Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Quản Lý Chiến Lược Chuỗi Cung Ứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 36 trang )

Đề Tài:
Đề Tài:
Quản Lý Chiến Lược
Quản Lý Chiến Lược
Chuỗi Cung Ứng
Chuỗi Cung Ứng
Shoshanah Cohen & Joseph Roussel
Shoshanah Cohen & Joseph Roussel
K T C U TI U LU NẾ Ấ Ể Ậ
K T C U TI U LU NẾ Ấ Ể Ậ
A. MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU VỀ QUẢN TRỊ
CHUỖI CUNG ỨNG
B. NỘI DUNG
C. KẾT LUẬN
GỒM 3 PHẦN
1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA QUẢN TRỊ
1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA QUẢN TRỊ
CHUỖI CUNG ỨNG
CHUỖI CUNG ỨNG


Những năm từ 1950 - 1970, các công ty áp dụng công
Những năm từ 1950 - 1970, các công ty áp dụng công
nghệ sản xuất hàng loạt để cắt giảm chi phí, ít chú ý đến
nghệ sản xuất hàng loạt để cắt giảm chi phí, ít chú ý đến
mối quan hệ với nhà cung cấp, cải thiện quy trình, chất
mối quan hệ với nhà cung cấp, cải thiện quy trình, chất
lượng sản phẩm.
lượng sản phẩm.


Thập niên 1980 là thời kỳ bản lề của quản trị
Thập niên 1980 là thời kỳ bản lề của quản trị
chuỗi cung ứng.
chuỗi cung ứng.



Thập niên 1990 : Các nhà nhà cung cấp tham
Thập niên 1990 : Các nhà nhà cung cấp tham
gia vào việc thiết kế và phát triển sản phẩm
gia vào việc thiết kế và phát triển sản phẩm
mới, cải thiện dịch vụ, chất lượng và giảm chi
mới, cải thiện dịch vụ, chất lượng và giảm chi
phí chung.
phí chung.
2. Định nghĩa về quản lý chuỗi cung ứng :
2. Định nghĩa về quản lý chuỗi cung ứng :


Qu n tr chu i cung ng là t p h p nh ng ả ị ỗ ứ ậ ợ ữ
Qu n tr chu i cung ng là t p h p nh ng ả ị ỗ ứ ậ ợ ữ
ph ng th c s d ng m t cách tích h p và ươ ứ ử ụ ộ ợ
ph ng th c s d ng m t cách tích h p và ươ ứ ử ụ ộ ợ
hi u qu nhà cung c p, ng i s n xu t, h ệ ả ấ ườ ả ấ ệ
hi u qu nhà cung c p, ng i s n xu t, h ệ ả ấ ườ ả ấ ệ
th ng kho bãi và các c a hàng nh m phân ph i ố ử ằ ố
th ng kho bãi và các c a hàng nh m phân ph i ố ử ằ ố
hàng hóa đ c s n xu t đ n đúng đ a đi m, ượ ả ấ ế ị ể
hàng hóa đ c s n xu t đ n đúng đ a đi m, ượ ả ấ ế ị ể
đúng lúc v i đúng yêu c u v ch t l ng, v i ớ ầ ề ấ ượ ớ

đúng lúc v i đúng yêu c u v ch t l ng, v i ớ ầ ề ấ ượ ớ
m c đích gi m thi u chi phí toàn h th ng ụ ả ể ệ ố
m c đích gi m thi u chi phí toàn h th ng ụ ả ể ệ ố
trong khi v n th a mãn nh ng yêu c u v m c ẫ ỏ ữ ầ ề ứ
trong khi v n th a mãn nh ng yêu c u v m c ẫ ỏ ữ ầ ề ứ
đ ph c v .ộ ụ ụ
đ ph c v .ộ ụ ụ
3.Vài nét về SCM
3.Vài nét về SCM


3.1. Nguồn gốc của SCM :
3.1. Nguồn gốc của SCM :

SCM là một giai đoạn phát triển của lĩnh vực
SCM là một giai đoạn phát triển của lĩnh vực
Logistic (hậu cần, kho vận, dịch vụ cung
Logistic (hậu cần, kho vận, dịch vụ cung
ứng).
ứng).

