Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG CÔNG NHÂN TRO G CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 83 trang )

-
1
-

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ÊÊÊ



HUỲNH THỊ THU SƯƠNG





T
T
H
H


C
C


T
T
R
R




N
N
G
G


L
L
A
A
O
O


Đ
Đ


N
N
G
G


C
C
Ô
Ô

N
N
G
G


N
N
H
H
Â
Â
N
N


T
T
R
R
O
O
N
N
G
G


C
C

Á
Á
C
C


K
K
H
H
U
U


C
C
Ô
Ô
N
N
G
G


N
N
G
G
H
H

I
I


P
P
,
,


K
K
H
H
U
U


C
C
H
H




X
X
U
U



T
T


T
T


I
I


T
T
H
H
À
À
N
N
H
H


P
P
H
H





H
H




C
C
H
H
Í
Í


M
M
I
I
N
N
H
H


V
V

À
À


M
M


T
T


S
S




G
G
I
I


I
I


P
P

H
H
Á
Á
P
P


N
N
H
H


M
M


T
T
Ă
Ă
N
N
G
G


C
C

Ư
Ư


N
N
G
G


T
T
H
H
U
U


H
H
Ú
Ú
T
T


V
V



N
N


Đ
Đ


U
U


T
T
Ư
Ư


T
T
R
R


C
C


T
T

I
I


P
P


N
N
Ư
Ư


C
C


N
N
G
G
O
O
À
À
I
I









CHUYÊN NGÀNH: NGOẠI THƯƠNG
MÃ SỐ : 60.34.10




LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. VÕ THANH THU



THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – Năm 2005



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
-
2
-

LỜI MỞ ĐẦU


1. Ý nghĩa và tính cần thiết của đề tài

Nguồn nhân lực cùng với các nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế, nguồn lực xã hội có
ý nghĩa rất quan trọng trong q trình chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế. Trong các nguồn
lực trên thì nguồn nhân lực có vai trò hàng đầu trong việc đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và phát
triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Do vậy, phát triển nguồn nhân lực là u cầu tất yếu
khách quan trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố của Việt Nam cũng như vùng, địa
phương và các cấp ngành. Chỉ trên cơ sở một nguồn nhân lực có chất lượng chúng ta mới có thể
đạt được những mục tiêu trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội đến năm 2010 mà Đảng đã
đề ra: “Phải lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh
và bền vững, con người khơng chỉ là mục tiêu mà còn là động lực của sự phát triển…” hay tại
Nghị quyết Đại hội IX của Đảng tái khẳng định “Con người và nguồn nhân lực là nhân tố quyết
định sự phát triển của đất nước trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hóa”.
Khác với tình hình chung của cả nước, tại TP. HCM các ngành sản xuất cơng nghiệp
truyền thống đang giảm dần cả về quy mơ, hiệu quả đồng vốn, giá trị sản xuất cũng như tốc độ
tăng trưởng. Do đó u cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hố nền kinh tế ở Thành phố có đặc điểm
khác so với tình hình chung. Nghĩa là trên phạm vi địa bàn Thành phố cơng nghiệp hố, hiện đại
hố khơng phải là chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng đưa giá trị sản phẩm các ngành cơng
nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng sản phẩm xã hội, chuyển đại bộ phận lao
động sản xuất nơng nghiệp sang các ngành nghề khác mà chủ yếu là chuyển dịch cơ cấu nội bộ
các ngành cơng nghiệp, đồng thời phát triển mới các ngành cơng nghiệp hiện đại và phát triển
mới các ngành dịch vụ cao, trong đó tiêu điểm từ nay đến năm 2020 là phát triển các ngành cơng
nghiệp cơng nghệ cao. Để đáp ứng u cầu đó thì phát triển nguồn nhân lực phải là q trình
biến đổi về số lượng và chất lượng cơ cấu nguồn nhân lực ngày càng đáp ứng u cầu phát triển
kinh tế xã hội. Phải hiểu rằng tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững cần có hàng loạt các
yếu tố tổng hợp song yếu tố cơ bản nhất đó là vốn và lao động – hai yếu tố có ý nghĩa quyết định
mà bất kỳ quốc gia nào cũng huy động ngay từ quốc gia mình và từ bên ngồi vào. Thật vậy,

ngồi “nội lực” hiện Thành phố rất cần nguồn “ngoại lực” bổ sung vào giúp cho q trình “cất
cánh” nhanh và bền vững, nguồn “ngoại lực” đó chính là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi
(FDI) và có thể khẳng định rằng nguồn vốn FDI ngày càng khơng thể thiếu trong chiến lược
tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội của Thành phố.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-
3
-
Trong thi gian qua bờn cnh nhng kt qu t c thỡ vic thu hỳt, nh hng, qun
lý v s dng FDI trờn a bn TP.HCM xột trong phm vi cỏc Khu ch xut/Khu cụng nghip
mụ hỡnh thu hỳt u t ph bin v hiu qu nht khụng th thiu trong quy hoch phỏt trin
kinh t cng nh tip nhn nhng cụng ngh, k thut tiờn tin nht cú th bt nhp v theo
kp cỏc quc gia trong khu vc v trờn th gii i vi Vit Nam trong bi cnh hin nay. Tuy
nhiờn hot ng thu hỳt u t trờn thc t vn cũn mt s hn ch, thiu sút nht nh m biu
hin rừ nht l tỡnh trng gim sỳt v vn FDI, hoc cỏc d ỏn FDI cú quy mụ vn va v nh,
ch yu t cỏc nc Chõu vi cụng ngh trung bỡnh hoc di mc trung bỡnh v tp trung
vo nhng ngnh thõm dng lao ng. Trc tỡnh hỡnh ny cựng vi nhiu din bin phc tp v
bt bỡnh thng khỏc ũi hi cỏc nh lm chớnh sỏch Vit Nam núi chung v Thnh ph núi
riờng phi cú s tng kt, nhn nh y v chớnh xỏc hn trờn c s ú nhn din cỏc
nguyờn nhõn v cỏc hn ch nhm gii quyt trit v cú hiu qu v bi toỏn thu hỳt vn FDI.
Do vn c t ra cú tớnh cp thit v ý ngha quan trng quyt nh s tng trng
v phỏt trin kinh t mt cỏch bn vng ca Thnh ph H Chớ Minh, tỏc gi ó mnh dn chn
ti Thc trng lao ng cụng nhõn trong cỏc khu cụng nghip, khu ch xut ti Thnh
ph H Chớ Minh v mt s gii phỏp phỏt trin ngun lao ng cụng nhõn nhm tng
cng thu hỳt vn FDI lm ni dung nghiờn cu chớnh ca ti.

2.
Mc tiờu nghiờn cu v kt qu k vng ca ti

Mc tiờu nghiờn cu ca ti nhm tỡm ra nhng nguyờn nhõn tỏc ng n hiu qu,

cht lng, quy mụ ca vic thu hỳt FDI ti Thnh ph H Chớ Minh. Qua ú xỏc nh v tp
trung phõn tớch nhõn t thc trng ngun lao ng cụng nhõn ó v ang c s dng ti cỏc
doanh nghip FDI trong cỏc Khu ch xut, Khu cụng nghip cng nh mi quan h gia cht
lng lao ng cụng nhõn v hiu qu thu hỳt vn FDI ca mụ hỡnh ny.
Trờn c s thc tin ú, tỏc gi xut mt s gii phỏp mang tớnh ng b, cú cn c
khoa hc úng gúp cho cỏc nh qun lý, cỏc nh hoch nh chớnh sỏch ca a phng tham
kho vn dng trong quỏ trỡnh y mnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ nhm hin thc hoỏ
Thnh ph tr thnh mt trung tõm hng u ca Vit Nam trờn mi lnh vc ỳng vi tim
nng vn cú.
3.
i tng v phm vi nghiờn cu ca ti
i tng nghiờn cu ca ti tp trung nghiờn cu ngun lao ng cụng nhõn ó v
ang lm vic trong cỏc Khu ch xut (KCX), Khu cụng nghip (KCN) Thnh ph (khụng tớnh
n trng hp ca cỏc khu cụng ngh cao) trong mi quan h mt thit n c im hot ng
ca cỏc doanh nghip FDI ti õy.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-
4
-
Phạm vi nghiên cứu dựa trên những tài liệu, số liệu thống kê cơng bố và tổng hợp được từ
Cục Thống kê Thành phố, Tổng cục Thống kê và đặc biệt bám sát vào số liệu thu thập được từ
Phòng Quản lý Đầu tư, Phòng Quản lý Lao động và Trung tâm Dịch vụ Việc làm trực thuộc Ban
quản lý Khu chế xuất, Khu cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh tính đến hết năm 2004.

