Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

thiết kế mạch đếm đồng bộ với Kđ = 16.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.62 KB, 26 trang )

BÁO CÁO MÔN HỌC
THIẾT KẾ MẠCH SỐ
Đề tài: thiết kế mạch đếm đồng bộ với K
đ
= 16.
I. PH Â N TÍ C H YÊU C Ầ U T H I ẾT KẾ:
Thiết

kế

mạch

đếm

đồng

bộ

với

K
đ

=

16



nghĩa




thiết

kế

một

mạch

đếm

thay

đổi

trạng
thái

đếm

khi



một

xung

đồng


hồ

đưa

đến,

mạch

này



thể

đếm

từ

0

=>

15

rồi

lại

đếm

ngược

trở

lại,





chu

trình

đếm



16
II. SƠ ĐỒ K HỐ I CỦ A M ẠC H :
Bộ tạo xung Bộ đếm đồng
bộ
Bộ giải mã địa
chỉ
Bộ hiển thị
Chức

năng




bản

của

các

khối:
Bộ

tạo

xung:

tạo

xung

đồng

bộ

điều

khiển



chu


kỳ

không

đổi

hoạt

động

của

mạch.
Bộ

đếm

đồng

bộ:

tạo

ra

các

xung

đếm


chuyển

từ

0

tới

15

sau

khi

nhận

được

một

xung
đồng

bộ

dưới

dạng




N-BCD

8421
Bộ

giải

mã:

chuyển



nhận

được

từ

mạch

đếm





BCD


sang

thành

một

dạng




thể

biễu

diễn

được.
Bộ

hiển

thị:

nhận

xung

giải






hiển

thị

kết

quả.
III. PH Â N TÍ C H C H ỨC NĂ N G CÁC KH Ố I:
1.





đồ

c ủ a



từ n g



k h ố i:

A.

Bộ

tạo

xung
Dựa

vào

chế

độ

tạo

xung

vuông

của

mạch

đa

hài

phiếm


định

dùng

IC

NE555

ta



thể
xây

dựng

một

bộ

tạo

xung

cho

mạch


đếm.
Công

nghệ

chế

tạo:

TTL

-

transistor-transistor

logic


do:

IC555

phổ

biến



đơn


giản. Chức

năng

:

tạo

xung

vuông

để

cấp

cho

mạch

đếm Sơ

đồ

chân:
Chân

1:

(GND)


-

chân
nối

mass.
cho

nối

GND

để

lấy

dòng

cấp

cho

IC

hay

chân

còn


gọi


chân

chung.
Chân

2

:

(Trigger) đầu

vào

kích

khởi

dùng

để

đặt

xung

kích


thích

bên

ngoài

khi
mạch

làm

việc



chế

độ

đa

hài

đơn

ổn.
Đây




chân

đầu

vào

thấp

hơn

điện

áp

so

sánh



được

dùng
như

1

chân


chốt

hay

ngõ

vào

của

1

tần

so

áp.Mạch

so

sánh


đây

dùng

các

transitor


PNP

với

mức

điện

áp

chuẩn



2/3Vcc.
Chân

3:

(Output)

-

Ngõ
ra
Chân

này




chân

dùng

để

lấy

tín

hiệu

ra

logic.

Trạng

thái

của
tín

hiệu

ra

được


xác

định

theo

mức

0



1.

1



đây



mức

cao


tương


ứng

với

gần

bằng

Vcc

nếu

(PWM=100%)



mức

0
tương

đương

với

0V

nhưng




trong

thực

tế

mức

0

này

ko
được

0V





trong

khoảng

từ

(0.35


->0.75V)

.
Chân

4:

(Reset)

-

Chân
xóa
,





thể

điều

khiển

xóa

điện

áp


đầu

ra

khi

điện

áp

đặt

vào
chân

này

từ

0.7

V

trở

xuống

(mức


thấp)
Dùng

lập

định

mức

trạng

thái

ra.

Khi

chân

số

4

nối

masse

thì
ngõ


ra



mức

thấp.

Còn

khi

chân

4

nối

vào

mức

áp

cao

thì
trạng

thái


ngõ

ra

tùy

theo

mức

áp

trên

chân

2



6.Nhưng


trong

mạch

để


tạo

được

dao

động

thường

hay

nối

chân

này
lên

VCC.
Chân

5:

(Control
Voltage)

-

Chân


điện

áp
điều

khiển
dùng

làm

thay

đổi

mức

áp

chuẩn

trong

IC.

