghĩa hơn do đây là
ngân hàng thương mại Quốc doanh, chính thức đi vào hoạt động từ ngày
26/03/1999, và trong suốt quá trình hoạt động của mình thì bên cạnh những điểm
mạnh như tạo được lòng tin đối với khách hàng, thu hút được một lượng khách
lớn đến giao dịch tại ngân hàng thì ngân hàng vẫn luôn chịu sự cạnh tranh khốc
liệt của các ngân hàng thương mại khác, và hiệ
n nay ngân hàng đang trong giai
đọan chuẩn bị cổ phần hóa nên đòi hỏi ngân hàng phải nâng cao được hiệu quả
hoạt động kinh doanh nói chung và hiệu quả hoạt động tín dụng nói riêng của
mình.
Mặt khác, bên cạnh những nghiệp vụ như: thanh toán cho khách hàng, kinh
doanh vàng bạc đá quí, ngoại tệ… thì hoạt động cho vay xây dựng và phát triển
nhà ở NHPTN ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ là nghiệp vụ quan trọng của ngân
hàng – nó được thể hiện ở th

ương hiệu của ngân hàng.
Phân tích tình hình cho vay XD & PT nhà tại NHPTNĐBSCL-chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths.Trần Quốc Dũng SVTH: Thái Ngọc Thanh
2
Chính vì những lý do trên, nên tôi đã chọn “Phân tích tình hình cho vay xây
dựng và phát triển nhà tại chi nhánh Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long –
thành phố Cần Thơ” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Phân tích hoạt động tín dụng ngân hàng thường là đề tài được các sinh viên
khoa kinh tế các trường đại học quan tâm và chọn làm tiểu luận hay luận văn tốt
nghiệp của mình. Bởi lẽ nó không chỉ giúp sinh viên ôn lại những kiến thức về

tín dụng đã học trên ghế nhà trường mà còn vận dụng nó vào tình hình thực tế để
phân tích tình hình tín dụng, tìm ra nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng và đề
xuất những biện pháp giúp ngân hàng hoàn chỉnh hệ thống tín dụng của mình.
Cũng xuất phát tư mục tiêu đó, đề tài ở đây cũng tập trung nghiên cứu về tình
hình tín dụng tại Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh
Cần Thơ. Nhưng đề tài không nghiên cứu về tình hình tín d
ụng phân loại theo
thời gian như tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung và dài hạn hay hoạt động tín
dụng nói chung mà chỉ tập trung nghiên cứu tín dụng trong lĩnh vực cho vay xây
dựng và phát triển nhà ở tại ngân hàng giai đoạn 2005 đến 2007.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích tình hình cho vay xây dựng và phát triển nhà tại
chi nhánh ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long thành phố Cần
Thơ nhằm đánh giá thực trạng và từ đ
ó đề ra những biện pháp cụ thể giúp nâng
cao hiệu quả về hoạt động này cho ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Để thực hiện mục tiêu trên, đề tài có những mục tiêu cụ thể sau:
 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng qua 3 năm
từ năm 2005 đến 2007.
 Phân tích hiệu quả tín dụng cho vay xây dựng và phát triển nhà tại ngân
hàng thông qua các chỉ tiêu: doanh số cho vay, dư nợ tín dụng, dư nợ
quá
hạn, tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn, dư nợ trên vốn huy động, hệ số thu
nợ, vòng quay vốn tín dụng, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ.
 Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến tình hình cho vay xây dựng và
phát triển nhà tại ngân hàng.
Phân tích tình hình cho vay XD & PT nhà tại NHPTNĐBSCL-chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths.Trần Quốc Dũng SVTH: Thái Ngọc Thanh
3
 Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng về
lĩnh vực này.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng phát triền nhà Đồng bằng sông Cửu
Long thành phố Cần Thơ.
Địa chỉ: số 5, đường Phan Đình Phùng, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ.
1.3.2. Thời gian thực hiện
Giai đoạn nghiên cứu đối tượng từ n
ăm 2005 đến 2007
Thời gian thực hiện đề tài là từ ngày 14.02.2008 đến ngày 25.04.2008.
1.3.4. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích tình hình cho vay xây dựng và phát
triển nhà tại ngân hàng thông qua các đối tượng nghiên cứu cụ thể sau:
• Doanh số cho vay
• Doanh số thu nợ

