Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng NHNN & PTNT Văn Lâm - Hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.99 KB, 36 trang )

Mục lục
Lời mở đầu..............................................................................................................
1
Ch ơng I : Những vấn đề cơ bản về tín dụng và hiệu quả tín dụng.......................
2
1.1. Vài nét lý luận chung về tín dụng......................................................................
2
1.1.1. Khái niệm về tín dụng.......................................................................................
2
1.1.2. Phân loại tín dụng.............................................................................................
3
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế .........................................
3
1.2. Hiệu quả tín dụng...............................................................................................
5
1.2.1. Khái niệm hiệu quả tín dụng.............................................................................
5
1.2.2. Những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng ngân hàng....................................
6
1.3. Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả tín dụng ngân hàng...............................
9
1.3.1. Nhân tố thuộc phía ngân hàng..........................................................................
9
1.3.2. Các nhân tố thuộc phía khách hàng..................................................................
10
1.3.3. Nhóm nhân tố thuộc phía môi trờng.................................................................
10
Ch ơng II : Thực trạng về hoạt động tín dụng tại NHNN & PTNT Văn Lâm.....
12
2.1. Khái quát về NHNN & PTNT Văn Lâm............................................................
12


2.1.1. Vài nét về sự hình thành và cơ cấu tổ chức của NHNN & PTNT Văn lâm......
12
2.1.2. Một số hoạt động chủ yếu của Ngân hàng nông nghiệp Văn Lâm trong
những năm gần đây.....................................................................................................
13
2.1.2.1. Tình hình huy động vốn.................................................................................
13
2.1.2.2. Tình hình cho vay...........................................................................................
14
2.1.2.3. Những hoạt động khác...................................................................................
15
2.2. Thực trạng hiệu quả tín dụng của NHNN & PTNT Văn Lâm........................
16
2.2.1. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy sự tăng trởng kinh tế và chuyển
dịch kinh tế .................................................................................................................
16
2.2.2. Tăng trởng tín dụng dài hạn và ngắn hạn..........................................................
17
2.2.3. Chất lợng tín dụng ngày đợc nâng cao..............................................................
18
2.2.4. Tín dụng ngân hàng góp phần tăng thu nhập cho đời sống nhân dân trên
địa bàn.........................................................................................................................
19
2.3. Đánh giá hoạt động tín dụng của NHNN & PTNT Văn Lâm trong thời
gian qua......................................................................................................................
20
2.3.1. Những kết quả đạt đợc......................................................................................
20
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân........................................................................
21

2.3.2.1. Hạn chế..........................................................................................................
21
2.3.2.2. Nguyên nhân..................................................................................................
21
Ch ơng III : Phơng hớng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng của
NHNN & PTNT Văn Lâm.....................................................................................
24
3.1. Phơng hớng phát triển hoạt động tín dụng của NHNN & PTNT Văn
Lâm.............................................................................................................................
24
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHNN & PTNT Văn
Lâm.............................................................................................................................
25
3.3. Một số kiến nghị..................................................................................................
27
3.3.1. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nớc Việt Nam .............................................
27
3.3.1.1. Tổ chức trung tâm phòng ngừa rủi ro một cách thích hợp.............................
27
3.3.1.2. Cần có quy định thống nhất trong việc xử lý tài sản thế chấp.......................
28
3.3.1.3. Cần hoàn thiện cơ chế về trích lập rủi ro
3.3.2. Kiến nghị với Nhà nớc ....................................................................................
29
3.3.2.1. Tạo môi trờng khuyến khích đầu t phát triển nông thôn29
3.3.2.2. Nhanh chóng cấp chứng nhận quyền sử dụng...............................................
30
3.3.2.3. Đề nghị Nhà nớc sớm ban hành pháp luật phát mại tài sản...........................
31
Kết luận...................................................................................................................