Tuy

nhiên

trong

các

mạch

ứng

dụng

chân

số

5

nối

mass

qua

1

tụ

từ

10nF

-->
100nF


tác

dụng

lọc

bỏ

nhiễu

cho

mức

áp

chuẩn

ổn

định.
Chân

6:

(Threshold)


Điện


áp

n

ỡng


một

trong

những

chân

đầu

vào

so

sánh

điện

áp

khác



cũng

được

dùng

như

1

chân

chốt.
Chân

7:

(Discharge)


Chân

phóng

điện


thể


xem

chân

này

như

1

khóa

điện

tử



chịu

điều

khiển
bỡi

tầng

logic

của


chân

3

.Khi

chân

3



mức

áp

thấp

thì

khóa
này

đóng

lại.ngược

lại


thì



mở

ra.

Chân

7

tự

nạp

xả

điện
cho

1

mạch

R-C

lúc

IC


555

dùng

như

1

tầng

dao

động

.
Chân

8:

(Vcc) Cấp

nguồn

nuôi

cho

IC.


Nguồn

nuôi

cấp

cho

IC

khoản

từ
+5V-->

+15V

,

tối

đa



=

+18V
Đóng


vỏ

ICNE555
Cấu

tạo

bên

trong

&

Nguyên



hoạt

động

:
Nguyên

tác

họat

động: Chân


ngương

(threshold)

số

6

được

nối

với

chân

nảy

(trigger)

số

2

,nên

hai

chân


này

có cùng

điện

áp



điện

áp

trên

tụ

C1,

để

so

sánh

với

điện


áp

chuẩn

2/3
Vcc



1/3

Vcc

bởi OP-AMP(1)



OP-AMP

(2).

Chân

5



tụ

nhỏ


0.01

µF

nối

mass

để

lọc

nhiểu

tần

số

cao có

thể

làm

ảnh

hưởng

điện


áp

chuẩn

2/3

Vcc.
Khi

cấp

điện

cho

mạch:
-Giai



đọan



1

:

điên


áp

trên

tu

nhỏ

hon

1/3

Vcc

nên

OP-AMP

(1)

ngõ

ra

mức

0,

OP-AMP

(2)

ngõ

ra



mức

1.

Mạch

Flipflop

được

kích

,

ngõ

ra

mức

0




chân

Q
-

qua

cổng

"not"
chân

OUTPUT

(3)

ra



mức

1.

Transistor

T1


không

được

kích

nên

ngưng

dẩn,

điên

áp
trên

tụ

C1

được

tiếp

tực

nap

.

-Giai



đọan



2

:

sau

khoang

thời

gian

tụ

C1

được

nạp

qua


điện

trở

R1



R2,

điện

áp

trên
tang

lên

lớn

hơn

1/3

Vcc.

OP-AMP

(2)




ngõ

ra

mức

0

,OP-AMP

(1)

ngõ

ra

tiếp

tục

giử
mức

0.

Mach


Flipflop

giử

trang

thái

mức

1

như

ban

đầu,

chân

OUTPUT(3)

mức

1.
Transistor

T1

không


được

kích

nên

ngưng

dẩn.

Tự

C1

tiếp

tục

dược

nap.
-Giai



đọan




3

:

tụ

C1

được

nạp

điện

áp

lớn

hơn

2/3

Vcc

,

lúc

nay


OP-AMP(1)



ngõ

ra


mức

1.Chận

reset

của

mạch

Flipflop

được

kích

,nên

Q-




mức

1,

chân

OUTPUT

lức

này
trở

về

mức

0.Trasistor

T1

được

Q-

kích

nên


dẩn,

tụ

C1

bắt

đầu

xả

qua

điện

trở

R2

vào
chân

7

của

IC

555


rồi

xuống

mass.
Bảng

chân

trị

Flipflop
Reset Set Q Q-
0 0 Q
0 Q0-
0 1 1 0
1 0 0 1
-Giai



đọan



4 :

tụ


C1

xả

điện

áp



nhỏ

hơn

2/3

Vcc

,

OP-AMP

(1)



ngõ

ra


bằng

0,

OP-
AMP

(2)



ngõ

ra

mức

0,

mạch

Flipflop

giử

nguyên

trang

thái


mức

1,

ngõ

ra

vẩn



mức
không

.Transistor

T1

tiêp

tưc

dẩn

,tụ

C1


tiếp

tụ

xả

qua

R2.
-Giai



đọan



5 :

tụ

C1

xả

điện

áp

đến


lức

nhỏ

hon

1/3Vcc,

lúc

này

OP-AMP(2)



ngõ

ra
mức

1,

OP-AMP

(1)