• Tình hình dư nợ
• Nợ quá hạn
• Đánh giá hiệu quả hoạt động hoạt động tín dụng thông qua các chỉ số: tỷ
l
ệ dư nợ trên tổng nguồn vốn, tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động, hệ số thu
nợ, vòng quay vốn tín dụng, tỷ suất nợ quá hạn trên tổng dư nợ.
• Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình cho vay và từ đó đề ra
các giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay này.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐÈ TÀI NGHIÊN
CỨU
Phân tích hoạt động tín dụng là một vầ
n đề rất quan trọng và có ý nghĩa
trong thực tế. Vì vậy có rất nhiều tác giả phân tích rất sâu, và phân chia ra thành
tín dụng ngắn han, tín dụng trung - dài hạn, và hoạt động tín dụng nói chung.
Trong quá trình thực hiện đề tài của mình, tôi không chỉ tham khảo tài liệu về
tình hình tín dụng cho vay xây dựng và phát triển nhà mà còn tìm hiểu chung về
hoạt động tín dụng nhằm làm cơ sở lý luận cho quá thực hiện đề tài của mình.
Sau đây là một số tài liệu tôi đ
ã có dịp tham khảo:
Phân tích tình hình cho vay XD & PT nhà tại NHPTNĐBSCL-chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths.Trần Quốc Dũng SVTH: Thái Ngọc Thanh
4
- “Những vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng của ngân hàng thương
mại” trong Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (2007) của ThS. Thái
Văn Đại.
- Nguyễn Ngọc Châu Thủy (2004), sinh viên trường đại học An Giang, luận
văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả tín dụng công thương nghiệp và tiêu dùng tại
Ngân hàng Á Châu – chi nhánh An Giang. Trong luận văn, tác giả đã đánh giá
được hiệu quả tín dụng trong lĩnh vự
c công thương nghiệp và tiêu dụng tại ngân

hàngvà đề ra những biện pháp thiết thực như sự kết hợp của nhiều phương thức
cho vay, cho vay theo lãi suất thỏa thuận, tăng cường công tác thẩm định, kiểm
tra nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, xếp hạng khách hàng theo mức độ rủi ro tín
dụng, thành lập công ty mua bán nợ và xử lý tài sản tại Ngân hàng chính, xây
dựng cơ chế tín dụng phù hợp, nâng cao hoạ
t động maketing trong việc tìm kiếm
khách hàng. Số liệu được thu thập trong vòng 3 năm từ 2000 đến năm 2003 tại
Ngân hàng Á Châu – chi nhánh An Giang. Và đề tài cũng sử dụng phương pháp
so sánh số tuyệt đối tương đối để phân tích số liệu
- Sử Ngọc Thanh (2007), luận văn tốt nghiệp Phân tích hoạt động tín dụng
tại NHPTN ĐBSCL chi nhánh thành phố Cần Thơ. Bài viết đã phân tích được
tình hình hoạt động tín dụng nói chung tạ
i NHPTN ĐBSCL chi nhánh thành phố
Cần Thơ, chỉ ra được những mặt mạnh, mặt yếu và đưa ra được các giải pháp,
kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Số liệu được lấy
trong 3 năm từ 2004 đến năm 2006 và sử dụng phương pháp so sánh, thay thế
liên hoàn, chỉ số và hệ số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng để phân tích số
liệu.
- Nguyễn Duy Khanh (2007),
luận văn tốt nghiệp Phân tích hoạt động tín
dụng ngắn hạn tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển tỉnh Bến Tre. Đề
tài đã nghiên cứu về hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Bến Tre để tìm hiểu thực trạng và đề ra giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng. Số liệu được thu th
ập trong
3 năm từ 2004 đến 2006, và sử dụng phương pháp so sánh, phân tích tỷ trọng,
thống kê mô tả, tổng hợp, biểu đồ để phân tích số liệu.
Phân tích tình hình cho vay XD & PT nhà tại NHPTNĐBSCL-chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths.Trần Quốc Dũng SVTH: Thái Ngọc Thanh
5