4.
Điểm mới của đề tài

Vấn đề đào tạo, sử dụng và phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho một vùng kinh tế trọng
điểm nào đó phục vụ cho chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong một giai đoạn nhất định cũng
đã được rất nhiều học giả, tác giả đề cập đến chẳng hạn như các cơng trình của TS. Trương Thị

Minh Sâm và tập thể tác giả về vấn đề Phát triển nguồn nhân lực cơng nghiệp hố cho vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam, Nguyễn Thị Hồng và tập thể tác giả về Vấn đề di dân - Những nẻo
đường về Thành phố, TS. Nguyễn Thị Cành và tập thể tác giả về Thị trường lao động TP.HCM
trong q trình chuyển đổi nền kinh tế và kết quả điều tra doanh nghiệp về nhu cầu lao động,...
Tuy nhiên điểm mới của đề tài này là nội dung nghiên cứu đi sâu vào mảng thực trạng lao động
cơng nhân (lao động trực tiếp) đã và đang được sử dụng trong phạm vi các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngồi trong các khu cơng nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn Thành phố HCM có ảnh
hưởng như thế nào đến hiệu quả thu hút FDI của địa phương. Các phân tích và nhận định được
tác giả luận văn trình bày một cách đầy đủ, khoa học, đi từ chi tiết đến tổng hợp nhằm giúp cho
người đọc nhận diện một cách đầy đủ về lao động cơng nhân ngay tại các KCX, KCN của TP, từ
đó có những giải pháp và biện pháp khắc phục thiết thực và kịp thời.

5.
Phương pháp nghiên cứu của đề tài

Sử dụng chủ yếu phương pháp mơ tả, chuỗi thời gian, phân tích định lượng và định tính,
phân tích hệ thống, so sánh đối chiếu.
Ngồi ra có dùng thêm phương pháp điều tra, chun gia để dự báo, định hướng, kế thừa
có chọn lọc một số kết quả nghiên cứu tham khảo có liên quan đến đề tài.
6.
Nội dung nghiên cứu của đề tài
Kết cấu của đề tài gồm 69 trang, ngồi phần mở đầu, mục lục, phụ lục và tài liệu tham
khảo, nội dung chính đề tài bao gồm ba chương như sau:
 Chương 1. Cơ sở lý luận của đề tài
Đề cập đến những lý thuyết về phát triển nguồn nhân lực của một số quốc gia trên thế
giới và Việt Nam; các chỉ tiêu đánh giá chất lượng và việc phát triển nguồn nhân lực trong đó
nhấn mạnh đến ba nhân tố là thể lực, trí lực và nhân tố tổng hợp như về tâm sinh lý của người
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-
5

-
lao ng. Tỏc gi nờu lờn vai trũ ca ngun nhõn lc cng nh ca khu vc kinh t FDI trong
vic quyt nh s tng trng v phỏt trin bn vng ca Thnh ph H Chớ Minh. Qua ú
chng minh mi quan h ng bin gia cht lng ngun nhõn lc vi vic thu hỳt tng cng
ngun vn FDI.
Chng 2. Thc trng ngun lao ng cụng nhõn ti cỏc khu cụng nghip, khu ch
xut Thnh ph H Chớ Minh
Nờu lờn thc tin hot ng ca cỏc doanh nghip FDI ti KCX/KCN ti TP. HCM trong
thi gian qua, nhng im tớch cc v nhng mt cũn hn ch. ng thi phõn tớch thc trng
lao ng cụng nhõn lm vic ti õy thụng qua vic t chỳng trong mi quan h ba bờn: nh
nc, doanh nghip v bn thõn ngi lao ng. Kt qu ch ra rng cht lng v s lng ca
ngun lc ny cú ý ngha quan trng trong vic cú th tng cng thu hỳt vn FDI nhiu hay ớt,
hiu qu hay khụng hiu qu.
Chng 3. Mt s gii phỏp nhm phỏt trin ngun lao ng cụng nhõn nhm tng
cng thu hỳt cú hiu qu vn u t trc tip nc ngoi.
Trờn c s thc trng ó cp chi tit chng 2, tỏc gi gii thiu mt s bi hc kinh
nghim ca cỏc nc trong khu vc v vic phỏt trin ngun nhõn lc tng trng v phỏt
trin kinh t. Thờm vo ú lun vn cng da trờn nhng quan im v nh hng ca Thnh
ph cng nh ca Ban Qun lý cỏc KCX/KCN TP.HCM lm c s khoa hc cho vic ra
nhng gii phỏp thit thc trong vic nõng cao cht lng ngun lao ng cụng nhõn nhm tng
thu hỳt vn FDI vi k vng nhng gii phỏp ra cú th ỏp dng c trong thc t hot ng
ca cỏc KCX, KCN hin nay v trong chng ng ti.

Thnh ph H Chớ Minh, 10/2005



Hunh Th Thu Sng









THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-
6
-
BNG CH DN
TRA CU CC BNG S LIU, BIU V S

Trang
Bng 1. Tỡnh hỡnh thu hỳt vn FDI ti TP.HCM ton giai on 1988-2004
Bng 2. Thu hỳt FDI ti TP.HCM giai on 1988-2004 theo ngnh
Bng 3. úng gúp ca FDI trong ngnh cụng nghip ca TP. HCM
Bng 4. úng gúp ca FDI trong kim ngch xut khu ca TP. HCM
Bng 5. úng gúp ca FDI trong GDP ca TP. HCM giai on 2001 2004
Bng 6. úng gúp t khu vc FDI trong thu ngõn sỏch ca TP.HCM 2001 - 2004
Bng 7. S lng lao ng sn xut cụng nghip trong khu vc FDI 2001-2004
Bng 8. Thu nhp bỡnh quõn ca ngi lao ng trong cỏc doanh nghip FDI
Bng 9. Cỏc KCX, KCN trờn a bn TP.HCM tớnh n 31/12/2004
Bng 10. Kt qu thu hỳt FDI vo cỏc KCX, KCN t 1993 n 31/12/2004
Bng 11. FDI vo KCX, KCN theo khu vc n thỏng 12/2004
Bng 12. FDI vo KCX, KCN theo ngnh tớnh n thỏng 12/2004
Bng 13. S lng lao ng ang lm vic trong cỏc KCN/KCX ti TP. HCM
Bng 14. T l lao ng n qua cỏc nm
Bng 15. T trng cỏc loi lao ng ti cỏc KCN/KCX TP. HCM tớnh n 31/12/2004
Bng 16. So sỏnh c cu o to ngh nghip

Bng 17. c im lao ng c tuyn dng vo cỏc KCN/KCX ti TP. HCM
Bng 18. Tỡnh hỡnh lao ng theo ngnh ngh trong KCN, KCX tớnh n ht nm 2003
Bng 19. c im lao ng ó qua o to trong cỏc KCN/KCX trờn a bn TP
Bng 20. c im lao ng ph thụng trong cỏc KCN/KCX trờn a bn TP. HCM
Bng 21. S v ỡnh cụng chia theo loi hỡnh doanh nghip ti Vit Nam
Bng 22. T l lao ng cha c khỏm sc kho nh k trong doanh nghip FDI
Bng 23. Tỡnh hỡnh tuyn dng lao ng cho cỏc doanh nghip ti cỏc KCN/KCX TP
Bng 24. So sỏnh giỏ nhõn cụng ca Vit Nam v mt s nc trờn th gii
Bng 25. D bỏo quy mụ v c cu lc lng lao ng ca TP.HCM
Bng 26. D bỏo nhu cu lao ng chung cho cỏc KCX, KCN TP. HCM
Bng 27. D bỏo nhu cu lao ng cho cỏc nh mỏy ti cỏc KCX, KCN TP. HCM
Bng 28. D bỏo nhu cu lao ng cho cỏc KCX, KCN giai on 2005-2010
Bng 29. D bỏo nhu cu lao ng ó qua o to cho cỏc KCX, KCN TP. HCM
10
11
11
12
13
13
14
14
17
18
19
20
23
23
25
26
26

27
28
29
32
35
37
43
50
51
51
52
52

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-
7
-
DANH MC CC CM T VIT TT


T vit tt Ting Anh Ting Vit
AFTA
ASEAN Free Trade Area Khu vc mu dch t do ụng Nam

CEPT
Common Effective Preferential Tariff Chng trỡnh u ói thu quan cú
hiu lc chung
CPI
Consume Price Index Ch s giỏ tiờu dựng
FDI

Foreign Direct Invesment u t trc tip nc ngoi
ILO
International Labour Office T chc Lao ng Quc t
GDP
Gross Domestic Product Tng sn phm quc ni
HEPZA
Ho Chi Minh City Export Processing
Zone Authority
Ban Qun lý Khu ch xut Thnh
ph H chớ Minh
HDI
Human Development Index Ch s phỏt trin con ngi
MNC
Multinational Cooperation Cụng ty a quc gia
NIC
Newly Industrial Country Nc cụng nghip mi
PPP
Partial Purchasing Power Ngang giỏ sc mua
TNC
Transnational Cooperation Cụng ty xuyờn quc gia
UNDP
United Nation Development Program Chng trỡnh phỏt trin ca Liờn
Hip Quc



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-
8
-

MC LC

Trang
Bng ch dn tra cu cỏc bng s liu, s , biu
Danh mc t vit tt
Li m u
Chng 1.

