Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV TB VT Kim Liên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.7 KB, 80 trang )





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH MTV THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN

Ngành : Kế toán.
Chuyên ngành : Kế toán – tài chính.



Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN TRỌNG NGHĨA.
Sinh viên thực hiện : ĐẶNG THÁI KHANG.
MSSV : 1215181101. Lớp : 12HKT06.







TP.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 08 năm 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG




i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư
Kim Liên, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 8 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Đặng Thái Khang




































ii
LỜI CẢM ƠN

Để có thể hoàn thành chương trình đại học và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp
này, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô
trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu và quý thầy cô trường
Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình
dạy bảo cho em suốt thời gian học t
ập tại trường, đã tạo rất nhiều điều kiện để em
học tập và hoàn thành tốt khóa học tại trường.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Nguyễn Trọng Nghĩa đã dành rất

nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp em hoàn thành đề tài
thực tập này.
Đồng thời, em cũng xin cảm ơn quý anh, chị và Ban lãnh đạo phòng kế toán
công ty TNHH MTV Thiế
t Bị Vật Tư Kim Liên đã tạo điều kiện cho em thực tập tại
đây, được học hỏi, tìm hiểu về môi trường và phong cách làm việc trong Công ty,
giúp em có thể bổ sung thêm những kiến thức thực tế, đầy hữu ích cho công việc sau
này.
Em xin chân thành cảm ơn !

TP.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 8 năm 2014
Sinh viên thực hiện


Đặng Thái Khang












iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


Họ và tên sinh viên : ĐẶNG THÁI KHANG.
MSSV : 1215181101.
Khóa : 2012 – 2014.

1. Thời gian thực tập


2. Bộ phận thực tập


3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật




4. Kết quả thực t
ập theo đề tài


5. Nhận xét chung




…………ngày… tháng … năm 2014




















iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ Tên SV: ĐẶNG THÁI KHANG
MSSV:1215181101






TP.HCM, ngày … tháng …. năm 2014
Giảng viên hướng dẫn





ThS. Nguyễn Trọng Nghĩa












Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3
1.1 Những vấn đề chung về kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh 3
1.1.1
Sự cần thiết trong công tác kế toán thu nhập , chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty
3
1.1.2 Một số khải niệm cơ bản về thu nhập, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
3
1.1.2.1 Thu nhập 3
1.1.2.2 Chi phí 3

1.1.2.3 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh 3
1.2 Kế toán thu nhập 4
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 4

1.2.1.1 Khái niệm 4
1.2.1.2 Nguyên tắc kế toán 4
1.2.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu 7
1.2.1.4 Tài khoản sử dụng 7
1.2.1.5 Sơ đồ kế toán 8
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
8
1.2.2.1 Khái niệm 8
1.2.2.2 Nguyên tắc kế toán 9
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng 9

1.2.2.4 Sơ đồ kế toán 9
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 9
1.2.3.1
Khái niệm 9
1.2.3.2 Nguyên tắc kế toán 10
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng: 10
1.2.3.4 Sơ đồ kế toán: 10
1.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác 11


1.2.4.1 Khái niệm 11
1.2.4.2 Nguyên tắc kế toán: 11
1.2.4.3 Tài khoản sử dụng 11
1.2.4.4 Sơ đồ kế toán 12
1.3 Kế toán chi phí 12

1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 12

1.3.1.1 Khái niệm 12
1.3.1.2 Nguyên tắc kế toán 12
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng: 13
1.3.1.4 Sơ đồ kế toán 13
1.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 13
1.3.2.1
Kháiniệm 13

1.3.2.2 Nguyên tắc kế toán 14
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng: 14
1.3.2.4 Sơ đồ kế toán 15
1.3.3 Kế toán chi phí bán hàng 15
1.3.3.1
Khái niệm 15
1.3.3.2 Nguyên tắc kế toán 15
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng 16
1.3.3.4 Sơ đồ kế toán 17
1.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18

1.3.4.1 Khái niệm 18

1.3.4.2 Nguyên tắc kế toán 18
1.3.4.3 Tài khoản sử dụng
18
1.3.4.4 Sơ đồ kế toán 19
1.3.5 Kế toán chi phí khác 20
1.3.5.1
Khái niệm 20