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Tín dụng ngân hàng [4, tr.42]
2.1.1.1. Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định.
2.1.1.2. Cấp tín dụng
Số nguồn vốn còn lại sau khi để dành một phần dự trữ, các NHTM có thể
dùng để cấp tín dụng cho các đơn vị tổ chức kinh tế
bao gồm:
a) Cho vay (trực tiếp) (Loans)
Cho vay là loại hình tín dụng nghiệp vụ của NHTM trong đó ngân hàng sẽ
cho người đi vay một số vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tư hoặc tiêu dùng. Khi
đến hạn, người đi vay phải hoàn trả vốn và tiền lãi. Trong cho vay thì mức độ rủi
ro rất lớn, không thu hồi được vốn vay hoặc trả không hết hoặc không đúng
hạn… do chủ quan và khách quan. Do đó, trong hoạt động cho vay, các ngân
hàng sử dụng các biện pháp đảm bảo: thế chấp, cầm cố…
b) Chiết khấu (Discount)
Đây là nghiệp vụ cho vay gián tiếp mà ngân hàng sẽ cung ứng vốn tín dụng
cho một chủ thể và một chủ thể khác thực hiện việc trả nợ cho ngân hàng. Các
đối tượng trong nghiệp vụ này bao gồm hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các
giấy tờ có giá khác.
c) Cho thuê tài chính
Là loại hình tín dụng trung và dài hạn. Trong đó các công ty cho thuê tài
chính dùng vốn c
ủa mình hay vốn do phát hành trái phiếu để mua tài sản thiết bị
theo yêu cầu của người đi thuê và ncho thuê trong một thời gian nhất định. Người

đi thuê phải trả cho công ty thuê tài chính tiền thuê mỗi quý, hoặc mỗi tháng một
lần.


Phân tích tình hình cho vay XD & PT nhà tại NHPTNĐBSCL-chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths.Trần Quốc Dũng SVTH: Thái Ngọc Thanh
6
d) Bảo lãnh ngân hàng (Bank guarantee)
Trong loại hình nghiệp vụ ngân hàng này, khách hàng được ngân hàng cấp
bảo lãnh cho khách hàng, nhờ đó sẽ được vay vốn ngân hàng khác hay thực hiện
hợp đồng kinh tế đã ký kết.
e) Các hình thức khác (Other)
2.1.1.3. Lãi suất
Lãi suất là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu hằng năm so với tổng số vốn
cho vay
Lãi suất = (lợi tức/vốn gốc) *100
Lợi tức là số ti
ền thu được, là phần chênh lệch giữa tổng số tiền phải trả với
số tiền đi vay
Lợi tức = vốn gốc * lãi suất * thời gian
2.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hang [7, tr.5]
2.1.2.1. Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển:
Để thực hiện mục tiêu mở rộng sản xuất ở từng doanh nghiệp, yêu cầu về
nguồn vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu đượ
c đặt ra. Bởi lẽ, đẩy
mạnh tiến độ phát triển sản xuất không thể chỉ trông chờ vào vốn tự có mà doanh
nghiệp còn phải biết tận dụng các “dòng chảy” khác của vốn trong xã hội. Từ đó,
tín dụng ngân hàng với tư cách là nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ là
trung tâm đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tư phát triển. Như vậy, tín dụng
ngân hàng vừa giúp cho doanh nghiệp nhanh chóng đầu tư mở rộng sản xuất, vừa

góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế.
2.1.2.2. Góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả:
Với chức năng tập trung và tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã
hội, tín dụng ngân hàng đã trực tiếp giảm khối lượng tiền mặt tồn đọ
ng trong lưu
thông. Lượng tiền dôi thừa này nếu không được huy động và sử dụng kịp thời có
thể gây ảnh hưởng quá hạn đến tình trạng lưu thông tiền tệ dẫn đến mất cân đối
trong quan hệ hàng - tiền và hệ thống giá cả bị biến động là điều không thể tránh
khỏi. Do đó, trong điều kiện nền kinh tế bị lạm phát, tín dụng được xem như là
mộ
t trong những biện pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm phát.


Phân tích tình hình cho vay XD & PT nhà tại NHPTNĐBSCL-chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths.Trần Quốc Dũng SVTH: Thái Ngọc Thanh
7
2.1.2.3. Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật
tự xã hội:
Hoạt động tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng cho nhu cầu của các
doanh nghiệp mà còn phục vụ cho các tầng lớp dân cư. Trong nền kinh tế ngoài
các ngân hàng còn có hệ thống những tổ chức tín dụng sẵn sàng cung cấp vốn
vay cho các cá nhân để phát triển kinh tế gia đình, mua sắm nhà cửa, tư liệu sinh
hoạ
t, … Bên cạnh đó, còn việc phát triển những loại hình như Ngân hàng Chính
sách xã hội, quỹ xóa đói giảm nghèo, Nhà nước còn thực hiện những chính sách
ưu đãi nhằm mục đích cải thiện từng bước đời sống của nhân dân, tạo công ăn
việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, qua đó góp phần ổn định trật tự, xã hội.
2.1.3. Các hình thức tín dụng [7, tr.3]
2.1.3.1. Căn cứ vào thời gian tín dụng:
Theo cách phân loại này tín dụng được chia thành 3 loại:

a) Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến một năm thường được
sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh
nghiệp và phục vụ sinh hoạt tiêu dùng cá nhân.
b) Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm,
loại tín dụng này dùng để cho vay v
ốn phục vụ yêu cầu mua sắm tài sản cố định,
cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian
thu hồi vốn nhanh.
c) Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 5 năm trở lên, loại này được
sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất với
qui mô lớ
n, chẳng hạn như đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình
thuộc cơ sở hạ tầng.
2.1.3.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
• Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
• Tín dụng tiêu dùng
• Tín dụng bất động sản
• Tín dụng nông nghiệp
• Tín dụng kinh doanh xuất nhập khẩu


Phân tích tình hình cho vay XD & PT nhà tại NHPTNĐBSCL-chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths.Trần Quốc Dũng SVTH: Thái Ngọc Thanh
8
2.1.3.3. Căn cứ vào đối tượng tín dụng: thì tín dụng được chia thành 2 loại
a) Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được cung cấp để hình thành vốn
lưu động của doanh nghiệp hay cho vay để bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt
tạm thời.
b) Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình thành vốn
cố định của doanh nghiệ

p. Loại tín dụng này thường dùng để đầu tư mua sắm tài
sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí
nghiệp và các công trình mới.
2.1.3.4. Căn cứ vào chủ thể tín dụng [7, tr.4]
a) Tín dụng thương mại: là mối quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa, nó đóng một vai trò quan
trọng trong việc đáp
ứng các nhu cầu về vốn cho những doanh nghiệp đang tạm
thời thiếu hụt về vốn, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng
hóa của mình. Mặc dù tín dụng thương mại đóng vai trò tích cực trong nền kinh
tế, song nó vẫn có các mặt hạn chế như: về qui mô tín dụng, thời hạn cho vay và
phương thức hoạt động.
b) Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác v
ới nhà doanh nghiệp và cá nhân trong nền kinh tế thị trường, tín dụng
ngân hàng đóng một vai trò rất quan trọng đó là:
• Thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa các chủ thể trong nền
kinh tế.
• Thúc đẩy sự tăng tốc độ lưu thông hàng hóa và chu chuyển tiền tệ.
• Công cụ chủ yếu để tài trợ đầu tư cho các ngành kinh tế then chốt và các
ngành kinh tế kém phát triển.
• Góp phần tác
động các đơn vị sử dụng vốn vay có hiệu quả.
• Thúc đẩy sự mở rộng và phát triển ngành ngoại thương.
• Với vai trò tạo tiền trong nền kinh tế.
• Góp phần bình ổn giá cả trong nền kinh tế.
c) Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước là người đi
vay để đảm bảo các khoản chi tiêu cho ngân sách nhà nước đồng thời là người
cho vay để thực hiện các ch
ức năng và nhiệm vụ của mình trong quản lý kinh tế -

xã hội và phát triển quan hệ đối ngoại.
Phân tích tình hình cho vay XD & PT nhà tại NHPTNĐBSCL-chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths.Trần Quốc Dũng SVTH: Thái Ngọc Thanh
9
d) Tín dụng quốc tế: là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa nước ta với
các quốc gia hay các tổ chức tiền tệ quốc tế.
2.1.3.5. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
a) Tín dụng không bảo đảm: là tín dụng không có tài sản thế chấp, chỉ cho
vay đối với những khách hàng quen thuộc, được tín nhiệm, có nguồn vốn mạnh,
hoạt động kinh doanh ổn đị
nh có lời hoặc những đối tượng do Chính phủ qui
định.
b) Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc được
bảo lãnh bởi người thứ ba.
2.1.3.6. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
• Cho vay chỉ có một lần trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi
đáo hạn
• Cho vay có nhiều kỳ hạn khi trả nợ
hay còn gọi là cho vay trả góp
• Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng tài chính của mình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào
2.1.3.7. Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay theo món vay
Cho vay theo hạn mức tín dụng
………….
2.1.4. Những quy định chung về cho vay xây dựng và phát triển nhà tại
ngân hàng phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ [9,
tr.20]
2.1.4.1. Phạm vi cho vay
Người