C S Lí LUN CA TI
1.1. Nhng lý thuyt v phỏt trin ngun nhõn lc
1.1.1. Khỏi nim v ngun nhõn lc
1.1.1.1. Theo ngha rng
1.1.1.2. Theo ngha hp
1.1.2. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ cht lng v vic phỏt trin ngun nhõn lc
1.1.2.1. Cỏc ch tiờu ỏnh gớa cht lng ngun nhõn lc
1.1.2.2. V cỏc ch tiờu ỏnh giỏ vic phỏt trin ngun nhõn lc
1.2. Vai trũ ca ngun nhõn lc v phỏt trin ngun nhõn lc ỏp ng yờu cu
s dng cho cỏc d ỏn u t trc tip nc ngoi ti cỏc KCX, KCN
1.3. Vai trũ ca u t trc tip nc ngoi (FDI) i vi s tng trng v
phỏt trin kinh t ti Thnh ph H Chớ Minh
1.3.1. Cung cp vn u t cho s tng trng kinh t
1.3.2. Gúp phn chuyn dch c cu, thỳc y tng trng v phỏt trin kinh t.
1.3.3. úng gúp vo kim ngch xut khu
1.3.4. úng gúp vo giỏ tr tng sn phm quc ni (GDP)
1.3.5. úng gúp vo ngõn sỏch
1.3.6. Gúp phn gii quyt cỏc vn xó hi cho ngi lao ng.
Kt lun chng 1
Chng 2. THC TRNG LAO NG CễNG NHN TRONG CC KHU
CễNG NGHIP, KHU CH XUT TI TP. HCM
2.1. Gii thiu v cỏc Khu cụng nghip/Khu ch xut

2.1.1. Tng quan v khu cụng nghip, khu ch xut TP. HCM
2.1.2. c im hot ng v nhng tn ti ca khu cụng nghip/khu ch xut
2.1.2.1. c im hot ng
2.1.2.2. Nhng hn ch ca KCN/KCX di gúc thu hỳt FDI
2.2. Thc trng lao ng cụng nhõn ti cỏc Khu cụng nghip/Khu ch xut TP.
HCM
2.2.1. V s lng lao ng



1
1
1
1
1
2
2
5
7

9

10
11
12
12
13
13
15
16


16
16
19
19
21
22

22
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-
9
-
2.2.1.1. Độ tuổi, giới tính
2.2.1.2. Nguyên nhân của hiện tượng trên
2.2.2. Về chất lượng lao động
2.2.2.1. Bậc thợ, tay nghề
2.2.2.2. Ngành nghề lao động
2.2.2.3. Nguồn gốc lao động
2.2.2.4. Tính ổn định của nguồn lao động
2.2.2.5. Tính kỷ luật, ý thức của nguồn lao động
2.2.2.6. Các vấn đề an sinh xã hội cho nguồn lao động
2.2.3. Về việc tuyển dụng lao động
2.2.4. Các nhân tố tác động đến chất lượng và số lượng nguồn nhân lực
2.2.4.1. Cơ chế chính sách
2.2.4.2. Hệ thống đào tạo
2.2.4.3. Nhận thức của doanh nghiệp FDI
2.2.4.4. Nhận thức của người lao động
2.3. Tác động của thực trạng nguồn lao động công nhân tại các Khu công
nghiệp/Khu chế xuất đến việc thu hút có hiệu quả vốn FDI tại TP. HCM

2.3.1. Những điểm tích cực
2.3.2. Những hạn chế, tồn đọng
Kết luận chương 2
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN LAO ĐỘNG CÔNG
NHÂN ĐỂ TĂNG CƯỜNG THU HÚT CÓ HIỆU QUẢ VỐN FDI TẠI TP.
HCM
3.1. Bài học kinh nghiệm từ các nước trên thế giới
3.1.1. Đài Loan và Hàn Quốc
3.1.2. Ấn độ
3.2. Quan điểm và định hướng của Thành phố về phát triển nguồn lao động
công nhân
3.2.1. Quan điểm
3.2.1.1. Phát triển nguồn lao động thông qua phát triển các KCN/KCX
3.2.1.2. Phát triển nguồn lao động nhằm thu hút có hiệu quả FDI
3.2.2. Định hướng
3.3. Một số giải pháp phát triển nguồn lao động công nhân để tăng cường thu
hút FDI
22
24
24
24
27
28
30
31
33
36
38
38
39

40
41
42

42
43
45
46


46
46
47
48

48
48
48
50
53

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
-
10
-
3.3.1. Nhóm giải pháp khắc phục và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
3.3.1.1. Đổi mới và nâng cấp hệ thống giáo dục, cơng tác đào tạo một cách
tồn diện nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
3.3.1.2. Liên kết hoặc cho phép nhà đầu tư nước ngồi được đầu tư kinh
doanh các trung tâm dạy nghề chun nghiệp trong các KCX, KCN

3.3.1.3. Thành lập và mở rộng mơ hình đào tạo của trung tâm đào tạo chun
nghiệp tại một số KCX, KCN hoạt động theo loại hình doanh nghiệp đào tạo
3.3.1.4. Gắn đào tạo với sử dụng bằng cách đào tạo trực tiếp theo nhu cầu
của doanh nghiệp
3.3.1.5. Giải quyết triệt để vấn đề an sinh cho nguồn lao động
3.3.1.6. Chính sách tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ nguồn lao động cơng nhân
phải dựa trên tâm tư nguyện vọng của người lao động
3.3.2. Nhóm giải pháp nhằm tạo nguồn nhân lực đảm bảo đủ về số lượng
3.3.2.1. Nhân rộng mơ hình đào tạo nghề ngay tại dây chuyền sản xuất của
DN trong các khu cho lực lượng lao động trẻ bản xứ và nhập cư
3.3.2.2. Rà sốt, thống kê, phân loại lao động trực tiếp theo nhu cầu cần
tuyển của các doanh nghiệp trong từng thời kỳ cho các KCN, KCX để có kế hoạch
đào tạo đúng kế hoạch, tiến độ.
3.3.2.3. Mở rộng và phát huy vai trò của các trung tâm đào tạo việc làm ngay
tại các KCN/KCX
3.3.2.4. Lập quy hoạch khu cơng nghiệp, cụm cơng nghiệp trên tồn địa bàn
Thành phố tạo ổn định cho nguồn lao động
3.3.2.5. Sử dụng tổng hợp nhiều nguồn tài chính để hỗ trợ đào tạo, khuyến
khích người học nghề
Kết luận chương 3.
Kết luận
Tài liệu tham khảo


53
53

55

56


56

57
59

60
60

61


62

63

64
67
68










THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

-
11
-
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI


1.1. Những lý thuyết về phát triển nguồn nhân lực

1.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực
1.1.1.1. Theo nghĩa rộng
Nguồn nhân lực của một quốc gia hay một vùng, một khu vực, một địa phương là tổng
hợp những tiềm năng của con người có trong một thời điểm xác định. Tiềm năng đó bao hàm
tổng hợp những tiềm năng thể lực, trí lực và tâm lực của bộ phận dân số có thể tham gia vào các
hoạt động kinh tế xã hội.
Nguồn nhân lực là một bộ phận trong dân số. Quy mơ, chất lượng và cơ cấu dân số hầu
như quyết định quy mơ, chất lượng và cơ cấu nguồn nhân lực.
Theo nghĩa rộng, nguồn nhân lực là khái niệm chỉ số dân, cơ cấu dân số và chất lượng
con người với tất cả các đặc điểm, tiềm năng và sức mạnh của nó trong q trình phát triển kinh
tế - xã hội. Do vậy, các đặc trưng cơ bản của nguồn nhân lực có quan hệ chặt chẽ mang tính nhất
qn với các đặc trưng của dân số ở mỗi giai đoạn phát triển. Các đặc trưng đó bao gồm:
- Quy mơ về số lượng;
- Phân bố theo vùng địa lý – kinh tế, khu vực thành thị, nơng thơn;
- Cơ cấu giới tính; cơ cấu độ tuổi, tình trạng sức khoẻ;
- Cơ cấu trình độ học vấn; cơ cấu trình độ chun mơn kỹ thuật.
1.1.1.2. Theo nghĩa hẹp
- Hầu hết các quan điểm cho rằng nguồn nhân lực đồng nghĩa với lực lượng lao động.
Một số khái niệm về nguồn lao động theo nghĩa hẹp này như sau:
+. Nguồn lao động là tồn bộ những người lao động dưới dạng tích cực (đang tham gia

lao động) và tiềm tàng (có khả năng lao động nhưng chưa tham gia lao động) (theo từ điển thuật
ngữ trong lĩnh vực lao động của Nga).
+. Nguồn lao động gồm những người có khả năng lao động nhưng khơng có nhu cầu làm
việc (theo từ điển thuật ngữ lao động Pháp).
+. Theo quy định của Tổng cục Thống kê khi tính tốn cân đối nguồn lao động, nguồn
lao động bao gồm tồn bộ dân số trong độ tuổi lao động có khả năng lao động và những người
ngồi tuổi lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân.
+. Trong cơng tác điều tra chọn mẫu quốc gia về Lao động - Việc làm tại Việt Nam
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-
12
-
thường dùng khái niệm nguồn lao động như sau: nguồn lao động gồm những người từ đủ 15 tuổi
trở lên có việc làm và những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhưng đang
khơng có việc làm (thất nghiệp) hoặc đang đi học, hoặc đang làm nội trợ cho gia đình mình,
hoặc chưa có nhu cầu làm việc.
Ngồi các đặc trưng cơ bản đã nêu ở trên, nguồn lao động còn bao hàm các đặc trưng
mang tính cụ thể về tình trạng hoạt động của dân số trong độ tuổi lao động có khả năng lao động
nhưng vẫn đang làm việc hoặc có nhu cầu làm việc và sẵn sàng làm việc.
- Lực lượng lao động: Là bộ phận của nguồn lao động đang tham gia hoạt động kinh tế,
khơng kể là có việc làm hay khơng có việc làm.
+. Lực lượng lao động là khái niệm định lượng của nguồn lao động (từ điển Nga)
+. Lực lượng lao động là số lượng và chất lượng những người lao động được quy đổi
theo các tiêu chuẩn trung bình về khả năng lao động có thể sử dụng (từ điển Pháp)
+. Theo quan niệm của ngành lao động tại Việt Nam thì lực lượng lao động gồm những
người từ đủ 15 tuổi trở lên đang tham gia hoạt động kinh tế khơng phân biệt là có việc làm hay
đang thất nghiệp.
Có thể nói rằng lực lượng lao động là khái niệm mà các nước đang phát triển trong đó có
Việt Nam thường dùng để đánh giá nguồn lao động. Do vậy, ngồi các đặc trưng về nhân khẩu,
về trình độ học vấn, trình độ chun mơn kỹ thuật như đã nêu, lực lượng lao động còn bao hàm

