MC LC
M ĐU 1
I. TÌNH HÌNH NG ĐC THC PHM TRÊN TH GII VÀ VIT NAM 2
II. MT S VI SINH VT CÓ TH GÂY NG ĐC THC PHM 6
2.1 Salmonella 6
2.2 Campylobacter 6
2.3 Clostridium perfringens 7
2.4 Clostridium 7
2.5 Staphylococcus 8
2.6 Vibrio spp 9
2.7 Escherichia coli 10
2.8 Shigella 10
2.9 Listeria monocytogenes 11
2.10 Các virus gây bệnh trong thực phẩm 12
2.11 Coliforms 13
2.12 Nm men và nm mc 13
III. CÁC PHNG PHÁP ĐNH LNG VI SINH VT 15
3.1 Đnh lng vi sinh vt bằng phng pháp đm trc tip 15
3.1.1 Đm bằng buồng đm hồng cu 15
3.1.2 Kỹ thut đm Breed 17
3.1.3 Đm bằng kính hin vi huỳnh quang 18
3.2 Các kỹ thut đnh lng vi sinh vt trong mu bằng phng pháp nuôi cy 19
3.2.1 Phng pháp đm khun lc 20
3.2.2 Phng pháp c đoán s lng vi sinh bằng kỹ thut MPN (Most Probable
Number): 28
3.2.3 Phng pháp lai khun lc 29
3.3 Phng pháp đo đ đc 31
IV. ÁP DNG ĐI VI MT S VI SINH VT GÂY BNH TRONG THC PHM 32
4.1 Đnh lng Fecal Coliform và E. Coli bằng phng pháp đm đĩa 32
4.2 Đnh lng Vibrio Parahaemolyticus 33
4.3 Đnh lng Coliforms, Coliforms chu nhit, E. Coli gi đnh (Fecal Coliforms) bằng
phng pháp MPN 35
4.4 Đnh lng Enterococci đng rut trong nc bằng phng pháp màng lọc 37
Thit b: 37
4.5 Đnh lng Clostridium khử sunfite trong nc bằng phng pháp tăng sinh trong môi
trng cy lng 38
KT LUN 40
TÀI LIU THAM KHO 41
PH LC 42
1
M ĐU
Các vi sinh vt gây bnh nhim trong thc phm thng gặp gồm các vi
khun Salmonella Shigella, E.coli, Bibrio choterea, Clostridium botulinum,
Clostridium perfringens; các vius Hepatis, virus Hepatis virus A, Rotavirus;
các ký sinh trùng Amip, sán lá gan, sán bò, trùng lông; các nm mc và nm
men Aspergillus, candida, Furanium
Vi sinh vt gây bnh nhim trong thc phm bằng 4 con đng chính: qua
súc vt, qua môi trng, ch bin và bo qun. Mc đ nguy him và triu
chng ca bnh có th gây nên do đc t ca vi sinh vt tit vào thc phm hay
do chính t bào ca chúng gây nên. Đ có th gây ng đc thc phm, vi sinh
phi hin din vi s lng t bào ln và ph thuc liu lng ca từng chng
loi nhim vào, thc phm phi có các đu kin lý hoá thích hp cho vi sinh vt
đó phát trin, nhit đ và thi gian phi thích hp cho quá trình tăng trng ca
chúng từ khi chúng nhim vào cho đn khi tiêu th đ vi sinh vt nhân lên đn
đ liu lng hay sn xut đ lng đc t gây hi. Khi nhim thc phm, vi
sinh vt gây h hng làm thc phm b đổi màu, đổi v, có mùi. Tuy nhiên cũng
có mt s loi gây nhim thc phm nhng không làm thay đổi màu, mùi, v
hay hình dng bên ngoài ca thc phm. Vì vy rt khó nhn bit bằng cm
quan. Do đó, vic xác đnh và đnh lng các vi sinh vt gây bnh nhim trong
thc phm là điu rt cn thit.
2
I. TÌNH HÌNH NG ĐC THC PHM TRÊN
TH GII VÀ VIT NAM
các nc phát trin có ti 10% dân s b ng đc thc phm và mắc
bnh truyn qua thc phm mi năm; vi các nc kém phát trin tỷ l này cao
hn nhiu. Nhiu nc có quy đnh báo cáo nhng ch đt 1% s ca b ng đc
thc phm. Ng đc thc phm Mỹ chim 5% dân s/năm (>10 triu ng-
i/năm), trung bình 175 ca/100.000 dân, mi năm cht 5.000 ngi; Anh: 190
ca/100.000 dân; Nht: 20-40 ca/100.000 dân; Úc là 4,2 triu ca/năm.
Thc trng vi phm v sinh an toàn thc phm nc ta rt đáng báo
đng. Ng đc thc phm cp tính trong nhng năm qua vn có chiu hng
gia tăng c v s v và quy mô mắc. Tỷ l mắc/100.000 dân trung bình từ năm
2001 – 2005 là 5,48. Có nhiu nguyên nhân gây ra các v ng đc thc phm
trong toàn quc nh thc phm ô nhim, môi trng ô nhim; thc phm có
đc; điu kin sn xut, ch bin thc phm không bo đm an toàn, nhn thc
– hành vi đúng v phòng chng ng đc thc phm ca cng đồng còn nhiu
hn ch…
Trung bình mi năm có 202.2 v ng đc thc phm xy ra vi 5.525,1
ngi mắc và 55.2 ngi cht. S v ng đc xy ra nhiu nht là từ tháng 4 - 7
và tháng 9 – 11. Tỷ l mắc ng đc trung bình là 7.14/100.000 dân, tỷ l cht là
0,06/100.000 dân/năm.
S v ng đc ln (≥ 30 ngi) chim 26,8% vi s mắc chim 83,2%.
V ng đc nh và vừa (<30 ngi) chim 73,2% vi s mắc chim 16,8%. Tỷ
l mắc ng đc chim 18.7% tổng s đi tng cùng ăn chung ba ăn; tỷ l
cht là 0,8% tổng s đi tng b mắc ng đc thc phm. Mọi la tuổi đu có
th b ng đc, tuổi nh (0 - 4 tuổi) và tuổi cao ≥ 50 có nguy c mắc và cht
cao do ng đc Biu hin chung trong các v ng đc là buồn nôn (81,0%), nôn
(83,9%), đau bng chim 79.0%, a chy 72.2 %, đau đu chim 53.2%, chóng
mặt 43,4%, st 26,3%….
C s nguyên nhân ng đc ch yu là gia đình (54,6%), bp ăn tp th
(15,6%), đám ci/gi (16,6%), thc ăn đng ph (5,4%), bp ăn trng học
(4,0%). Thc ăn nguyên nhân ch yu là thc phm hn hp (40,0%); thuỷ sn
14,1%; nm 13,2%; ngũ cc và các sn phm là 7,8%…
Nguyên nhân ng đc ch yu là nguyên nhân vi sinh vt (34,0%), đc t
t nhiên (24,0%), hoá cht (10,0%). Còn 32,0% s v không xác đnh đc
nguyên nhân. Vi sinh vt gây ng đc là Salmonella, Streptoccocus, E.coli,
Staphylococcus aurerus và Vibrio parahaemolyticus; đc t t nhiên ch yu là
đc t ca nm đc (13,2%).
3
Thi gian báo cáo trung bình ca v ng đc là 9.74 ngày. Vi v ng đc
thc phm ≥30 ngi là 8.53 ngày (0-31 ngày), vi v ng đc <30 ngi là
10,20 ngày (1-37 ngày).
Ly mu xét nghim nguyên nhân v ng đc đt tỷ l rt thp: Mu thc
phm là 47,3%, mu bnh phm là 23,9 %; dng c, bao gói đt t l thp 1,5 %
các v ng đc.