đi vay là những pháp nhân, thể nhân hoạt động sản xuất kinh doanh
theo quy định của pháp luật Việt Nam gồm Doanh nghiệp nhà nước; Công ty cổ
phần; Công ty TNHH; Hợp tác xã; Doanh nghiệp Tư nhân; Các xí nghiệp, công
ty liên doanh với nước ngoài; Các công ty, xí nghiệp 100% vốn nước ngoài; Cá
thể và hộ sản xuất, tổ hợp tác.
2.1.4.2. Nguyên tắc cho vay
NHPTN ĐBSCL cho khách hàng vay đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phát triển, các nhu cầu tài chính của khách hàng, các
Phân tích tình hình cho vay XD & PT nhà tại NHPTNĐBSCL-chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths.Trần Quốc Dũng SVTH: Thái Ngọc Thanh
10
nhu cầu về vốn khác mà pháp luật không cấm nhưng phải đảm bảo các nguyên
tắc sau:
• Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
• Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong
HĐTD.
2.1.4.3. Điều kiện cho vay
Chi nhánh NHPTN ĐBSCL nơi cho vay xem xét và quyết định cho vay khi
khách hàng có đủ các điều kiện sau:

Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, phục vụ đời
sống trong nước khả thi kèm theo phương án trả
nợ khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.
 Có vốn tự có tối thiểu là 15% vốn đầu tư của dự án, phương án đề nghị

vay vốn và không thấp hơn mức vốn tự có tham gia vào dự án, phương án
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống do Tổng giám đốc hướng dẫn cho
từng đối tượng vay vốn.
 Thực hiện các quy định về b
ảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ,
của Thống đốc NHNN và hướng dẫn của NHPTN ĐBSCL.
2.1.4.4. Mức cho vay
NHPTN ĐBSCL căn cứ vào nhu cầu cho vay vốn của khách hàng, mức cho
vay tối đa so với giá trị tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ,
NHNN và hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay của NHPTN
ĐBSCL, khả năng trả nợ của khách hàng, thẩm quy
ền được phê duyệt cho vay
của từng cấp, quy định về giới hạn cho vay và bảo lãnh, quy định về hạn chế cho
vay, không được cho vay tại văn bản này và các văn bản có liên quan để quyết
định mức vay đối với từng khoản vay cho phù hợp.


Phân tích tình hình cho vay XD & PT nhà tại NHPTNĐBSCL-chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths.Trần Quốc Dũng SVTH: Thái Ngọc Thanh
11
2.1.4.5. Lãi suất cho vay
Mức lãi suất cho vay do Chi nhánh NHPTN ĐBSCL, nơi cho vay và khách
hàng thỏa thuận theo lãi suất cố định hoặc lãi suất thả nổi phù hợp với quy định
của NHNN và hướng dẫn về định giá cho vay của NHPTN ĐBSCL tại thời điểm
ký kết hợp đồng tín dụng. Chi nhánh NHPTN ĐBSCL, nơi cho vay phải công bố
công khai các mức lãi suất cho khách hàng biết.
Lãi suất cho vay ưu đãi áp dụng với các khách hàng được ưu đ
ãi về lãi suất
theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của NHNN và NHPTN ĐBSCL.
Trường hợp khoản vay bị chuyển nợ quá hạn, phải áp dụng lãi suất nợ quá

hạn theo mức quy định của Thống đốc NHNN và hướng dẫn của NHPTN
ĐBSCL nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn đã ký kết hoặc
điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng tại thời điểm chuyển nợ
quá hạn.
Trong trường hợp có quy định thay đổi về lãi suất và các trường hợp cần
thiết, khi khách hàng và NHPTN ĐBSCL có nhu cầu, Chi nhánh NHPTN
ĐBSCL nơi cho vay cùng với khách hàng thỏa thuận mức lãi suất cho vay mới
và ghi bổ sung vào hợp đồng tín dụng. Giám đốc Chi nhánh NHPTN ĐBSCL nơi
cho vay được quyền quyết định mức lại suất thay đổi theo hướng dẫn về định giá
cho vay của NHPTN ĐBSCL đối với các khoản vay còn dư nợ trong thẩ
m quyền
phán quyết cho vay tại thời điểm điều chỉnh lãi suất.
2.1.4.6. Trả nợ gốc và lãi
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khả năng tài chính, thu
nhập và nguồn trả nợ của khách hàng, Chi nhánh NHPTN ĐBSCL nơi cho vay
và khách hàng thỏa thuận về việc trả nợ gốc và lãi tiền vay như sau:
Các kỳ hạn trả nợ gốc, nợ lãi với s
ố tiền phải trả mỗi kỳ bằng nhau. Được
áp dụng cho các khách hàng có thu nhập thường xuyên, đều đặn. Tính theo
phương pháp trả góp.