các đặc trưng về trình độ, cơ cấu, kỹ năng nghề nghiệp, cấu trúc đào tạo, tác phong kỷ luật lao
động, đạo đức làm nghề, sự hiểu biết về luật pháp, khả năng đáp ứng các u cầu phát triển cơng
nghiệp hố (CNH), hiện đại hố (HĐH) đất nước trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước theo định hướng Xã hội chủ nghĩa, khả năng hội nhập với thị trường lao
động trong khu vực và trên thế giới.
1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng và việc phát triển nguồn nhân lực
1.1.2.1. Các chỉ tiêu đánh gía chất lượng nguồn nhân lực
Chất lượng nguồn nhân lực là trạng thái nhất định của nguồn nhân lực thể hiện mối quan
hệ giữa các yếu tố cấu thành nên bản chất bên trong của nguồn nhân lực. Đó là các yếu tố về
tinh thần, thể lực và trí lực.
(i) Thể lực của nguồn nhân lực
Sức khoẻ vừa là mục đích của phát triển, đồng thời cũng là điều kiện của sự phát triển.
Sức khoẻ là sự phát triển hài hồ của con người cả về vật chất và tinh thần. Đó là sức khoẻ cơ
thể và sức khoẻ tinh thần. Sức khoẻ cơ thể là sự cường tráng, là năng lực lao động chân tay. Sức
khoẻ tinh thần là sự dẻo dai của hoạt động thần kinh, là khả năng vận động trí tuệ, biến tư duy
thành hoạt động thực tiễn.
Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã nêu ra định nghĩa: Sức khoẻ là một trạng thái hồn tồn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-
13
-
thoải mái về thể chất, tâm thần và xã hội chứ khơng chỉ là khơng có bệnh hay thương tật. Sức
khoẻ của con người chịu tác động của nhiều yếu tố như tự nhiên, kinh tế, xã hội và được phản
ánh bằng một hệ thống các chỉ tiêu cơ bản về sức khoẻ, các chỉ tiêu về bệnh tật, các chỉ tiêu về
cơ sở vật chất, các điều kiện bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ.
Trong mối quan hệ với phát triển kinh tế, việc đảm bảo các dịch vụ y tế và chăm sóc sức
khoẻ làm tăng chất lượng nguồn nhân lực cả trong hiện tại lẫn tương lai. Người lao động có sức
khoẻ tốt có thể mang lại năng suất lao động cao nhờ sự bền bỉ, dẻo dai và khả năng tập trung
trong khi làm việc. Việc chăm sóc sức khoẻ tốt làm tăng nguồn nhân lực trong tương lai bằng
việc kéo dài tuổi lao động.

Để đánh giá chất lượng nguồn nhân lực về mặt thể lực có nhiều chỉ tiêu được áp dụng,
trong đó các chỉ tiêu cơ bản sau đây thường được sử dụng là:
- Chiều cao trung bình của thanh niên từ 18 – 35 tuổi (đơn vị cm)
- Cân nặng trung bình của thanh niên (đơn vị kg)
(ii) Trí lực của nguồn nhân lực
Khi tham gia vào q trình sản xuất, con người khơng chỉ sử dụng chân tay mà còn sử
dụng cả trí óc. Thật vậy, bên cạnh sức khoẻ thì trí lực - nhân tố khơng thể thiếu của nguồn nhân
lực - có ý nghĩa quyết định đến năng suất và hiệu quả lao động. Trước sự phát triển như vũ bão
của khoa học cơng nghệ như ngày nay, u cầu người lao động phải có trình độ học vấn cơ bản
để có khả năng tiếp thu và áp dụng cơng nghệ mới, làm việc chủ động, linh hoạt và sáng tạo, sử
dụng được các cơng cụ, phương tiện lao động hiện đại, tiên tiến.
Nhân tố trí lực của nguồn lực thường được xem xét đánh giá trên hai khía cạnh: trình độ
văn hố, chun mơn kỹ thuật và kỹ năng lao động thực hành của người lao động. Việc đánh giá
hai yếu tố này thường được dựa trên một số tiêu chí cơ bản sau:
- Về trình độ văn hố:
Là khả năng về tri thức và kỹ năng để có thể tiếp thu những kiến thức cơ bản, thực hiện
những việc đơn giản để duy trì cuộc sống. Trình độ văn hố được cung cấp qua hệ thống giáo
dục chính quy, khơng chính quy, qua q trình học tập suốt đời của mỗi cá nhân. Hệ thống chỉ
tiêu dùng để đánh giá là:
+. Tỷ lệ dân số biết chữ: là số % của những người từ 10 tuổi trở lên có thể đọc viết và
hiểu được những câu đơn giản của tiếng Việt, tiếng dân tộc hoặc tiếng nước ngồi so với tổng
dân số từ 10 tuổi trở lên.
Chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá trình độ văn hố ở mức tối thiểu của một quốc gia.
Các thống kê giáo dục trong nước và thế giới hiện nay đều sử dụng chỉ tiêu này.
+. Số năm đi học trung bình của dân số tính từ 25 tuổi trở lên: là số năm trung bình một
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-
14
-
ngi i hc. õy l mt trong nhng ch tiờu c Liờn Hip Quc s dng ỏnh giỏ cht

lng ngun nhõn lc ca cỏc quc gia.
Phng phỏp tớnh: A = a
i
x
i
Trong ú: A: s nm i hc trung bỡnh
a
i
: cỏc h s c chn theo h thng giỏo dc ca mi vựng, mi nc
x
i
: l s % trỡnh vn hoỏ theo h thng giỏo dc tng ng.
- V trỡnh chuyờn mụn k thut:
L kin thc v k nng cn thit m ng cỏc chc v trong qun lý, kinh doanh
v cỏc hot ng ngh nghip. Lao ng k thut bao gm nhng cụng nhõn k thut t bc ba
tr lờn (cú hoc khụng cú bng) cho ti nhng ngi cú trỡnh trờn i hc. H c o to
trong cỏc trng lp di cỏc hỡnh thc khỏc nhau v cú bng hoc khụng cú bng (i vi cụng
nhõn k thut khụng bng). Song nh kinh nghim thc t trong sn xut m cú trỡnh tng
ng t bc ba tr lờn.
Cỏc ch tiờu ch yu ỏnh giỏ trỡnh chuyờn mụn k thut ca ngun nhõn lc
+. T l lao ng ó qua o to: l % s lao ng ó qua o to so vi tng s L
Phng phỏp tớnh:
T
LV
T
= ( L
LV
T
/ L
LV

)*100
Trong ú: T
LV
T
: t l lao ng ó qua o to so vi tng lao ng ang lm vic
L
LV
T
: s lao ng ó qua o to

L
LV
: s lao ng ang lm vic
Ch tiờu ny dựng ỏnh giỏ khỏi quỏt v trỡnh chuyờn mụn ca lc lng lao ng
mi quc gia, ca cỏc vựng lónh th.
+. T l lao ng theo cp bc o to: (CNKT: cụng nhõn k thut, THCN: trung hc
chuyờn nghip, H &SH: i hc v sau i hc)
Phng phỏp tớnh
T
CBTi
= (L
CBTi
/ L
LV
L
LV
)
Trong ú: T
CBTi
: t l lao ng c o to cp bc o to i ang lm vic so vi

tng s lao ng ang lm vic.
L
CBTi
: tng s lao ng c o to cp bc i ang lm vic

L
LV
: tng s lao ng ang lm vic
C cu bc o to tớnh theo i hc - cao ng/trung hc/dy ngh cho ta thy c c
cu ny cú cõn i vi nhu cu ca thc t sn xut hay khụng. Trờn c s ú cú k hoch iu
chnh nhu cu o to tng th ca c nc. Cỏc t l ny thng c tớnh toỏn cho c nc,
theo vựng, theo ngnh kinh t. Qua cỏc ch tiờu tớnh toỏn cho tng vựng lnh th, tng ngnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-
15
-
kinh tế có thể phát hiện ra những bất hợp lý về cơ cấu đào tạo, sự chênh lệch về trình độ chun
mơn kỹ thuật của lao động trong từng vùng, từng ngành. Từ đó có cơ sở điều chỉnh kế hoạch
phát triển nguồn nhân lực của vùng, ngành.
- Về phẩm chất tâm lý – xã hội
Ngồi các yếu tố thể lực và trí lực, q trình lao động đòi hỏi người lao động phải có
hàng loạt phẩm chất như tính kỷ luật, tự giác, có tinh thần hợp tác và tác phong lao động cơng
nghiệp, có tinh thần trách nhiệm cao, những phẩm chất này gắn liền với truyền thống văn hố
dân tộc. Chẳng hạn, người lao động Việt Nam cần cù, sáng tạo và thơng minh, nhưng về kỷ luật
lao động và tinh thần hợp tác lao động còn nhiều nhược điểm đang gây trở ngại lớn cho tiến
trình hội nhập của chúng ta.
Để đánh giá yếu tố này rất khó dùng phương pháp thống kê và xác định các chỉ tiêu định
lượng như các yếu tố về thể lực và trí lực của nguồn nhân lực. Vì vậy phương pháp đánh giá
chất lượng nguồn nhân lực về yếu tố phẩm chất tâm lý xã hội thường được tiến hành bằng các
cuộc điều tra tâm lý, xã hội học và được đánh giá chủ yếu bằng chỉ tiêu định tính. Tuy nhiên

