Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

05-06 TS 10 CHUYÊN HÙNG VƯƠNG PHÚ THỌ.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.38 KB, 8 trang )

sở giáo dục - đào tạo phú thọ
kỳ thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên hùng vơng năm học 2005 - 2006
Môn Hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề ).
Đề chính thức
Câu 1:( 3,00 đ )
1. a) Từ Ba(NO
3
)
2
, các chất vô cơ cần thiết hãy viết phơng trình phản ứng hoá học điều chế Ba(OH)
2
b) Từ CuS, các chất vô cơ cần thiết hãy viết phơng trình phản ứng hoá học điều chế Cu(OH)
2
c) Từ xenlulozo, các chất xúc tác, các biện pháp kĩ thuật cần thiết hãy viết các phơng trình phản ứng
điều chế axetat etyl
2. Hoà tan một muối cácbônát kim loại hoá trị 1 bằng một lợng vừa đủ dung dịch a xít
H
2
SO
4
10% ta thu đợc dung dịch muối có nồng độ 10,89% . Hãy tính nguyên tử khối của kim
loại trên.
Câu 2: ( 2,50 đ )
1. Đợc dùng thêm một thuốc thử hãy tìm cách nhận biết các dung dịch ( mất nhãn ) sau đây: NH
4
HSO
4
,
Ba(OH)
2


, BaCl
2
, HCl , NaCl , H
2
SO
4
. Viết các phơng trình phản ứng minh hoạ.
2. Hoà tan hoàn toàn m gam natri kim loại vào bình chứa 500ml dung dịch axit H
2
SO
4
0,8M. Kết thúc
phản ứng thu đợc V lít khí và dung dịch A. Dung dịch A phản ứng vừa đủ với 5,4 gam nhôm kim loại
thu đợc dung dịch B và có V
1
lít khí thoát ra. Hãy tính m, V, V
1
Câu 3: ( 3,00 đ )
1. Có một hỗn hợp A gồm mêtan, axetylen, êtylen Cho 11,2 lít hỗn hợp A đi qua bình đựng n-
ớc brôm thì phản ứng vừa đủ với một dung dịch chứa 80 gam brôm và khối lợng bình đựng nớc
brôm tăng 8 gam. Hãy xác định phần trăm về thể tích của các chất trong hỗn hợp A.
2. Dung dịch A là hỗn hợp rợu etylic với nớc. Cho 20,2 gam dung dịch A tác dụng với lợng d Na thấy
thoát ra 5,6 lit khí.
a) Tính độ rợu của dung dịch A; biết rằng khối lợng riêng của rợu là 0,8 g/ml, của nớc là 1
g/ml.
b) Cần bao nhiêu gam rợu 40
0
cho tác dụng với Na (d) để cũng thu đợc một lợng hiđro nh trên.
Câu 4: ( 1,50đ )
Cho m gam một chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C,H,O tác dụng vừa đủ với dung dịch

NaOH 10%. Sau phản ứng thu đợc dung dịch X . Cô cạn dung dịch X thì trong thành phần hơi
chỉ thu đợc 75,6 gam H
2
O, còn lại chất rắn Y có khối lợng 16,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Y thu
đợc 10,6 gam Na
2
CO
3
, 13,2 gam CO
2
và 5,4 gam hơi H
2
O. Hãy tính m và xác định công thúc
đơn giản nhất của A
Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Cl = 35,5, N = 14; S = 32 ; Al = 27; Br = 80
Thể tích các khí ( hơi ) đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn

Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên SBD
Hớng dẫn chấm đề thi tuyển sinh lớp 10
thpt chuyên hùng vơng năm học 2004 - 2005
Môn Hoá học
Câu1
Ba(NO
3
)
2
+ Na
2
CO

3
= BaCO
3
+ 2NaNO
3
BaCO
3

0
t

BaO + CO
2
BaO + H
2
O = Ba(OH)
2

2CuS + 3O
2

0
t

2CuO + 2SO
2
CuO + 2HCl = CuCl
2
+ H
2

O
CuCl
2
+ 2NaOH = Cu(OH)
2
+ 2NaCl
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
2 4
ãH SO lo ng

nC
6
H
12
O
6
C
6
H
12

O
6

men

2C
2
H
5
OH + 2CO
2
C
2
H
5
OH
men

CH
3
COOH + H
2
O
C
2
H
5
OH + CH
3
COOH

xt

CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
Đặt công thức phân tử của muối là M
2
CO
3
; giả sử lấy 1 mol M
2
CO
3
Phơng trình phản ứng hoá học:
M
2
CO
3
+ H
2
SO
4
= M
2

