Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Trường THCS Lê Hồng Phong ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2013 – 2014 LỚP 9 MÔN ĐỊA LÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.95 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT CƯ MGAR KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 13-14
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Môn : Địa lí 9
Thời gian : 45 phút
(Không kể thời gian chép đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1:(2đ). Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ. Đặc
điểm đó có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
Câu 2:(2đ). Nêu các đặc điểm dân cư xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long. Đặc điểm dân cư
xã hội đã tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của vùng?
Câu 3:(3đ). Cho biết thực trạng về tài nguyên và môi trường Biển –Đảo ở nước ta hiện nay. Nêu
một số biện pháp để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo.
Câu 4:(3 đ). Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu kinh tế của tỉnh Đăk Lăk năm 2005-2006 (%)
2005 2006
Tổng số 100,0 100,0
Nông-lâm- ngư nghiệp 65,5 53,9
Công nghiệp- xây dựng 13,2 18,7
Dịch vụ 21,3 27,4
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của Đăk Lăk năm 2006
b. Rút ra nhận xét.
PHÒNG GD&ĐT CƯ MGAR KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 13-14
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Môn : Địa lí 9
Thời gian : 45 phút
(Không kể thời gian chép đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1:(2đ). Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ. Đặc
điểm đó có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
Câu 2:(2đ). Nêu các đặc điểm dân cư xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long. Đặc điểm dân cư
xã hội đã tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của vùng?
Câu 3:(3đ). Cho biết thực trạng về tài nguyên và môi trường Biển –Đảo ở nước ta hiện nay. Nêu
một số biện pháp để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo.


Câu 4:(3 đ). Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu kinh tế của tỉnh Đăk Lăk năm 2005-2006 (%)
2005 2006
Tổng số 100,0 100,0
Nông-lâm- ngư nghiệp 65,5 53,9
Công nghiệp- xây dựng 13,2 18,7
Dịch vụ 21,3 27,4
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của Đăk Lăk năm 2006
b. Rút ra nhận xét
XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 13-14
ĐỊA LÝ 9
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh học kỳ II và cuối năm học
- Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản ở các chủ đề: vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ; điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm kinh tế của vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng
sông Cửu Long; bảo vệ tài nguyên và môi trường Biển – Đảo; điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên, đặc điểm kinh tế của tỉnh Đăk Lăk;
- Rèn luyện và củng cố kỹ năng vẽ biểu đồ
- Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng
1. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Hình thức kiểm tra tự luận
2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: - Ở đề kiểm tra học kỳ II, Địa lý 9 các chủ đề và nội dung
kiểm tra với số tiết là: 12 tiết ( bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: vị trí
địa lý, giới hạn lãnh thổ; điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ 3
tiết (20%), Đồng bằng sông Cửu Long 3 tiết ( 20%); bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo
3 tiết (30%); địa lí tỉnh Đăk Lăk 3 tiêt (30%).Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với
việc xây dựng chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dùng cho loại đề kiểm tra TL )
Cấp độ
Tên

chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp
độ
thấp
Cấp độ
cao
Chủ đề 1
Vùng Đông
Nam Bộ
Trình bày được
đặc điểm tự
nhiên, tài nguyên
thiên nhiên, dân
cư, kinh tế của
vùng, những
thuận lợi khó
khăn của chúng
đối với phát triển
kinh tế -xã hội
của vùng

Số câu: 01
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu 1
Số điểm 2
Số câu1
2điểm=20.%

Chủ đề 2
Vùng Đồng
Bằng sông Cửu
Long
Trình bày được
các đặc điểm TN
và TNTN, dân cư
sự tác động của
dân cư đến sự
phát triển kinh tế
- xã hội của vùng




Số câu 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu1
Số điểm 2
Số câu 1
2điểm=20 .%
Chủ đề 3
Phát triển tổng
hợp kinh tế và
bảo vệ tài
nguyên môi
trường Biển-
Đảo
Trình bày được

các hoạt động
khai thác tài
nguyên Biển-
Đảo và phát
triển tổng hợp
kinh tế biển
Số câu 1
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%
Số câu 1
Số điểm 3
Số câu 1
3 điểm =30%
Chủ đề 4
Địa lí tỉnh Đak
Lăk
Vẽ và
phân tích
biểu đồ cơ
cấu kinh tế
của tỉnh

Số câu
Số điểm 3
Tỉ lệ: 30 %
Số câu:1
Số điểm:3
Số câu 1
3 điểm=30%
Tổng số câu: 5

Tổng số điểm:
10
Tỉ lệ: 100 %
Số câu 2
Số điểm: 4
40 %
Số câu 1
Số điểm: 3
30 %
Số câu: 1
Số điểm: 3
30%
Số câu:5
Số điểm:10
100%
4. RA ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1:(2đ). Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ, đặc
điểm đó có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
Câu 2:(2đ). Nêu các đặc điểm dân cư xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long. đặc điểm dân cư
xã hội đã tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của vùng?
Câu 3:(3đ). Cho biết thực trạng về tài nguyên và môi trường Biển –Đảo ở nước ta hiện nay. Nêu
một số biện pháp để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo
Câu 4:(3 đ). Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu kinh tế của tỉnh Đăk Lăk năm 2005-2006 (%)
2005 2006
Tổng số 100,0 100,0
Nông-lâm- ngư nghiệp 65,5 53,9
Công nghiệp- xây dựng 13,2 18,7
Dịch vụ 21,3 27,4
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của Đăk Lăk năm 2006 và Rút ra nhận xét

5. Biểu điểm và đáp án
Câu Đáp án Điểm
1 * Đặc điểm: độ cao địa hình giảm dần từ tây bắc xuồng đông nam,
giàu tài nguyên thiên nhiên: Đất phù sa, rừng, biển, hải đảo
1 điểm
* Thuận lợi: Nhiều tài nguyên để phát trển kinh tế: đất ba dan, khí
hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở vùng thềm
lục địa
* Khó khăn: Trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi
trường cao
0,5 điểm
0,5 điểm
2
* Đặc điểm: Là vùng đông dân, đứng sau đồng bằng sông Hồng.
- Thành phần dân tộc ngoài người kinh còn có người Khơ-me,
người Chăm, người Hoa.
- Mật độ dân số cao 406 người/km
2
năm 2002
* Thuận lợi:Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất
nông nghiệp hàng hóa , thị trường tiêu thụ rộng lớn
* Khó khăn: Mặt bằng dân trí chưa cao tỉ lệ người lớn biết chữ
chiếm 88,1% thấp hơn trung bình cả nước
1 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
3
* Thực trạng:
- Diện tích rừng ngập mặn ở nước ta giảm nhanh. Nguồn lợi hải

sản cũng giảm đáng kể, một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt
chủng.
- Ô nhiễm môi trường biển có xu hướng gia tăng rõ rệt, làm suy
giảm nguồn sinh vật biển,
* Các biện pháp để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển
- Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu, đầu tư
khai thác hải sản xa bờ.
- Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.
- Bảo vệ rạn san hô ngầm.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
- Phòng chống ô nhiễm biển
1 điểm



2 điểm
4 - Vẽ biểu đồ tròn: chia tỉ lệ chính xác, kí hiệu và ghi chú đầy đủ
- Tên biểu đồ đúng
- Nhận xét
1,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
Tổng
điểm

10 điểm

×