trong từng khía cạnh của phẩm chất này cũng có thể đánh giá bằng phương pháp thống kê và
xác định bằng các chỉ tiêu định lượng như tỷ lệ người lao động vi phạm kỷ luật về thời gian lao
động (đi muộn, về sớm, khơng chấp hành quy định giờ giấc lao động trong thời gian làm việc),
tỷ lệ số người vi phạm kỷ luật cơng nghệ, tỷ lệ số người bị thi hành kỷ luật trong năm,…
(iii) Chỉ tiêu tổng hợp
Chương trình phát triển của Liên hiệp Quốc (UNDP) đã khuyến nghị và đưa ra áp dụng
nhiều phương pháp để đánh giá sự phát triển con người (HDI), trong đó phương pháp xác định
các chỉ số phát triển con người được xác định theo ba yếu tố cơ bản nhất và tổng hợp nhất đó là:
sức khoẻ, trình độ học vấn và thu nhập.
- Về sức khoẻ được xác định qua chỉ tiêu tuổi thọ bình qn của dân số
- Về học vấn được xác định qua hai chỉ tiêu: tỷ lệ dân số biết chữ, số năm đi học của một
người (từ 25 tuổi trở lên)
- Về thu nhập được xác định qua chỉ tiêu GDP/người (theo PPP)
Chỉ số HDI được tính từ 0.1 – 1.0, vì chỉ số HDI đề cập đến những yếu tố cơ bản của chất
lượng nguồn nhân lực nên có thể dùng nó làm chỉ tiêu tổng hợp đánh giá chất lượng nguồn nhân
lực của các quốc gia.
1.1.2.2. Về các chỉ tiêu đánh giá việc phát triển nguồn nhân lực
Thực chất của q trình CNH - HĐH là áp dụng các phương pháp sản xuất cơng nghiệp
và áp dụng các phương tiện kỹ thuật cơng nghệ hiện đại vào tất cả các ngành, lĩnh vực của nền
kinh tế quốc dân. Để thực hiện thành cơng sự nghiệp đó đòi hỏi phải khai thác và phát huy cao
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-
16
-
độ tất cả các nguồn lực trong xã hội đặc biệt là nguồn lực con người - yếu tố nội sinh có tính
chất quyết định nhất.
Trong thời đại ngày nay, xã hội đang đặt ra những u cầu cao đối với sự phát triển
nguồn nhân lực dựa trên các chỉ tiêu là thể lực, trí lực và cả phẩm chất tâm lý xã hội, đó là:
(i) Về mặt thể lực:
CNH - HĐH gắn liền với việc áp dụng phổ biến các phương pháp sản xuất cơng nghiệp,

các thiết bị và cơng nghệ hiện đại, do đó đòi hỏi sức khoẻ và thể lực cường tráng của người lao
động trên các khía cạnh:
- Có sức chịu đựng dẻo dai, đáp ứng những q trình sản xuất liên tục, kéo dài.
- Có các thơng số nhân chủng học đáp ứng được các hệ thống thiết bị cơng nghệ hiện đại
được sản xuất phổ biến và trao đổi trên thị trường khu vực và thế giới. Việc thiết kế và sản xuất
riêng các thiết bị cơng nghệ đáp ứng các yếu tố nhân chủng học của từng quốc gia thường có giá
thành cao và mặt khác nếu các yếu tố nhân chủng của người lao động khơng đáp ứng được kích
thướt của các thiết bị cơng nghệ phổ biến trên thị trường sẽ khơng phát huy được cơng suất của
thiết bị và làm tăng tai nạn lao động, giảm chất lượng sản phẩm.
- Ln ln có sự tỉnh táo, sảng khối tinh thần. Tuy nhiên những điều kiện này lại phụ
thuộc chủ yếu vào trạng thái sức khoẻ của người lao động. Kỹ thuật và cơng nghệ ngày càng
tinh vi đòi hỏi sự chính xác và an tồn cao độ; mặt khác giá trị của nhiều loại sản phẩm rất lớn
chỉ cần một sơ suất nhỏ trong động tác, thao tác lao động có thể sẽ gây tổn thất lớn.
(ii) Về mặt trí lực:
Một lực lượng lao động đơng đảo có trình độ chun mơn kỹ thuật ngày càng cao là đòi
hỏi hàng đầu và là nhân tố quyết định sự thành cơng của sự nghiệp CNH – HĐH. Hiện nay
khơng có lĩnh vực hoạt động nào lại khơng đòi hỏi lao động phải có trình độ văn hố, chun
mơn kỹ thuật cao nhất đặc biệt trong những lĩnh vực cơng nghệ cao, cơng nghệ tin học, tự động
hố và cơng nghệ sinh học hiện đại. Vì vậy, một mặt đòi hỏi mặt bằng dân trí của nguồn nhân
lực phải cao, đại bộ phận lao động xã hội phải được đào tạo về chun mơn kỹ thuật. Ở một số
lĩnh vực, ngay cả cơng nhân kỹ thuật cũng phải có trình độ tương đương kỹ sư. Đối tượng được
xem xét ở đây tập trung vào ba loại lao động là: lao động có trình độ quản lý, đội ngũ những nhà
huấn luyện và đội ngũ cơng nhân kỹ thuật. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả đi
sâu vào phân tích loại lao động thứ ba.
Thật vậy, một đội ngũ đơng đảo cơng nhân kỹ thuật được đào tạo kỹ lưỡng, có chất
lượng, có tay nghề cao là một u cầu tối cấp thiết. Các trung tâm cơng nghiệp, các cơ sở sản
xuất với cơng nghệ hiện đại và hiện đại hố nền nơng nghiệp sẽ thu hút hàng chục vạn cơng
nhân kỹ thuật được đào tạo ở các trường, lớp dạy nghề. Ở Việt Nam phần đơng lao động còn là
lao động phổ thơng, chưa qua đào tạo. Số lao động được đào tạo nghề chỉ khoảng 20% tổng số
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

-
17
-
lao động chân tay.
Ngồi ra, một u cầu khơng kém phần quan trọng của sự phát triển nguồn nhân lực nước
ta là nâng cao ý thức cơng dân, dân tộc, rèn luyện phong cách làm việc chun nghiệp. Những
phẩm chất này sẽ giúp người lao động khơng bị cám dỗ bởi những mặt trái của nền kinh tế thị
trường. CNH - HĐH còn đòi hỏi ý thức kỷ luật lao động cao, tác phong làm việc khoa học - điều
mà lực lượng lao động nước ta còn yếu kém khi mà xuất phát từ một nền sản xuất nhỏ, phân tán.
Bên cạnh đó, nâng cao thể lực cho người lao động là u cầu khơng thể xem nhẹ trong sự phát
triển nguồn nhân lực nước ta. Sự nghiệp CNH - HĐH với việc áp dụng phổ biến các kỹ thuật và
cơng nghệ hiện đại đòi hỏi một lớp người lao động ngày càng có sức khoẻ tốt, thể lực cường
tráng.
(ii) Về phẩm chất tâm lý xã hội của nguồn nhân lực
Cùng với sự tiến triển của xã hội đòi hỏi phải có sự chuyển biến căn bản về phẩm chất
tâm lý của nguồn nhân lực. Tác phong chậm chạp, lề mề, ý thức kỷ luật kém, tự do vơ tổ chức…
là sản phẩm của nền sản xuất tiểu nơng thủ cơng lạc hậu, phân tán cần phải được khắc phục khi
đi vào CNH – HĐH. Điều này đòi hỏi người lao động phải có những phẩm chất tâm lý xã hội cơ
bản sau:
- Có tác phong cơng nghiệp (khẩn trương, đúng giờ giấc…);
- Có ý thức kỷ luật tự giác cao; có niềm say mê nghề nghiệp chun mơn;
- Sáng tạo, năng động trong cơng việc;
- Có khả năng chuyển đổi cơng việc cao, thích ứng với những thay đổi trong lĩnh vực
cơng nghệ và quản lý.
1.2. Vai trò của nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực trong việc đáp ứng u cầu
sử dụng cho các dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi tại các KCX, KCN.
Phát triển nguồn nhân lực lao động kỹ thuật đáp ứng nhu cầu CNH – HĐH, phát triển
kinh tế hàng hố nhiều thành phần đặc biệt chú trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước
ngồi là một trong những nội dung quan trọng của chương trình phát triển nguồn nhân lực của
Việt Nam cũng như của Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM). Mặc dù ngày nay khoa học kỹ