SO
4
+ CO
2
+ H
2
O
(2M + 60) 98 (2M + 96) 44 18 (gam)
Tính đợc khối lợng dung dịch H
2
SO
4
10% cần dùng là 980 gam
Tính đợc khối lợng muối là (2M + 96)
Tính đợc khối lợng dung dịch sau phản ứng là
2M + 60 + 980 44 = 2m + 996
Theo bài ta có :

2 96
.100% 10,89%
2 996
M
M
+
=
+
Giải phơng trình tìm đợc M = 6,99. Vậy NTK của M là 6,99 đvC
Câu2
Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm, đánh số tơng ứng rồi tiển hành
TN nhận biết sau:

- Dùng quỳ tím cho vào 6 ống nghiệm chứa 6 chất trên, nhận đợc
Ba(OH)
2
(làm quỳ tím chuyển thành mầu xanh); 3ống chứa HCl,
NH
4
HSO
4
, H
2
SO
4
đều làm quỳ tím chuyển thành mầu đỏ; 2 ống chứa
NaCl và BaCl
2
không làm đổi màu quỳ tím.
- Dùng Ba(OH)
2
cho vào 3 ồng chứa các chất làm đỏ quỳ, nhận đợc
ống chứa H
2
SO
4
vì có kết tủa tạo thành; ống chứa NH
4
HSO
4
có kết tủa
và có khí bay ra; ống chứa HCl không có hiện tợng gì
Phơng trình phản ứng hoá học:

Ba(OH)
2
+ NH
4
HSO
4
= BaSO
4
+ NH
3
+ 2H
2
O
Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
= BaSO
4
+ 2H
2
O
Ba(OH)
2
+ 2HCl = BaCl
2
+ 2H
2

O
- Dùng H
2
SO
4
cho vào 2 ồng nghiệm chứa BaCl
2
và NaCl nhận biết đ-
ợc ống chứa BaCl
2
vì có kết tủa trắng tạo thành còn ống chứa NaCl
không có hiện tợng gì
BaCl
2
+ H
2
SO
4
= BaSO
4
+ 2HCl
Tính số mol H
2
SO
4
= 0,4 mol; số mol Al = 0,2 mol
Phơng trình phản ứng hoá học xảy ra:
2Na + H
2
SO

4
= Na
2
SO
4
+ H
2
(1)
2Na + 2H
2
O = 2NaOH + H
2
(2)
Vì dung dịch A phản ứng đợc với Al nên có 2 trờng hợp xảy ra
Trờng hợp 1: Dung dịch A có H
2
SO
4
2Al + 3H
2
SO
4
= Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

(3)
Theo (3) số mol H
2
SO
4
= số mol H
2
= 1,5. số mol Al
số mol H
2
= 0,3 mol V
1
= 0,3.22,4 = 6,72 l
số mol H
2
SO
4
tham gia (1) = 0,4 0,3 = 0,1 mol.
Theo (1) số mol Na = 2. số mol H
2
= 2.số mol H
2
SO
4

số mol H
2
= 0,1 mol V

= 0,1.22,4 = 2,24 l

số mol Na = 0,2 mol m = 0,2.23 = 4,6 gam.
Trờng hợp 2: Dung dịch A có NaOH
2Al + 2H
2
O + 2NaOH = 2NaAlO
2
+ 3H
2
(4 )
Theo (4) số mol H
2
= 1,5. số mol Al; số mol NaOH = số mol Al
số mol H
2
= 0,3 mol V
1
= 0,3.22,4 = 6,72 l
số mol NaOH = 0,2 mol
Theo (1)(2)
số mol H
2
= (0,1 + 0,4)mol V

= 0,5.22,4 = 11,2 l
số mol Na = (0,2+0,8) mol m = 1.23 = 23 gam.
Câu3 Số mol A = 0,5 mol; số mol Br
2
= 0,5 mol
Đặt x, y, z lần lợt là số mol C
2

H
2
, C
2
H
4
và CH
4
có trong 0,5 mol A
Phơng trình phản ứng hoá học xảy ra:
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
4
(1)
Mol x 2x
C
2
H
4
+ Br
2