32
Tài liệu tham khảo.................................................................................................
33
Lời nói đầu
Tín dụng ngân hàng đợc coi nh "đòn bẩy" cho sự phát triển kinh tế là
nguồn vốn quan trọng chủ động phát triển kinh tế trong nớc. Nghiệp vụ tín dụng
cũng là nghiệp vụ hàng đầu có ý nghĩa quan trọng trong quyết định của một một
ngân hàn. Giống nh mọi hoạt động khác, hoạt động tín dụng của mỗi ngân hàng
là nhằm mục đích mang lại hiệu quả cho chính bản thân ngân hàng, cho khách
hàng và cho nền kinh tế. Chính vì vậy vấn đề đặt ra cho các ngân hàng là làm
sao sử dụng vốn của mình một cách tốt nhất đạt hiệu quả cao nhất để từ đó
không ngừng nâng cao đợc uy tín, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân
hàng. Trong thời gian học tập tại trờng và quá trình thực tập tại NHNN & PTNT
Văn Lâm - Hng Yên em nhận thấy vấn đề hiệu quả tín dụng là một vấn đề quan
trong do đó em chọn đề tài: "Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín
dụng NHNN & PTNT Văn Lâm - Hng yên".
Bố cục của đề tài:
Ch ơng I : Những vấn đề cơ bản về hiệu quả tín dụng ngân hàng
Ch ơng II : Thực trạng và hiệu quả tín dụng tại NHNN & PTNT Văn lâm
Ch ơng III : Phơng hớng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng ngân
hàng.
Với những hiểu biết còn hạn hẹp của một sinh viên và thời gian thực tập
không nhiều nên bài viết không thể tránh khỏi thiếu sót, em mong đợc sự góp ý
tận tình của các thầy giáo cô giáo và các bạn sinh viên nhằm nâng cao chất lợng
đề tài. Em xin chân thành cảm ơn!
Chơng I
Những vấn đề cơ bản về tín dụng và hiệu quả
tín dụng ngân hàng
1.1. Vài nét lý luận chung về tín dụng
1.1.1. Khái niệm về tín dụng

Từ trớc tới nay, trong xã hội luôn luôn xuất hiện những nguồn tiền nhàn rỗi
đợc nắm giữ bởi những chủ thể khác. Các chủ sở hữu những nguồn tiền này
mong muốn nguồn tiền của họ vận động để sinh lợi, do đó, họ có nhu cầu cho
vay số tiền nhàn rỗ đó để thu đợc lãi từ những khoản cho vay, khả năng mong
muốn đó tạo thành cung về tín dụng. Mặt khác trong xã hội có những ngời có
nhu cầu sử dụng vốn vợt quá số tiền của mình đang sở hữu vào mục đích khác
nhau cũng nhằm mục tiêu sinh lời, mong muốn tiêu dùng của họ tạo nên cầu tín
dụng.
Do đó tín dụng đợc hiểu theo 2 nghĩa.
- Theo nghĩa hẹp: Tín dụng là quan hệ mợn dựa trên nguyên tắc có hoàn lại
dựa trên mức vốn sau một thời gia nhất định
- Theo nghĩa rộng: Tín dụng là sự vận động của các nguồn vốn từ nơi d
thừa đến nơi thiếu.
+ Các bên tham gia vào quan hệ tín dụng có thể là các thể nhân hay pháp
nhân trong nớc và nớc ngoài. Các Nhà nớc của các tổ chức quốc tế
- Đối tợng của tín dụng và quyền sử dụng vốn tín dụng, vốn tín dụng bao
gồm cả vốn hàng hoá và vốn tiền tệ.
+ Quan hệ tín dụng xác định trên 3 nguyên tắc sau: Có thời hạn
Có hoàn trả
Có đền bù
+ Hình thức biểu hiện của tín dụng:
Là sự di chuyển của vốn vay từ ngời cho vay đến ngời đu vay, song
thựcchất chỉ có sự di chuyển của quyền sử dụng vốn, quyền sở hữu về vốn vẫn
thuộc quyền ngời cho vay nó do nguyên tắc hoàn trả tạo ra.
1.1.2. Phân loại tín dụng:
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng thì tín dụng phân ra làm 4 loại:
+ Tín dụng không kỳ hạn: Tín dụng gọi trả và tín dụng thấu chi
+ Tín dụng ngắn hạn: Là loai tín dụng có thời hạn trên dới 1 năm
+ Tín dụng trung hạn: 1 - 5 năm
+ Tín dụng dài hạn