1.3.5.2 Nguyên tắc kế toán 20
1.3.5.3 Tài khoản sử dụng 20
1.3.5.4 Sơ đồ kế toán 20
1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 21
1.3.6.1
Khái niệm 21


1.3.6.2 Nguyên tắc kế toán 21
1.3.6.3 Tài khoản sử dụng: 22
1.3.6.4 Sơ đồ kế toán 22
1.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 22
1.4.1
Khái niệm 22
1.4.2 Nguyên tắc kế toán 22
1.4.3 Tài khoản sử dụng: 22
1.4.4 Sơ đồ kế toán 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC
ĐỊNH KẾ QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
THIẾT BỊ VẬT TƯ KIM LIÊN 24
2.1 Giới thiệu tổng quan công ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư Kim Liên 24
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty
24
2.1.2 Tình hình kinh doanh và phương hướng phát triển của công ty 24
2.1.2.1 Các mặt hàng kinh doanh 24
2.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động
24
2.1.2.3 Nhiệm vụ 25
2.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty 26
2.1.5 Tổ chức kế toán tại công ty 28

2.1.5.1 Cơ cấu tổ chức kế toán của công ty TNHH MTV thiết bị vật tư Kim Liên28
2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ các thành viên trong phòng kế toán 28
2.1.5.3 Một số chính sách kế toán công ty đang áp dụng 29
2.1.6 Thuận lợi , khó khăn , phương hướng phát triển 30
2.1.6.1 Thuận lợi 30

2.1.6.2 Khó khăn 31
2.1.6.3 Phương hướng phát triển:
31
2.2 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
MTV thiết bị vật tư Kim Liên 32
2.2.1 Kế toán thu nhập
32
2.2.1.1 Kế toán doanh thu hàng bán 32
2.2.1.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu 37


2.2.1.2.1 Chiết khấu thương mại 37
2.2.1.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 40
2.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 43
2.2.1.4 Kế toán thu nhập khác 46
2.2.2 Kế toán chi phí 49
2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 49
2.2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 52
2.2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng 52
2.2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 56
2.2.2.5 Kế toán chi phí khác 59
2.2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 60
2.2.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 61
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 67

3.1. Nhận xét : 67
3.1.1.
Ưu điểm : 67
3.1.1.1. Tổ chức kế toán : 67
3.1.1.2. Hạch toán kế toán tại công ty : 67
3.1.2.
Hạn chế : 67
3.1.2.1. Tổ chức kế toán : 67
3.1.2.2. Hạch toán kế toán : 68
3.2. Kiến nghị : 68
3.2.1.
Tổ chức bộ máy kế toán : 68
3.2.2. Hạch toán kế toán : 68


1
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài:
Trong xu thế hội nhập và phát triển kinh tế như hiện nay, hoạt động sản xuất kinh
doanh ngày càng phong phú và đa dạng hơn. Vì vậy, vấn đề cạnh tranh diễn ra ngày
càng gay gắt, phức tạp và quyết liệt hơn, đặc biệt là cạnh tranh với các doanh nghiệp
cùng ngành nói chung và các ngành cung cấp thiết bị vật tư nói riêng. Tuy nhiên tất
cả đều phải quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Doanh thu, lợi nhuậ
n giúp giám đốc thấy
được khả năng hoạt động của công ty mình, từ có có những biện pháp để ngày càng
hoàn thiện hoạt động của công ty.
- Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng ảnh
hưởng đến sự tồn tại của doanh nghiệp.
- Được tiếp cận về thực tế tại công ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư Kim Liên, em