C
2
H
4
Br
2
(2)
y y
Độ tăng khối lợng bình đựng brom chính là khối lợng C
2
H
2
, C
2
H
4
bị
giữ lại. Theo bài ra ta có hệ phơng trình:
x + y + z = 0,5
2x + y = 0,5
26x + 28y = 8
Giải hệ phơng trình đợc x = 0,2 ; y = 0,1 ; z = 0,2
%V(C
2
H
2
) = %V(CH
4
) = 40% ; %V(C
2

H
4
) = 20%
a) Đặt x, y lần lợt là số mol của H
2
O và C
2
H
5
OH có trong hỗn hợp
Phơng trình phản ứng hoá học xảy ra:
2H
2
O + 2Na 2NaOH + H
2
mol x 0,5x
2 C
2
H
5
OH + 2Na C
2
H
5
ONa + H
2
y 0,5y
Theo bài ra ta có hệ phơng trình:
18x + 46y = 20,2 (*)
0,5x + 0,5y =

5,6
0, 25
22, 4
=
(**)
Giải hệ phơng trình trên ta đợc x = 0,1 và y = 0,4
Khối lợng C
2
H
5
OH là 0,4.46 = 18,4g
V(C
2
H
5
OH) =
18, 4
23
0,8
=
ml
Khối lợng H
2
O là: 20,2 18,4 = 1,8g V(H
2
O) = 1,8 ml
Độ rợu là
0
23
.100 92,74

23 1,8
=
+
b) Khối lợng C
2
H
5
OH là 46y g Thể tích C
2
H
5
OH là
46
57,5
0,8
y
y=
ml
Khối lợng H
2
O là 18x g Thể tích H
2
O là 18x ml
Ta có hệ phơng trình: 0,5x + 0,5y = 0,25 (1)

57,5
.100 40
57,5 18
y
y x

=
+
(2)
Giải hệ phơng trình ta đợc x = 0,414 và y = 0,086
Khối lợng rợu 40
0
cần dùng là
18.0,414 + 0,086.46 = 11,41 g
Câu 4
Tính m và xác định công thức đơn giản nhất của A
*Theo bài ra ta thấy tất cả lợng natri có trong NaOH đều
chuyển vào Na
2
CO
3
do đó :
n Na
2
CO
3
= 0,1 mol n NaOH = 0,2 mol khối lợng
NaOH = 8 g khối lợng dung dịch NaOH = 80 g khối lợng
H
2
O = 72 g khối lợng H
2
O sinh ra do A phản ứng với NaOH là:
75,6 72 = 3,6 g.
Theo BTKL ta có
mA + 8 = 16,4 + 3,6 mA = 12 g


* Tính khối lợng C,H,O có trong 13,6g chất A
Tính đợc: mC = 0,3 . 12 + 0,1 . 12 = 4,8
mH
A
+ mH
NaOH
=
5, 4.2
18
+
3,6.2
18
mH
A
= 0,8
mO = 12 ( 4,8 + 0,8 ) = 6,4
Đặt công thức của A là C
x
H
y
O
z
ta có tỷ lệ khối lợng C : H : O là:
12x : y : 16z = 4,8 : 0,8 : 6,4 x : y : z = 1 : 2 : 1
* Công thức đơn giản nhất của A là CH
2
O
0,75


0,75
Sở giáo dục - đào tạo phú thọ
kỳ thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên hùng vơng năm học 2004 - 2005
Môn Hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề ).

Đề dự phòng
Câu 1 :
1) Cho các ô xit P
2
O
5
, CO , Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
, CO
2
. Viết các phơng trình phản ứng (nếu có)
của mỗi ô xit với dung dịch natrihiđrôxit và với dung dịch axit clohiđric.
2) Một hỗn hợp gồm có sắt, đồng, bạc. Hãy trình bày cách tách riêng từng kim loại trên
bằng phơng pháp hoá học. Viết các phơng trình phản ứng để minh hoạ.
3) Có thể pha chế một dung dịch chứa đồng thời các chất sau đây không:
a) CaCl
2
và AgNO

