Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

KINH TẾ HỌC VI MÔ - Chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 27 trang )

1
1
CHƯƠNG 2
LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE
BIÊN SOẠN: THS. PHAN THẾ CÔNG
CHƯƠNG 2
2
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 2
• Sở thích của người tiêu dùng
• Giới hạn ngân sách
• Sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu
Chương 2
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE
2
3
Sở thích của người tiêu dùng
Một số giả định cơ bản:
• Sở thích của người tiêu dùng có tính chất
hoàn chỉnh.
• Sở thích của người tiêu dùng có tính chất
bắc cầu.
• Người tiêu dùng thích nhiều hơn là thích ít.
• Tính chất lồi
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE
CHƯƠNG 2
4
Sở thích của người tiêu dùng có
tính chất hoàn chỉnh
• Người tiêu dùng có khả năng sắp xếp


theo thứ tự về sự ưa thích các giỏ hàng
hóa từ thấp đến cao và ngược lại.
• Tồn tại 3 khả năng sắp xếp cho bất kỳ
các cặp giỏ hàng hóa A và B nào đó.
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE
CHƯƠNG 2
3
5
Sở thích của người tiêu dùng có
tính chất bắc cầu.
* “A được ưa thích hơn B” và “B được ưa
thích hơn C” ngụ ý rằng “A được ưa thích
hơn C”,
* “Giỏ A và B hấp dẫn như nhau” và “Giỏ B
và C cũng hấp dẫn giống nhau” ngụ ý rằng
“Giỏ A và C có lợi ích bằng nhau”
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE
CHƯƠNG 2
6
Người tiêu dùng thích nhiều hơn là thích ít
• Khi các nhân tố khác không đổi thì người
tiêu dùng thường thích nhiều hơn là thích
ít trong việc lựa chọn các giỏ hàng hóa.
• Giống các giả định khác, giả định này có
thể có nhiều tranh luận khác nhau nhưng
không thể thiếu.
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE
CHƯƠNG 2
4
7

Giả định về tính chất lồi
• Các giỏ hàng hóa hỗn hợp thường được
ưa thích hơn là các giỏ cực điểm (góc).
• Ví dụ: Người tiêu dùng đang bàng quan
giữa hai giỏ hàng hóa (A,B) = (0,4) và
(A,B) = (4,0), khi đó giỏ hàng hóa (2,2)
bao gồm 50% của mỗi loại hàng hóa sẽ
được ưa thích hơn hai giỏ hàng hóa trên.
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE
CHƯƠNG 2
8
Miêu tả các giỏ hàng hóa trên đồ thị
Lương thực
(kg/tuần)
Quần áo
(chiếc/tuần)
thích hơn A
Kém ưu
thích
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE
CHƯƠNG 2
5
9
Miêu tả các giỏ hàng hóa trên đồ thị
Ưa thích nhất
Kém ưa
thích nhất
C
A
D

B
E
X
0
Y
U
0
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE
CHƯƠNG 2
10
Đường bàng quan
Lương thực
(kg/tuần)
Quần áo
(chiếc/tuần)
U
0
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE
CHƯƠNG 2
6
11
Khái niệm đường bàng quan
• Là đường gồm tập hợp tất cả các điểm
biểu thị sự kết hợp các giỏ khác nhau để
đạt cùng một mức lợi ích nhất định.
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE
CHƯƠNG 2
12
Đường bàng quan
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE

CHƯƠNG 2
7
13
Sở thích tiêu dùng khác nhau của hai
người tiêu dùng khác nhau
Y
0
X
U
1
U
2
U
3
Ưu thích Y
nhiều hơn
Y
0
X
U
1
U
2
U
3
Ưu thích X
nhiều hơn
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE
CHƯƠNG 2
14

Các đặc trưng của đường bàng quan
• Là đường có dạng cong lồi về phía gốc
tọa độ
• là đường dốc xuống về phía phải có độ
dốc âm.
• Đường bàng quan càng tiến xa gốc tọa
độ thì độ thỏa dụng càng lớn.
• Các đường bàng quan không bao giờ
cắt nhau.
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE
CHƯƠNG 2
8
15
Sự thỏa mãn càng tăng khi đường bàng
quan càng xa gốc tọa độ
Y
0
X
U
1
U
2
U
3
LỢI ÍCH CÀNG TĂNG
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE
CHƯƠNG 2
16
Không thể có 2 đường bàng quan cắt nhau
(Khi xét đối với một người tiêu dùng hai loại hàng hóa X và Y)

Y
0
X
U
1
U
2
B
A
C
X
0
X
1
Y
0
Y
1
Y
2
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE
CHƯƠNG 2
9
17
X và Y là hai loại hàng hóa thay thế hoàn hảo
Y
0
X
U
1

U
2
U
3
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE
CHƯƠNG 2
18
X và Y là hai loại hàng hóa bổ sung hoàn hảo
Y
0
X
U
1
U
2
U
3
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE
CHƯƠNG 2
10
19
Độ thỏa dụng (lợi ích)
• Là mức độ thỏa mãn và hài lòng mà người
tiêu dùng có được khi tiêu dùng hàng hóa
hoặc dịch vụ; còn gọi là lợi ích (U).
• Tổng lợi ích (TU) là toàn bộ sự thỏa mãn
và hài lòng khi tiêu dùng một số lượng
nhất định hàng hóa và dịch vụ.
• Công thức tính: TU = f(X, Y, Z,…); hoặc
TU = TU

X
+ TU
Y
+ TU
Z
+ …
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE
CHƯƠNG 2
20
Lợi ích cận biên (MU)
• Là lợi ích tăng thêm khi tiêu dùng thêm
một đơn vị hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó
với điều kiện giữ nguyên mức tiêu dùng
các hàng hóa khác.
• Công thức tính: MU = TU/Q = TU’
(Q)
• Ví dụ: cho hàm lợi ích TU
XY
= 10XY; MU
X
= 10Y và MU
Y
= 10X.
 PHAN THE CONG, PHD CANDIDATE
CHƯƠNG 2

×