ngõ

ra

bằng

0,

nên

mạch

Flipflop

được

set

lên

mức

1.Chân

Q-

ra
mức

0


,OUTPUT

ra

mức

1.Transistor

ngưng

dẫn,

tụ

C1

bắt

đầu

nạp



quai

lai

giai


đọan
1.
Tần

số

dãy

xung

đầu

ra:
Thời

gian

tồn

tại

xung

T
1

(độ

rộng


xung)

phụ

thuộc

vào

tốc

độ

nạp

của

tụ

C

từ

nguồn
cung

câp,

nghĩa




tỷ

lệ

với

hằng

số

thời

gian

nạp

τ
n

=

(R
1

+

R
2

).C
1

ta

có:
T
1

=

(R
1
+R
2
)ln2
Thời

gian

không



xung

T
2

(thời


gian

nghỉ)

phụ

thuộc

vào

sự

phóng

điện

của

tụ

C

qua
chân

phóng

điện


số

7,

nghĩz



tỉ

lệ

với

hằng

số

thời

gian

τ
p

=

R
2
C


và:
T
2

=

R
2
ln2
Vậy

tần

số

của

dãy

xung



đầu

ra:
f

=


1

=



1


=



1






1 . 4 4


T
1
T

+


2
T
ln

2(

1
R

+

2

2
R
).

1
C
(

1
R

+

2

2
R


).

1
C
R
1

=

10kΩ
R
2

=

10kΩ
C
1
=

47μF
f




1 . 4 4




1 . 4 4


1Hz
=


(

1
R

+

2

2
R
).

1
C
(10kΩ

+

2.10k )Ω

.47

µ

F


Cứ

1s

sẽ



một

xung

điều

khiển

đến

bộ

phận

đếm.
B.


Bộ

Phận

Đếm
Trong

kỹ

thuật

số



vi

mạch

đếm

đồng

bộ

phổ

biến

được


sử

dụng



74ls90







vi
mạch

đếm

module

10

vi

mạch

này




thể

đếm

từ

0

=>

9
Công

nghệ

chế

tạo

:

TTL
Đóng

vỏ

IC7490



đồ

chân:
STT Tên

Chân





hiệu Chức

năng
1 CP
1

(input

B) Chân

đầu

vào

đưa

xung


đồng

hồ

vào

các

flip

flop
B,

C,

D
2 MR
1

(R0
1
) Một

trong

hai

chân

Reset,


thiết

lập

chế

độ

làm việc

của

IC
3 MR
2

(R0
2
) Một

trong

hai

chân

Reset,

thiết


lập

chế

độ

làm việc

của

IC
4 NC No

Connection



Không

sử

dụng

chân

này
5 Vcc Nguồn

cung


cấp

:

Nguồn

một

chiều

+5V
6 MS
1

(R9
1
) Một

trong

hai

chân

Set,

thiết

lập


chế

độ

làm

việc
của

IC
7 MS
1

(R9
2
) Một

trong

hai

chân

Set,

thiết

lập


chế

độ

làm

việc
của

IC
8 Q
2

(Q
C
) Một

trong

bốn

chân

đầu

ra

của

IC

9 Q
1

(Q
B
) Một

trong

bốn

chân

đầu

ra

của

IC
10 GND Chân

nối

đất
11 Q
3

(Q
D

) Một

trong

bốn

chân

đầu

ra

của

IC
12 Q
0

(Q
A
) Một

trong

bốn

chân

đầu


ra

của

IC
13 NC No

Connection



Không

sử

dụng

chân

này
14 CP
0

(input

A) Chân

đầu

vào


đưa

xung

đồng

hồ

vào

flip

flop

A
(flip

flop

đầu

tiên)
Nhận

xét:

IC74LS90




thể

chia

làm

2

phần:
• Các

chân

thực

hiện

nhiệm

vụ

đếm

:


Đầu

vào:


các

chân

CLK

gồm

CP
1

(input

B);

CP
0

(input

A);

Vcc


Đầu

ra:


Q
0

(Q
A
);

Q
1

(Q
B
);

Q
2

(Q
C
);

Q
3

(Q
D
)
• Các

chân


thiết

lập

chế

độ

làm

việc

của

IC74LS90:


Đầu

vào:

MR
1

(R0
1
);

MR

2

(R0
2
);

MS
1

(R9
1
);

MS
1

(R9
2
)


Đầu

ra:

Q
0

(Q
A

);

Q
1

(Q
B
);

Q
2

(Q
C
);

Q
3

(Q
D
)

×