Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

MA TRẬN ĐỀ VÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÝ 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.31 KB, 6 trang )

MA TRẬN ĐỀ VÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II
MÔN VẬT LÝ 9 - NĂM HỌC 2011-2012
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số
tiết

thuyết
Số tiết thực Trọng số
LT VD LT VD
1. ĐIỆN TỪ HỌC 7 5 3.5 3.5 23.33 23.33
2. QUANG HỌC 8 7 4.9 3.1 32.67 20.67
Tổng 15 12 8.4 6.6 56 44
Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (60% TNKQ, 40% TL)
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ Nội dung (chủ đề)
Trọng
số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
T.số TN TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
1. ĐIỆN TỪ HỌC 23.33 3.2

3 2 ( 1 đ )
Tg : 4.2’
1 ( 0,5 đ )
Tg: 2.1
1.5 đ
Tg :6.3’
2.QUANG HỌC 32.67 4.57



5 3 ( 1.5 đ )
Tg : 6.3’
2 ( 1 đ )
Tg : 4.2’
2.5 đ
Tg: 10.5’
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. . ĐIỆN TỪ
HỌC
23.33 3.2

3 2 ( 1 đ )
Tg : 4.2’
1 ( 2 đ )
Tg: 10’
3 đ
Tg :14.2’
2.QUANG HỌC 20.67 2.89

3 2 ( 1 đ )
Tg : 4.2’
1 ( 2 đ )
Tg: 10’
3 đ
Tg :14.2’
Tổng
100 14 10câu (5đ; 22') 6câu (5đ; 23')
10 (đ)

Tg : 45’
1
2.21. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
1. Điện từ
học
7 tiết
1. • Dấu hiệu chính để phân
biệt dòng điện xoay chiều với
dòng điện một chiều là:
2 - Dòng điện xoay chiều là
dòng điện luân phiên đổi chiều
3. Nắm đươc Công suất hao
phí do tỏa nhiệt trên đường dây
tải điện tỉ lệ nghịch với bình
phương hiệu điện thế đặt vào
hai đầu đường dây
Khi cho cuộn dây kín quay
trong từ trường của nam châm
(hay cho nam châm quay trước
cuộn dây dẫn) thì ta thấy, hai
đèn LED liên tục thay nhau
sáng và tắt (nhấp nháy). Đó là
vì trong cuộn dây xuất hiện
dòng điện cảm ứng liên tục

luân phiên nhau thay đổi chiều.
Dòng điện này gọi là dòng điện
xoay chiều.
8 Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động
của máy phát điện xoay chiều dựa
trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
• Cấu tạo: Máy phát điện xoay
chiều có hai bộ phận chính là nam
châm và cuộn dây dẫn. Một trong
hai bộ phận đó đứng yên gọi là
stato, bộ còn lại có thể quay được
gọi là rôto.
10. Công suất hao phí do tỏa nhiệt
trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch
với bình phương hiệu điện thế đặt
vào hai đầu đường dây:
2
hp
2
R
U
=
P
P
• Biện pháp để làm giảm hao phí
trên đường dây tải điện thường
dùng là tăng hiệu điện thế đặt vào
hai đầu đường dây tải điện
9 Sử dụng thành thạo công
thức

2
1
2
1
n
n
U
U
=
và công
thức
2
hp
2
R
U
=
P
P
để giải
được một số bài tập đơn
giản.
13. sử dụng công thức
2
hp
2
R
U
=
P

P
và công
thức
2
1
2
1
n
n
U
U
=
để tính
công suất hao phí trên
đường dây tải điện
Số câu hỏi Số câu hỏi
2 (4.2’ )
Câu 1,2
1 (2.1’)
Câu 3
2 (4.2')
Câu 9. 10
1 (10’)
C13
( bài toán 1 )
Số điểm Số điểm 1đ 0.5đ 1 đ 2đ
2. Quang
học
8 tiết
4. Tia khúc xạ nằm trong mặt

phẳng tới. Khi tia sáng truyền
từ không khí sang nước thì góc
6. Đặc điểm của ảnh ảnh ảo qua
thấu kính hội tụ và thấu kính phân
kì:
Bằng cách so sánh bề dày
của phần giữa và phần rìa
mép của thấu kính có trong
14. Dựng ảnh của điểm
sáng qua thấu kính, bằng
cách vẽ hai trong ba tia
2
khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi
tia sáng truyền từ nước sang
không khí thì góc khúc xạ lớn
hơn góc tới.
5 Thấu kính hội tụ thường
dùng có phần rìa mỏng hơn
phần giữa.
• Một chùm tia tới song song
với trục chính của thấu kính
hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại
tiêu điểm chính của thấu kính.
7. Đặc điểm của ảnh ảnh ảo qua
thấu kính hội tụ và thấu kính phân
kì:
phòng thí nghiệm hoặc
trong thực tế để nhận biết
được thấu kính là hội tụ.
11. Ảnh ảo tạo bởi thấu kính