muốn hiểu rõ hơn về tầm quan trọng củ
a hệ thống kế toán nói chung và quy trình xác
định kết quả kinh doanh nói riêng, đánh giá được công ty quản lý chi phí của mình
như thế nào, chính sách quản lý hệ thống kế toán như thế nào?. Từ đó em có thể đưa
ra đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty . Chính vì thế, em quyết
định chọn đề tài “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” để làm
đề tài cho báo cáo của em.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Qua việc thực hiện đề tài này có th
ể giúp chúng ta nắm bắt rõ hơn về đặc điểm hoạt
động kinh doanh của công ty, về thị trường tiêu thụ và đánh giá được hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty. Xem xét thực hiện hệ thống kế toán nói chung và kế
toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng ở công ty như thế nào?.Việc
hạch toán đó có gì khác so với những gì học ở trường? Và việc hạch toán của công ty
có đúng với pháp lu
ật kế toán không? Giúp chúng ta nhận thức đầy đủ vai trò của kế
toán, tin học trong kế toán, nắm được quy trình công việc cũng như bổ sung kiến
thức thực tế cho lý luận đã học ở trường.
Nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh qua đó tìm ra điểm
mạnh, điểm yếu, những thuận lợi và khó khăn tác động đến hệ thống kế toán của
công ty từ
đó đề xuất các kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán của công ty
hơn nữa.


2
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Chỉ chú trọng đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư Kim Liên.
- Về không gian: Công ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư Kim Liên

- Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 1/7/2014 đến ngày 18/8/2014.
- Số liệu được thu thập từ đơn vị thực tập công ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư
Kim Liên, là số liệu tháng 3 năm 2014.
4.
Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài này được thực hiện dựa trên số liệu được bộ phận kế toán công ty cung cấp.
Cụ thể là việc phỏng vấn các bộ phận trong công ty, phân tích số liệu ghi chép trên
sổ sách, các báo cáo tài chính của công ty, các đề tài trước và một số sách chuyên
ngành kế toán.
Phân tích và so sánh giữa thực tế tại công ty với pháp luật kế toán
5. Nội dung và kết cấu của đề tài:
Ngoài mở đầu, kết luậ
n, kết cấu đề tài gồm:
Chương 1
: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2
: Thực trạng của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH MTV Thiết Bị Vật Tư Kim Liên.
Chương 3
: Nhận xét – kiến nghị













3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Những vấn đề chung về kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1 Sự cần thiết trong công tác kế toán thu nhập , chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty
Để quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng như doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng có nhiều công cụ khác nhau
trong đó kế toán là công cụ h
ữu hiệu , để công cụ kế toán phát huy hết hiệu
quả của mình đòi hỏi doah nghiệp phải không ngừng cải thiện hơn nữa công
tác kế toán nói chung cũng như kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh nói riêng.chính vì vậy,công tác kế toán là việc hết sức
cần thiết giúp cho người quản lý nắm bắt được tình hình hoạt động và đẩy
mạnh việc kinh doanh có hiệu quả củ
a doanh nghiệp.
1.1.2 Một số khải niệm cơ bản về thu nhập, chi phí, xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
1.1.2.1 Thu nhập
Thu nhập là tổng giá trị kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường tại doanh
nghiệp.
Thu nhập của doanh nghiệp bao gồm : doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt
động tài chính và thu nhập khác.
1.1.2.2 Chi phí
Chi phí là biểu hiện bằng tiề
n của toàn bộ hao hụt mà doanh nghiệp phải bỏ ra

để tiến hành sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán nhất định.
Phân loại chi phí gồm : giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác.
1.1.2.3 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh


4
Là việc xác định số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một
kỳ kế toán nhất định, thường là theo tháng, quý hoặc 1 năm. Kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ tổng hợp kết quả kinh
doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt
động khác.
1.2 Kế toán thu nhập
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.1.1 Khái niệm kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan tr
ọng trên báo cáo tài chính cả doanh
nghiệp phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng
thời liên quan mật thiết đến việc các quyết định lợi nhuận doanh nghiệp.
1.2.1.2 Nguyên tắc kế toán

- Kế toán dùng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để theo dõi
doanh thu bán hàng.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu tùy thuộc vào phương pháp thuế GTGT doanh
nghiệp đang áp dụng.
 Đối với phương pháp thuế GTGT khấu trừ: Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán
hàng chưa có thuế GTGT bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có)
của sản phẩm mà doanh nghiệp đã cung cấp cho khách hàng tại thời điểm khách hàng
chấp nhận thanh toán, có thể thu được tiền hoặc chưa thu được tiề
n.