thuật phát triển vượt bậc nhưng điều đó khơng có nghĩa là làm giảm đi vai trò của yếu tố con
người, ngược lại nguồn nhân lực có chất lượng cao về trí tuệ và kỹ năng ngày càng trở thành lợi
thế quan trọng nhất cho mỗi quốc gia.
Thực tiễn ở các nước đang phát triển cũng như tại Việt Nam cho thấy các nguồn lực thúc
đẩy q trình CNH - HĐH bao gồm rất nhiều như nguồn lực con người, vốn, tài ngun thiên
nhiên, cơ sở vật chất kỹ thuật, khoa học, cơng nghệ…; và giữa chúng có mối quan hệ nhân quả
với nhau trong q trình phát triển. Song nguồn nhân lực được xem là năng lực nội sinh quan
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-
18
-
trng chi phi quỏ trỡnh phỏt trin ca mi quc gia. So vi cỏc ngun lc khỏc, ngun nhõn lc
vi cỏc yu t hng u l trớ tu, cht xỏm, cú u th ni bt ch chỳng khụng b cn kit nu
bit bi dng, khai thỏc v s dng hp lý. Trong khi cỏc ngun lc khỏc dự nhiu n õu
cng ch l yu t cú hn v ch phỏt huy c tỏc dng khi kt hp c vi ngun lc con
ngi mt cỏch cú hiu qu. Con ngi vi t cỏch l ngun nhõn lc, l ch th sỏng to, l
yu t ch lc ca quỏ trỡnh sn xut, l trung tõm ca ni lc, l ngun lc chớnh quyt nh
quỏ trỡnh phỏt trin kinh t - xó hi.
Trong quỏ trỡnh kờu gi u t trc tip nc ngoi (FDI) v thc tin hot ng ca cỏc
doanh nghip khu vc kinh t ny ti cỏc khu cụng nghip (KCN), khu ch xut (KCX) trờn a
bn TP.HCM chng minh rng nu ch cú vn khụng thụi tuy quan trng nhng vn cha l
iu kin m ch yu l ngun nhõn lc. Nu ngun nhõn lc v s lng v m bo
v cht lng thỡ s hp dn cỏc d ỏn u t FDI v s to ng lc chuyn dch xu hng u
t t nhng ngnh thõm dng lao ng, s dng k thut n gin sang nhng ngnh s dng
hm lng k thut cụng ngh cao. Do ú hiu qu thu hỳt v s dng vn FDI s tng lờn rừ
rt, úng gúp tớch cc vo tng trng v phỏt trin kinh t ca Thnh ph núi riờng v Vit
Nam núi chung.
Xem xột yu t con ngi vi t cỏch l ngun lc c bn ca s phỏt trin kinh t xó
hi, UNESCO nhn nh: con ngi ng trung tõm ca s phỏt trin, l tỏc nhõn v l mc
ớch ca s phỏt trin. Mt s hc thuyt ca cỏc nh kinh t ni ting trờn th gii khi cp

n vn tng trng kinh t thỡ vai trũ ca yu t con ngi c cp l mt trong nhng
nhõn t quyt nh nht. Chng hn:
- Trong mụ hỡnh Solow, nh kinh t hc ngi M N.Gregory Mankiw ó gii thớch quy
mụ v s ci thin hiu qu ca lao ng i vi tng trng. Trong mụ hỡnh ny, lc lng lao
ng c xem nh mt trong hai nhõn t ca quỏ trỡnh sn xut ra sn phm xó hi.
Hm sn xut cú dng: Y = F (K, L)
Trong ú: Y l sn lng
K ch khi lng t bn
L ch khi lng lao ng
Hm sn xut cú ý ngha rng sn lng ph thuc vo khi lng t bn v lc lng
lao ng. Vn õy l hiu qu lao ng v mi liờn quan ca nú vi tin b cụng ngh ch
khụng ch n thun l s lng lao ng v t bn.
Tht vy, a tin b cụng ngh vo mụ hỡnh, Mankiw a ra bin E (E l hiu qu
lao ng). Hiu qu lao ng phn ỏnh hiu bit ca xó hi v phng phỏp sn xut nh: cụng
ngh hin cú c ci thin, hiu qu ca lao ng s tng lờn. Hiu qu ca lao ng cũn phn
ỏnh sc kho, trỡnh giỏo dc v tay ngh ca lc lng lao ng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-
19
-
Biu thc L*E l lc lng lao ng tớnh bng n v hiu qu bao gm s lng cụng
nhõn L v hiu qu ca mi cụng nhõn E. Nh vy hm sn xut mi ny núi rng tng sn
lng Y ph thuc vo s n v t bn K v s n v hiu qu lao ng L*E. Do ú khi nghiờn
cu cỏc nh kinh t ó chỳ ý ti cht lng lao ng v vai trũ ca tin b cụng ngh.
- Trong mụ hỡnh tng trng ca Mankiw cng cp n mt loi t bn mi ú l vn
nhõn lc. Theo ễng: Vn nhõn lc l kin thc, tay ngh m ngi lao ng tip thu c
thụng qua quỏ trỡnh giỏo dc o to t thi niờn thiu cho n khi trng thnh, cng nh trong
quỏ trỡnh lao ng. Xột theo nhiu phng din, vn nhõn lc tng t nh t bn hin vt,
vic nõng cao vn nhõn lc cn ti nhng khon u t vo giỏo dc. Cỏc cụng trỡnh nghiờn cu
gn õy v tng trng kinh t phỏt hin rng vn nhõn lc khụng kộm phn quan trng so vi

t bn hin vt trong vic gii thớch nhng khỏc bit v mc sng. Theo Mankiw: S u t
cho con ngi trong vic nõng cao cht lng cuc sng ca tng cỏ nhõn lm nõng cao mc
sng ca ton xó hi v nh ú to kh nng tng nng sut lao ng.
Túm li
: Cú th khng nh rng con ngi c coi l ngun lc c bn tng trng
v phỏt trin kinh t, khai thỏc tim nng trớ tu, phỏt huy nng lc sỏng to ca con ngi tr
thnh yờu cu ch yu ca phỏt trin kinh t - xó hi. Nu trc õy ngun lao ng nhiu v r
c xem l th mnh hng u v nhõn lc thỡ ngy nay yu t cht lng ngy cng c
nhn mnh. Lao ng ca con ngi l yu t ch lc ca quỏ trỡnh sn xut v dch chuyn c
cu kinh t, c cu lao ng mang tớnh cht ni sinh to ra GDP v lm ny sinh nhng quan h
cu trỳc ni ti ca quỏ trỡnh sn xut v phỏt trin kinh t. Vi t cỏch l ngi lao ng ó to
ra sn phm bng s lao ng trớ úc sỏng to v tay ngh lao ng ca mỡnh. iu ny mt ln
na minh chng cho mi quan h mt thit gia cht lng ngun nhõn lc vi hiu qu thu hỳt
u t trc tip ca nc ngoi vỡ trong xu hng cỏch mng khoa hc cụng ngh phỏt trin
mnh m, cỏc nh u t khụng th dng li vic u t nhng ngnh s dng nhiu lao ng
r (lao ng ph thụng), vỡ nhng ngnh ny t sut li nhun cú xu hng gim dn, trong
khi nhng ngnh khoa hc cụng ngh cao thỡ t sut li nhun tng. Vỡ vy cỏc nh u t s m
rng v phỏt trin nhng ngnh cú hm lng vn, cụng ngh cao, lc lng lao ng thu hỳt
vo khu vc ny ũi hi phi cú tay ngh, chuyờn mụn cao.
1.3. Vai trũ ca u t trc tip nc ngoi (FDI) i vi s tng trng v phỏt trin
kinh t ti Thnh ph H Chớ Minh
Vi vic thc hin chớnh sỏch phỏt trin kinh t nhiu thnh phn ó cú tỏc ng to ln
n s chuyn bin v kinh t ca Vit Nam cng nh tng a phng trong c nc. Qua gn
20 nm kờu gi v thu hỳt u t trc tip nc ngoi, khu vc kinh t ny ó phỏt huy vai trũ
quan trng trong phỏt trin kinh t - xó hi nc ta núi chung v Thnh ph H Chớ Minh núi
riờng. S úng gúp ú cú th xem xột ln lt di cỏc khớa cnh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-
20
-