Bảng 1: S lng các v ng đc thc phm toàn quc từ năm 2000 – 2008
Kt qu điu tra
Năm
V ng đc (vụ) S mắc (người) Cht (người)
2000 213 4233 59
2001 245 3901 63
2002
218 4.984 71
2003
238 6.428 37
2004
145 3.584 41
2005
144 4.304 53
2006
165 7.135 57
2007
247
7.329
55
2008
205
7.828
61
Trung bình/năm 202.2 (247 - 144) 5.525,1 (7.828 - 3.584) 55.2 (71 – 31)
Tổng cng 1.820 49.726 497
Bảng 2. Tình hình ngộ độc tại Hà Nội trong 3 năm gần đây
S v ng đc Nguyên nhân gây ng đc
Năm
S
v
S
ngời
mắc
S
ngời
cht
Vi sinh
vt
Thc
phm
bin
chất
Hóa
chất
tồn d
trong
thc
phm
Đc t
t
nhiên
Nguyên
nhân
khác
2006 2 41 0 2 0 0 0 0
2007 8 137 0 7 0 1 0 0
2008 8 354 0 8 0 0 0 0
Cộng 18 620 0 17 0 1 0 0
4
Bảng 3: Nguyên nhân trong các v ng đc thc phm trong năm 2007
Kt qu điu tra
TT Nguyên nhân ng đc
Số lượng Tỷ lệ (%)
1
Salmonella
3 1.5
2
Streptoccocus
2 1.0
3
E.coli
4 2.0
4
Staphylococcus aurerus
7 3.4
5
Vibrio parahaemolyticus
1 0.5
6 Thuc dit chut 0 0.0
7 Hoá cht 1 0.5
8 Đc t ca cá nóc 8 3.9
9 Đc t con so 2 1.0
10 Đc t ca con sam 2 1.0
11 Đc t trong tht cóc 2 1.0
12 Đc t Histamin 3 1.5
13 Đc t trong mắm tép 0 0.0
14 Đc t trong ru 5 2.4
15 Đc t ca Lá ngón 2 1.0
16 Nm đc 27 13.2
17 Không rõ nguyên nhân 136 66.3
Tổng cng 205 100,0
5
Salmonella Shigella E. coli Vibrio
Staphylococcus Campylobacter Clostridium Listeria
6
II. MT S VI SINH VT CÓ TH GÂY NG
ĐC THC PHM
2.1 Salmonella
Salmonella Trc năm 1983 các nhà khoa học chia Salmonella ra làm 3
loài da theo phn ng sinh hóa mà chúng tham gia : S.typhi, S.choleraesuis,S.
enteridis.
Salmonella là trc khun garm (-), hiu khí và k khí tùy ý, có kh năng di
đng không to bào tử, lên men glucose và manitol sinh acid nhng không lên
men sacarose và lactose, không sinh indole, không phân gii urê không có kh
năng tách nhóm amin từ tryptophane, hu ht các chng đu sinh H2S. pH ti
u cho chúng phát trin nằm trong vùng trung tính, tuy nhiên đôi khi phát trin
trong vùng pH từ 4 ÷ 9, không có kh năng phát trin nồng đ mui cao.
Vi khun Salmonella tồn ti trong c th nhiu loài đng vt và có th gây
bnh cho ngI. Vi khun Salmonella có th gây bnh truyn nhim cho đng
vt nh phó thng hàn bò, phó thng hàn ln, bnh sy thai cừu và nga,
bnh bch lỵ gà, bnh viêm rut bò,… Nhng bnh k trên do Salmonella gây
ra ngi ta gọi là bnh truyn nhim nguyên phát, ngoài ra có th phá hin
đc Salmonella trong cht bài tit ca đng vt.
S lng Salmonella đ đ gây ng đc là khi chúng hin din c triu t
bào trong mt gam thc phm. Các triu chng do Salmonella gây ra thng là
tiêu chy, ói mửa, buồn nôn. Thi gian bnh cho đn khi các triu chng biu
hin thng sau 12-36 gi k từ khi tiêu th thc phm b nhim. Triu chng
thng kéo dài ít nht từ 2-7 ngày. Không phi tt c mọi ngi khi tiêu th
th
c phm b nhim Salmonella điu có biu hin bnh, ngc li mt s ngi
không có triu chng lâm sàng khi tiêu th phi thc phm nhim vi sinh vt
này khi đó chúng đc bài tit ra ngoài. Các loi thc phm có nguy c b
nhim Salmonella nh tht gia cm, sn phm tht, trng và các sn phm ca
trng, thy sn. Nguồn nhim vi sinh vt vào các loi thc phm thng có
nguồn gc từ đng rut ca ngi và các loài đng vt, chúng có th đc
nhim gián tip hay trc tip. Salmonella gây nên bnh st thng hàn thuc
các serotype Salmonella typhi, Salmonella paratyphi A, B, C. các dòng này
thng không gây bnh cho các loài đng vt.
2.2 Campylobacter
Đây là vi sinh vt gây nên bnh viêm nhim đng rut, bằng các phng
pháp phân lp đã chng minh vi sinh vt này hin din khắp ni.
Campylobacters là mt trong nhng h vi sinh vt ca nhiu loi đng vt và
chim. Nhng các dòng có kh năng gây ng đc thc phm không th phát
trin khi nhit đ thp hn 30
0
C, đây là vi sinh vt a nhit bắt but. Sn phm
7
sa và tht gia cm là nhng nguồn có th gây nên ng đc do vi sinh vt này.
Nc cũng là mt trong nhng nguồn mang bnh này. Campylobacters là vi
sinh vt rt nhy vi nhit đ, chúng b tiêu dit hoàn toàn bằng phng pháp
thanh trùng Pasteur, chúng không th sng sót trong thc phm có môi trng
acid. Chúng không th phát trin trong thc phm bo qun trong điu kin
hiu khí mà ch phát trin trong các loi thc phm hút chân không.
Khi xâm nhim Campylobacter, thi gian bnh thng từ 2-11 ngày.
Các triu chng do vi sinh vt này gây nên nh đau nhc, tiêu chy, st, đau
đu, khó chu, chut rút, lnh cóng, mê sn. Thnh thong có nhng biu hin
bnh ging nh cm cúm.
2.3 Clostridium perfringens
Quan nim v s ng đc thc phm do Clostridium perfringens gây ra đã
có nhng thay đổi trong nhng năm gn đây. Theo nhng quan nim trc đây
cho rằng các dòng C.perfringens kháng nhit, to bào tử và không làm tan máu
mi có th gây ng đ thc phm. Nhng trong nhng năm gây đây các dòng
nhy cm vi nhit, không làm tan máu cũng đc tìm thy trong các v ng
đc do vi sinh vt này gây nên.
Vì các bào tử ca C. perfringen kháng nhit nên chúng thng sng sót
qua quá trình nu chín. Tuy nhiên cũng ph thuc vào thi gian tip xúc vi
nhit. Nu nhng bào tử sng sót, khi gặp điu kin thích hp chúng s ny
mm và nhân lên. Khi đun nu thc ăn nhit đ thp và thi gian ngắn có th
làm cho các dòng kháng nhit tồn ti vì th chúng s gây tái nhim sau khi bo
qun. Các nguồn thc phm có th gây ng đc vi các vi sinh vt này thng
là tht gia cm, nht là các loi gia cm ln đông lnh sâu, tht trong các hm
cha. C. perfringens cũng đc tìm thy trong đt, trong phân ngi và trong
các loi thc phm khác. Các triu chng do vi sinh vt này gây ra thng là
đau thắt vùng bng, tiêu chy. Thi gian bnh từ 12-24 gi. Các triu chng
lâm sàng gây nên do đc t ca chúng.