 Đối với phương pháp thuế GTGT trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT: Doanh
thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng (giá thanh toán đã có thuế) bao gồm cả phụ thu
và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
- Ghi nhận doanh thu trong một số trường hợp:
 Nếu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại
tệ ra đồng Việt Nam theo nguyên tệ và tỷ giá thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.


5
 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế
xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao
gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu).
 Doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng không bao gồm giá trị
vật t
ư, hàng hóa nhận gia công.
 Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức “bán đúng giá hưởng
hoa hồng” thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần hoa
hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
 Nếu doanh nghiệp bán hàng theo phương thức “trả chậm, trả góp” thì ghi nhận
doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện
khoản lãi bán hàng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác
định.
- Đối v
ới doanh nghiệp có mô hình công ty mẹ - công ty con trong cùng tập đoàn,
doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ -công ty con
trong cùng tập đoàn phải được kế toán chi tiết để phục vụ lập báo cáo tài chính hợp

nhất của tập đoàn.
- Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm doanh thu ban đầu được ghi nhận
trong hợp đồng và các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền
thưởng, thanh toán khác có khả nă
ng làm thay đổi doanh thu và có thể xác định được
một cách đáng tin cậy.
Ghi nhận doanh thu của hợp đồng xây dựng theo một trong hai trường hợp sau:
 Theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính
một cách đáng tin cậy thì doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng
với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài
chính.
 Theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được
xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận thì doanh thu và chi phí
liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc hoàn thành
được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập.


6
- Khi kết quả của hợp đồng xây dựng không thể ước tính được một cách đáng tin
cậy thì:
 Doanh thu chỉ được ghi nhận tương ứng với chi phí của hợp đồng xây dựng đã phát
sinh mà việc được hoàn trả là tương đối chắc chắn.
 Chi phí của hợp đồng chỉ được ghi nhận là chi phí trong kỳ khi các chi phí này đã
phát sinh.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản có nhận trước tiền cho thuê nhiều năm thì
doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính được tính trên cơ sở lấy tổng
số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ theo yêu cầu của nhà nước, được nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh
thu trợ cấp, trợ giá là số tiền

được nhà nước chính thức thông báo hoặc trực tiếp trợ
cấp, trợ giá được phản ánh trên TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
- Cuối kỳ, kế toán tính doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần
được xác định bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu trừ đi
các khoản làm giảm doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán b
ị trả, chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp.
- Không hạch toán vào TK 511 các trường hợp sau:
 Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế
biến.
 Trị giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp giữa công ty, tổng công ty với các
đơn vị hạch toán phụ thuộc.
 Trị giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho nhau giữa tổng công ty với các
đơn vị thành viên.
 Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho
khách hàng nhưng chưa được xác định là đã bán.


7
 Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định
là đã bán).
 Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi là
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như
người sở hữu

hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hay sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
- TK cấp 2:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
 TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
 TK 5114: Doanh thu trợ cấ
p, trợ giá.
 TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
 TK 5118:Doanh thu khác
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ



TK 511 – Không có số dư cuối kì



Các khoản giảm doanh
thu và kết chuyển doanh
thu thuần vào TK 911
Doanh thu bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch
vụ, … phát sinh trong kỳ



8
Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ”.
-TK cấp 2:
 TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
 TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm.
 TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

1.2.1.5 Sơ đồ kế toán
 Sơ đồ kế toán : Doanh Thu Thuần











1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1 khái niệm kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản
giảm trừ doanh thu.
a. Chiết khấu thương mại: là khoả
n tiền mà doanh nghiệp giảm trừ hoặc thanh
toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua với khối lượng lớn.
b. Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm đã tiêu thụ nhưng khách hàng trả
lại do không đúng quy cách, mất phẩm chất…

c. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm giảm giá hàng đã bán vì hàng kém phẩm
chất, không đúng thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế.
d. Thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu, VAT trực tiếp: là khoản tiền thuế mà
doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước khi bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 511 TK 111, 112
TK 333
Sơ đồ 1.1 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng thu ngay
Thuế bán hàng phải thu
Thuế GTGT,TTĐB,Thuế
xuất nhập khẩu (phương pháp
trực tiếp)
Kết chuyển các khoản làm
giảm doanh thu
TK 531, 532, 521
Kết chuyển doanh thu thuần
TK 911
TK 3331
TK 131