Uỷ ban kinh tế và xã hội châu Á Thái Bình
Uỷ ban kinh tế và xã hội châu Á Thái Bình
Dương ghi nhận Logistics phát triển qua 3
Dương ghi nhận Logistics phát triển qua 3
giai đoạn:
giai đoạn:

Giai đoạn 1: Phân phối (Distribution)
Giai đoạn 1: Phân phối (Distribution)



- Vận tải,
- Vận tải,


- Phân phối,
- Phân phối,


- Bảo quản hàng hóa,
- Bảo quản hàng hóa,


- Quản lý kho bãi,
- Quản lý kho bãi,


- Bao bì, nhãn mác, đóng gói.
- Bao bì, nhãn mác, đóng gói.

Giai đoạn 2: Hệ thống logistics
Giai đoạn 2: Hệ thống logistics


Cung ứng vật tư và Phân phối sản phẩm.
Cung ứng vật tư và Phân phối sản phẩm.

Giai đoạn 3: Quản trị dây chuyền cung ứng
Giai đoạn 3: Quản trị dây chuyền cung ứng

(SCM)
(SCM)


Đây là khái niệm mang tính chiến lược về quản trị
Đây là khái niệm mang tính chiến lược về quản trị
chuỗi quan hệ từ nhà cung cấp nguyên liệu – đơn vị
chuỗi quan hệ từ nhà cung cấp nguyên liệu – đơn vị
sản xuất - đến người tiêu dùng.
sản xuất - đến người tiêu dùng.
3.2.Vai trò của SCM đối với hoạt động kinh
3.2.Vai trò của SCM đối với hoạt động kinh
doanh
doanh

Đối với các công ty, SCM có vai trò rất to lớn,
Đối với các công ty, SCM có vai trò rất to lớn,
bởi SCM giải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào của
bởi SCM giải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào của
doanh nghiệp một cách hiệu quả.
doanh nghiệp một cách hiệu quả.

Ba yếu tố chính của dây chuyền cung ứng:
Ba yếu tố chính của dây chuyền cung ứng:


-
-
Thứ nhất
Thứ nhất

: Bước khởi đầu cho quá trình sản
: Bước khởi đầu cho quá trình sản
xuất, hướng tới những thông tin tập trung vào
xuất, hướng tới những thông tin tập trung vào
khách hàng và yêu cầu của họ;
khách hàng và yêu cầu của họ;


-
-
Thứ hai
Thứ hai
: Bản thân chức năng sản xuất, tập
: Bản thân chức năng sản xuất, tập
trung vào những phương tiện, thiết bị, nhân
trung vào những phương tiện, thiết bị, nhân
lực, nguyên vật liệu và chính quá trình sản
lực, nguyên vật liệu và chính quá trình sản
xuất;
xuất;


-
-
Thứ ba
Thứ ba
: Tập trung vào sản phẩm cuối cùng,
: Tập trung vào sản phẩm cuối cùng,
phân phối và hướng tới những thông tin tập
phân phối và hướng tới những thông tin tập

trung vào khách hàng và yêu cầu của họ.
trung vào khách hàng và yêu cầu của họ.
B. NỘI DUNG
B. NỘI DUNG


1. Quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
1. Quản lý chuỗi cung ứng (SCM)


1.1. Quản lý chuỗi cung ứng là của ai?
1.1. Quản lý chuỗi cung ứng là của ai?
Quản lý chuỗi cung ứng (SCM) là công việc
Quản lý chuỗi cung ứng (SCM) là công việc
không chỉ dành riêng cho các nhà quản lý về
không chỉ dành riêng cho các nhà quản lý về
chuỗi cung ứng. Để xây dựng được chuỗi cung
chuỗi cung ứng. Để xây dựng được chuỗi cung
ứng hiệu quả, tất cả các thành viên trong tổ
ứng hiệu quả, tất cả các thành viên trong tổ
chức đều phải thông hiểu và hỗ trợ chứ không
chức đều phải thông hiểu và hỗ trợ chứ không
chỉ là những người tham gia trực tiếp vào hoạt
chỉ là những người tham gia trực tiếp vào hoạt
động của chuỗi cung ứng.
động của chuỗi cung ứng.
1.2. Tại sao phải quản lý chuỗi cung ứng ?
1.2. Tại sao phải quản lý chuỗi cung ứng ?

