Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Đồ án tốt nghiệp ngành Đóng tàu Lập qui trình hạ thủy tàu trọng tải lớn trên đà trượt nghiêng tại Công ty CNTT Nam Triệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.86 MB, 67 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KÍ THUẬT TÀU THỦY



Nguyên Kim Phụng
Lớp: 44TT


LẬP QUI TRÌNH HẠ THỦY TÀU TRỌNG TẢI LỚN
TRÊN ĐÀ TRƢỢT NGHIÊNG TẠI CÔNG TY
CNTT NAM TRIỆU


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Đóng Tàu



Hƣớng dẫn khoa học
ThS. Huỳnh Văn Vũ








Nha Trang 12/ 2007
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP



Họ và tên sinh viên: Nguyễn Kim Phụng Lớp:44TT
Chuyên ngành: Đóng tàu Mã ngành:
Tên đề tài: Lập qui trình hạ thủy tàu trọng tải lớn trên đà trƣợt nghiêng tại
công ty công nghiệp tàu thủy Nam Triệu.
Số trang: 62 Số ch ƣơng: 4 Tài liệu tham khảo:4

NHÂN XÉT
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Điểm phản biện: …………………………………………………………
Nha Trang, ng ày ……. Tháng ……n ăm ……
C ÁN BỘ HƢỚNG DẪN

Th.s: Huỳnh Văn Vũ.


Nha Trang, ngày ……. Tháng ……năm …
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐIỂM CHUNG
Bằng số
Bằng chữ



MỤC LỤC


MỤC LỤC 1
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƢƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ 3
I. GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY
NAM TRIỆU 3
I.1. Giới thiệu chung. 3
I.2. Chức năng chính của Tổng công ty 3
I.3.1. Một số cơ sở hạ tầng chủ yếu của Công ty 4
I.3.2. Máy móc thiết bị 6
I.4. Lực lƣợng lao động và cơ cấu tổ chức doanh nghiệp 8
I.4.1. Lực lƣợng lao động 8
I.4.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 9
I.5. Quá trình thi công đóng mới tàu thủy 9
II. GIỚI THIỆU VỀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 12
1. Lý do của nghiên cứu quy trình hạ thủy. 12
2. Hoạt động nghiên cứu. 12
CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA PHƢƠNG PHÁP HẠ THỦY 13
I . GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP HẠ THỦY. 13
I.1 Hạ thủy trên đƣờng trƣợt nghiêng. 13
I.2 Hạ thuỷ bằng biện pháp khống chế mực nƣớc 13
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA PHƢƠNG PHÁP HẠ THỦY TRÊN
ĐƢƠNG TRƢỢT NGHIÊNG 14
II.1 Giai đoạn 1 14
II.2 Giai đoạn 2 15
II.3 Giai đoạn 3 17
II.4 Giai đoạn 4 18
CHƢƠNG III: TÍNH TOÁN HẠ THỦY 19
I. TÍNH TOÁN HẠ THỦY TÀU. 19
I.1 TÍNH LỰC KÉO ĐỂ TÀU TỰ TRƢỢT KHI HẠ THỦY TRONG

GIAI ĐOẠN I. 19
I.2 TÍNH ĐƢỜNG CONG HẠ THỦY TRONG GIAI ĐOẠN II 20
I.2.1 TÍNH TOÁN 20
I.2.2 Tính phản lực lên xe trƣợt mũi tàu tại thơi điểm đuôi tàu nổi lên. 31
I.3 TÍNH ĐƢỜNG CONG HẠ THỦY TRONG GIAI ĐOẠN III. 32
I.3.1 Tính đƣờng cong hạ thủy trong giai đoạn III. 32
I.3.2 Mớn nƣớc của tàu tại thời điểm tàu nổi hoàn toàn. 33
I.3.3 Tính quãng đƣờng chuyển động của tàu trong giai đoạn IV 33
I.4 TÍNH LỰC NÉN LÊN ĐƢỜNG TRƢỢT KHI TÀU HẠ THỦY 33
I.4.1 Tính lực nén tại mép trƣớc và mép sau của máng trƣợt lên đƣờng
trƣợt ở giai đoạn I. 33
I.4.2 Tính lực nén tại máng trƣợt đỡ xe mũi lên đƣờng trƣợt tại thời
điểm đuôi tàu nổi lên 34
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ BỐ TRÍ CÁC THIẾT BỊ HẠ THUỶ 35
II. 1 TÍNH TOÁN PHẢN LỰC TÁC DỤNG LÊN ĐẾ KÊ VÀ TÍNH
CHỌN DÂY CÁP THÉP 35
II.1.1 Tính toán tải trọng tác dụng lên đế kê 35
II.1.2 Số máng đƣợc bố trí 36
II.1.3 Tính chọn dây cáp giữ máng 38
II.2 QUI TRÌNH BÔI MỠ 39
II.2.1 Qui trình thử áp lực 39
II.2.2. Qui trình bôi hỗn hợp lên mặt máng trƣợt. đà trƣợt 41
II.3 QUI TRÌNH HẠ THỦY 43
II.3.1 Các thông số chủ yếu của tàu 43
II.3.2 Trạng thái tàu khi hạ thủy 43
II.3.3 Thông số của hệ thống triền đà 43
II.3.4 Quá trình chuẩn bị hạ thủy 44
III. NỘI DUNG KIỂM TRA HẠ THUỶ. 57
III.1 Kiểm tra an toàn cho tàu Gồm 57
III.2 Kiểm tra các yếu tố liên quan đến hạ thuỷ Gồm 57