- Căn cứ vào chủ thể cấp tín dụng: 3 loại
+ Tín dụng thơng mại: Là quan hệ tín dụng xẩy ra giữa các doanh nghiệp
không có sự tham gia của ngân hàng hay cơ quan tổ chức nào khác, nó đợc biểu
hiện bằng hàng hoá mua bán chịu
+ Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng phát sinh giữa ngân hàng và
các tổ chức tín dụng với các doanh nghiệp các tổ chức tín dung khác và các tầng
lớp dân c.
- Đối tợng cho vay của tín dụng ngân hàng là tiền tệ: Trong quan hệ đó, nó
vừa đóng vai trò là ngời cho vay vừa đóng vai trò là ngời đi vay.
- Căn cứ vào mục đích cấp tín dụng:
+ Tín dụng sản xuất và lu thông hàng hoá
+ Tín dụng xuất khẩu
+ Tín dụng nhập khẩu
+ Tín dụng thuê mua
+ Tín dụng tiêu dùng
- Căn cứ vào đối tợng: Tín dụng hàng hoá và tín dụng tiền tậ
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy sản xuất phát triển
Xuất phát từ chức năng tập trung và phân phối vốn trong nền kinh tế tín
dụng ngân hàng đã thu hút nguồn vốn da thừa, tạm thời nhàn rỗi để đa vào hoạt
động sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, từ đó phục
vụ cho sự tăng trrởng của nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định tiền tệ và giá cả
Trong nền kinh tế thị trờng chú trọng phát triển lu thông hàng hoá phải gắn
liền với ổn định lu thông tiền tệ. Do những nét u việt của mình mà tín dụng ngân
hàng đã góp phần ổn định lu thông tiền tệ. Tín dụng ngân hàng là một trong
những cách để đa tiề vào lu thông và từ đó có thể kiểm soát đợc phần nào khối l-
ợng tiền lu thông nhằm làm cho khối lợng tiền tệ trong nền kinh tế phù hợp với
khối lợng của hàng hoá.
- Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định tạo công ăn việc làm và ổn định

trật tự xã hội.
Tín dụng ngân hàng đầu t vào những lĩnh vực mới cải tạo và nâng cao năng
lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mở rộng quy mô sản xuất từ đó tạo
thêm nhiều công ăn việc làm cho ngời lao động. Bên cạnh đó do năng lực sản
xuất đợc nâng lên số lợng sản phẩm tiêu thụ sẽ nhiều, nguồn để tăng thu nhập
của cán bộ trong xí nghiệp và góp phần ổn định đời sống cho chính họ. Mặt
khác tín dụng ngân hàng cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển dịch cơ
cấu đầu t làm cho cơ cấu nền kinh tế trở lên hợp lý từ đó làm điều kiện cho sự
ổn định và trật an toàn xã hội.
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy cạnh tranh góp phần tạo nên một cơ sở kinh
tế hợp lý.
Trong nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp luôn luôn tìm kiếm lợi nhuận
đa, để thực hiện mục đích của mình các doanh nghiệp luôn luôn tìm kiếm lợi
nhuận tối đa, để phải thực ứng dụng khoa học kỹ thuạt, đổi mới công nghệ mở
rộng thị trờng nâng cao hiệu quả kinh doanh để ngày càng thu đợc nhiều lợi
nhuận, thắng trong cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Muốn vậy ngoài nguồn
vốn của mình các doanh nghiệp cần đòi hỏi một lợng vốn lớn, chính tín dụng
ngân hàng là nguồn vốn tài trợ cho các nhu cầu đó, đồng thời cũng nhờ vào vốn
tín dụng các nhà kinh doanh có thể chuyển từ ngành có lợi nhuận thấp sang
ngành có lợi nhuận cao tạo vệ sinh bình quân hoá lợi nhuận trong nền kinh tế từ
đó thúc đẩy quá trình hình thành nền kinh tế hợp lý.
- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi mở rộng quy mô sản xuất
chiếm lĩnh thị trờng
Khi đợc đầu t vốn, doanh nghiệp có cơ hội để mở rộng quy mô sản xuất
đầu t để tăng thêm nhiều sản phẩm có mẫu mã và chất lợng cao để cung ứng ra
thị trờng nhờ vậy sản phẩm của doanh nghiệp đợc thị trờng tín nhiệm và chấp
nhận, từ đó sản phẩm tiêu thụ đợc nhiều hơn, dần dần chiếm đợc cảm tình và
lòng tin của khách hàng làm cho sản phẩm chiếm lĩnh đợc thị trờng, mở rộng
thịphần hoạt động tao điều kiện ,,,,,, cho doanh nghiệp.
Qua tiến hành đầu t vào những dự án mới doanh nghiệp có sơ hội và điều