phân kì luôn cùng chiều và
nhỏ hơn vật.
- Ảnh ảo tạo bởi thấu kính
hội tụ luôn cùng chiều và
lớn hơn vật.
sáng đặc biệt xuất phát
từ điểm sáng, giao điểm
của hai tia ló hoặc đường
kéo dài của hai tia ló là
ảnh của điểm sáng qua
thấu kính.
12. Đặc điểm của ảnh
ảnh ảo qua thấu kính hội
tụ và thấu kính phân kì:
- Dựa vào kiến thức
hình học đề tìm khoảng
cách từ ảnh đến thầu và
tím chiều cao của ảnh
Số câu hỏi
3 (6.3’)
Câu 4,5,6
2 ( 4.2’ )
Câu 7, 8
2 ( 4,2’)
Câu 11. 12
1 ( 10’)
Câu 14
Bài toán 2
Số điểm 1,5 1đ 1đ 2 điểm
TS câu hỏi 3 (6,3') 2 (4.2') 3 (6,3') 4 ( 8,4’) 2 ( 20’ )

TS điểm 1.5đ 1đ 1,5đ 2đ 4đ
3
1.2. NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Chọn câu phát biểu đúng :
A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin
B. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của ắcquy
C. Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi.
D. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.
Câu 2: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều?
A. Đèn điện. B. Máy sấy tóc.
C. Tủ lạnh. D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin.
Câu 3: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao
phí trên đường dây sẽ
A. Giảm đi một nửa. B. Giảm đi bốn lần
C. Tăng lên gấp đôi. D. Tăng lên gấp bốn.
Câu 4: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.
D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.
Câu 5: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành
A. chùm tia phản xạ. B. chùm tia ló hội tụ.
C. chùm tia ló phân kỳ. D. chùm tia ló song song khác.
Câu 6: Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là
A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.
D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.
Câu 7: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’

ngược chiều cao bằng vật AB thì
A. OA = f. B. OA = 2f. C. OA > f. D. OA< f.
Câu 8: Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên
trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’ thì
A. h = h’. B. h =2h’. C. h =
h'
2
. D. h < h’.
Câu 9 : Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V
và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là
A. 2200 vòng. B. 550 vòng. C. 220 vòng. D. 55 vòng.
Câu 10: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế
giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là
A. 9,1W. B. 1100W. C. 82,64W. D. 826,4W.
Câu 11: Đặt vật AB trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’ gấp 5 lần vật. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các
câu sau .
A. Ảnh thật vì ảnh nhỏ hơn vật .
B. Ảnh ảo vì ảnh có chiều cao nhỏ hơn vật .
C. Có thể là ảnh thật hoặc là ảnh ảo.
D. Không thể xác định được ảnh thật hay ảo.
Câu 12: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA =
f
2
cho ảnh
A’B’. Ảnh A’B’ có đặc điểm
A. là ảnh ảo, cùng chiều, cao gấp 2 lần vật.
B. là ảnh ảo, ngược chiều, cao gấp 2 lần vật.
C. là ảnh thật, cùng chiều, cao gấp 2 lần vật.
D. là ảnh thật, ngược chiều, cao gấp 2 lần vật.
4

B TỰ LUẬN :
Bài toán 1 Một máy biến thế loại tăng thế có cuộn thứ cấp 12000 vòng, cuộn sơ cấp có 600 vòng đặt vào
hai đầu một đường dây tải điện để truyền một công suất điện là 10KW.
a. Hiệu điện thế đưa vào hai đầu cuộn sơ cấp là 800V. Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp.
b. Biết điện trở của đường dây là 40

.Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây.
Bài toán 2 : Cho một vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự là 20 cm , A nằm trên trục chính AB
cách thấu kính một khoảng d bằng 30cm.
a. Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính (không cần đúng tỉ lệ )và cho biết đây là ảnh ảo hay ảnh
thật ?
b.Dựa vào hình vẽ, hãy chứng minh bằng hình học tìm khoảng cách từ ảnh tới thấu kính ?
Hết
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA KỲ II
MÔN LÝ 9 – Năm học : 2011- 2012
A PHẦN TRẮC NGHIỆM 6 đ ( mỗi câu trắc nghiệm 0.5đ )
5

F’
F
O
B
A’
B’
I
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
D A B D B B B B D D A A
B. PHẦN TỰ LUẬN :
Bài toán 1 :
a.

1
2
U
U
=
1
2
n
n
0.5đ

U
2
=
1
21
.
n
nU
0, 25 đ
=
600
12000.800
= 16.000V 0.5
b. P
hp
= R
2
2
U

p
= 40.
2
2
16000
10000
= 15625W (1đ)
Bài toán 2
a. Vẽ hình đúng có ghi chú thích và mũi tên trên tia sáng 0.75 đ
Cho biết ảnh là ảnh thật 0.25 đ
b. Chứng minh
Xét

OAB

OA’B’
''' OA
OA
BA
AB
=
( 1) 0.25 đ
Xét

OIF’

A’B’F’

''
'

'' FA
OF
BA
OI
=
0.25 đ
mà OI = AB vậy
''
'
'' FA
OF
BA
AB
=
( 2) 0.25 đ
Từ ( 1) và ( 2)

''
'
' FA
OF
OA
OA
=
hay
''
'
' OFOA
OF
OA

OA

=
hay
fd
f
d
d

=
''
0.25 đ
Thế vào ra kết quả d’ = 60 cm 0.25 đ
Hết

6

×