2.4 Clostridium
Clostridium là các vi khun garm (+), hình que, k khí sinh bào tử , không
di đng, có th thy gii saccaride và protein trong các hot đng thu nhn
năng lng to ra các sn phm nh acid acetic, butiric, ru, to ra các mùi
khó chu trong sn phm. Clostridium phát trin mnh nhit đ 55
o
C, nhit đ
ti u là 43 ÷ 47
o
C. Nhit đ 15 ÷ 20
o
C làm chm hoặc làm ngng s phát trin
ca vi khun này. Không phát trin pH hn 5,0 hoặc trên 9,0, b c ch bi
5% NaCl. Clostridium hin din trong đt, mt s loài trong nhóm này gây
bnh cho ngi và đng vt, mt s loài khác gây h hng thc phm, khử
sunphit thành sunphur to ra màu đem và gây mùi khó chu.
8
Clostridium botulinum là vi sinh vt sinh đc t gây bnh ng đc tht cho
ngi (botulism). Bnh biu hin rt nghiêm trọng ngi. Bnh gây ra do đc
t đc hình thành bi C.botulinum nhim trong thc phm. Triu chng lâm
sàng ca bnh là ói mửa, buồn nôn, sau đó có nhng biu hin ri lon thành
kinh nh choáng váng, ri lon th giác, ri lon các c cổ và ming, đau
vùng ngc, khó th và tê lit, có th dn đn tử vong. Các triu chng trên biu
hin sau 12-36 gi sau khi tiêu th thc phm nhim đc t. Các triu chng
thng kéo dài 2-6 ngày tuỳ theo tình trng nhim đc và sc khoẻ cng từng
bnh nhân.
Các loi thc phm nh tht, rau qu không đc bo qun đúng qui đnh
hay lây nhim từ đt, phân đng vt hay do ch bin không đ nhit đ trc
khi dùng, các sn phm đóng hp không đúng qui cách cũng có nguy c nhim
vi sinh vt này ry cao. Điu kin thích hp cho vic hình thành đc t ca vi
sinh vt này điu kin môi trng kỵ khí, pH trung tính, không có các vi sinh
vt khác cnh tranh. Đc t botuline do C. botulinum tit ra gồm mt s loi
khác nhau nh A, B, C1, C2, D, E, F, G. các đc t này là nhng protein có
trọng lng phân tử ln kho
ng 1 triu danton. Nhng nhng dng có tác đng
mnh đn con ngi là A, B, và E. đây cũng là mt trong nhng loi đc t
sinh học có cng đ mnh nht. Trong nhng năm gy đây, các v ng đc
botulism gây ra do C.botulinum dòng E thng đc phát hin khi tiêu th cá
và các sn phm thy sn. Dòng vi sinh vt này thng xuyên phân lp đc từ
các mu bùn đáy ti các cửa sông.
2.5 Staphylococcus
Staphylococcus là loi cu khun gram (+), các t bào ca chúng liên kt
thành hình chùm nho. Khi phát trin trong môi trng, Staphylococcus có kh
năng to ra sắc t từ màu trắng đn vàng sm, nhit đ 20 ÷ 25
o
C thích hp
nht cho chúng to màu. Staphylococcus không di đng, không to bào tử,
nhit đ thích hp cho s phát trin là 37
o
C, chu đc s khô hn, hi nóng (
nhit đ 50
o
C chúng vn sng trong 30 phút), có kh năng sng nồng đ
mui 9 ÷ 10%. Staphylococcus phát trin pH rt rng (pH = 4,0 ÷ 9,8).
Khong pH ti u ca chúng là 6 ÷ 7 và aw ti u khong 0,83 ÷ 0,86.
Staphylococcus có kh năng lên men và sinh acid từ manitol, trehalose,
sucrose. Staphylococcus đc phân b khắp ni nhng ch yu đc phân lp
từ da và màng nhy ca ngi và đng vt máu nóng. Staphylococcus có th
nhim vào trong thc phm qua con đng tip xúc vi ngi thao tác trong
quá trình ch bin thc phm. S hin din vi mt đ cao ca Staphylococcus
trong thc phm ch th điu kin v sinh và kim soát nhit đ kém ca quá
trình ch bin.
Staphylococcus aureus là VSV có kh năng sn sinh mt s loi đc t
đng rut bn nhit, không b phân huỷ khi đun 100
o
C trong khong 30
9
phút. Khi vi sinh vt này xâm nhim vào trong thc phm, chúng tit đc t
vào trong sn phm và gây đc. Khi con ngi tiêu th loi thc phm có cha
đc t này, sau 4-6 gi bnh s bc phát các triu chng lâm sàng nh tiêu
chy, nôn ma, các triu chng này kéo dài từ 6-8 gi. Các loi thc phm có
cha hàm lng mui cao thng có nguy c nhim vi sinh vt này nh
jambon, kem tổng hp, nc soup… vì các loi thc phm này ít khi đc xử
lý nhit đ cao hn 40
o
C. Các loi thuỷ sn hay thc phm đóng hp cũng
thng hay b nhim loài vi sinh vt này. Các nguồn lây nhim vào thc phm
ch yêu từ các khâu ch bin trong nhà bp. Trong t nhiên các vi sinh vt này
thng tình thy trên da, mũi, tóc hay lông ca các loài đng vt máu nóng.
2.6 Vibrio spp
Các loài Vibrio có nguồn gc từ bin, chúng cn ion Na+ đ phát trin.
Ging Vibrio có mt s loài có kh năng gây bnh cho ngi nh V. cholerae,
V. parahaemolyticus, V. vulnificus, V. hollisae, V. furnsii, V. mimicus, V.
fluvialis, V. alginolyticus.
V. cholerae là tác nhân gây nên các v dch t trên toàn th gii. Loài vi
sinh vt này đc chia thành hai kiu huyt thanh chính đó là O1 và non-O1,
kiu huyt thanh O1 bao gồm ba kiu huyt thanh ph nh sau: Ogawa; Inaba
(hai kiu này đc gọi chung là kiu cổ đin – Classic) và kiu Eltor (kiu
Eltor còn đc gọi là kiu O139). Hai kiu huyt thanh Inaba và Ogawa ngày
nay ch còn đc tìm thy ti các nc thuc khu vc châu A. Trong khi đó các
v dch t trên khắp th gii gây ra do kiu Eltor. Khi có các trn dch do V.
cholerae gây ra thng lan truyn rt nhanh vào trong nc, gây nhim vào
thc phm, nu điu kin v sinh kém, vi khun s lan truyn qua con ngi và
dch bnh càng thêm nghiêm trọng. Vi sinh vt này sn sinh đc t
cholaratoxin, đây là loi đc t đng rut có cng đ mnh, ch cn 5µg gây
nhim qua đng ming có th gây tiêu chy cho ngi trng thành. Mt s
đc t khác cũng đc vi sinh này tit ra nh hemolysine có đc tính tng t
tetrodotoxin (đc t cá nóc) hay đc t tng t shiga-toxin.
Các loi thc phm có th lan truyn V. cholerae nh nc ung, nc
trái cây, rau qu, sa và các sn phm sa, thm chí bia cũng có kh năng
nhim vi sinh vt này. Các loi sn phm thuỷ sn ti sng, không qua gia
nhit, gia nhit nhẹ hay do s nhim chéo sau khi gia nhit cũng đc khuyn
các là có nguy c mang V.cholerae khá nghiêm trọng.
V. parahaemolyticus là loài vi sinh vt tồn ti và phát trin trong môi
trng có hàm lng mui cao, chúng thng xuyên đc phân lp từ các sn
phm thy sn, trong các vùng nc m ven b bin. Chúng sn sinh đc t
hemolysine bn nhit, cht này chu trách nhim cho đặc tính kháng nguyên
Kanagawa. Nhng trong nhng năm gn đây các dòng V.parahaemolyticus có
phn ng Kanagawa âm tính cũng có th gây bnh. Triu chng biu hin ca
10
bnh có th xut hin trong khong 2-96 gi sau khi tiêu th thc phm b
nhim, thi gian này ph thuc vào liu lng xâm nhim và th trng ca từng
bnh nhân, loi thc phm tiêu th và hàm lng acid trong d dày. Các biu
hin bnh lý khi vi sinh vt này xâm nhim và đau thắt vùng bng, viêm nhim
đng rut và tiêu chy nhẹ.