IV. TRÌNH TỰ CÁC BƢỚC THAO TÁC HẠ THUỶ 58
IV.1 Bố trí phƣơng tiện và nhân lực để thao tác hạ thuỷ. 58
IV.2 Thao tác hạ thuỷ 59
IV.2.1 Quy trình thao tác hạ thuỷ. 59
IV.2.2 Công tác sau khi đƣa tàu xuống nƣớc an toàn . 60
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO 62
- 1 -

LỜI NÓI ĐẦU

Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế nƣớc ta. Trong những
năm gần đây ngành công nghiệp tàu thủy đã đƣợc sự quan tâm, đầu tƣ mạnh mẽ
của Đảng và nhà nƣớc. Đƣợc coi là ngành công nghiệp mũi nhọn và khẳng định
sự lớn mạnh của đất nƣớc ta với thế giới.
Trong quy trình công nghệ đóng tàu, hạ thủy là một hạng mục rất quan
trọng, nó ảnh hƣởng nhiều đến kết cấu, độ an toàn, của tàu sau này tiến độ bàn
giao Hạ thủy có nhiều phƣơng pháp khác nhau, nhƣng hạ thủy trên đà trƣợt
nghiêng có nhiều ƣu điểm và đƣợc sử dụng nhiều ở nƣớc ta hiện nay.
Đƣợc sự phân công của nhà trƣờng, bộ môn trong thời gian từ 30/7/2007
đến 30/11/2007. Em đã đƣợc giao đề tài: “Lập qui trình hạ thủy tàu trọng tải lớn
trên đà trượt nghiêng tại công ty công nghiệp tàu thủy Nam Triệu” cụ thể ở đây
là quy trình hạ thủy tàu 53000 tấn. Nội dung gồm 4 chƣơng:
Chƣơng1: Đặt vấn đề
Chƣơng 2: Cớ sở lý thuyết của phƣơng pháp hạ thủy
Chƣơng 3: Tính toán hạ thủy.
Chƣơng 4: Kết luận và đề xuất.
Với sự cố gắng của bản thân và tham khảo các tài liệu liên quan cũng nhƣ
thực tế tại nhà máy đóng tàu Nam Triệu, đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của
thầy Huỳnh Văn Vũ, nhƣng do khả năng và kinh nghiêm thực tế còn nhiều hạn

chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong đƣợc sự góp ý và phê
bình của các thầy trong bộ môn để em có thể nắm vững hơn kiến thức và vững
vàng hơn trong công việc sắp tới của mình.
- 2 -

Em xin chân thành cảm ơn, bộ môn tàu thuyền, khoa Cơ khí trƣờng đại
học Nha Trang, đặc biệt thầy Huỳnh Văn Vũ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
em hoàn thành đề tại này.

Nha Trang, ngày 20 /11/2007
Sinh viên thực hiện
Nguyên Kim Phụng
- 3 -

CHƢƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ


I. GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU
THỦY NAM TRIỆU
I.1. Giới thiệu chung.
Tên công ty: Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Nam Triệu.
Tên giao dịch quốc tế: NAM TRIEU SHIPBUILDING INDUSTRY
COMPANY
Tên viết tắt : NASICO
Địa chỉ trụ sở chính: Xã Tam Hƣng - Huyện Thuỷ Nguyên - Hải Phòng.
Số điện thoại: 84.313.775501 - 875215 Fax : 84.313.875135.
Email:
Công ty công nghiệp tàu thuỷ Nam Triệu đƣợc thành lập năm 1966 là một
thành viên của Tổng Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam. Đƣợc sự quan tâm
hỗ trợ, tạo điều kiện của Đảng và Chính phủ, Bộ Giao thông Vận tải, Thành phố