3
; b) AlCl
3
và Fe
2
(SO
4
)
3
; c) Ca(NO
3
)
2
và Na
2
CO
3
?
Hãy biện luận cho câu trả lời bằng các phơng trình phản ứng.
4) Có hỗn hợp các khí: CO
2
, CH
4
, C
2
H
4
, SO
2
. Hãy nêu cách nhận biết sự có mặt của

từng chất trong hỗn hợp và nêu cách tách riêng từng chất hữu cơ ra khỏi hỗn hợp . Viết các ph-
ơng trình phản ứng hoá học đã xảy ra.
5) Viết phơng trình phản ứng xảy ra khi cho dung dịch KHSO
4
lần lợt tác dụng với các chất
sau: H
2
SO
4
loãng; KOH; Ca(OH)
2
; BaCl
2
; BaO.
Câu 2 :
1) Trộn V
1
lít dung dịch HCl 0,6M với V
2
lít dung dịch NaOH 0,4M thu đợc 0,6 lít dung dịch A.
Hãy tính V
1
, V
2
biết rằng 0,6 lít dung dịch A có thể hoà tan hết 1,02 gam Al
2
O
3
.
2) Đặt hai cốc A , B có khối lợng bằng nhau lên hai đĩa cân, cân thăng bằng.Cho 13,8gam

K
2
CO
3
vào cốc A và 11,82 gam BaCO
3
vào cốc B sau đó thêm 25 gam dung dịch H
2
SO
4
78,4%
vào cốc A, cân mất thăng bằng. Hỏi phải thêm bao nhiêu gam dung dịch HCl 14,6% vào cốc B
để cân trở lại thăng bằng.
3) Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 50,4 lit không khí. Sau phản
ứng cho toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO
2
, H
2
O và N
2
hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch
Ba(OH)
2
d thấy khối lợng bình tăng lên 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể
tích 41,664 lit. Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A biết A là aminôaxit. Cho các
thể tích khí đo ở đktc, không khí gồm 20% oxi và 80% N
2
về thể tích, cho rằng N
2
không bị H

2
O hấp
thụ
Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Cl = 35,5, N = 14; S = 32 ; Fe = 56 ; Ba = 137; K =
39; P = 31; Al = 27 ;
Thể tích các khí ( hơi ) đo ở điều kiện tiêu chuẩn

Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên SBD
Hớng dẫn chấm đề thi tuyển sinh lớp 10
thpt chuyên hùng vơng năm học 2004 - 2005
Môn Hoá học
Câu 1: 4 điểm
1 Tác dụng với NaOH:
P
2
O
5
+ 6NaOH = 2Na
3
PO
4
+ 3H
2
O
CO
2
+ 2NaOH = Na
2
CO

3
+ H
2
O
Al
2
O
3
+ 2NaOH = 2Na AlO
2
+ H
2
O
Tác dụng với HCl:
Al
2
O
3
+ 6HCl = 2AlCl
3
+ 3H
2
O
Fe
3
O
4
+ 8HCl = 2FeCl
3
+ FeCl

2
+ 4H
2
O

2 Hoà tan hỗn hợp bằng dung dịch axit HCl vừa đủ chỉ có Al phản ứng:
Fe + 2HCl = FeCl
2
+ H
2
Lọc tách phần không tan ( Cu,Ag ).
Cho Zn ( thiếu ) vào dung dịch FeCl
2
ta thu đợc Fe:
FeCl
2
+ Zn = ZnCl
2
+ Fe
Cho phần không tan trong dung dịch HCl ( Cu,Ag ) tác dụng với oxi:
2Cu + O
2
= 2CuO
Hoà tan chất rắn thu đợc sau khi tác dụng với oxi ( CuO,Ag ) bằng dung dịch
axit HCl ta thu đợc Ag không tan.
CuO + 2HCl = CuCl
2
+ H
2
O

Cho Zn ( thiếu ) vào dung dịch CuCl
2
ta thu đợc Cu:
CuCl
2
+ Zn = ZnCl
2
+ Cu Cho Zn ( thiếu ) vào dung dịch FeCl
2
ta thu
đợc Fe:
FeCl
2
+ Zn = ZnCl
2
+ Fe
1,5đ
3 a) không đợc vì có phản ứng:
CaCl
2
+ 2 AgNO
3
= Ca(NO
3
)
2
+ 2AgCl
b) đợc vì không xảy ra phản ứng
c) không đợc vì có phản ứng:
Ca(NO