Các loài Vibrio khác khi xâm nhim vào trong thc phm cũng có th gây
nên các bnh đng rut và có biu hin bnh lý tng t nh hai loài trên. Dĩ
nhiên tuỳ từng loài và liu lng mà có nhng biu hin bnh nặng nhẹ khác
nhau. Ch riêng loài V. vulnificus không gây các triu chng bnh đng rut
mà chúng gây nhim trùng máu cho ngi.
2.7 Escherichia coli
E.coli thuc họ Enterbacteriaceae, catalose (+), oxidase (-), gram (-), trc
khun ngắn, không to bào tử, chu đc nhit, không b hy khi đun nóng
100oC trong 2 gi. E.coli có th kháng cồn, không b hy khi tip xúc vi cồn
50%, b hy bi focmol 5%, có kh năng phát trin nhit đ từ 30 ÷ 50
o
C,
nhit đ phát trin ti u ca chúng là 37
o
C, phát trin pH ti u là 4,4 và aw
ti u là 0,95.
E. coli là vi sinh vt hiu khí phổ bin trong đng tiêu hoá ca ngi và
các loài đng vt máu nóng. Hu ht các dòng E. coli tồn ti mt cách t nhiên
và không gây hi trong đng tiêu hoá, ngc li chúng còn đóng vai trò quan
trọng trong vic ổn đnh sinh lý đng tiêu hoá. Tuy nhiên có ít nht 4 dòng
sau đây có th gây bnh cho ngi và mt s loài đng vt:
Enterobathogenic E. coli (EPEC)
Enterotocigenic E. coli (ETEC)
Enteroinvasive E. coli (EIEC)
Enterohaemorrhagic E.coli
(EHEC)/ verocytocin E.coli (VTEC) hay Ecoli
O157: H7
Các dòng E. coli gây bnh khi chúng xâm nhim vào ngi qua con
đng thc phm có th gây nên các bnh ri lon đng tiêu hoá, các biu
hin lâm sàng bin đng có th từ nhẹ đn rt nặng, có th đe do mng sng
ca con ngi ph thuc vào liu lng, dòng gây nhim và kh năng đáp ng
ca từng ngi.
2.8 Shigella
Ging Shigella cũng là mt thành viên ca họ vi khun đng rut
Enterobacteriacae, chúng gồm có 4 loài sau: S. dysenteriae, S. sonnei, S.
plexneri, S. boydii. Đây là ging vi sinh vt có t bào ch đặc hiu, chúng ch
thích nghi và phát trin trong t bào ch là ngi và các loài linh trng. S
hin din ca chúng trong môi trng là do s nhim phân ca ngi và các
loài mang vi sinh vt này. Shigella có th tồn ti hn 6 tháng trong môi trng
11
nc. Các v ng đc thc phm do Shigella gây ra ch yu tp trung các
nc kém phát trin, ch bin thc phm trong điu kin kém v sinh. Bnh
cũng có th truyn trc tip từ ngi qua ngi.
Shigella ch yu gây nên các bnh l trc trùng. Thi gian bnh sau khi
tiêu th thc phm b nhim là 1-7 ngày. Các biu hin triu chng bnh có th
nhẹ, biu hin không rõ, ch thoáng qua nh tiêu chy nhẹ, nhng đôi khi cũng
có nhng biu hin nghiêm trọng nh đi tiêu ra máu, có nhng mnh niêm mc
rut, mt nc, st cao và b co rút thành bng. Các triu chng trên có th kéo
dài 12-14 ngày hay lâu hn. Đi vi ngi ln, các trng hp tử vong do
Shigella him khi din ra, nhng bnh biu hin rt nghiêm trọng đi vi tr
ẻ
em và ngi già. Hàng năm có khong nửa triu ngi tử vong do vi sinh vt
gây ra trên khắp th gii.
S lây nhim vi khun Shigella ch yu đng ming. Nc là mt môi
trng truyn bnh quan trọng, đặc bit nhng ni kém v sinh. Tuy nhiên
các loi thc phm cũng là nguyên nhân gây nên các bnh do Shigella. Vi sinh
vt này nhim vào thc phm qua nguyên liu hay quá trình ch bin. Ðôi khi
nhim bnh do v sinh cá nhân kém.
2.9 Listeria monocytogenes
Trong nhng năm gn đây L. monocytogenes nổi lên nh mt mt tác
nhân gây bnh nguy him. Đi tng gây bnh ca vi sinh vt này là trẻ em,
ph n mang thai hay nhng ngi già. Đi vi nhng vi sinh vt gây bnh g
đc thc phm khác, chúng bc phát bnh khi con ngi hp thu đ liu lng,
sau thi gian bnh các triu chng lâm sàng biu hin. Ngc li L.
monocytogenes hin din vi mt s lng nh trong thc phm, khi đc đa
vào c th, chúng tồn ti và ch c hi. Khi có điu kin thun li, chúng nhân
lên xâm nhim vào các mô sâu và gây bnh. Các bnh do vi sinh vt này gây
nên bắt đu từ đng tiêu hoá nh tiêu chy, st nhẹ. Sau đó chúng xâm nhim
vào các đi thc bào gây nên bnh nhim trùng máu, tác đng lên h thn kinh
trung ng, tim mắt, và có th xâm nhp vào bào thai gây nên sy thai, đẻ non
hay nhim trùng thai nhi.
L. monocytogenes thuc loi vi sinh vt a lnh, chúng có th phát trin
nhit đ từ 2-44
o
C. Chúng thng đc phân lp từ các loi thc phm nh
phomat sa, tht cá rau qu và thm chí phân lp đc từ trong nc mặt.
Trong tt c các công đon ch bin thc phm, sa hay rau qu đu có kh
năng xâm nhim vi sinh vt vt này. Đặt bit trong công đon bo qun các sn
phm nhit đ thp, vi sinh vt này có c hi phát trin thành s lng ln.
Các sn phm thanh trùng Pasteur và đc bo qun nhit đ thp trong các
t lnh có nguy c nhim vi sinh vt này rt cao.
12
2.10 Các virus gây bệnh trong thực phẩm
Các đt dch bnh gây ra từ thc phm do tác nhân virus cho đn nay vn
là vn đ bí n. Nhng mt s tác gi vn tin rằng virus trong thc phm là tác
nhân gây nên các bnh him nghèo. Nhng tin b trong các nhiên cu v virus
thc phm vn còn hn ch. Cho dn nay các đặc đim sinh lý ca virus đng
rut vn còn bit rt hn ch. Cho đn nay các phng pháp nuôi cy đ phát
hin virus trong thc phm cho đn nay vn cha th thc hin đc. Nhng
vi các tin b v kỹ thut sinh học phân tử nh kỹ thut lai phân tử, kỹ thut
PCR có th phát hin đc các virus có hi cho con ngi trong thc phm.
S lan truyn virus cho ngi qua con đng thc phm đc bit từ
nhng năm 1950. Các virus gây bnh đng rut cho ngi ch yu có nguồn
gc từ các sn phm thuỷ sn. Cho đn nay đc bit có khong hn 100 loi
virus đng rut. Nhng ch mt vài loài trong s đó có kh năng gây bnh cho
ngi. Theo Kilgen và Cole (1991) các loài virus sau đây có th gây nguy him
cho ngi.
Hepatitis type A (HAV)
Virus Norwalk
Calicivirus
Astrovirus
Virus NonA và Non B.
Virus tồn ti th không hot đng khi bên ngoài t bào, chúng không
th t nhân lên trong nc hay trong các sn phm th
c phm cho dù bt kỳ
điu kin hoá lý nh th nào. Chúng xâm nhim vào thc phm hoàn toàn do
quá trình ch bin, từ nc b ô nhim. Các loài nhuyn th ăn lọc có kh năng
tích luỹ nhiu virus trong nc. Hàng ngày mt con nguyn th có th lọc 1500
lít nc, theo đó mt s lng ln virus có th vào c th ca con vt này và
tích luỹ ti đó. Vì th mt đ virus trong c th nhuyn th cao hn rt nhiu so
vi môi trng nc chúng đang sinh sng.