Hải Phòng và Tổng Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam, trong những năm
gần đây Công ty công nghiệp tàu thuỷ Nam Triệu đã có sự phát triển vƣợt bậc
trong sản xuất kinh doanh và xây dựng cơ bản. Năm 2006 chính thức trở thành
tổng công ty công nghiệp tàu thủy Nam Triệu thuộc tập đoàn VINASHIN. Đến
nay Tổng công ty đã đóng đƣợc những tàu có trọng tải 13.500DWT- 20.000DWT
và triển khai đóng mới tàu 53.000DWT.
I.2. Chức năng chính của Tổng công ty:
 Đóng mới và sửa chữa phƣơng tiện vận tải thuỷ có trọng tải đến 100.000DWT.
 Sản xuất, gia công các sản phẩm cơ khí công nghiệp.
- 4 -

 Sản xuất que hàn, dây hàn chất lƣợng cao cho máy hàn tự động và bán tự
động.
 Vận tải sông, biển trên các tuyến trong nƣớc và quốc tế.
 Nạo vét luồng lạch sông biển và san lấp mặt bằng.
 Kinh doanh vật tƣ, thiết bị, phụ tùng phục vụ ngành công nghiệp tàu thuỷ
và dân dụng.
 Cung ứng và dịch vụ hàng hải.
 Đại lý vận tải.
 Phá dỡ tàu cũ.
I.3. Năng lực về cơ sở hạ tầng và thiết bị thi công.
I.3.1. Một số cơ sở hạ tầng chủ yếu của Công ty:
 Đà tàu: Đà có thể đóng mới, sửa chữa tàu và các phƣơng tiện nổi đến
20.000 DWT.
Kích thƣớc: + Rộng : 28m
+ Dài : 201m
+ Độ dốc : 1/19
Đà có thể đóng mới tàu và các phƣơng tiện nổi đến 100.000 DWT.
Kích thƣớc: + Rộng : 48m
+ Dài : 330m

+ Độ dốc : 1/20
Có cổng trục 350T và cẩu chân đế 150T
 Cầu tàu nặng: Phục vụ cập tàu tới 100.000 DWT
+ Dài 300m
- 5 -

+ Có cần cẩu 50T và 100T
 Cầu tàu L: Trang bị cần cẩu chân đế sức nâng 25T phục vụ cập tàu tới
20.000DWT
Kích thƣớc: + Rộng: 17,5m
+ Dài : 130m
 Ụ nổi 8.000T: Phục vụ cho đóng mới và sửa chữa các phƣơng tiện thuỷ
đến 20.000 DWT
 Ụ nổi 14.000T: Phục vụ sửa chữa, đóng mới tàu và các phƣơng tiện nổi
đến 40.000 DWT
+ Chiều dài lớn nhất : Lmax = 219m
+ Chiều rộng lớn nhất : Bmax = 47m
+ Chiều cao mạn : D = 17m
+ Trọng tải nâng : P = 14.000 T
 Triền tàu: Triền ngang, phục vụ cho việc sửa chữa, đóng mới tàu có trọng tải
đến 3.000 DWT.
+ Rộng : 100m
+ Dài : 197m
+ Độ dốc : 1/7
 Phao neo tàu 15.000T: Dùng để neo tàu có trọng tải đến 50.000 DWT.
 Phao neo tàu 6.500T dùng để neo tàu có trọng tải đến 10.000DWT.
 Ụ khô 3.000T: Phục vụ sửa chữa và đóng mới các tàu có trọng tải đến
5.000DWT.
+ Chiều rộng: B = 20m
+ Chiều dài : L = 110m

- 6 -

 Nhà phân xƣởng vỏ: Diện tích 17.200m
2
. Trong nhà xƣởng lắp đặt hệ
thống các cầu trục và cần cẩu sức nâng từ 5T đến 60T.
 Nhà xƣởng phục vụ việc phóng dạng, sơ chế tôn sắt thép, gia công
cơ cấu, lắp ghép các phân đoạn, tổng đoạn của tàu.
 Phân xƣởng điện, phân xƣởng ống, phân xƣởng máy, phân xƣởng cơ khí,
phân xƣởng phun cát : Tổng diện tích 1.917 m
2
đƣợc trang bị các máy móc hiện
đại.
 Bãi lắp ráp:
+ Bãi lắp ráp số 1: Diện tích 7.800m
2
, có 01 cổng trục 100T.
+ Bãi lắp ráp số 2: Diện tích 4.800m
2
, có 01 cổng trục 50T và 01 cần cẩu
80T.
+ Bãi lắp ráp số 3: Diện tích 16.000m
2
, đƣợc trang bị 02 cổng trục 50T, 01
cần cẩu chân đế 12T và 02 cần cẩu chân đế 5T.
+ Bãi lắp ráp số 4: Diện tích 12.500m
2