3
)
2
+ Na
2
CO
3
= CaCO
3
+ 2NaNO
3
0,5đ
4 Dẫn hỗn hợp qua bình chứa dung dịch Ca(OH)
2
có phản ứng:
Ca(OH)
2
+ CO
2
= CaCO
3
+ H
2
O
Khí thoát ra khỏi bình là CH
4
và C
2
H
4

cho tác dụng với H
2
O có xúc tác với giả
thiết hiệu suất phản ứng 100% thì chỉ có C
2
H
4
phản ứng và bị giữ lại, khí thoát
ra là CH
4
C
2
H
4
+ H
2
O

xt
C
2
H
5
OH.
Từ C
2
H
5
OH cho tách H
2

O ( điều kiện H
2
SO
4
đ, 170
o
C ) ta đợc C
2
H
4
C
2
H
5
OH

xt
C
2
H
4
+ H
2
O
Từ CaCO
3
cho tác dụng với dung dịch HCl ta đợc CO
2
CaCO
3

+ 2HCl = CaCl
2
+ H
2
O + CO
2


5
Câu 2: 6 điểm
1
Khi trộn có phản ứng: HCl + NaOH = NaCl + H
2
O (1)
Dung dịch A hoà tan đợc Al
2
O
3
nh vậy có 2 trờng hợp xảy ra:
* Trờng hợp 1 dung dịch A còn axit HCl
6HCl + Al
2
O
3
= 2AlCl
3
+ 3H
2
O (2)
Theo (1,2) và bài ra ta có hệ phơng trình;

1,5 đ
V
1
+ V
2
= 0,6
0,6V
1
0,4V
2
= 0,06
Giải hệ phơng trình đợc V
1
= 0,3 l ; V
2
= 0,3 l
* Trờng hợp 2 dung dịch A còn d NaOH
2NaOH + Al
2
O
3
= 2NaAlO
2
+ H
2
O (3)
Theo (1,3) và bài ra ta có hệ phơng trình;
V
1
+ V

2
= 0,6
0,4V
2
0,6V
1
= 0,02
Giải hệ phơng trình đợc V
1
= 0,22 l ; V
2
= 0,38 l
2 Số mol K
2
CO
3
= 0,1 mol ; số mol BaCO
3
= 0,06 mol;
Số mol H
2
SO
4
= 0,2 mol
K
2
CO
3
+ H
2

SO
4
= K
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2

Mol 0,1 0,1 0,1
Khối lợng cốc A sau phản ứng là: 13,8 + 25 - 0,1.44 = 34,4 g
Sau khi thêm dung dịch HCl vào để cân thăng bằng thì khối lợng cốc B bằng 34,4
gam. Gọi m là khối lợng dung dịch HCl cần thêm vào cốc B ( Giả sử lợng HCl
không đủ phản ứng hết với BaCO
3
)
Số mol HCl :
5,36.100
m.6,14
= 0,004m ;
BaCO
3
+ 2HCl = BaCl
2
+ H
2
O + CO
2


Mol 0,002m 0,004m 0,002m
Theo bài ta có: 11,82 + m - 0,002m . 44 = 34,4 m = 24,759 g
2 đ
3 Số mol O
2
= 0,3 mol; số mol CaCO
3
= 0,1 mol; số mol
Ca(HCO
3
)
2
= 0,1mol. Sơ đồ phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ:
A + O
2
CO
2
+ H
2
O . Khi dẫn sản phẩm qua bình Ca(OH)
2
,toàn bộ lợng
H
2
O và CO
2
bị giữ lại theo phơng trình: CO
2
+

Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1) 2CO
2
+
Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(2) Từ (1) (2) và
bài ra tính đợc số mol CO
2
= 0,3 mol khối lợng CO
2
=
13,2 gam m
C
= 3,6 g . Theo BTKL ta có m
A
+ m
oxi
+ m
nớcvôi
= 10 +

m
nớcvôi
+ 8,6 m
A
= 18,6 0,3.32 = 9
m
nớc
= 18,6 - 13,2 = 5,4 g m
H
= 0,6 m
O
= 9 - 3,6 - 0,6 =
4,8. M
A
= 15. 22,4 : 5,6 = 60. Tính số nguyên tử
C,H,O có trong phân tử hợp chất: Số nguyên tử C = 2 ; Số nguyên tử H = 4 ; Số
nguyên tử O = 2
Công thức phân tử hợp chất là C
2
H
4
O
2

2,5 đ

×