9
1.2.2.2 Nguyên tắc kế toán
Hạch toán vào TK 521 khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng.
Hạch toán vào TK 531 trị giá của số hàng bán bị trả lại theo đúng đơn giá bán
trên hóa đơn và số lượng hàng trả lại.
Hạch toán vào TK 532 các khoản giảm giá ngoài hóa đơn, không hạch toán số
giảm giá cho phép và đã được trừ vào tổng giá trị hàng bán ghi trên hóa đơn.
Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911.

1.2.2.3 Tài khoản sử dụng
- TK 521: Chiết kh
ấu thương mại.
- TK 531: Hàng bán bị trả lại.
- TK 532: Giảm giá hàng bán.
TK 521, 531, 532



TK 521, 531, 532 không có số dư
1.2.2.4 Sơ đồ kế toán








1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
1.2.3.1 Khái niệm kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu về tiền lãi (lãi cho vay, lãi
tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm ), tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu
nhập về hoạt động đầ
u tư mua bán, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
- Số CKTM đã chấp nhận thanh toán
- Giá trị hàng bán bị trả lại phát sinh
- Khoản giảm giá hàng bán phát sinh
Kết chuyển toàn bộ số CKTM,
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng

bán sang TK 511

Thuế GTGT (nếu có)
Sơ đồ 1.2 Kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu
TK 521, 531, 532
TK 511, 512
TK 111, 112, 131
Kết chuyển khoản CKTM, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
Khoản CKTM, ttrị giá hàng
bán bị trả lại/ giảm giá hàng
bán trả bằng tiền
TK 3331


10
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911
1.2.3.2 Nguyên tắc kế toán
Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ doanh thu là số chênh
lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. Đối
với khoản lãi từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, chỉ có phần lãi c
ủa các kỳ mà doanh
nghiệp mua lại mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ.
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”.
515





TK 515 – Không có số dư cuối kỳ

1.2.3.4 Sơ đồ kế toán:


Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ
TK 515
TK 111, 112
TK 121, 131
TK 221,222
Lãi đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn, cho vay
Doanh thu bán, chuyển nhượng BĐS,
chứng khoán
TK
331, 3387
Lãi bán hàng trả chậm, phần thưởng
chiết khấu thanh toán
TK
1111
,1121
Lãi do bán ngoại tệ
TK
1112, 1122
Chênh lệch tỉ giá ngân hàng
đánh giá vào cuối kỳ

TK 3387, 4131
TK 111,112,131
Sơ đồ 1.4 Kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính
TK
911
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính


11
1.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác
1.2.4.1 Khía niệm kế toán các khoản thu nhập khác
Là khoản thu nhập của doanh nghiệp ngoài những nội dung thuộc các hoạt động
đã phản ánh về hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính. Hoạt động bất thường mang
tính chất ngoài dự kiến của doanh nghiệp và không phát sinh thường xuyên: Thu
nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng,
các khoản thuế được Ngân sách nhà nước hoàn lại
1.2.4.2 Nguyên t
ắc kế toán:
Kế toán dùng TK 711 “Thu nhập khác” theo thu nhập khác trong kỳ. Cuối năm tài
chính kế toán kết chuyển thu nhập khác vào bên “Có” TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh trong năm.
1.2.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”.
TK 711




TK 711 không có số dư











- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
tính theo phương pháp trực tiếp
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển các
khoản thu nhập khác sang TK 911
Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ


12

1.2.4.4 Sơ đồ kế toán


















1.3 Kế toán chi phí
1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1.1 Khái niệm kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá bán thực tế xuất kho của số hàng hóa (gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ) và đã xác định tiêu thụ.
1.3.1.2 Nguyên tắc kế toán
Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, khoản
hao hụt của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra,
số khấu hao bất động sản đầu tư trong kỳ.
Sau đó kết chuyển giá vốn hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911.