Ngoài ra, Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Nam Triệu còn nhiều công
trình phụ trợ khác nhƣ: Hệ thống nén khí, trạm sản xuất và cấp nhiên liệu, nhà

nghỉ cho công nhân, nhà ăn ca công nhân, xƣởng bảo dƣỡng, các bến, bãi đỗ xe,
kho vật tƣ của Tổng công ty,
I.3.2. Máy móc thiết bị:
I.3.2.1. Thiết bị nâng hạ, vận tải:
 Cần cẩu chân đế 150 tấn: 02 chiếc
 Cần cẩu chân đế 50 tấn: 02 chiếc
 Cần cẩu chân đế 80 tấn: 01 chiếc
 Cổng trục 300 tấn: 01 chiếc
 Cổng trục 100 tấn: 01 chiếc
- 7 -

 Cổng trục 30 tấn : 01 chiếc
 Cầu trục nhà xƣởng từ 5- 25 tấn: 30 chiếc
 Xe cẩu bánh lốp 100 tấn : 02 chiếc
 Xe cẩu bánh lốp 25 - 45 tấn : 01 chiếc
 Xe bàn tự hành 100 tấn : 01 chiếc
 Xe bàn tự hành 200 tấn : 01 chiếc
 Xe nâng 3 - 6 tấn : 06 chiếc
 Xe tải 20 - 50 tấn : 04 chiếc
I.3.2.2. Thiết bị gia công, cắt gọt:
 Máy lốc tôn 3 trục, Máy ép 1200 tấn, máy là tôn, máy ép chấn tôn.
 Máy uốn thép hình điều khiển CNC, máy uốn ống, máy doa ngang di
động, máy cƣa vòng, máy lăn ren.
 Máy tiện điều khiển CNC, máy phay điều khiển CNC, máy tiện vạn năng,
máy phay vạn năng, máy mài dao cụ vạn năng, mái mài tròn vạn năng, máy tiện
ren ống
I.3.2.3. Các thiết bị hàn, cắt:
 Máy cắt tôn CNC 3x9m, máy cắt tôn CNC 6x15m, máy cắt tôn bằng
Plasma, xe cắt và vát mép tôn tự động, máy cắt tự động 1 mỏ, 2 mỏ.
 Máy hàn tự động LINCOL, MEGASAF4, ESAF, máy hàn tự động tự

nâng chỉnh, máy hàn bán tự động SAFMIG, CHOWEL, Panasonic, máy hàn một
chiều SAF……
 Máy hàn tự động ke góc 2 phía, máy hàn có khí CO
2
bảo vệ, máy dũi mép
đƣờng hàn dùng cực than và khí nén, tủ sấy que hàn…
- 8 -

I.3.2.4. Thiết bị làm sạch tôn và trang trí vỏ tàu:
 Dây chuyền sơ chế tôn.
 Máy sấy và sơn tôn đồng thời cả 2 mặt : khổ tôn 3,2mx12m
 Máy phun cát CLEMCO.
 Máy chà gió làm sạch kim loại.
 Máy phun sơn GRACO KING.
I.3.2.5. Thiết bị đo, kiểm tra:
 Máy chụp X-Ray đƣờng hàn, máy đo chiều dầy tôn bằng siêu âm
KETEAD3253, máy đo chiều dầy tôn bằng siêu âm KETEAD 3253, máy đo
chiều dầy lớp phủ,
 Máy đo không gian 3 chiều, máy toàn đạc điện tử, máy đo từ tính CF2000,
vi kế đo trong - vi kế đo sâu, máy đo khoảng cách bằng tia Laser Disto Plus, thiết
bị đo đạc quang học, đồng hồ so, đồng hồ CYLINDER.
I.3.2.6. Thiết bị cung cấp gas, ô xy, nén khí, phát điện:
 Hệ thống cung cấp LPG theo đƣờng ống, hệ thống thiết bị đồng bộ sản
xuất khí ôxy, hệ thống cung cấp ôxy lỏng.
 Máy nén khí các loại của các hàng ALUP, Kaiser, Compare, ATlas Copco.
 Máy phát điện 275 KVA, 600 KVA.
I.4. Lực lƣợng lao động và cơ cấu tổ chức doanh nghiệp.
I.4.1. Lực lƣợng lao động:
Cùng với sự đầu tƣ nâng cấp, mở rộng về cơ sở vật chất, kỹ thuật Tổng công
ty công nghiệp tàu thuỷ Nam Triệu đặc biệt quan tâm đến việc đào tạo đội ngũ cán

bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý và công nhân lành nghề. Chính vì vậy, mà trong những
năm gần đây lực lƣợng lao động của Tổng công ty có những bƣớc tăng trƣởng
- 9 -

vƣợt bậc cả về số lƣợng và chất lƣợng. Nhiều cán bộ kỹ thuật và cán bộ quản lý
đƣợc Tổng công ty cử đi học tại các nƣớc Châu Âu tại những nƣớc có ngành Công
nghiệp tàu thuỷ phát triển. Hàng năm Tổng công ty cử liên tục hàng chục công
nhân đi đào tạo và làm việc tại Nhật Bản về công nghệ đóng mới và sửa chữa tàu
hiện đại; nhiều công nhân của Tổng công ty đã đƣợc cấp chứng chỉ của Đăng
Kiểm NK (Nhật Bản) và Đăng Kiểm Việt Nam.
Nhờ có đội ngũ cán bộ, công nhân ngày càng đƣợc đào tạo theo chiều sâu
nên chất lƣợng sản phẩm của Tổng công ty ngày càng đƣợc nâng cao. Nhiều
phƣơng tiện đã đƣợc thi công dƣới sự giám sát của Đăng Kiểm nƣớc ngoài và đạt
chất lƣợng quốc tế.
I.4.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
 Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Nam Triệu đƣợc xây dựng theo cơ cấu
quản lý tổ chức điều hành hệ trực tuyến chức năng, cơ cấu tổ chức quản lý của
Công ty tƣơng đối gọn nhẹ và hợp lý .
I.4.2.1. Các đơn vị thành viên:
 Công ty vận tải biển Nam Triệu:
 Công ty sửa chữa tàu biển Nam Triệu:
 Công ty sản xuất vật liệu hàn Nam Triệu:
 Công ty cổ phần Việt Hoàng:
 Công ty đầu tƣ và xây dựng Nam Triệu:
I.5. Quá trình thi công đóng mới tàu thủy:




- 10 -

























11: Lắp đặt hoàn thiện
13: Chuẩn bị hồ sơ tài liệu bàn giao

01: Nguyên vật liệu nhập
02: Kho
03: Tôn tấm, thép hình

* Các chi tiết kết cấu phụ
** Các trang thiết bị
04: Làm sạch, sơn lót
a:Gia công các chi tiết
b: Lắp ráp cụm chi tiết
07: Sơn phân đoạn
08: Lắp ráp thân tàu
09: Sơn toàn bộ
10: Hạ thuỷ
12: Thử tại bến,đường dài
14: Bàn giao và bảo hành
A : Chế tạo phân đoạn phẳng
B : Chế tạo phân đoạn khối
06.Chế tạo thiết bị
05.Gia công chi tiết
- 11 -

01. Nhập vật tƣ, trang thiết bị bao gồm các chi tiết gia công tại nhà máy và
các chi tiết, thiết bị, vật tƣ đi mua bên ngoài.
02. Thống kê, phân loại đánh dấu kiểm soát và lƣu kho các vật tƣ, chi tiết,
thiết bị.
03. Chuẩn bị sơ bộ vật tƣ thép tấm và thép hình.
04. Làm sạch và sơn vật tƣ thép tấm và thép hình.
05. Gia công các chi tiết cụm chi tiết kết cấu chính của thân tàu.
06. Chế tạo các phân đoạn kết cấu chính thân tàu. (Xem quy trình chế tạo
phân đoạn).
07. Làm sạch và sơn phân đoạn. (Xem bản hướng dẫn thi công sơn)
08. Lắp ráp thân tàu:
Đấu ghép các phân đoạn trên đà trƣợt. (Xem quy trình hướng dẫn đấu
ghép các phân đoạn trên đà trượt).

Bao gồm một số công việc chính nhƣ sau:
 Đấu ghép, căn chỉnh các phân đoạn.
 Hàn nối các tổng đoạn.
 Kiểm tra siêu âm, chụp phim các đƣờng hàn,thử két.(Xem quy trình kiểm
tra…)
 Đấu ghép thƣợng tầng.
09. Sơn tổng thể, đánh dấu két, kẻ mớn, phù hiệu,…(Xem Bản hướng dẫn
thi công sơn)
10. Hạ thuỷ (Xem quy trình hướng dẫn hạ thuỷ).
11. Lắp đặt hoàn thiện: ( gồm một số công việc sau hạ thuỷ)
 Lắp các thiết bị, nội thất, trang bị thuyền viên trên các phòng.
- 12 -

