Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

thpt chuyên HOÀNG LÊ KHA ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP PHỔ THÔNG QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÝ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.71 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG LÊ KHA

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2014-2015
MÔN ĐỊA LÝ
THỜI GIAN: 180 PHÚT.
Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày sự phân hóa đất theo đai cao ở nước ta. Tại sao ở miền Nam không có đai ôn
đới gió mùa trên núi ?
2. Chứng minh rằng cơ cấu lao động theo ngành của nước ta đang có sự chuyển dịch theo
hướng tiến bộ.
Câu II (3,0 điểm)
1. Phân tích những chuyển biến tích cực của hoạt động ngoại thương ở nước ta trong những
năm qua. Tại sao trong những năm qua nước ta luôn nhập siêu ?
2. Chứng minh rằng nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp chế biến lương
thực thực phẩm?
Câu III (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trình bày sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu
Long. Giải thích tại sao ở đây diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
Câu IV (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2010
Diện tích (nghìn ha)
Năm
Tổng số Lúa hè thu
Năng suất
(tạ/ha)
2005 7329,2 2349,3 48,9
2008 7422,2 2368,7 52,3
2009 7437,5 2358,4 52,4
2010 7491,4 2436,0 53,4


(nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2012, nhà xuất bản thống kê, 2013)
1. Vẽ biểu đồ kết hợp (đường và cột) thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai
đoạn 2005 -2010.
2. Nhận xét tình hình sản xuất lúa của nước ta từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
ĐÁP ÁN
CÂU Ý NỘI DUNG Điểm
Trình bày sự phân hóa đất theo đai cao ở nước ta. Tại sao miền Nam không
có đai ôn đới gió mùa trên núi

1
a) Sự phân hóa đất theo độ cao ở nước ta
- Đai nhiệt đới gió mùa: đất đồng bằng (đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất
cát,…), đất vùng đồi núi thấp (đất feralit là chủ yếu).
- Đai cận nhiệt gió mùa trên núi: đất feralit có mùn, đất mùn.
- Đai ôn đới gió mùa trên núi: đất mùn thô.
b) Ở miền Nam không có đai ôn đới gió mùa trên núi vì:
Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao trên 2600m trở lên. Ở miền Nam không
có núi ở độ cao này.

Chứng minh rằng cơ cấu lao động theo ngành của nước ta đang có sự
chuyển dịch theo hướng tiến bộ

I
2
- Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành:
Tỉ lệ lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp đang giảm, tỉ lệ lao động khu
vực công nghiệp – xây dựng, dịch vụ tăng (dẫn chứng)
- Đây là sự chuyển dịch tiến bộ vì:
 Phù hợp với xu thế chung của thế giới
 Chuyển từ ngành có lợi nhuận thấp sang ngành có lợi nhuận cao

 Phù hợp với tiến trình công nghiệp hóa của đất nước

1 Phân tích những chuyển biến tích cực của hoạt động ngoại thương ở nước
ta trong những năm qua. Tại sao trong những năm qua nước ta luôn nhập
siêu.

a) Những chuyển biến tích cực của hoạt động ngoại thương
- Toàn ngành:
 Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương
hóa. Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của WTO.
 Cán cân xuất – nhập khẩu tiến dần đến cân bằng, năm 1992 nước ta
lần đầu tiên xuất siêu; sau đó tiếp tục nhập siêu nhưng bản chất khác
xa thời kỳ trước đổi mới.
- Xuất khẩu:
 Kim ngạch xuất khẩu không ngừng được tăng lên (dẫn chứng)
 Các mặt hàng xuất khẩu ngày càng đa dạng (phân tích)
 Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là: Hoa Kỳ, Nhật Bản và
Trung Quốc.
- Nhập khẩu:
 Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng (dẫn chứng)
 Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta có sự thay đổi khác trước (phân
tích)
 Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là khu vực châu Á –
Thái Bình Dương và Châu Âu.

