Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN THỜI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.39 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN THỜI
TỔ: SINH HỌC – ĐỊA LÍ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Địa lí- khối 12 (năm học 2012-2013)
(Thời gian 60 phút- không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (1,0 điểm):
Dựa vào biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện khách du lịch và doanh thu du lịch
của nước ta giai đoạn 1995-2007 (trang 25At lat Địa Lí Việt Nam) nêu nhận xét về sự
phát triển của ngành du lịch nước ta giai đoạn trên.
Câu 2 (2,0 điểm):
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam (trang 26 và trang 29) và kiến thức đã học hãy :
a. Cho biết điều kiện thuận lợi về tự nhiên để phát triển cây chè và sự phân bố cây
này ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b. Kể tên các trung tâm công nghiệp của Đông Nam Bộ.
c. Nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2007.
Câu 3 (2,0 điểm):
Trình bày vấn đề phát triển nghề cá và giao thông vận tải biển ở vùng Duyên Hải
Nam Trung Bộ.
Câu 4 (3,0 điểm): Dựa vào At lat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a.Trình bày khai thác thế mạnh về nông nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ.
b.Nêu sự phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
c.Đồng Bằng Sông Cửu Long có những điều kiện tự nhiên thuận lợi gì để sản xuất
lương thực?
Câu 5 (2.0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta qua các năm.
(Đơn vị: %)
Nhóm ngành 2000 2005
Công nghiệp khai thác 13,7 9,2
Công nghiệp chế biến 79,0 84,8
Sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước 7,3 6,0
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta theo


bảng số liệu trên.
b. Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp nước ta năm 2005 so với năm 2000.
HẾT
Đáp án đề kiểm tra học kì- Địa lí 12

Câu Nội dung Than
g
điểm
1
- Nhận xét vể sự phát triển của ngành du lịch nước ta giai
đoạn 1995-2007:
- Khách du lịch và doanh thu từ du lịch của nước ta tăng qua các
năm nhưng có sự khác nhau:
+ Doanh thu từ du lịch tăng nhanh nhất, tăng lần.
+ Tiếp đến khách nội địa tăng khá nhanh, tăng lần.
+ Khách quốc tế tăng chậm nhất, tăng lần.
0,25
0,25
0,25
0,25
2
a.Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây chè ở vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Diện tích đất feralit, phù sa cổ rộng lớn.
- Khí hậu có mùa đông lạnh và địa hình núi cao.
- Chè: diện tích & sản lượng chè lớn nhất nước ta,
nổi tiếng các loại chè thơm ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Hà Giang,
Yên Bái, Sơn La…
b.Kể tên các trung tâm công nghiệp của Đông Nam Bộ

TP HCM, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu.
Nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của ĐNB
năm 2007
- Công nghiệp và Xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất 65,1%.
- Nông – Lâm – Thủy sản chiếm tỉ trọng thấp nhất 6,2%
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
3
Duyên Hải Nam Trung Bộ
Nghề cá:
- Bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng
thuỷ sản.
-Có 2 ngư trường lớn để đánh bắt thuỷ sản.
-Sản lượng cá ngày càng tăng.
- Nuôi tôm hùm, tôm sú phát triển nhất là ở Phú Yên, Khánh Hòa.
- Hoạt động chế biến đa dạng phong phú, trong đó có nước mắm
Phan Thiết nổi tiếng
-Cần chú ý khai thác hợp lý & bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
Dịch vụ hàng hải:
- Có nhiều vụng vịnh nước sâu, kín gió thuận lợi xây dựng cảng
- Xây dựng cảng nước sâu Dung Quất, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha
Trang, Vân Phong
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4
a.Khai thác thế mạnh về nông nghiệp vùng BTB
- Vùng đồi núi: Phát triển chăn nuôi đại gia súc.
- Vùng đất bazan: Hình thành vùng chuyên canh cây công
nghiệp lâu năm.
- Vùng đồng bằng đất pha cát: phát triển cây công nghiệp
hàng năm. (lạc, mía, thuốc lá…)
- Trông lúa không thuận lợi nhưng bình quân đầu người vẫn
0,25
0,25
0,25
tăng, nhưng vẫn còn thấp 348 kg/người.
b.Phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên:
- Ca phê : Đắc Lắc , Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
- Chè trồng trên các cao nguyên ở Lâm Đồng, Gia Lai.
- Cao su lớn thứ 2 sau ĐNB, tập trung ở Gia Lai, Đắc Lắk
- Điều: Gia Lai, Đắc Lắk, Kon Tum
c.Đồng Bằng Sông Cửu Long có những điều kiện tự nhiên
thuận lợi để SXLT:
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
+ Đất phù sa phì nhiêu màu mỡ ( Phù sa ngọt ven sông tiền và
Sông Hậu) thuận lợi cho trồng lúa.
+ Khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động thích hợp cho sự
phát triển cây trồng, vật nuôi và phơi sấy sản phẩm.
+ Nguồn nước phong phú thuận lợi cho tưới tiêu, thau chua, rửa

mặn, cung cấp phù sa
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
5 - Vẽ 2 biểu đồ hình tròn, mỗi năm 1 biểu đồ. Bán kính biểu đồ 2
năm bằng nhau hoặc năm 2005 lớn hơn năm 2000.
- Có đủ các yếu tố, tương đối chính xác về các đối tượng biểu
hiện.
- Chú giải
+ Nếu chỉ đúng tỉ trọng 1 nhóm ngành trên mỗi biểu đồ cho 0,25
điểm.
+ Nếu đúng tỉ trọng 2 - 3 nhóm ngành trên mỗi biểu đồ cho 0,50
điểm.
* Nếu biểu đồ năm 2000 lớn hơn biểu đồ năm 2005 trừ 0,25
điểm.Vẽ các loại biểu đồ khác không cho điểm.
2. Nhận xét
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo nhóm
ngành năm 2005 có sự thay đổi so với năm 2000 :
- Tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến (dẫn chứng theo bảng số
liệu).
- Giảm tỉ trọng nhóm ngành khai thác và sản xuất, phân phối
điện, khí đốt, nước
( Nếu không có dẫn chứng trừ mỗi ý 0,25đ)
1,0

0,5
0,5

×