 Lắp ráp hoàn thiện các thiết bị còn lại (Nắp hầm,cầu thang,hệ thống sinh
hoạt, chữa cháy trên thượng tầng…).
12. Thử tại bến, thử đƣờng dài. (Xem quy trình thử tại bến, đường dài).
13. Chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu bàn giao. (Xem hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ
tài liệu bàn giao tàu sau đóng mới).
14. Bàn giao và bảo hành. (Xem hướng dẫn bàn giao tàu sau đóng mới).
II. GIỚI THIỆU VỀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Lý do của nghiên cứu quy trình hạ thủy.
Hạ thủy là một quá trình công nghệ phức tạp để đƣa tàu xuống nƣớc sau
khi kết thúc công việc đóng mới hoặc sửa chữa. Trong thời gian hạ thủy có nhiều
nguy hại đe dọa con tàu nhƣ mũi bị va đập vào ngƣỡng triền, mất ổn định, lật tàu,
hƣ hỏng cục bộ mối hán ghép thân tàu( bởi lực nén quá lớn hoặc mômen uốn)
hoặc dƣng tàu trên triền…Vậy để những nguy hại trên không xảy ra ta phải thực
hiện tính toán hoặc khẳng định khả năng xảy ra để tìm biện pháp tránh.
Từ việc tính toán ở trên đƣa ra một trình tự mang tính hệ thống từ công tác
chuẩn bị, thao tác, vận hành các thiết bị, phục vụ đƣa tàu xuống nƣớc một cách
an toàn và đúng tiến độ.

2. Hoạt động nghiên cứu.
Kết hợp lý thuyết với thực tiễn, có tham khảo quy trình hạ thủy tàu tại
Tổng công ty công nghiệp tàu thủy Nam Triệu, các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên
quan, cùng sự hƣớng dẫn của thầy Huỳnh Văn Vũ.

- 13 -

CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA PHƢƠNG
PHÁP HẠ THỦY

I . GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP HẠ
THỦY.
I.1 Hạ thủy trên đƣờng trƣợt nghiêng.
+ Đà tàu ( đà ngang, đà dọc)
+ Triền tàu( triền ngang, triền dọc)
Sau khi đóng xong, tàu tự trƣợt xuống nƣớc theo mái nghiêng, nhờ trọng
lƣợng bản thân của tàu.
Nhƣợc điểm của hạ thủy trên đƣờng trƣợt nghiêng:
 Cần thiết tốn tiền cho việc gia cƣờng triền vì lực nén bề mặt lớn ở gần
cuối triền và tốn nhiều công khi xây dựng bảo quản phần triền dƣới nƣớc.
 Xuất hiện ứng xuất lơn trong mối ghép thân tàu.
 Cần có lòng sông rộng từ bờ náy sang bờ bên kia, ít nhất 2 ÷ 2,5 lần chiều
dài khi tàu xuống nƣớc.
 Kỹ thuật hạ thủy khó khăn.
I.2 Hạ thuỷ bằng biện pháp khống chế mực nƣớc
+ ụ tàu khô
+ ụ khô lấy nƣớc
+ ụ nƣớc
+ ụ nổi
Sau khi đóng xong, tàu đƣợc đƣa ra nhờ vào lực nâng của nƣớc.

- 14 -

Ƣu điểm của hạ thủy bằng biện pháp khống chế mực nƣớc:
+ Việc hạ thủy an toàn, không gây ra biến dạng thân tàu và tránh đƣợc
một khâu kỹ thuật phức tạp mà khi đóng tàu trên đà phải giải quyết, đó là phải
gia cố thân tàu để chống ứng suất phụ, đặc biệt khi đóng táu có trọng tải lớn.
+ Không hạn chế về quy mô và kích thƣớc của tàu đƣợc đóng mới hoặc
sửa chữa.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA PHƢƠNG PHÁP HẠ THỦY
TRÊN ĐƢƠNG TRƢỢT NGHIÊNG
Quá trình hạ thủy đƣợc chia thành 4 giai đoạn:
 Giai đoạn 1: Từ lúc thả tàu rời vị trí đến khi khung trƣợt tiếp xúc nƣớc.
 Giai đoạn 2: Từ khi kết thúc giai đoạn 1 đến khi đuôi tàu trong nƣớc.
 Giai đoạn 3: Từ khi đuôi tàu trong nƣớc đến lúc nổi tự do.
 Giai đoạn 4: Từ lúc nổi tự do đến lúc dừng trong nƣớc.
II.1 Giai đoạn 1:
Đƣợc tính từ lúc thả dây hãm và tàu chuyển động. Nếu đà trƣớc khi hạ
thủy, đã ngập nƣớc một phần đà và đuôi tàu ngập nƣớc, giai đoạn nối tiếp một
phần của giai đoạn hai.
Trong giai đoạn đầu, các lực tác dụng lên tàu nhƣ hình vẽ.