kiện để tăng khối lợng hàng hoá dịch vụ cung ứng ra thị trờng từ đó làm tiền đề
cho việc tăng doanh thu của doanh nghiệp, nhờ vậy lợi nhuận doanh nghiệp thu
đợc ngày một tăng.
- Ngoài ra tín dụng ngân hàng vừa góp phần tăng lợi nhuận ngân hàng vừa
kéo theo nhu cầu về vốn lu động và qua đó ngân hàng có thể tăng vị thế của
mình trên thị trờng và có thể cung ứng những dịch vụ phục vụ cho khách hàng.
1.2. Hiệu quả của tín dụng
1.2.1. Khái niệm hiệu quả tín dụng ngân hàng
Hiệu quả tín dụng ngân hàng đợc thể hiện trên hai góc độ
- Thứ nhất là hiệu quả về tài chính. Khi ngân hàng cho khách hàng vay vốn
tín dụng để đầu t phát triển sản xuất mở rộng nguồn vốn hay đầu t theo chiều
sâu là ngân hàng có thể tính toán đợc lợi nhuận mà khoán tín dụng mang lại cho
ngân hàng là khoản tiền vay, sau khi đã trừ đi các khoản chi phí khác... là phần
lợi nhuận của ngân hàng. Từ khoản lợi nhuận này ngân hàng sẽ tiếp tục hoạt
động kinh doanh. Khi khoản tín dụng mang lại hiệu quả cao cho ngâng hàng có
hiệu quả. Hoạt động này không những mang lại hiệu quả cao cho ngân hàng về
mặt tín dụng mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng mở rộng, tăng nhanh
thu nhập từ các dịch vụ khác mà ngân hàng cung cấp các khách hàng.
Đối với các ngân hàng khi có vốn để đầu t vào những dự án khả thi sẽ làm
cho sản phẩm của khách hàng tiêu thụ đợc nhiều hơn, điều này ảnh hởng trực
tiếp đến thu nhập của chính bản thân khách hàng. Thu nhập của bản thân khách
hàng tăng là góp phần tạo điều kiện cho khách hàng tái sản xuất mở rộng. Ngoài
ra nó cũng ảnh hởng trực tiếp đến cho thu nhập của những lao động trong doanh
nghiệp. Một dự án khả thi sẽ đem lại hiệu quả không ngừng cho khách hàng mà
còn làm ảnh hởng đến toàn bộ nền kinh tế. Khách hàng và ngân hàng hoạt động
tốt là góp phần tăng thu nhập cho toàn bộ nền kinh tế
- Thứ hai là hiệu quả kinh tế xã hội
Với một khoản tín dụng có hiệu quả sẽ góp phần thực hiện các mục tiêu mà
Nhà nớc đặt ra, phát triển các vùng kinh tế, các ngành kinh tế mũi nhọn. Đất nớc
chỉ có thể phát triển vững mạnh đó. Nền kinh tế phát triển sẽ tạo ra nhiều công

