Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2013-2014 MÔN VĂN LỚP 12, CHƯƠNG TRÌNH THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.45 KB, 4 trang )

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH
Trường:
Họ tên HS:
Số báo danh:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 12, CHƯƠNG TRÌNH:THPT
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề có 01 trang, gồm 03 câu)
A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Nêu những nét chính về cuộc đời nhà văn Lỗ Tấn.
Câu 2: (3,0 điểm)
Viết một đoạn văn (khoảng 20 dòng) trình bày suy nghĩ của anh (chị) về tính
tự lập.

B. PHẦN RIÊNG (5,0 điểm)
Thí sinh chỉ chọn một trong hai câu (3a hoặc 3b), nếu làm cả hai câu
sẽ không tính điểm.
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5,0 điểm)
Cảm nhận của anh (chị) về hình tượng rừng xà nu trong truyện ngắn Rừng xà
nu của Nguyễn Trung Thành.
Câu 3b. Theo chương nâng cao (5,0 điểm)
Phân tích nhân vật người đàn bà hàng chài (Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn
Minh Châu) để làm rõ “những hạt ngọc khuất lấp, lẫn trong cái lấm láp lam lũ
đời thường”.
Hết
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2013 - 2014
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 12 THPT
HƯỚNG DẪN CHUNG
- Trên cơ sở những mức điểm đã định, giám khảo căn cứ mức độ triển khai,


trình bày ý và kĩ năng viết của học sinh để cho điểm tối đa hoặc thấp hơn. Nên chủ
động, linh hoạt, vận dụng, cân nhắc từng trường hợp.
- Khi cho điểm toàn bài cần xem xét đến việc đáp ứng các yêu cầu về kĩ năng.
- Điểm toàn bài làm tròn đến 0,5.
- Trong phần riêng thí sinh chọn làm một trong hai câu (3a hoặc 3b), nếu thí
sinh làm cả hai câu thì không chấm điểm.
A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Học sinh có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau, miễn nêu được các ý sau:
- Lỗ Tấn (1881 – 1936), quê ở tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc. (0,5 điểm)
- Xuất thân trong một gia đình quan lại sa sút, chứng kiến sự lạc hậu của chế độ
phong kiến Trung Quốc, tình trạng hèn nhát, ngu muội của quần chúng nhân dân.
(0,5 điểm)
- Từng học nhiều nghề: khai mỏ, hàng hải, y khoa, sau đó quyết định viết văn để
chữa bệnh tinh thần cho quốc dân. (0,5 điểm)
- Là nhà văn cách mạng Trung Quốc. (0,5 điểm)
Câu 2: (3,0 điểm)
* Yêu cầu về kĩ năng:
Biết viết một đoạn văn nghị luận xã hội, có luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, mắc
ít lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
* Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có thể sắp xếp, trình bày theo nhiều cách, miễn đạt được các ý sau:
- Thể hiện được những hiểu biết của bản thân về tính tự lập (tự chủ động xây
dựng cuộc sống cho mình, không ỷ lại, phụ thuộc, nhờ vả vào người khác)
(0,75 điểm)
- Ý nghĩa của tính tự lập (rèn luyện ý chí, con người trở nên mạnh mẽ, nghị lực,
biết tự chủ, năng động, sáng tạo trong công việc; vững vàng, tự tin trong cuộc sống)
(1, 0 điểm)
- Phê phán lối sống thụ động, ỷ lại. (0, 5 điểm)
- Liên hệ bản thân (cần rèn luyện để có tính tự lập…) (0,75 điểm)