Liu lng gây bnh ca virus có th thp hn rt nhiu so vi vi khun khi
con ngi tiêu th thc phm b nhim. Liu lng gây nhim ti thiu ca mt
s loài vurus đng rut tng đng vi s lng hin din trong thc phm
mà các phòng thí nghin có th phát hin đc bằng phng pháp nuôi cy.
C th ngi và các loài đng vt là nguồn cha các virus đng rut. Virus
đc tìm thy vi s lng ln trong phân ca nhng ngi b nhim và tồn ti
trong nhiu ngày đn nhiu tun. S nhim phân vào trong thc phm bằng con
đng gián tip hay trc tip là con đng xâm nhim virus vào thc phm.
S sng sót ca virus trong môi trng hay trong thc phm ph thuc
vào yu t nh nhit đ, nồng đ mui, cng đ bc x mặt tri hay s hin
din ca các thành phn hu c khác. Virus đng rut cũng có kh năng tồn
13
ti nhiu tháng trong nc bin nhit đ < 10
o
C thm chí có th lâu hn. Vì
th đây cũng là nhân t ch th ô nhim phân. Tt c các virus đng rut đu
kháng vi acid, các enzym thy gii, hay mui mt có trong đng tiêu hoá.
Mt s virus có th kháng nhit nh Hepatits type A, mt s khác có th kháng
vi các cht ty u nh phenolic, ethanol …. Ozon và chlorine là nhng tác
nhân có th làm bt hot mt vài loi virus đng rut.
Đ ngăn ngừa các bnh do virus từ thc phm, các loi thc ăn phi đc
nu chín,khử virus trc khi tiêu th, các loi nhuyn th ăn lọc phi đc khai
thác tronng nhng vùng nc không nhim virus hay đc nuôi trong các vùng
nc sch trc khi tiêu th.
2.11 Coliforms
Coliforms là nhng trc khun hình gy, gram âm (-), không sinh bào tử,
hiu khí hoặc kỵ khí tùy ý. Chúng có kh năng phát trin nhit đ rt rng từ
-2
o
C đn 50
o
C, pH trong khong 4,4 ÷ 9,0. Coliforms có kh năng lên men
lactose sinh acid và sinh hi 37
o
C trong 24 ÷ 48gi.
Coliforms hin din rng rãi trong t nhiên trong rut ngi, đng vt.
Khi s Coliforms ca thc phm cao thì kh năng hin din ca các vi sinh vt
gây bnh khác cũng cao….
Coliforms chu nhit là nhng Coliforms có kh năng lên men lactose sinh
hi trong khong 24 gi khi đc 44
o
C tromg môi trng canh EC.
Coliforms phân là Coliforms chu nhit có kh năng sinh indole khi đc
khong 24 gi 45,5
o
C trong canh Trypton. Coliforms phân là mt thành phn
ca h vi sinh vt đng rut ngi và các đng vt máu nóng khác và đc
sử dng đ ch th mc đ v sinh trong quá trình ch bin, bo qun, vn
chuyn thc phm, nc ung.
Căn c vào nhit đ vi sinh vt có th phát trin đ chia nhóm Coliform
thành hai nhóm. Nhóm Coliform có nguồn gc từ phân ca các loài đng vt
và, nhóm này đc gọi là Coliform phân và nhóm không có nguồn gc từ phân
đng vt. Trên thc t, các phng pháp kim nghim ch xác đnh Coliform
phân là xác đnh nhóm coliform có nguồn ngc từ rut ngi và các đng vt
máu nóng bao gồm các ging nh Escherichia; Klebsiella và Enterobater.
2.12 Nấm men và nấm mc
Nm men và nm mc là nhóm vi sinh vt rt đa dng, đây là nhóm vi
sinh vt nhân tht có vách t bào và lp v chitin, có nhân và các bào quan
khác. Tt c các loài nm men và nm móc đu thuc nhóm vi sinh vt d
dng. Chúng ch có kh năng nhn các cht dinh dng dng hòa tan. Trong
quá trình trao đổi cht xy ra t bào chúng li có kh năng chuyn hóa các
cht hòa tan thành các cht không hòa tan nh lignocellulose,…. Ngoài ra,
chúng còn có th to ra các cht đc, các cht đc ca chúng đc gọi chung là
14
đc t vi nm (mycotoxins). Tiêu biu có Aspegillus flavus, Aspegillus
parasiticus, Aspegiluus moninus, Penicillium italicum, Penicillium digitatum,
Penicillium roquefortii, Penicillium cammenbertii. Trong thc phm nm mc
và nm men hin din có th tăng trng làm thay đổi màu ca thc phm, làm
phát sinh muồi hay v l, làm h hng hay thay đổi c cu ca thc phm, mt
s có th to đc t gây ng đc thc phm.
15
III. CÁC PHNG PHÁP ĐNH LNG VI
SINH VT
3.1 Đnh lng vi sinh vt bằng phng pháp đm trc tip
S lng Vi sinh vt trong mu có th đc xác đnh bằng cách đm trc
tip trên kính hin vi. Qui trình đn trc tip cho phép xác đnh đc s lng
vi sinh vt vi kt qu cao nht. Mặt dù phng pháp đm trc tip bằng kính
hin vi cho phép c lng nhanh chóng s lng vi sinh vt có trong mu.
Tuy vy phng pháp này có nhng đim hn ch nht đnh nh không phân
bit đc s lng t bào sng và s lng t bào cht, d nhm ln t bào vi
sinh vt vi các mnh v nh ca mu và không cho phép tìm hiu các đặc
đim khác ca ca vi sinh vt đc đc quan sát.
3.1.1 Đm bằng buồng đm hồng cu
Đi vi các vi sinh vt có kích thc ln nh
nm men, nm mc, to và
protozoa, phng pháp đm trc tip d dàng thc hin vi các loi buồng
đm. Có rt nhiu loi buồn đm vi sinh vt khác nhau phù hp vi từng th
tích và kích thc ca từng nhóm vi sinh vt. Ví d có th sử dng buồng đm
hồng cu Petroff – Hauser đ đm vi khun. Đi vi các mu nc và các mu
khác, buồng đm Holber đc sử dng rng rãi nht.
Buồng đn Holber là mt lam kính dày 2-3mm có mt vùng đĩa đm nằm
gia lame kính vùng này đc bao quanh bi mt rãnh. Đĩa đm thp hn b
mặt ca lame kính khong 0,02mm, có hình tròn vì th khi ph lên trên bằng
kính đy vt thì đ sâu ca đĩa đm s đồng đu nhau. Vùng đĩa đm có đin
tích 1mm
2
và đc chia thành 400 ô vuông nh hn, mi ô có din tích
0.0025mm
2
. th tích ca mi ô là 0,02 x 0,0025 mm
2
, th tích này tng đng
vi 0,00005ml. Thêm vài giọt formalin vào trong nhng lọ cha mu, trn đu.
Pha loãng mu cn đm sao cho trong mi ô nh ca buồng đm có khoãng 5 -
10 t bào vi sinh vt. Đ đt đc đ pha loãng nh vy cn phi c lng
đc s lng vi sinh vt trong mu, đồng thi phi thử vài ln trong quá trình
pha loãng. Mu phi đc pha loãng bằng dung dch pha loãng cha 0,1%
pepton và 0,1% laurylsulphat và 0,01% methyl blue. Tt c các dung dch pha
loãng đu phi cn lọc trc khi sử dng.
16
17
Đặt mt giọt mu đc pha loãng vào trong đĩa đm trên buồng đm, đy
bằng kính đy vt. Tt c các buồng đm và kính đy vt phi đc lau tht
sch. Th tích mu cha trong buồng đm là khong không gian gia đĩa đm
và kính đy vt, không đ mu tràng ra bên ngoài rãnh ca đĩa. Sau khi đt
mu, đ yên khong 5 phút đ ổn đnh v trí ca các t bào trong buồng đm.
