Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2013-2014 MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12, CHƯƠNG TRÌNH THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.65 KB, 4 trang )

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH
Trường:
Họ tên HS:
Số báo danh:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 12, CHƯƠNG TRÌNH: THPT
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm có 03 câu)
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
Hãy phân tích những thế mạnh về tự nhiên đối với việc phát triển công nghiệp điện lực
của nước ta.
Câu 2. (3,5 điểm)
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành.
( Đơn vị: %)
Ngành Năm 2000 Năm 2010
Trồng trọt 78,3 73,4
Chăn nuôi 19,3 25,1
Dịch vụ nông nghiệp 2,4 1,5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta năm 2000
và năm 2010.
b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta qua 2 năm nói trên.
PHẦN RIÊNG (3,5 điểm) (Thí sinh chỉ chọn một trong hai câu)
Câu 3a. (3,5 điểm) (Theo chương trình cơ bản)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
Xác định các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân bay ở Duyên hải Nam
Trung Bộ. Nêu các điều kiện tự nhiên đối với khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản của vùng.
Câu 3b. (3,5 điểm) (Theo chương trình nâng cao)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
Trình bày các điều kiện để phát triển nông – lâm –ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ.


Kể tên các sản phẩm chuyên môn hóa của vùng.
Hết
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KIỂM TRA HỌC KÌ I I– NĂM HỌC 2013-2014
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 12, CHƯƠNG TRÌNH THPT
(Đáp án gồm 03 trang)
Câu Ý Nội dung Điểm
Câu 1
(3, đ)
Thế mạnh về tự nhiên đối với việc phát triển công nghiệp điện lực của nước ta.
- Than :
+ Có nhiều loại với trữ lượng dẫn đầu các nước Đông Nam Á, tập trung ở khu
vực Quảng Ninh với trữ lượng hơn 90% trữ lượng cả nước.
+ Ngoài ra có than bùn, than nâu.
+ Sản lượng than liên tục tăng, đạt hơn 34 triệu tấn (năm 2005).
- Dầu khí :
+ Tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa với trữ lượng vài tỉ
tấn dầu và hàng trăm tỉ m
3
khí.
+ Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là bể
Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.
- Nguồn thuỷ năng :
+ Tiềm năng rất lớn, về lí thuyết, công suất có thể đạt khoảng 30 triệu kW với
sản lượng 260 - 270 tỉ kW. Tập trung chủ yếu: hệ thống sông Hồng (37%) và
hệ thống sông Đồng Nai (19%).
- Các nguồn năng lượng khác (sức gió, sức nước, năng lượng mặt trời, ) ở
nước ta rất dồi dào, cho phép đa dạng hoá ngành điện lực.
0,5

0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2.
(3,5 đ)
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta năm, nhận xét…
2,0
a. Vẽ biểu đồ.
- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn, chính xác về tỉ lệ, có chú giải, tên biểu đồ.
(Vẽ dạng cột chồng, hình vuông giá trị tương đối cho 1,0 điểm)
2,0
1,5
b. Nhận xét.
- Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta năm 2010 so với năm 2000 có
sự chuyển dịch.
+ Tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt giảm, tuy nhiên vẫn chiếm cao
nhất (DC).
+ Tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi tăng (DC)
+ Tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành dịch vụ vẫn chiếm thấp nhất và giảm (DC).
0,5
0,5
0,5
Câu
3a
(3,5 đ)
Xác định các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân bay ở Duyên
hải Nam Trung Bộ. Nêu các điều kiện tự nhiên ….

1,0
2,5
* Xác định các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân bay ở
Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Các tuyến đường bộ chủ yếu: quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, đường
24, 25, 26, 27, 28, 19.
- Các tuyến đường sắt chủ yếu: đường sắt Bắc - Nam.
- Các cảng biển : Đà Nẵng, Kì Hà (Quảng Nam), Quy Nhơn (Bình Định),
Nha Trang, Cam Ranh (Khánh Hoà).
- Các sân bay: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Tuy Hoà, Cam Ranh,
* Nêu các điều kiện tự nhiên đối với khai thác hải sản và nuôi trồng thủy,
hải sản của vùng.
- Thuận lợi:
+ Biển sâu, thềm lục địa hẹp ngang, có điều kiện phát triển nghề lưới giã và
nghề câu khơi.
+ Có bãi cá, bãi tôm ven bờ; có các ngư trường giàu có nguồn lợi hải sản : cực
Nam Trung Bộ, ngư trường Hoàng Sa và Trường Sa.
+ Vùng biển có nhiều loại cá quý như cá thu, cá ngừ, trích, nục, cá hồng, cá
phèn, nhiều loài tôm, mực…
+ Có các cửa sông để nuôi thủy sản nước lợ, bờ biển có các vụng, đầm phá để
nuôi thủy sản nước mặn ; có thể nuôi tôm trên cát.
- Khó khăn : Bão, lũ, thiếu nước về mùa khô.
025
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
Câu
3b
(3,5 đ)
Trình bày các điều kiện để phát triển nông – lâm –ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ.
Kể tên các sản phẩm chuyên môn hóa của vùng.
2,5
* Các điều kiện để phát triển nông – lâm –ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ
- Điều kiện tự nhiên :
+ Phần lớn là đất cát pha, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp hàng năm
(lạc, mía, thuốc lá, ), một số nơi có đất đỏ badan thuận lợi cho phát triển cây
công nghiệp lâu năm.
+ Vùng đồi trước núi có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc.
+ Các tỉnh đều giáp biển, có khả năng phát triển đánh bắt; có nhiều vũng, đầm
phá, cửa sông, thuận lợi cho nuội trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Người dân có kinh nghiệm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên.
+ Có một số đô thị vừa và nhỏ, cảng biển, cảng cá, ở ven biển.
+ Một số cơ sở chế biến được hình thành.
0,5
0,25
0,5
0, 25
0,25
0,25
1,0
+ Thị tường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
+ Chính sách phát triển của vùng (xây dựng cơ cấu nông - lâm - ngư, phát
triển các thế mạnh của vùng, ).
* Kể tên các sản phẩm chuyên môn hóa của vùng.

- Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá, ).
- Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, ).
- Chăn nuôi trâu, bò lấy thịt.
- Nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ.
0,25
0,25
Hết

×