Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN KIỂM TRA 1 TIẾT BÀI SỐ 1 MÔN ĐỊA LÝ 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.34 KB, 3 trang )

KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT – LỚP 12
Môn: ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong một số chủ đề Địa lý tự nhiên nửa
đầu học kì I, chương trình chuẩn;
- Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học để đặt ra các biện
pháp dạy học phân hóa cho phù hợp.
2. Về kỹ năng
- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh vào các tình huống cụ thể
- Kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Tự luận 100%
- Số lượng: 04 đề
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ
3.1. Ma trận đề 1
Cấp độ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ
cao
Việt Nam trên
đường đổi mới và
hội nhập
Vẽ biểu đồ
thể hiện tốc
độ tăng
trưởng. Nhận
xét
Giải thích
Số câu: 1


Tỉ lệ 40% = 4 đ
Tỉ lệ 87,5%
= 3,5 điểm
Tỉ lệ 12,5%
= 0,5 điểm
Đặc điểm chung
tự nhiên
- Nêu những biểu hiện
của tính chất nhiệt đới,
ẩm của khí hậu
-Nêu thế mạnh và hạn
chế về tự nhiên của các
khu vực địa hình đối với
phát triển kinh tế - xã
Giải thích
nguyên nhân
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
TỔ SỬ - ĐỊA
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Bài số 1) Lớp 12
Năm học 2012-2013
Môn: Địa lý
Chương trình chuẩn
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)
hội
Số câu: 2
Tỉ lệ 60 % = 3đ
Tỉ lệ 83,3%
= 5 điểm

Tỉ lệ 16,7%
= 1 điểm
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
Số câu: 2
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ: 0 %
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %
IV. Biên soạn đề kiểm tra theo ma trận
ĐỀ: 01
Câu 1 (3,0 điểm). Nêu những biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta và giải thích
nguyên nhân nào tạo nên những biểu hiện đó?
Câu 2 (3,0 điểm). Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi đối với phát
triển kinh tế xã hội nước ta.
Câu 3 (4,0 điểm). Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực
kinh tế. (Đơn vị: %)
Năm 2000 2002 2004 2006 2007
Nông-lâm-ngư 100 113.8 143.9 183.4 214.2
CN-XD
100 127.1 177.3 249.5 293.1
Dịch vụ
100 120.5 158.8 216.7 254.9
(Nguồn niên giám thống kê nhà nước-NXB thống kê-năm 2007)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng các khu vực kinh tế nước ta thời kỳ

2000 - 2007
b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nêu nhận xét và giải thích
(Thí sinh được sử dụng Atlas Địa lý Việt Nam khi làm bài)
- - - - - - Hết - - - -
V. Hướng dẫn chấm và biểu điểm
- Tổng điểm toàn bài là 10 điểm, làm tròn đến 0,5 điểm.
- Bài làm đủ ý, trình bày rõ ràng cho điểm tối đa.
5.1 Hướng dẫn chấm và đáp án đề 01
Câu Nội dung Điểm
Câu
1
3,0
đ
Tính chất nhiệt đới:
- Tổng lượng bức xạ lớn 130 kcal/cm
2
/năm;
- Cán cân bức xạ dương quanh năm 75 kcal/cm
2
/năm
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20
0
C
- Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ/năm
* Nguyên nhân nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến góc nhập xạ lớn có 2 lần
Mặt Trời qua thiên đỉnh.
Lượng mưa, độ ẩm lớn:
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000 mm.
-Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500 - 4000 mm.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%.

- Cân bằng ẩm luôn luôn dương
* Nguyên nhân nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới nên nhiệt độ cao, lượng bốc
hơi nước lớn, giáp Biển Đông.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Câu
2
Khu vực đồi núi:
* Các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên:
3,0đ - Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên, nhiên liệu
cho nhiều ngành công nghiệp.
- Rừng và đất trồng: tạo cơ sở cho phát triển nền nông, lâm nghiệp nhiệt đới.
- Tài nguyên rừng và đất feralit thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên
canh cây công nghiệp, cây ăn quả, lâm nghiệp
+ Nguồn thủy năng: các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn.
+ Tiềm năng du lịch: miền núi có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch
(tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái )
* Các mặt hạn chế:
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho
giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn,
lũ quét, xói mòn, trượt lở đất )

- Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất.
0,5đ
0, 5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Câu
3
4,0
đ
a. Vẽ biểu đồ
- Dạng biểu đồ: biểu đồ đường biểu diễn
- Yêu cầu
+ Vẽ biểu đồ có 3 đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng của các khu vực kinh tế.
+ Đầy đủ: chú giải, tên biểu đồ.
+ Chính xác: các đường bắt đầu từ giá trị 100%, năm đầu tiên phải trùng với gốc
toạ độ, có chia khoảng cách phù hợp giữa các năm.
b. Nhận xét, giải thích
- Từ năm 2000 đến 2007 các khu vực kinh tế đều có sự tăng trưởng nhanh (dẫn
chứng)
- Các khu vực kinh tế đều có sự tăng trưởng không đều: tăng nhanh nhất là khu
vực công nghiệp – xây dựng (dẫn chứng), tiếp đến là khu vực dịch vụ (dẫn
chứng) và tăng chậm nhất là khu vực nông - lâm - ngư nghiêp (dẫn chứng)
- Có sự tăng trưởng trên là do kết quả của công cuộc Đổi mới ở nước ta.
2,5đ
1,5đ
0,25đ

0,75đ
0,5đ
Lưu ý: - Vẽ các loại biểu đồ khác không cho điểm.
- Về yêu cầu, thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm

×