()






+−
=

−n
i
i
NVA
11
*

NV: là tổng nợ vay ban đầu
A: là số tiền phải trả mỗi kỳ bằng nhau bao gồm cả nợ gốc và lãi.
I: là lãi suất cho vay
N: là số kỳ trả nợ
Phân tích tình hình cho vay XD & PT nhà tại NHPTNĐBSCL-chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths.Trần Quốc Dũng SVTH: Thái Ngọc Thanh
12
Các kỳ hạn trả nợ gốc, nợ lãi tiền vay theo định kỳ hàng tháng, quý, vụ, chu
kỳ sản xuất kinh doanh hoặc trả lãi cùng với kỳ trả nợ gốc (phương pháp tính lãi
theo tích số trên số dư nợ vay của từng giấy nhận nợ)
Đồng tiền trả nợ và việc bảo toàn giá trị nợ gốc bằng các hình thức thích
hợp, phù hợp với quy định của NHNN và pháp luật.
Khi đến k
ỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi, nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn
và không được chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ, thì Chi nhánh NHPTN
ĐBSCL nơi cho vay phải chuyển toàn bộ số dư nợ gốc khoản vay sang nợ quá
hạn.
Thời gian tính lãi nợ vay được tính từ ngày khách hàng nhận tiền vay đến
ngày khách hàng trả nợ. Trường hợp khách hàng có nợ quá hạn thì thời gian tính
lãi nợ vay
được tính như sau:
Lãi trong hạn tính từ ngày nhận tiền vay đến ngày đáo hạn đã thỏa thuận
theo hợp đồng tín dụng hoặc phụ lục hợp đồng tín dụng đã ký kết.

Lãi quá hạn tính từ ngày đáo hạn đến ngày khách hàng trả hết nợ quá hạn.
2.1.4.7. Thủ tục hồ sơ cho vay
• Giấy đề nghị vay vốn
• Tài liệu về năng lực pháp luật, nă
ng lực hành vi dân sự của khách hàng
• Đối với pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân phải có giấy phép quyết định
thành lập, giấy phép hành nghề (nếu có), quyết định bổ nhiệm người điều
hành kế toán trưởng (áp dụng đối với khách hàng có sự thay đổi năng lực
pháp luật, năng lực hành vi dân sự, trách nhiệm dân sự trong quá trình vay
vốn)…
• Đối với hộ gia đình, tổ hợp tác, cá nhân phải có giấy
đăng ký kinh doanh,
hợp đồng hợp tác, giấy chứng minh thư, sổ hộ khẩu…
• Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất
• Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư
• Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp và giá trị các tài sản đảm bảo nợ,
khách hàng vay vốn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý, tính
chính xác của thông tin và tài liệu gởi cho ngân hàng.


Phân tích tình hình cho vay XD & PT nhà tại NHPTNĐBSCL-chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Ths.Trần Quốc Dũng SVTH: Thái Ngọc Thanh
13
2.1.4.8. Quy trình cho vay
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Lập hồ sơ tín dụng là khâu cơ bản đầu tiên của quá trình tín dụng, nó được
thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay
vốn. Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm
cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho
vay.

Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là phân tích khả nă
ng hiện tại và tiềm tàng của khách
hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả
gốc và lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể
dẫn đến rủi ro cho khách hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro
đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Ngoài
ra còn kiểm tra tính chân thật c
ủa hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp từ đó
nhận định thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.
Bước 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hay từ chối đối với một hồ sơ vay
vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quá trình tín dụng vì
nó ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt
động tín dụng của ngân hàng.
Cơ sở để ra quyết định tín dụng, trước hết dựa vào thông tin thu thập và xử
lý hồ sơ tín dụng, do giai đọan trước chuyển sang. Kế đến, dựa vào những thông
tin khác hoặc thông tin cập nhật hóa có liên quan như tình hình thị trường, chính
sách tín dụng của ngân hàng, các quy định về hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Nhà nước, kết quả thẩm định các hình thức đảm bảo nợ vay…
Sau khi ra quyế
t định tín dụng, kết quả có thể là chấp thuận hay từ chối cho
vay, dựa vào kết quả đã thẩm định ở khâu trước. Nếu chấp thuận cho vay, cán bộ
tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký hợp đồng tín dụng và làm tiếp các bước
tiếp theo. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do
cho khách hàng được rõ.
Bước 4: Giải ngân
Giải ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở m
ức tín dụng đã cam
kết trong hợp đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhưng giải

×