B. PHẦN RIÊNG (5,0 điểm)
Thí sinh chỉ chọn làm một trong hai câu (3a hoặc 3b)

Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5,0 điểm)
* Yêu cầu về kĩ năng:
- Biết cách làm một bài văn nghị luận văn học: bố cục rõ ràng, mạch lạc; kết cấu
hợp lí, hình thành và khai triển ý tốt.
- Diễn đạt suôn sẻ, không lệ thuộc vào tài liệu có sẵn.
- Mắc ít lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
* Yêu cầu về nội dung và cách cho điểm:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần đạt các ý cơ bản
sau:
a. Giới thiệu được tác giả, tác phẩm (0,5 điểm)
b. Cảm nhận được:
- Rừng xà nu là hình tượng độc đáo, nổi bật, xuyên suốt tác phẩm (mở đầu, kết
thúc truyện; hiện diện trong suốt câu chuyện; có mặt trong đời sống hằng ngày của dân
làng Xôman…) (1,0 điểm)
- Rừng xà nu hiện thân cho vẻ đẹp, hương sắc Tây Nguyên (lóng lánh vô số hạt bụi
vàng từ nhựa cây bay ra…; nhựa xà nu ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt…) (0,5 điểm)
- Rừng xà nu biểu tượng cho cuộc sống và phẩm chất cao đẹp của con người Tây
Nguyên (2,0 điểm)
+ Hiện thân cho những đau thương mà người dân Tây Nguyên phải gánh chịu
trong bom đạn chiến tranh (hàng vạn cây xà nu không có cây nào không bị thương…)
(1,0 điểm)
+ Hiện thân cho sức sống bất diệt, không gì tàn phá nổi (cạnh một cây mới ngã
gục đã có bốn năm cây con mọc lên…) (1,0 điểm)
- Hình tượng rừng xà nu thể hiện rõ sự kết hợp hài hòa giữa khuynh hướng sử thi
và cảm hứng lãng mạn, tạo nên chất trữ tình hùng tráng. (0,5 điểm)
c. Đánh giá chung về ý nghĩa và nghệ thuật khắc họa hình tượng. (0,5 điểm)

Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5,0 điểm)
* Yêu cầu về kĩ năng:
- Biết cách làm một bài văn nghị luận văn học: bố cục rõ ràng, mạch lạc; kết cấu
hợp lí, hình thành và khai triển ý tốt.
- Diễn đạt suôn sẻ, không lệ thuộc vào tài liệu có sẵn.
- Mắc ít lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
* Yêu cầu về nội dung và cách cho điểm:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần đạt các ý cơ bản
sau:
a. Giới thiệu được tác giả, tác phẩm (0,5 điểm)
b. Phân tích được:
- Người đàn bà hàng chài có cuộc đời cơ cực, tủi nhục, bi đát (ngoại hình xấu xí,
thô kệch; cuộc sống mưu sinh vất vả, lam lũ; chịu đựng những hành hạ về thể xác, giày
vò về tinh thần) (0,75 điểm)
- Người đàn bà hàng chài mang vẻ đẹp phẩm chất đáng quý (những hạt ngọc khuất
lấp…): (2,0 điểm)
+ Rất mực yêu thương con (vì con sẵn sàng chịu đựng, hi sinh tất cả…)
(0,5 điểm)
+ Biết chắt chiu những niềm vui nhỏ nhoi, đời thường (nhìn đàn con được ăn
no, vợ chồng có lúc hòa thuận…) (0,5 điểm)
+ Đầy lòng vị tha, bao dung (cảm thông, thấu hiểu chồng dẫu mình bị đánh
đập, hành hạ…) (0,5 điểm)
+ Thấu hiểu lẽ đời dù thất học (suy nghĩ về vai trò người phụ nữ, người đàn
ông trong gia đình, về cuộc đời…) (0,5 điểm)
Thấp thoáng vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam truyền thống: nhân hậu,
giàu đức hi sinh.
c. Đánh giá ý nghĩa hình tượng và nghệ thuật xây dựng nhân vật:
- Ý nghĩa hình tượng: (1,0 điểm)
+ Cần có cái nhìn đa chiều, không thể dể dãi đơn giản trong việc nhìn nhận
những sự việc, hiện tượng của cuộc sống. (0,5 điểm)

+ Thể hiện nỗi day dứt, suy tư của nhà văn về số phận con người. (0,5 điểm)
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật: nghệ thuật khắc họa ngoại hình, hành động, nội
tâm; ngôn ngữ nhân vật (lời nói thể hiện rõ đặc điểm tính cách…) (0,75 điểm)
Hết

×