ăn việc làm, giải quyết nạn thất nghiệp đang là mối quan tâm của Đảng và
Chính phủ. Chính nhờ những dự án khả thi mà có thể thúc đẩy nhanh quá trình
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, tham gia vào quá trình hợp lý với quy
hoạch đô thị, bảo vệ môi trờng, biến những vùng đất, vùng kinh tế chậm phát
triển, đời sống nhân dân thấp thành những vùng có hạ tầng cơ cở tốt hạ tầng cơ
sở tốt, ngời dân có công ăn việc làm, có tay nghề từng bớc an toàn xã hội.
1.2.2. Những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng ngân hàng:
+ Về phía ngân hàng:
- Chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận:
Hiệu quả tín dụng ngân hàng không thể nói là cao nếu lợi nhuận do hoạt
động này mang lại thấp. Cụ thể ngời ta thờng dùng các chỉ tiêu sau để đánh giá
hiệu quả tín dụng xét về mặt lợi nhuận:
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
Tổng d nợ tín dụng
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản tín dụng. Nó cho
biết một đồng d nợ cho vay mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này càng
cao chứng tỏ lợi nhuận do hoạt động tín dụng mang lại càng lớn, đó là một trong
những nhân tố tạo nên hiệu quả tín dụng cao của ngân hàng.
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
Tổng lợi nhuận ngân hàng
Chỉ tiêu này cho phép đánh giá tầm quan trọng của hoạt động tín dụng
ngân hàng trong mốiquan hệ với toàn bộ hoạt động của ngân hàng. Tỷ lệ này
cao chứng tỏ hầu hết lợi nhuận của ngân hàng có đợc là từ hoạt động cho vay
- Chỉ tiêu về d nợ
D nợ cho vay
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết tơng quan so sánh về quy mô cho vay so với tổng tài
sản của ngân hàng. nếu tỷ lệ này cao chứng tỏ các khoản cho vay chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng tài sản của ngân hàng
- Chỉ tiêu về thu nợ:

Doanh thu thu nợ
Tổng d nợ bình quân
Tốc độ tăng trởng của doanh số thu nợ: Chỉ tiêu này đo lờng tốc độ tăng tr-
ởng của doanh số thu nợ qua các thời kỳ. Tốc độ tăng doanh số thu nợ cao
chứng tỏ công tác thu nợ của Ngân hàng đang đợc tiến hành rất tốt. Ngợc lại,
nếu tốc độ này thấp thì có thể là do doanh số cho vay giảm sút hoặc công tác thu
nợ gặp khó khăn. Điều đó cho thấy hiệu quả tín dụng của Ngân hàng là không
tốt.
- Các chỉ tiêu đánh giá tình trạng nợ quá hạn:
Nợ quá hạn là những khoản nợ khi đến kỳ hạn trả nợ hoặc hết thời hạn vay
vốn với thời gian đợc gia hạn thêm (nếu có) nhng khách hàng vẫn cha trả đợc
nợ.
Ngoài ra, để đánh giá một cách kỹ lỡng ngời ta thờng chia nợ quá hạn ra
thành các loại: Nợ quá hạn có khả năng thu hồi, nợ quá hạn khó đòi và nợ quá
hạn không có khả năng thu hồi. Các chỉ tiêu thờng dùng để đánh giá tình hình
nợ quá hạn bao gồm:
+ Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng d nợ:
D nợ quá hạn
Tổng d nợ
Chỉ tiêu này phản ánh khái quát về tình hình nợ quá hạn của Ngân hàng
trong cho vay. Tuy nhiên, trong thực tế do những rủi ro trong kinh doanh là
không thể tránh khỏi nên các ngân hàng thờng chấp nhận một tỷ lệ nợ quá hạn ở
mức dới 3% là có thể chấp nhận đợc, còn đạt đợc mức dới 1,5% có thể coi là lý
tởng.
Chỉ tiêu trên tuy phản ánh khái quát tình hình nợ quá hạn của Ngân hàng
nhng cũng cha đủ là căn cứ đáng tin cậy để đánh giá mức độ rủi ro mà Ngân
hàng đang phải đối mặt. Để đánh giá chính xác hơn ngời ta phải dùng thêm hai
chỉ tiêu:
+ Tỷ lệ nợ quá hạn khó đòi trên tổng d nợ
D nợ quá hạn khó đòi