Hình I.1: Giai đoạn I của quá trình hạ thủy
- 15 -

 Trọng lực tàu và thiết bị hạ thủy P (

TN
PP ,
)
 Thành phần lực P

T
song song với bề mặt đƣờng trƣợt, do vậy:
T
P


= P.sin.
: góc nghiêng đƣờng trƣợt so với mặt nƣớc.
 Lực ma sát của máng trƣợt

R
có mỡ giữa máng trƣợt và đƣờng trƣợt:
R = .P
N
= .P.cos
Trong đó: : hệ số ma sát giữa máng trƣợt và đƣờng trƣợt.
P
N
: thành phần lực của trọng lƣợng P vuông góc với bề mặt
đƣờng trƣơt.
 Lực P
T
gây tàu dịch chuyển, lực ma sát R cản chuyển động của tàu. Tàu
có thể xuônng nƣớc khi:
P
T
> R
Hoặc P.sin > .P.cos
Tức là: tg > 
Trong giai đoạn này xảy ra hiện tƣợng chảy mỡ đƣờng trƣợt, tàu bị dừng

giữa đƣờng (khi P
T
< R). Để hạn chế hiện tƣợng này ngƣời ta đặt tàu gần mép
nƣớc một khoảng hợp lý.
II.2 Giai đoạn 2: Khi tàu chạm nƣớc
Trong giai đoạn này ngoài những lực tác dụng lên tàu ở giai đoạn 1 còn có
lực cản và lực nổi của nƣớc.
- 16 -


Hình I.2: Giai đoạn của quá trình hạ thủy
Lực cản của nƣớc, chúng ta có thể bỏ qua vì bề mặt ngâm nƣớc nhỏ, tốc
độ tàu không lớn, trị số lực cản rất nhỏ so với những lực còn lại. Lực nổi, ngƣợc
lại tăng theo chiều chìm tăng khi đó độ chúi của tàu so bề mặt nƣớc vẫn không
đổi.
Khi lực nổi W tăng, áp lực lên máng trƣợt giảm và tổng phản lực của các
đƣờng trƣợt N giảm.
Bỏ qua lực đẩy tác dụng lên tàu, chung ta có thể xác định phƣơng trình
cân bằng tức thời của mỗi mômen ở giai đoạn 2:
Phƣơng trình lực: P = W + N
Phƣơng trình mômen đối với mép trƣớc đƣờng trƣợt.
P.b = W.a + N.c
Mômen của lực P đối với mép trƣớc máng trƣợt không đổi trong cả giai
đoạn 2. Ngƣợc lại mômen lực nổi W.a thay đổi, Mômen N.c cũng thay đổi. Lực
nổi tăng nhƣng tay đòn a giảm, bởi vì tâm nổi dịch chuyển dần về mũi. Ảnh
hƣởng của lực nổi W tăng luôn luôn lớn hơn, tay đon a giảm, do đó mômen W.a
tăng đến khi nào đạt bằng mômen P.b. Khi đó , trị số mômen N.c trở nên bằng
không , nhƣng vì N>0 nên để thỏa mãn điều kiện cần ấy, c= 0. Phản lực N lúc đó
tập trung tác dụng tại mép trƣớc đƣờng trƣợt . Thời điểm đó, bắt đầu tàu quay
quanh mép trƣớc đƣờng trƣợt, cũng là bắt đầu giai đoạn 3.

- 17 -

Lực nổi W và trị số tâm nổi B quyết định trị số tay đòn a, chung ta có thể
xác định cho mỗi pha tàu ngâm trong nƣớc nhờ tỉ lệ Bonjean.
Trong giai đoạn này có thể xảy ra hiện tƣợng đổ, tàu quay quanh mép
triền. Khi đó phản lực của nền tập trung ở mép sau khung trƣợt. Do đó ta phải
đặt một số dầm ở phía dƣới ki lái nhăm hai mục đích: là đỡ tàu do ở vùng này tàu
không đƣợc trực tiếp nằm lên máng trƣợt và chống lại phản lực của nền.
II.3 Giai đoạn 3 :
Bắt đầu từ cuối giai đoạn hai cho đến khi tàu tách khỏi triền. Tàu vừa
trƣợt theo triền vừa quay quanh mép sau khung trƣợt. Lúc này toàn bộ áp lực
nền tác dụng lên mép sau khung trƣợt. Do đó ta phải bố trí dầm mũi để chống lại
phản lực nền làm phá hỏng mũi tàu.
Lực tác dụng lên tàu trong giai đoạn này gồm trọng lực, phản lực của nền,
áp lực của nƣớc và lực hãm nếu có.