Để gia tăng mức độ phục vụ, doanh nghiệp

Để gia tăng mức độ phục vụ, doanh nghiệp
phải gia tăng tồn kho và vì thế tăng chi phí.
phải gia tăng tồn kho và vì thế tăng chi phí.
Với công nghệ thông tin, truyền thông, am
Với công nghệ thông tin, truyền thông, am
hiểu về các chiến lược chuỗi cung ứng, cho
hiểu về các chiến lược chuỗi cung ứng, cho
phép doanh nghiệp cải thiện được cả hai mục
phép doanh nghiệp cải thiện được cả hai mục
tiêu này cùng lúc.
tiêu này cùng lúc.

Vậy mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng là
Vậy mục tiêu của quản trị chuỗi cung ứng là
hữu hiệu và hiệu quả trên toàn hệ thống; tổng
hữu hiệu và hiệu quả trên toàn hệ thống; tổng
chi phí của toàn hệ thống từ khâu vận chuyển,
chi phí của toàn hệ thống từ khâu vận chuyển,
phân phối đến tồn kho nguyên vật liệu, tồn
phân phối đến tồn kho nguyên vật liệu, tồn
kho trong sản xuất và thành phẩm, cần phải
kho trong sản xuất và thành phẩm, cần phải
được tối thiểu hóa.
được tối thiểu hóa.


1.3. Điều kiện cần thiết khi thực hiện chuỗi cung
1.3. Điều kiện cần thiết khi thực hiện chuỗi cung
ứng
ứng

1.3.1 Sự thông hiểu
1.3.1 Sự thông hiểu

Một sự hiểu biết rộng hơn về quản lý chuỗi cung
Một sự hiểu biết rộng hơn về quản lý chuỗi cung
ứng có thể đem lại nhiều lợi ích và kết quả quan
ứng có thể đem lại nhiều lợi ích và kết quả quan
trọng.
trọng.

-
-
Thứ nhất
Thứ nhất
, giúp cho nhà quản lý nhận ra những
, giúp cho nhà quản lý nhận ra những
sáng kiến trong chuỗi cung ứng không chỉ là
sáng kiến trong chuỗi cung ứng không chỉ là
những dự án đơn lẻ mà là tập hợp những yếu tố
những dự án đơn lẻ mà là tập hợp những yếu tố
cốt lỗi của mục tiêu kinh doanh của công ty.
cốt lỗi của mục tiêu kinh doanh của công ty.

-
-
Thứ hai
Thứ hai
, những sáng kiến trong quản lý chuỗi
, những sáng kiến trong quản lý chuỗi
cung ứng sẽ nhận được nhiều sự hỗ trợ cần thiết

cung ứng sẽ nhận được nhiều sự hỗ trợ cần thiết
hơn khi mà mọi thành viên trong tổ chức hiểu
hơn khi mà mọi thành viên trong tổ chức hiểu
được tầm quan trọng của quản lý chuỗi cung ứng.
được tầm quan trọng của quản lý chuỗi cung ứng.


1.3.2. Loại bỏ sự nhầm lẫn
1.3.2. Loại bỏ sự nhầm lẫn
-
-
Thứ nhất,
Thứ nhất,
quản lý chuỗi cung ứng liên quan
quản lý chuỗi cung ứng liên quan
chủ động đến quản lý lưu chuyển và phối hợp
chủ động đến quản lý lưu chuyển và phối hợp
(nghĩa là dòng chảy) hai chiều của hàng hóa,
(nghĩa là dòng chảy) hai chiều của hàng hóa,
dịch vụ, thông tin và tài chính từ nguyên liệu
dịch vụ, thông tin và tài chính từ nguyên liệu
thô đến người sử dụng cuối cùng.
thô đến người sử dụng cuối cùng.
- Thứ hai,
- Thứ hai,
các nhà quản lý không trực tiếp cần
các nhà quản lý không trực tiếp cần
phải nhận ra rằng quản lý chuỗi cung ứng đòi
phải nhận ra rằng quản lý chuỗi cung ứng đòi
hỏi sự phối hợp trong phạm vi rộng các hoạt