1.3.1. Cung cấp vốn đầu tư cho sự tăng trưởng kinh tế
Từ khi Luật Đầu tư nước ngồi tại Việt Nam được ban hành 12/1987, dòng vốn đầu tư
nước ngồi đã tăng nhanh tạo ra một nguồn vốn hết sức quan trọng cho phục hồi kinh tế trên
bình diện cả nước cũng như TP.HCM nói riêng. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi là
một thành phần kinh tế mới, gắn kết ngày càng chặt chẽ với các thành phần kinh tế khác trong
nền kinh tế nhiều thành phần của địa phương. Khu vực này chỉ phát triển và có vai trò ngày càng
quan trọng khi có sự gia tăng vốn đầu tư và các dự án FDI tăng tính hiệu quả trong nền kinh tế.
Thực tiễn qua hơn 16 năm thực hiện Luật Đầu tư nước ngồi, khu vực FDI đã có một vị trí nhất
định về tỷ trọng và tốc độ phát triển, đóng góp ngày càng nhiều cho Thành phố trong việc giải
quyết bài tốn vốn đầu tư phát triển của địa phương mình.
Bảng 1. Tình hình thu hút vốn FDI tại TP.HCM tồn giai đoạn 1988-2004
Dự án Vốn đầu tư
Chỉ tiêu
Số dự án Tỷ trọng (%) Vốn đầu tư (ngàn USD) Tỷ trọng (%)
1988 – 1990 23 1,4 496.689 8,2
1991 – 1995 355 21,7 2.711.411 45,0
1996 91 5,5 566.483 9,5
1997 70 4,3 695.067 11,5
1998 69 4,2 260.947 4,3
1999 91 5,5 262.042 4,3
2000 113 6,9 122.728 2,0
2001 170 10,3 391.500 6,5
2002 216 13,1 174.758 2,9
2003 199 12,1 105.606 1,8
2004 247 15,0 240.324 4,0
Tổng 1.644 100,0 6.027.555 100,0
Nguồn: Niên giám Thống kê 2004, Cục Thống kê TP.HCM
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên cho thấy trong những năm gần đây mặc dù vốn đầu tư trên tồn
Thành phố gia tăng nhưng vốn FDI lại có xu hướng giảm cả về số tuyệt đối và tương đối chưa
tương xứng với khả năng vốn có của thành phần kinh tế này. Vì vậy, trong điều kiện chung về

khan hiếm vốn, để tăng nguồn vốn FDI chỉ bằng con đường thơng qua các KCN/KCX nhằm tạo
ra một mơi trưòng thuận lợi “hút” vốn vào giúp đẩy nhanh tiến trình cơng nghiệp hố theo kế
hoạch.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-
21
-
1.3.2. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển
kinh tế.
Với vai trò tích cực của mình, khu vực kinh tế FDI đã đóng góp một phần quan trọng vào
việc tạo ra giá trị cơng nghiệp, đẩy nhanh q trình tăng trưởng sản lượng cơng nghiệp, góp
phần đẩy mạnh q trình cơng nghiệp hố và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đặc biệt thơng qua các
KCN/KCX – là một trong những đầu mối tăng cường hội nhập, làm thay đổi tư duy phát triển
các ngành kinh tế và thay đổi cơ cấu kinh tế, FDI có điều kiện phát huy hiệu quả ngành nghề
nhiều hơn. Các ngành kinh tế được phát triển gắn với thị trường hơn và gắn với lợi thế so sánh
hơn, do đó tạo ra hiệu quả và sức cạnh tranh tốt hơn. Do tăng cường hội nhập mà các KCN/KCX
là một biểu hiện cho thấy cơ cấu ngành chuyển dịch mạnh theo hướng tăng nhanh tỷ trọng cơng
nghiệp và dịch vụ trong GDP. Thật vậy, cơng nghiệp và dịch vụ có tỷ trọng tăng dần trong cơ
cấu kinh tế của TP.HCM trong suốt thập niên vừa qua trong đó có một phần đóng góp của các
KCN/KCX do được sự tập trung cao của các nhà đầu tư vào các ngành cơng nghiệp chế biến,
do đó cũng có vai trò khơng nhỏ trong việc góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng cơng nghiệp hóa.
Bảng 2. Thu hút FDI tại TP.HCM giai đoạn 1988-2004 theo ngành
Dự án Vốn đầu tư
Chỉ tiêu
Số dự án Tỷ trọng (%) Vốn đầu tư (ngàn USD) Tỷ trọng (%)
Nơng lâm, thuỷ sản 11 0,7 51.309 0,2
Cơng nghiệp, xây dựng 1.088 66,2 2.613.943 43,4

Dịch vụ 593 33,1 3.362.303 56,4
Tổng 1.644 100,0 6.027.555 100,0
Nguồn: Niên giám Thống kê 2004, Cục Thống kê TP.HCM


FDI với các chủ thể là các cơng ty xun quốc gia (TNCs) đã góp phần đẩy nhanh sự
phát triển của các ngành cơng nghệ cao, thúc đẩy q trình hiện đại hóa và tạo điều kiện cho
cơng nghiệp hố rút ngắn. Khi thâm nhập vào thị trường Việt Nam cũng như tại TP.HCM, FDI
ln hướng đến việc gắn liền với áp dụng cơng nghệ mới và chuyển giao cơng nghệ quản lý từ
các nhà đầu tư nước ngồi vào thị trường nội địa để đảm bảo tính cạnh tranh cho sản phẩm. Do
đó, khu vực FDI sẽ là khu vực tạo ra một động lực mạnh mẽ để hiện đại hố cơng nghệ, áp dụng
phương pháp và phương tiện tiên tiến, nâng cao hàm lượng cơng nghệ mới trong sản phẩm.




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-
22
-
Bng 3. úng gúp ca FDI trong ngnh cụng nghip ca TP.HCM
Ngnh 2001 2002 2003 2004
Giỏ tr cụng nghip TP.HCM (triu )
Trong ú: FDI
114.887.290
37.642.053
137.323.801
47.265.054
168.481.415
57.257.502

203.632.453
69.223.568
T trng FDI trong GTCN
TP
(%) 32,8 34,4 34,0 34,0
Tc tng GTCN
FDI
(%) 22,8 25,6 21,1 20,1
Ngun: Niờn giỏm Thng kờ 2004, Cc Thng kờ TP.HCM
Nhn xột: Nu ch tớnh riờng khu vc FDI so vi ton Thnh ph, trung bỡnh hng nm khu vc
ny ó úng gúp 34% giỏ tr sn lng cụng nghip ng thi cú tc tng giỏ tr sn lng
cụng nghip nhanh hn nhiu cỏc khu vc khỏc ca nn kinh t. Cú th núi rng khu vc ny ó
v ang l ng lc chớnh lm cho sn lng ton ngnh cụng nghip tng trờn hai ch s sut
chng ng qua.
1.3.3. úng gúp vo kim ngch xut khu
Tm quan trng ca khu vc FDI th hin rừ qua tc tng trng xut khu. Ch tiờu
ny ca FDI luụn tng cao hn mc bỡnh quõn c Thnh ph v cú xu hng ngy cng gia tng.
Thụng qua cỏc KCN/KCX ó thu hỳt FDI nhiu hn, iu ny giỳp m rng th trng v y
mnh cỏc quan h th trng trong nc v ngoi nc. T ú cỏc doanh nghip cú c hi u
t vo hot ng sn xut kinh doanh tt hn, tn dng c th trng m. Bờn cnh hot ng
FDI ri rỏc cỏc khu vc khỏc trờn ton a bn, cú th núi rng FDI trong cỏc KCN/KCX ó gúp
phn y mnh hot ng xut khu da vo phỏt huy li th so sỏnh ca Thnh ph. Khu vc
xut khu ó cú mc tng trng nhanh v l ng lc chớnh cho tc tng trng tng i
cao cho kinh t Thnh ph.
Bng 4. úng gúp ca FDI trong kim ngch xut khu ca TP.HCM
Ch tiờu 2001 2002 2003 2004
Kim ngch XK ton TP.HCM (triu )
Trong ú: FDI
6.016.300
1.122.000

6.415.037
1.286.665
7.370.400
1.648.809
9.816.030
2.026.232
T trng FDI trong KNXK
TP
(%) 18,64 20,05 22,37 20,64
Tc tng KNXK
FDI
(%) 0,2 14,7 28,1 22,9
Ngun: Niờn giỏm Thng kờ 2004, Cc Thng kờ TP.HCM
Nhn xột:

Kim ngch xut khu ca TP.HCM liờn tc tng trong nhng nm qua trong ú c
bit cú s úng gúp quan trng ca khu vc FDI xột v giỏ tr tuyt i ln tc phỏt trin.
iu ny cú ý ngha rt quan trng trong bi cnh CNH - HH hng v xut khu ca c nc
núi chung v TP.HCM núi riờng.
1.3.4. úng gúp vo giỏ tr tng sn phm quc ni (GDP)
Hot ng sn xut kinh doanh ca khu vc FDI trờn a bn TP.HCM cú vai trũ tớch cc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-
23
-
và khá quan trọng, là nhân tố mới nhưng tác động thúc đẩy rất lớn đến các thành phần kinh tế
khác. Mặc dù trong những năm gần đây tỷ trọng và tốc độ tăng GDP của khu vực này có xu
hướng chững lại, tuy nhiên vẫn chiếm một tỷ trọng đáng kể trong GDP tồn Thành phố. Trung
bình hàng năm đạt 20% tức là trong 1 đồng tăng trưởng GDP có 0,2 đồng đóng góp từ sự tăng
trưởng của khu vực FDI.