Hình I.3: Giai đoạn 3 của quá trình hạ thủy
Trong giai đoạn này phải thỏa mãn phƣơng trình:
P = W + N
Ngƣợc lại phƣơng trình mômen: P.b = W.a
Bởi vì mômen P.b không đổi, lực nổi W.a cũng không đổi. Nhƣng lực nổi
tăng dần, do đó tàu rời đƣờng triền đuổi tàu đƣợc nâng lên, tàu quay quanh
- 18 -

PKS(mép trƣớc máng trƣợt). Trị số lực nổi W và trị số lực nổi và cánh tay có thể
xác định lần lƣợt vị trí PKS nhớ tỉ lệ bonjean.
Giai đoạn này dễ bị lật tàu do sóng gió, dòng chảy của thủy triều làm tàu
mất ổn định ngang.
II.4 Giai đoạn 4:
Từ lúc kết thúc giai đoạn ba đến lúc tàu dừng hẳn. Lực tác dụng lên tàu

trong giai đoạn gốm trọng lực, áp lực nƣớc và lực hãm.Tàu nổi và vừa chuyển
động tịnh tiến chậm dần vừa thực hiện chòng chành thẳng đứng và chòng chánh
sống chính gọi là chóng chành dọc, tàu có thể bị đập va vào triền.Nếu ổn định
ngang không đủ tàu có thể bị nghiêng mạnh và dẫn đến lật tàu.
Tóm lại : Ta phải chế tạo và sử dụng các dầm đỡ mũi và lái, chú ý các
dầm này không quá cứng để khi tàu tí lên dầm thì dầm bị biến dạng chứ vỏ tàu
không bị biến dạng.



- 19 -

CHNG III: TNH TON H THY

I. TNH TON H THY TU.
I.1 TNH LC KẫO TU T TRT KHI H THY TRONG
GIAI ON I.
Giai on 1 c tớnh t khi tu bt u chuyn ng cho n khi uụi tu
tip xỳc vi mt nc.
iu kin tu t trt:
P
T
= W( sin

- .sin

) >0
Trong ú: W: trng lng tu khi h thy: W = 11350(T)

: gúc nghiờng ca trt,


= 1/20
: h s ma sỏt, mt tip xỳc gia ng trt v mỏng trt
l m, Chn = 0,03.
P
T
: Lc kộo song song vI mt ng trt, cựng chiu vi
hng chuyn ng ca tu.
P
T
= 11350x ( sin(1/20) 0,03cos(1/20)) = 227,2 (T)
P
T
> 0 , vy tu t trt khi m khúa hm
mực n-ớc hạ thuỷ 3.5
m
vị trí tàu trên đà
WL_17500
BT_15500
Fr_06
Fr_07
BT_00
BT_00
BT_500
BT_500
WL_3000
WL_3500
WL_4000
Bulwark side line
đ-ờng tr-ợt

Uppdeck side line
XG = 84000 mm
L2 = 92011 mm
175200
162817
30985
Pn
P
Pt
g
F

Hỡnh I.1: V trớ tu trờn
- 20 -

I.2 TNH NG CONG H THY TRONG GIAI ON II
Giai on II: Tớnh t khi uụi tu tip xỳc vi nc ti khi uụi tu bt
u ni lờn, trong giai on ny mt phn uụi tu xut hin lc ni.
1280
đ-ờng tr-ợt
CAO Độ 0.0
m
mực n-ớc hạ thuỷ
330000
Tải trọng phân bố cho phép
trên tanh đà qmax=180T/m
Tải trọng phân bố cho phép
trên tanh đà qmax=1100T/m
vị trí tàu bắt đầu tiếp n-ớc
3500

176000

Hỡnh I.2; V trớ tu bt u tip nc.
I.2.1: TNH TON
Trng lng h thy( gm trng lng h thy tu v thit b h thy vi
tu)
D = D
T
+ D
TBHT
= 11936,38 (T)
Trong ú: Trng lng tu khi h thy: 11350 (T)
Trng lng thit b h thy chuyn ng theo tu: 580,38(T)
Chiu di khung trt ( mỏng trt) l: 163 (m)
Trng tõm tu v thit b h thy ly bng trng tõm tu: X
G
=
84(m). Chn gc ta tớnh toỏn trựng vi sn s 0.
Khong cỏch t trng tõm n mộp su khung trt( mỏng trt):
L
2
= 92,11(m)
Mụmen trng lng h thy i vi mộp trc khung trt l:
M
D
= D.L
2
= const = 1099460(T.m)

×