hỏi sự phối hợp trong phạm vi rộng các hoạt
động và dòng chảy mà nó mở rộng ra nhiều
động và dòng chảy mà nó mở rộng ra nhiều
ranh giới tổ chức hay chức năng.
ranh giới tổ chức hay chức năng.

Do đó, các nhà quản lý cần phải nhìn nhận
Do đó, các nhà quản lý cần phải nhìn nhận
chuỗi cung ứng như là tập hợp các quy trình
chuỗi cung ứng như là tập hợp các quy trình
có quan hệ với nhau chứ không phải là tập hợp
có quan hệ với nhau chứ không phải là tập hợp
các hoạt động riêng rẽ phi tuyến.
các hoạt động riêng rẽ phi tuyến.

Việc nhìn nhận chuỗi cung ứng như là tập hợp
Việc nhìn nhận chuỗi cung ứng như là tập hợp
các quy trình có tính hệ thống giúp cung cấp
các quy trình có tính hệ thống giúp cung cấp
cho mọi dòng chảy công việc tiêu chuẩn hóa
cho mọi dòng chảy công việc tiêu chuẩn hóa
và loại bỏ nhu cầu phải tái lập các thủ tục mỗi
và loại bỏ nhu cầu phải tái lập các thủ tục mỗi
khi công ty phát triển một sản phẩm, hoàn
khi công ty phát triển một sản phẩm, hoàn
thành đơn hàng, hay đánh giá một nhà cung
thành đơn hàng, hay đánh giá một nhà cung
ứng.
ứng.
2. Quan niệm về quản lý chuỗi cung ứng

2. Quan niệm về quản lý chuỗi cung ứng
Theo Michael Porter phân biệt và nhóm gộp
Theo Michael Porter phân biệt và nhóm gộp
thành năm hoạt động chính:
thành năm hoạt động chính:


Hậu cần đến
Hậu cần đến
. Những hoạt động này liên quan
. Những hoạt động này liên quan
đến việc nhận, lưu trữ và dịch chuyển đầu vào
đến việc nhận, lưu trữ và dịch chuyển đầu vào
vào sản phẩm.
vào sản phẩm.


Sản xuất.
Sản xuất.


Các họat động tương ứng với việc chuyển đổi
Các họat động tương ứng với việc chuyển đổi
đầu vào thành sản phẩm hoàn thành (gia công
đầu vào thành sản phẩm hoàn thành (gia công
cơ khí, đóng gói, lắp ráp, )
cơ khí, đóng gói, lắp ráp, )


Hậu cần ra ngoài

Hậu cần ra ngoài
.
.


Quản lý kho bãi cho sản phẩm hoàn thành, quản
Quản lý kho bãi cho sản phẩm hoàn thành, quản
trị nguyên vật liệu, quản lý phương tiện vận tải,
trị nguyên vật liệu, quản lý phương tiện vận tải,
xử lý đơn hàng và lên lịch trình-kế hoạch.
xử lý đơn hàng và lên lịch trình-kế hoạch.


Marketing và bán hàng
Marketing và bán hàng
. quảng cáo, khuyến
. quảng cáo, khuyến
mãi, lựa chọn kênh phân phối, quản trị mối
mãi, lựa chọn kênh phân phối, quản trị mối
quan hệ giữa các thành viên, định giá.
quan hệ giữa các thành viên, định giá.