Đm ngu nhiên khong 50-100 ô nh. Tính trung bình s lng vi khun trong
tt c các ô đã đm. Sau đó nhân vi 20 000 và vi đ pha loãng mu trc khi
đm đ có đc s lng t bào trong 1ml. Lặp li hai ln hay nhiu hn đ ly
giá tr s đm trung bình. Đi vi các vi sinh vt t thành từng cm, không th
phân bit từng t bào thì mi cm đc xem là mt vi khun.
Vi nhng kinh nghim ca mi cá nhân v đ pha loãng, thao tác kỹ
thut thành tho có th nhn đc các s đm chính xác. Tuy vt kt qu có
chính xác hay không còn ph thuc vào s sch s ca buồng đm, kính đy
vt nhằm đm bo không có vi khun khác không phi từ mu hin din trong
buồng đm và trong kính đy vt.
3.1.2 Kỹ thut đm Breed
Kỹ thut này r
t hu ích trong vic xác đnh tổng s vi sinh vt bằng
phng pháp đm trc tip. Lame kính Breed có mt vùng có din tích 1cm2
đc đánh du trên lame. Dùng bm tiêm, hay que cy vòng cho 0,01ml mu
cn đm vào trong vùng này, sy khô bằng ngọn lửa sau đó nhum vi methyl
blue. Khi đm, cho du nhúng lên din tích vùng cn đm. Thông thng vùng
này có đng kính 0,16 mm. Din tích vùng đm là pr2 hay 3,14 x 0,08 x 0,08
= 0,02mm2. Vi din tích này chim 1/5000 trong tổng din tích đặt mu là
100mm2 hay th tích trong vùng đm là 1/5000 x 0,01ml. Nh
vy nu có 1 vi
sinh vt trong vùng đm thì tng đng vi 5000/0,01ml hay 500 000 t
bào/ml. S đm ca các vi sinh vt trong các vùng khác nhau ca vùng qui c
đc tính bằng công thc nh sau:
4
2
Nx4x10
C =
d
π
d: đng kính va vùng đm
N: s lng t bào trong 1 vùng
C: s t bào trong 1ml
Khi sử dng kính hin vi huỳnh quang vi các cht nhum khác nh
acridin cam (AODC), 4’,6-dianidino-2-phenyl-indol (DAPI), fluorescein
isothiocyanate (FITC) cũng đc sử dng rng rãi đ đm s lng vi khun.
Các nghiên cu ca K.G. Porter và Y.S. Feig cho thy rằng khi sử dng DAPI
đ đm s lng vi khun trong nc cho kt qu tt hn khi sử dng cht
nhu
m AODC khi trong mu nc có nhiu cht dinh dng và nhiu phiêu
sinh vt khác. V đ bn tính phát huỳnh quang ca DAPI cũng cao hn
18
AODC. Hai tác gi trên cũng chng minh rằng khi nhum vi DAFI có th bo
qun trong ti đn 24 tun mà cng đ phát quan không thay đổi. Trong khi
đó AODC cng đ và s lng phát quang b gim khi bo qun trong vòng 1
tun cng điu kin.
3.1.3 Đm bằng kính hin vi huỳnh quang
Mt kỹ thut khác da trên nguyên tắc nhum màu đặc hiu DNA đc
gọi là Hoechst 33258 cũng đc sử dng đ nhum và đm s lng vi sinh vt
trên kính hin vi huỳnh quang. Phng pháp này nh sau: Bisbenzumide kt
hp vi vùng DNA giàu adenine và thyamine sau khi gắn phc hp này s phát
huỳng quang. Hoechst 33258 đc sử dng nhiu trong vic đnh lng vi sinh
vt trên b mặt. Đặt bit trên b mặt có gắn các acridine orange. Mt s thun
li khác khi sử dng phng pháp nhum màu bisbenzimide cho phép đm s
lng vi sinh vt trong các dng dch cht ty rửa, trong mui dùng cho các
phòng thí nhim hay trong các ch phm sinh học khác mà không có s hin
din ca DNA. Phng pháp đm s lng vi sinh vt bằng phng pháp phát
huỳnh quang đc ng dng rng rãi trong vic phân tích các mu môi trng
nh nc đt ….
Sử dng du nhúng phát quang thp là mt phát minh quan trọng trong
vic hn ch s phát huỳnh quang ca các màng lọc. Màng carbonate
Nuclepore là mt màng cellulose cao cp dùng trong vic đm trc tip vi
khun bi vì chúng có kích thc lổ đồng nht và b mặt màng phẳng, chúng
có th gi li tt c các vi sinh vt trên b mặt ca chúng. Màng Nuclepore có
th nhum vi thuc nhum Irgalan đen hay các loi thuc nhum phù hp
khác đ to nên mt nn màu đen tng phn vi màu phát quang ca vi sinh
vt vì th vic đm đc thc hin d dàng. Khi sử dng thuc nhum là
acridine cam vi khun và các vi sinh vt khác phát quang màu xanh hay màu
cam. Màu phát quang xanh hay cam là ph thuc vào tình trng sinh lý ca
từng vi sinh vt. Nhng kh năng phân bit t bào đang sng hay t bào đã cht
bi mu phát quang đôi khi đa đn s nhm ln. Sử dng ADPI nhum DNA
ca t bào vi khun chúng đa đn s phát quang màu xanh dng đc cho là
ti u hn so vi vic sử dng acridin cam đ nhum các vi khun có kích
thc nh.
S đm nhn đc từ phng pháp đm trc tip trên kính hin vi phát
huỳnh quang luôn cho kt qu cao tng đng hai ln so vi kt qu nhn
đc bằng kỹ thut nuôi cy khác. Nhng vi khun có kích thc nh, có hình
dng bt thng khác cũng đu có th nhìn thy bằng phng pháp phát huỳnh
quang. Mt s dng vi sinh vt không th nuôi cy trong các môi trng tổng
hp trong phòng thí nghim. Hin tng không th nuôi cy ca các vi sinh vt
cho đn nay vn cha rõ là do chúng thoái hoá, không th nhân lên trong các
môi trng nhân to hay do không đáp ng đc các điu kin sinh lý cn thit
19
cho s phát trin ca chúng. Trong mt s trng hp, s tng quan cao gia
phng pháp đm trc tip bằng phng pháp phát huỳnh quang và phng
pháp đm khun. Tuy nhiên trong mt s trng hp khác s tng quang này
rt kém. S khác bit gia phng pháp đm trc tip và phng pháp đm
khun lc phn ánh s chọn lọc ca môi trng và điu kin nuôi cy, mt
phn t bào b cht hay b thng tổn và s loài c th trong mu.
Giá tr ca s đm trc tip bằng phng pháp phát huỳnh quang trên kính
hin vi tng đng vi vi s lng vi sinh vt tht s có th có vi tt c các
loài khác nhau. Điu đó cho phép c đoán đc đc s lng tht s trong
nc bin, trong nc t nhiên, trong trong mt loi mu nào đó, mặt dù các loài
này có s khác bit ln v s lng ca từng chng loài, khác bit v đặc đim
sinh lý din ra trong cùng điu kin ca mu. S đm trc tip thng phn ánh
đúng vi sinh khi, vì th thng đc dùng đ c lng sinh khi vi sinh vt
có trong mu. Tuy nhiên đ có đc s đm chính xác bằng kính hin vi phát
huỳng quang cn phi đm nhiu ln và nhiu v trí khác nhau trên mu.