TK 111,112,334,338
TK 711 TK 111, 112,131
TK 111, 112, 1388
TK 111, 112
TK 331, 338
TK 111, 112, 333
Quà biếu tặng của cá nhân, tổ chức khác
TK 111, 112, 211, 156
TK 911
TK 333

Nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng
Thu được nợ khó đòi
Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải
trả không xác định được chủ
Thu nhập của kì trước bỏ sót nay ghi nhận
Thuế GTGT được giảm trừ, hoàn trả
Kết chuyển thu nhập khác
Thuế GTGT phải
nộp (trực tiếp)
Sơ đồ 1.8 Kế toán tổng hợp thu nhập khác


13

1.3.1.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”.
TK 632




1.3.1.4 Sơ đồ kế toán






















1.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.3.2.1 Khái niệm kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động về vốn
mang lại gồm: các khoản chi phí trả lãi vay ngân hàng, các khoản lỗ do mua bán
chứng khoán, bất động sản, chi phí trả lãi do mua hàng trả chậm, trả góp.
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ bán trong kỳ
- Chi phí sản xuất, tự chế TSCĐ
vượt trên định mức
- Trích lập dự phòng giảm giá
hàng t

n kho
- Giảm giá vốn hàng bán
- Kết chuyển toàn bộ số giá
vốn hàng bán sang TK 911

TK 632
Nhập lại kho hàng bán bị
trả lại
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá HTK
TK 159
TK 155, 157
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
TK 159
Xuất kho bán t
r

c tiế
p
TK 154, 155
Khoản hao hụt HTK
TK 138, 152, 153, 156
CPSX chung không phân bổ
TK 627
CPSX tự chế vượt định mức
TK 154, 241
Sơ đồ 1.3 Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán
Hàng đã tiêu thụ
TK 157


14
1.3.2.2 Nguyên tắc kế toán
Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên TTCK, việc ghi sổ căn
cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu.

Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên TTCK, việc ghi
sổ căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ phiếu…
Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911.
1.3.2.3 Tài kho
ản sử dụng:
Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”.
TK 635










TK 635 không có số dư
- Các khoản chi phí của hoạt động tài
chính.
- Các khoản lỗ do thanh thanh lý các
khoản đầu tư ngắn hạn.
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ phát sinh trong kỳ và tỷ giá
đánh giá lại số dư cuối kỳ của các
khoản phải thu/phải trả dài hạn có gốc
ngoại tệ.
- Dự phòng giảm giá đâu tư chứng
khoán.
- Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê

cơ sở
hạ tầng được xác định là tiêu thụ


- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán.
- Cuối kì kết chuyển toàn bộ chi
phí tài chính và các khoản lỗ phát
sinh trong kỳ để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.


15
1.3.2.4 Sơ đồ kế toán


















1.3.3 Kế toán chi phí bán hàng
1.3.3.1 Khái niệm kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo
sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bản quản, đóng
gói, vận chuyển.
1.3.3.2 Nguyên tắc kế toán
Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
TK 635
Dự phòng giảm giá đầu
tư chứng khoán
TK 129, 229
Lỗ chuyển nhượng chứng khoán
TK 121, 221
Chi phí giao dịch bán chứng
khoán, góp vốn liên doanh
TK 222
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh
giá lại cuối năm tài chính
TK 111, 112, 141
Lỗ do bán ngoại tệ
TK 4131
TK 1112, 1122
TK 129, 229
Sơ đồ 1.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Vốn góp liên doanh không thu hồi được
TK 111, 112, 131
Chi phí vay vốn ghi nhận vào CPSXKD
TK 1111, 1121

Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
TK 111, 112, 142, 242, 311, 335
TK 911
Kết chuyển chi phí tài
chính để XĐKQKD


16
Các khoản làm giảm chi phí bán hàng sau đó kết chuyển vào TK 911.
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”.
TK 641


TK 641 không có số dư
Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Kết chuyển toàn bộ chi phí bán
hàng sang TK 911

×