II
b) Trong những năm qua nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu vì:
- Quá trình công nghiệp hóa đòi hỏi nước ta phải nhập khẩu nhiều nguyên
liệu, nhiên liệu, tư liệu sản xuất nên giá thành cao, trong khi các mặt


hàng xuất khẩu của nước ta chủ yếu là hàng thô, hàng nông lâm thủy sản
có giá trị thấp.
- Đời sống của dân cư ngày càng nâng cao, đòi hỏi nhập khẩu nhiều mặt
hàng tiêu dùng có chất lượng cao mà trong nước chưa đáp ứng được.
2 Chứng minh rằng nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp
chế biến lương thực thực phẩm

- Có nguồn nguyên liệu phong phú
 Từ ngành trồng trọt, chăn nuôi (dẫn chứng)
 Từ đánh bắt nuôi trồng thủy sản (dẫn chứng)
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm và truyền thống sản xuất.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối phát triển.
- Chính sác nhà nước, vốn đầu tư.

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trình bày sự phân bố các loại đất ở đồng
bằng sông Cửu Long. Giải thích tại sao ở đây có diện tích đất phèn, đất
mặn lớn

a) Các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Cửu Long có 3 loại đất chính:
- Đất phù sa ngọt chiếm khoảng 30% diện tích đồng bằng, phân bố dọc
theo sông Tiền và sông Hậu.
- Đất phèn có diện tích lớn nhất 41%, phân bố ở Đồng Tháp Mười, tứ giác
Long Xuyên (Kiên Giang, An Giang), bán đảo Cà Mau.
- Đất mặn ven biển với gần 19% diện tích tự nhiên của đồng bằng, tập
trung ở ven biển phía đông năm và bán đảo Cà Mau.
- Ngoài ra ở đây còn có một số loại đất khác với diện tích nhỏ như đất
xám trên phù sa cổ (dọc biên giới Campuchia), đất feralit (đảo Phú
Quốc), đất cát ven biển (Trà Vinh, Sóc Trăng,…)


III

b) Giải thích
- Vị trí 3 mặt (đông, tây nam) giáp biển.
- Mùa khô kéo dài dẫn đến tình trạng thiếu nước nghiêm trọng làm tăng
độ chua mặn trong đất.
- Địa hình thấp, nhiều vùng trũng ngập nước (đất phèn).
- Thủy triều theo các sông lớn vào sâu trong đất liền làm các vùng đất ven
biển bị nhiễm mặn.

1 Vẽ biểu đồ

IV
Yêu cầu:
- Chính xác
- Đảm bảo khoảng cách năm
- Có chú giải và tên biểu đồ





BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA CỦA NƯỚC
TA GIAI ĐOẠN 2005-2010
2 Nhận xét và giải thích

a) Nhận xét
- Tổng diện tích lúa và năng suất lúa cả năm tăng liên tục (dẫn chứng)
- Diện tích lùa hè thu nhìn chung tăng (dẫn chứng)




b) Giải thích
- Diện tích lúa tăng là do cải tạo đất, khai hoang, nâng cao hệ sốsử dụng
đất. Năng suất lúa tăng do thâm canh, giống năng suất cao, chuyển đổi
cơ cấu mùa vụ thích hợp
- Lúa hè thu có diện tích tăng là do chuyển một phần diện tích lúa mùa
sang làm vụ hè thu để giảm rủi ro, vì vụ mùa trùng với thời kỳ bão, sâu
bệnh

ĐIỂM TOÀN BÀI : I + II + III + IV = 10,0 điểm

2349,3
2368,7
2358,4
2436
48,9
52,3
52,4
53,4
0
10
20
30
40
50
60
70
80

90
100
0
2000
4000
6000
8000
2005 2006 2007 2008 2009 2010
T/ha
Nghìn ha
năm
Lúa hè thu Các v khác Năng suất

×