Thêm vào đó nu đm nhiu t bào đang phân chia có th cho phép c
đoán tc đ phát trin ca vi sinh vt trong mu. Tn sut ca t bào đang phân
chia đc nhìn thy có mi liên h vi ch s đo khác ca tc đ phát trin vi
sinh vt nh tc đ tổng hp RNA đc đo bi s phòng thích ca adenine đc
đánh du. Tng xut ca t bào đang phân chia đc tính bằng thi gian gia lúc
bắt đu s thắt ca t bào đn khi t bào phân chia là mt hằng s. Con s này
không phi là bt bin. Tht khó khăn đ nhn ra s phân chia t bào khi sử dng
kính hin vi quang học mà không sử dng kính hin vi phát huỳnh quang.
3.2 Các kỹ thut đnh lng vi sinh vt trong mu bằng phng pháp
nuôi cấy
Có hai cách đ xác đnh s l
ng vi khun bằng phng pháp nuôi cy:
phng pháp đm khun lc và phng pháp c đoán s lng vi khun
(MPN – Most probable number). Tt c các phng pháp đnh lng vi khun
20
trong mu bằng phng pháp nuôi cy đu yêu cu các t bào phi đc tách
ri nhau, qua quá trình nuôi cy các t bào này phát trin thành các dòng riêng
bit. Tt các qui trình đnh lng bằng phng pháp nuôi cy nhằm chọn lọc
mt hay nhiu nhóm vi khun nht đnh nào đó, mc đ chọn lọc ph thuc và
từng qui trình qui trình c th. Đ xác đnh tổng s vi sinh vt trong mu phi
chọn qui trình gim ti thiu kh năng chọn lọc. Nhng dù mc đ chọn lọc
mc ti thiu cũng ch đnh lng đc s lng vi sinh vt có th nuôi cy.
Còn mt s lng ln vi sinh vt khác không th phát trin đc trong quá
trình nuôi cy thì không th đnh lng đc bằng phng pháp này. Có các
phng pháp đnh lng nuôi cy nh sau nh sau:
3.2.1 Phng pháp đm khun lc
Phng pháp đm khun lc trên đĩa đc sử dng rng rãi đ đnh lng
vi sinh vt, đặc bit là vi khun, nhng pháp này có nhng khuyt đim và đã
có nhng cách nhìn nhn khác nhau v mặt khoa học. Khuyt đim ca phng
pháp này nằm trong s lm dng đ biu đt sai các kt qu. Tt c mọi ngi
đu mắc sai lm khi nhn ra rằng phng pháp này không th dùng đ thu đc
kt qu tổng s vi sinh vt.
Phng pháp đm khun lc sử dng nhiu loi môi trng và các điu
kin nuôi cy khác nhau. Agar là cht thng đc dùng đ làm đặc các môi
trng nuôi cy vì hu hr các vi sinh vt đu mt các gen tổng hp enzym
phân gii agar. Các mu đã đc pha loãng đ trãi lên b mặt môi trng agar
(phng pháp trãi) hay khuyt tán vào trong nôi trng trc khi làm đặc
(phng pháp đổ đĩa). Mt vn đ cn phi cân nhắc là các vi sinh vt cn xác
đnh có th tồn ti và phát trin trong môi trng agar hay không. Mt s vi
sinh vt có th b cht khi trãi trên b mặt môi trng trong qui trình cy tri b
mặt. Mt s loài vi khun khác không th sng trong điu kin nhit đ duy trì
trng thái lng ca agar trong qui trình đổ đĩa. Bi vì agar ch là tác nhân làm
rắn môi trng nuôi cy trong qui trình đnh lng vi sinh vt vì th trong mt
s trng hp agar có th đc thay th bằng các tác nhân làm rắn khác. Trong
mt s trng hp các vi sinh vt có các nhu cu dinh dng đặc bit khác, các
cht nh silicagel có th đc thay th đ làm rắn môi trng. Nh ng vì chun
b môi trng silicagel khó khăn hn chun b môi trng agar nên ch dùng
môi trng silicagel khi không th thay th đc môi trng agar.
Phng pháp ng cun đc dùng đ đnh lng các vi sinh vt kỵ khí bắt
buc. Đây là mt phng pháp ci biên ca phng pháp đổ đĩa. Các đĩa hay
các ng sau khi cy vi khun đc trong điu kin nhit đ đặc bit trong mt
thi gian nht đnh đ cho sinh vt phát trin thành các khun lc có th nhìn
thy bằng mắt trng, s lng khun lc xut hin trên đĩa s đc đm. S
lng khun lc s đc gán cho s t bào đn lẻ trong mu ban đu. Đ s
lng khun lc phn ánh đc s lng t bào vi khun, mu phi đc phân
21
tán đu vào trong môi trng hay trên b mặt môi trtng rắn. Nhng đĩa có
quá nhiu khun lc xut hin thì không th cho s lng đm chính xác bi vì
chúng có th chồng lp lên nhau. Nhng đĩa có quá ít khun lc cũng phi b đi
vì theo nguyên tắc ca xác sut.
Nhng vn đ chính yu cn xem xét trong qui trình đm khun lc là
thành phn môi trng, điu kin và thi gian nuôi . Môi trng đ đnh
lng các vi sinh vt d dng không th c đnh nit phi cha các nguồn
nit, carbon, phosphate d sử dng và các cation, anion cn thit nh sắt,
mangie, calci, natri, clo và sulphate. Thành phn ca các hàm lng không nht
đnh, chúng đặt thù cho từng loi môi trng và từng loi mu nht đnh đ có
th nhn đc s lng vi sinh vt mc tiêu cao nht. Nh vy môi trng nuôi
c
y phi có các thành phn dinh dng phù hp vi từng yêu cu ca loài vi
sinh vt, bao gồm c các nhân t cn thit khác cho s phát trin ca mt h vi
sinh vt nht đnh. Mc đích chung ca môi trng là hàm lng dinh dng
phi cao hn các thành phn có trong các mu đang phân tích. Hàm lng dinh
dng trong các loi môi trng đm tổng s vi sinh vt phi đ cao, và đc
tính ca môi trng đi vi sinh vt mc thp nht.
Đ nâng cao hiu qu ca qui trình đnh lng vi sinh vt bằng phng
pháp đm khun lc, các điu kin cn phi điu chnh sao cho ch có các thành
viên vi sinh vt cn phát hin theo đnh nghĩa đc đm. Các môi trng đm
đĩa đc chọn lọc hay phân bit vi các thành viên vi sinh vt khác. Qui trình
đm đĩa chọn lọc đc thit k cho thích hp vi s phát trin ca vi sinh vt
mong mun. S phát trin ca các nhóm vi sinh vt khác đc loi b bi các
thành phn ca môi trng hay điu kin nuôi . Môi trng phân bit là môi
trng không loi b các nhóm vi sinh vt không mong mun mà ngc li cho
phép chúng phát trin cũng trên môi trng đó nhng có th bit phân bit các
nhóm vi sinh vt mong mun vi các nhóm khác bằng các đặc đim nhn dng.
Môi trng cũng có th đc thit lp đ chọn lọc các loài nm mc. Mặt
dù kỹ thut đm khun lc không phi là phng pháp đc chọn cho vic xác
đnh s lng nm mc trong các mu thc phm và trong môi trng. Bi vì
kỹ thut này ch thích hp cho vic đnh lng các loài vi sinh vt không có si
hay bào tử. Dĩ nhiên phng pháp đm khun lc cũng thích hp cho vic đnh
lng các loài nm men. Vì s lng ca vi khun luôn nhiu hn s lng ca
nm mc nên đ ngăn cn s phát trin ca vi khun trong các khun lc ca
nm mc, các tác nhân c ch vi khun đc thêm vào trong các môi trng
nuôi cy. Các thuc nhum bengal rose và các kháng sinh nh streptomycine,
neomycine thng đc sử dng là nhng tác nhân c ch vi khun. Mt bin
pháp đn gin đ c ch s phát trin ca vi khun là h thp pH ca môi
trng nuôi cy xung khong 4,5 - 5,5. Hu ht các nm mc đu không b tác
đng khi phát trin trong khong pH này nhng khi đó vi khun b c ch.