Bảng 5. Đóng góp của FDI trong GDP của TP.HCM giai đoạn 2001 - 2004
Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004
GDP tồn TP.HCM (tỷ đồng)
Trong đó: FDI
84.852
17.480
96.403
20.299
113.326
23.580
136.488
25.519
Tỷ trọng FDI trong GDP
TP
(%) 20,6 21,1 20,8 18,7
Tốc độ tăng GDP
FDI
(%) 18,77 16,12 16,16 8,22
Nguồn: Niên giám Thống kê 2004, Cục Thống kê TP.HCM
Nhận xét: Trong tổng giá trị hàng hố dịch vụ tạo ra trên địa bàn TP.HCM ln có một tỷ trọng
đóng góp rất đáng kể của khu vực FDI, tuy mức đóng góp còn chưa đúng với tiềm lực của khu
vực FDI nhưng một điều đáng nhấn mạnh là trong sự phát triển cao và bền vững của TP.HCM
hiện nay khơng thể xem nhẹ vai trò của khu vực kinh tế FDI trong chiến lược phát triển kinh tế -
xã hội của mình thời gian qua cũng như trong chặng đường phát triển kinh tế sắp tới.
1.3.5. Đóng góp vào ngân sách
Thu ngân sách là một chỉ tiêu khơng kém phần quan trọng của Việt Nam cũng như của
bất kỳ địa phương nào nhằm bù đắp cho những khoản chi thường xun và khơng thường xun
khác rất lớn cho sự nghiệp phát triển của mình trong q trình chuyển đổi kinh tế.
Bảng 6. Đóng góp từ khu vực FDI trong thu ngân sách của TP.HCM giai đoạn 2001 - 2004
Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004

Tổng thu NS tồn TP.HCM (tỷ đồng)
Trong đó: FDI
30.731,6
2.021,6
37.402,0
2.621,9
43.440,1
3.555,7
48.153,5
5.137,4
Tỷ trọng FDI trong ∑NS
TP
(%)
6,6 7,0 8,2 10,7
Tốc độ tăng NS
FDI
(%) 10,3 29,7 35,6 44,5
Nguồn: Niên giám Thống kê 2004, Cục Thống kê TP.HCM
Nhận xét: Mặc dù đóng góp ngân sách của khu vực FDI so với tồn Thành phố chưa cao do
nhiều ngun nhân khách quan và chủ quan. Có thể xuất phát từ các ngun nhân phổ biến như
các doanh nghiệp trong giai đoạn đầu vẫn còn đang trong giai đoạn được miễn giảm thuế thu
nhập và các khoản khác, bên cạnh đó vẫn còn tình trạng hoạt động chưa hiệu quả của các doanh
nghiệp đặc biệt hình thức cơng ty liên doanh. Tuy nhiên cũng cho thấy một tín hiệu lạc quan
trong thời gian tới nếu xét cả đến tốc độ tăng thu ngân sách của khu vực này.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-
24
-
1.3.6. Gúp phn gii quyt cỏc vn xó hi nh cụng n vic lm, thu nhp cho
ngi lao ng.

Vi s xut hin ca nhõn t mi trong nn kinh t - FDI - ó gúp phn khụng nh trong
vic gii quyt vic lm cho hng vn lao ng c qun lý v lao ng cụng nhõn trờn bỡnh din
c nc v TP.HCM núi riờng. Qua ú, khu vc ny cng ó gúp phn to ra mt i ng lao
ng lnh ngh cú k thut, ỏp ng c phn no yờu cu tip thu v chuyn giao cụng ngh
tiờn tin ca doanh nghip FDI.
Bng 7. S lng lao ng sn xut cụng nghip trong khu vc FDI giai on 2001 - 2004
Ch tiờu 2001 2002 2003 2004
Tng s lao ng Cụng nghip (ngi)
Trong ú:- Cụng nghip ch bin
- Sn xut, phõn phi in nc
163.398
162.858
540
206.720
206.212
508
255.654
255.121
533
274.515
273.974
541
T trng L
Cụng nghip ch bin
trong tng s (%) 99,67 99,75 99,79 99,80
Ngun: Niờn giỏm Thng kờ 2004 Cc Thng kờ TP.HCM, 2004.
Nhn xột:
Bng s liu cho thy s lao ng lm vic trong khu vc FDI qua cỏc nm tng lờn
liờn tc v lao ng trong ngnh cụng nghip ch bin l a s. iu ny phn ỏnh ỳng bn
cht ca cỏc d ỏn FDI trong giai on u l tp trung vo nhng ngnh thõm dng lao ng.

Bờn cnh ú, vn to v nõng mc thu nhp cho ngi lao ng thụng qua FDI l ỏng k.
To vic lm ng ngha vi to thu nhp cho ngi lao ng, vỡ phn ln lao ng c
thu hỳt c thu hỳt vo lm vic khu vc ny l lao ng cha qua o to v mt b phn
khụng nh t khu vc nụng nghip, nụng thụn (cú thu nhp rt thp). Cú vic lm, ngi lao
ng cú thu nhp v thu nhp ngy cng tng.
Bng 8. Thu nhp bỡnh quõn ca ngi lao ng trong cỏc doanh nghip FDI
vt: ng/ thỏng/ ngi
Lng c bn Tin lng lm thờm Khỏc Tng thu nhp
Nam 1.172.500 252.140 173.130 1.597.770
N 988.820 247.060 143.260 1.379.140
Ngun: ILO/TTNC LDN, s liu thng kờ 2003.
Túm li: Qua nhng s liu phõn tớch trờn cú th khng nh u t trc tip nc
ngoi ti TP. HCM trong sut chng ng qua tuy tc phỏt trin khụng u (lỳc tng, lỳc
chng li v cú lỳc tc gim) nhng ó th hin c vai trũ tớch cc nh: to vic lm, thu
nhp cho ngi lao ng c bit l lc lng lao ng cha qua o to; tham gia vo quỏ trỡnh
chuyn dch lao ng theo hng chuyn i c cu kinh t to iu kin nn kinh t thc
hin cụng nghip hng v xut khu; gúp phn nõng cao cht lng ngun nhõn lc thụng qua
s dng, bi dng, o to li lc lng lao ng trc tip vo lao ng qun lý; khai thỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-
25
-
ngun nhõn lc ó gúp phn n nh v phỏt trin kinh t xó hi. FDI c vớ nh mt lung
sinh khớ mi lm chuyn bin b mt xó hi mt gúc nht nh. Do vy, khu vc FDI c
xem nh mt b phn hu c khụng th tỏch ri trong cụng cuc xõy dng v phỏt trin bn
vng ca TP.HCM.
KT LUN CHNG 1
Trong chng mt, ton b c s lý lun v ngun nhõn lc xem xột di gúc tham
gia vo vic thu hỳt u t trc tip nc ngoi ca TP.HCM ó c trỡnh by mt cỏch h
thng v y . Tỏc gi ó i t khỏi nim cn bn v ngun nhõn lc trong ú cp chi tit

n phm trự ngun lao ng cụng nhõn trong s nghip CNH HH, tip theo cp n vai
trũ ca FDI trong vic quyt nh tng trng v phỏt trin bn vng ca TP.HCM. Tm quan
trng ngy cng tng ca u t trc tip nc ngoi phỏt sinh t nhn thc rng khu vc kinh
t ny cú th úng gúp mnh m cho s tng trng kinh t bng cỏch cung cp vn, cụng ngh
v k nng qun lý hin i cho cỏc nc nhn u t. Tht vy, trong thi gian qua khu vc
FDI ó phn no úng mt vai trũ quan trng trong vic thỳc y kinh t TP.HCM tng trng
v gii quyt cỏc vn kinh t xó hi cp bỏch nh vn v cụng n vic lm cho ngi dõn...
Vy thỡ, nhng nhõn t no mang tớnh cht quyt nh i vi u t nc ngoi? Nhõn t no l
ch yu, nhõn t no l th yu? Nhõn t no chỳng ta ó cú? Nhõn t no chỳng ta cha cú?
Nhõn t no chỳng ta s cú nu bit cỏch to ra? Cỏc nh u t nc ngoi khỏc nhau thỡ cú
chu tỏc ng bi nhng nhõn t khỏc nhau khụng?
mt khớa cnh khỏc nhỡn nhn v FDI vi mc ớch tn dng cỏc mỏy múc thit b ó
quỏ c hoc lc hu, cỏc MNCs li cú xu hng chuyn giao vo ni nhn u t nhng cụng
ngh ó li thi, nguy c ny cng lm gim hiu qu ca hot ng thu hỳt vn FDI vỡ kh
nng gõy tn hi ln cho nn kinh t ca cỏc nc nhn u t do s dng cụng ngh quỏ lc
hu nu nh ni nhn ngun vn FDI cha cú s chun b ngun nhõn lc cht lng m
bo cho cỏc yờu cu cao v s dng h thng dõy chuyn hin i.
Cú rt nhiu nghiờn cu ó ch ra rng s tng lờn ca giỏ nhõn cụng ti nc ch nh so vi cỏc
nc khỏc trờn th gii s dn n s gim i ca dũng u t trc tip nc ngoi vo nc
ny. Yu t nhõn cụng r vi tay ngh thnh tho vn l mt ng lc quan trng trong thu hỳt
cú hiu qu u t trc tip nc ngoi trong xu th ngy nay m TP.HCM cn phi khn
trng thc hin trong bi cnh rt cn ngun vn bờn ngoi nh FDI. iu ny mt ln na
khng nh rng gia cht lng ngun nhõn lc v hiu qu thu hỳt u t cú mi quan h mt
thit vi nhau m trong ú nhõn t quyt nh l ngun nhõn lc ca ni thu hỳt FDI nh th
no, mc sn sng ra sao l vụ cựng quan trng. Do ú trong ni dung ca chng tip theo,
tỏc gi s trỡnh by v c im ca ngun lao ng cụng nhõn ang lm vic trong khu vc FDI
m ch yu nghiờn cu ti cỏc KCN/KCX TP.HCM nhm lm rừ nhng lp lun chng 1.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×