Tổng d nợ
+ Tỷ lệ nợ quá hạn không có khả năng thu hồi trên tổng d nợ
D nợ quá hạn không có khả năng thu hồi
Tổng d nợ
- Về phía khách hàng:
Các chỉ tiêu đánh giá chất lợng của khoản tín dụng bao gồm:
Doanh thu tăng từ dự án
Lợi nhuận tăng từ dự án
Các chỉ tiêu này càng cao càng tôt, nó cho thấy hiệu quả sử sụng vốn
của khách hàng.
Tóm lại: Để đánh giá một cách tơng đối chính xác hiệu quả tín dụng của
một ngân hàng thì cần phải đánh giá toàn bộ các chỉ tiêu đó trong một hệ thống
cả trên quan điểm của ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
1.3. Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả tín dụng ngân hàng
1.3.1. Nhân tố thuộc phía ngân hàng.
- Quy mô và kỳ hạn của nguồn vốn của ngân hàng.
Muốn cho vay thì cần phải có vốn. Vốn chính là yếu tố quan trọng trong
hoạt động của Ngân hàng nhng nếu cứ đi vay vốn cấp trên với lãi suất cao để
cho vay thì hiệu quả tín dụng không cao, do đó để huy động vốn từ dân c, từ các
tổ chức kinh tế là một vấn đề quan trọng vì đây là nguồn vốn rẻ và vốn này sẽ
qui định hiệu quả tín dụng của ngân hàng.
- Năng lực thẩm định dự án, thẩm định khách hàng của Ngân hàng
Một trong những điều kiện đảm bảo chất lợng tín dụng của Ngân hàng là
vốn vay và lãi vay đợc hoàn trả đúng kỳ hạn do đó Ngân hàng cần thực hiện tốt
công tác thẩm định dự án, thẩm định khách hàng để loại bỏ những khách hàng
không tốt.
- Thông tin tín dụng:
Thông tin chính xác kịp thời sẽ thuận lợi cho ngân hàng trong việc đa ra
qui định co vay.
- Công nghệ Ngân hàng:

Trang thiết bị kỹ thuật cũng là một nhân tố tác động tới hiệu quả tín dụng
Ngân hàng. Một Ngân hàng sử dụng công nghệ hiện đại và phơng tiện kỹ thuật
hiện đại có thể đơn giản hoá các thủ tục, rút ngắn thời gian giao dịch cho khách
hàng vay vốn. Nhờ đó thu hút thêm khách hàng, mở rộng tín dụng.
- Chất lợng nhân sự của Ngân hàng.
Vấn đề nhân sự là vấn đề quan trọng đối với mỗi ngân hàng, chất lợng
nhân sự tốt biểu hiện ở sự năng động sáng tạo trong công việc, tinh thần trách
nhiệm và ý thức kỷ luật cao của các cán bộ, trong một chừng mực nhất định có
thể giúp Ngân hàng bỳ đắp lại những hạn chế về công nghệ, kỹ thuật để nâng
cao hiệu quả tín dụng Ngân hàng.
1.3.2. Các nhân tố thuộc phía khách hàng.
- Nhu cầu vay vốn của khách hàng
Nếu nh khách hàng đang trong giai đoạn hoạt động kinh doanh gặp khó
khăn, thu hẹp việc sản xuất kinh doanh thì lúc đó nhu cầu vay vốn sẽ không cao
và Ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc mở rộng tín dụng và ngợc lại.
- Khả năng đáp ứng các điều kiện để đợc vay vốn Ngân hàng: Nh về mục
đích sử dụng vốn vay có hợp lý không?, năng lực tài chính, năng lực sản xuất
thế nào?, về tính khả thi của dự án ...
- Đạo đức của khách hàng vay vốn
1.3.3. Nhóm nhân tố thuộc phía môi trờng
- Môi trờng kinh tế
Sự biến động của kinh tế theo chiều hớng tốt hay xấu sẽ làm cho hiệu quả
hoạt động của Ngân hàng và của khách hàng biến động theo chiều hớng tơng tự
- Môi trờng pháp lý.
Môi trờng pháp lý không chặt chẽ, nhiều khe hở và bất cập sẽ tạo cơ hội
cho những khách hàng có đạo đức không tốt cơ hội lừa đảo Ngân hàng, và làm
cho các nhà đầu t trung thực e dè không dám mạnh dạn đầu t phát triển do đó
làm giảm hiệu quả hoạt động tín dụng.

×