22
Môi trng chọn đc xác lp công thc đ c ch s phát trin ca nhóm
vi sinh vt và cho phép mt nhóm vi sinh vt khác phát trin. Ví d môi trng
Saubouraud Dextrose Agar đc dùng đ đnh lng nm mc da trên nguyên
tắc pH thp và nguồn carbohydrate. Bổ sung vào môi trng các cht kháng
sinh khác nh peniciline hay methyl bule là nhng tác nhân c ch vi khun
gram âm. Các vi sinh vt kháng kháng sinh cũng có th đc đnh lng trên
môi trng bằng cách thêm vào đó mt liu lng kháng sinh.
Môi trng phân bit đc thit lp da trên nhiu cách. Các thuc thử
đc thêm vào trong môi trng đ cho phép nhn ra các s khác bit ca
nhng vi sinh vt mong mun. Có th thêm thuc thử vào môi trng sau khi
nuôi cy đ nhn ra các loài vi sinh vt đặc trng cn tìm. Chìa khoá nâng cao
kh năng phân bit ca môi trng là qui trình nuôi cy đ cho phép môi
trng phân bit mt cách tt nht vi vi sinh vt cn đnh lng và các vi sinh
vt khác có trong mu.
Môi trng Eosin methyl blue (EMB) và MacConkey agar là nhng môi
trng đc sử dng rng rãi trong vic phân tích vi sinh vt trong nc.
Nhng môi trng này bao gồm tính chọn lọc và tính phân bit. Chúng chọn
lọc cho s phát trin ca các vi khun gram âm bi trong đó có thêm vào các
tác nhân c ch các vi khun gram dng. Môi trng này có th phân bit các
vi khun có th sử dng lactose bi s hình thành các khun lc có th phân
bit bằng màu sắc. Trên môi trng EMB, vi khun thuc nhóm coliforms là
nhóm gram âm to nên nhng khun lc có màu tím ánh kim. Đnh lng s
lng coliform bằng cách đm s lng khun lc có các đặc đim này. Cách
này thng xuyên đc s dng trong vic phân bit các vi sinh vt ch th
trong nc và trong thc phm.
Vi kỹ thut đn khun lc, các mu cn phân tích phi đc pha loãng
thành chui pha loãng liên tip và đc xác đnh mt vài nồng đ pha loãng
nht đnh đ cy vào các môi trng đã chọn phù hp vi các đi tng cn
xác đnh. Mổi khun lc đc hình thành đc gán cho mt đn v hình thành
khun lc (cfu-colony forming units). Kỹ thut thng qua các bc nh sau:
Dung dch pha loãng: mt s dung dch dùng đ pha loãng có th làm cht
t bào nh: nc mui, nc ct. Các dung dch pha loãng không đc dùng
ngay khi ly ra từ t lnh có th gây sc và làm cho vi sinh vt không th phát
trin đc. Dung dch pepton water là dung đch pha loãng đc sử dng nhiu
nht và đc xem là dung dch pha loãng cho tt c các loi mu. Nu trong
mu còn có mt ít các cht khử trùng thì phi thêm vào dung dch pha loãng tác
nhân gim thiu kh năng khử trùng ca chúng, ví d: nu trong mu còn d
lng ca các hp cht amonium (NH4-) thì có th thêm vào đó Tween 80 hay
lecithin. Ngc li nu trong mu có cha các hp cht chlorin hay iodin thì
cn thêm vào đó các mui nh sodium thiosulphate.
23
Chuẩn bị các chuỗi pha loãng mẫu
Bm chính xác 9ml dung dch pha loãng vào trong ng nghim có nắp
đy. Nu sử dng các ng nghim có nắp không đóng chặc đc thì phi khử
trùng ng nghim, sau đó bm dung dch pha loãng vào, các thao tác này phi
đc thc hin mt cách vô trùng. Phân phi dung dch pha loãng vào các ng
sau khi khử trùng còn có ý nghĩa đm bo th tích dung dch pha loãng không
b mt do quá trình khử trùng. Các thao tác pha loãng tuỳ thuc vào từng loi
mu. C th nh sau:
- Nu pha loãng các mu là cht lng, trc khi pha loãng mu phi đc
lắc kỹ, cắm đu pippette sâu vào trong mu khong 1” hút ra 1ml, cho vào
trong ng cha dung dch pha loãng đu tiên, lắc kỹ ng nghim cha mu, b
pippette vừa sử dng, dùng mt pipptte mi thc hin li thao tác nh trên vi
các đ pha loãng tip theo. C tip tc nh vy cho đn khi đt đc đ pha
loãng mong mun. Mi đ pha loãng ch đc phép sử dng 1 pippette. Hàm
lng mu trong 1ml dung dch các đ pha loãng ca dãy nh sau:
ng s 1 2 3 4
T l pha
loãng
1/10 1/100 1/1000 1/10000
Th tích mu
ban đu (ml)
0,1 0,01 0,001 0,0001
Đ pha loãng 10
-1
10
-2
10
-3
10
-4
- Đi vi các mu rắn hay bán lng, các thao tác đc tin hành nh sau:
cân 10 g mu vào trong các bao dp mu hay các máy xay vô trùng, thêm 90ml
24
dung dch pha loãng và đồng nht mu, phi đm bo sao cho vi khun phân
tán đu vào trong dung dch. Sau khi mu và dung dch pha loãng đc đồng
nht ta đc dung dch pha loãng 1/10. Các đ pha loãng sau đc tin hành
tng t nh phn pha loãng mu lng. Trong 1ml các dung dch pha loãng
cha hàm lng mu nh sau:
ng s 1 2 3 4
T l pha
loãng
1/10 1/100 1/1000 1/10000
Th tích mu
ban đu (g)
0,1 0,01 0,001 0,0001
Đ pha loãng 10
-1
10
-2
10
-3
10
-4
Cấy mẫu bằng phương pháp đổ đĩa
Các môi trng agar đc đun chy trong các chai hay trong các ng
nghim có th tích phù hp. Đc làm mát trong các b điu nhit 45
o
C.
Hút 1ml mi dung dch pha loãng cho vào trong đĩa petri vô trùng. Mi đ
pha loãng thng đc cy vào hai đĩa petri hay nhiu hn. Cũng s dng các
pippette sch cho mi đ pha loãng. Ch chọn cy vào đĩa petri nhng đ pha
loãng có mt đ vi sinh vt phù hp, thng trong khong 25-300 t bào/ml.
Đ vào mi đĩa đã cy 10-15ml môi trng đã đc đun chy và làm ngui, lắc
đĩa theo chiu và ngc chiu kim đồng hồ khong 5-6 ln, đặc đĩa lên mặt
phẳng ngang và đi cho đn khi môi trng trong đĩa đông đặc. Lt ngc đĩa
và trong điu kin nhit đ và thi gian xác đnh.
Cấy mẫu trên bề mặt
Đây là phng pháp thay th cho phng pháp đổ đĩa đ phân tích các ch
tiêu vi sinh trong thc phm, nht là các ch tiêu vi sinh vt nhy cm vi nhit đ
nh Pseudomonas, các vi sinh vt này s b suy yu khi tip xúc vi nhit đ ca
môi trng agar trng thái lng. Phng pháp này cũng đc dùng đ phân tích
các ch tiêu mà các dòng nhn đc phi cy chuyn các bc tip theo.
Cy 0,1ml hay th tích phù hp lên b mặt bằng pipettes hay bằng que cy
lên đĩa môi trng đã đc làm khô và tri đu bằng que cy trang hay que cy
vòng đ trãi mu trên khắp b mặt môi trng. U các đĩa đã cy điu kin
nhit đ và thi gian xác đnh tuỳ theo từng ch tiêu phân tích, đm các khun
lc đặc trng hay tt c các khun lc xut hin trên đĩa.
Khi đm các khun lc, trong mt s trng hp xut hin các khun lc
mọc lan, thông thng các khun lc khác cũng đc nhìn thy bên trong các
vt khun lc loang. Khi đm ta ch coi khun lc loang là mt đn v hình