Dịch vụ khách hàng
Dịch vụ khách hàng
. Cung cấp dịch vụ nhằm
. Cung cấp dịch vụ nhằm
gia tăng hoặc duy trì giá trị của sản phẩm (cài
gia tăng hoặc duy trì giá trị của sản phẩm (cài
đặt, sửa chữa và bảo trì )

đặt, sửa chữa và bảo trì )


3. Những vấn đề chính trong quản trị chuỗi cung
3. Những vấn đề chính trong quản trị chuỗi cung
ứng:
ứng:
3.1. Cấu hình mạng lưới phân phối.
3.1. Cấu hình mạng lưới phân phối.
3.2. Kiểm soát tồn kho
3.2. Kiểm soát tồn kho
3.3. Các hợp đồng cung ứng
3.3. Các hợp đồng cung ứng
3.4. Các chiến lược phân phối
3.4. Các chiến lược phân phối
3.5. Tích hợp chuỗi cung ứng và cộng tác chiến
3.5. Tích hợp chuỗi cung ứng và cộng tác chiến
lược
lược
3.6. Chiến lược sử dụng ngoại lực và thu mua
3.6. Chiến lược sử dụng ngoại lực và thu mua
3.7. Thiết kế sản phẩm
3.7. Thiết kế sản phẩm
3.8. Công nghệ thông tin và hệ thống hỗ trợ ra
3.8. Công nghệ thông tin và hệ thống hỗ trợ ra
quyết định
quyết định
3.9. Giá trị khách hàng
3.9. Giá trị khách hàng

4. Các nhận thức sai lầm về chuỗi cung ứng
4. Các nhận thức sai lầm về chuỗi cung ứng
Không nắm bắt rõ vấn đề, suy nghĩ bị
Không nắm bắt rõ vấn đề, suy nghĩ bị
lệch lạc đó là lý do vì sao có rất nhiều ảo
lệch lạc đó là lý do vì sao có rất nhiều ảo
tưởng xuất hiện trong nhiều năm qua về
tưởng xuất hiện trong nhiều năm qua về
chuỗi cung ứng. Dưới đây là một số ảo tưởng
chuỗi cung ứng. Dưới đây là một số ảo tưởng
ấy
ấy
4.1 “Chúng ta không thuộc về chuỗi cung
4.1 “Chúng ta không thuộc về chuỗi cung
ứng”
ứng”



Đúng, không những không thuộc mà còn đang
Đúng, không những không thuộc mà còn đang
sở hữu trong cách mà bạn quản lý doanh nghiệp
sở hữu trong cách mà bạn quản lý doanh nghiệp
mình. SCM, trong hình mẫu đơn giản nhất, nó là
mình. SCM, trong hình mẫu đơn giản nhất, nó là
tiến trình chuyển biến từ nguyên liệu thô thành
tiến trình chuyển biến từ nguyên liệu thô thành
sản phẩm/dịch vụ có thể bán được ngay trong sự
sản phẩm/dịch vụ có thể bán được ngay trong sự
quản lý của công ty bạn.

quản lý của công ty bạn.
4
4
.2 “Chúng ta là một công ty dịch vụ thì không
.2 “Chúng ta là một công ty dịch vụ thì không
bị ảnh hưởng gì bởi SCM”
bị ảnh hưởng gì bởi SCM”



Thực tế nếu bạn là một nhà cung cấp dịch vụ
Thực tế nếu bạn là một nhà cung cấp dịch vụ
thông minh, trong bất kỳ ngành công nghiệp nào,
thông minh, trong bất kỳ ngành công nghiệp nào,
bạn cũng phải giúp khách hàng và nhà cung cấp
bạn cũng phải giúp khách hàng và nhà cung cấp
hiểu rằng họ đang ảnh hưởng và bị ảnh hưởng
hiểu rằng họ đang ảnh hưởng và bị ảnh hưởng
bởi những chuỗi cung ứng khác nhau. Và bạn
bởi những chuỗi cung ứng khác nhau. Và bạn
cũng vậy.
cũng vậy.
4.3 “SCM chỉ dành cho “những gã lớn”,chúng
4.3 “SCM chỉ dành cho “những gã lớn”,chúng
ta nhỏ vậy thì nó quan trọng gì”
ta nhỏ vậy thì nó quan trọng gì”



Không chỉ nó sẽ quan trọng với bạn, mà để có

Không chỉ nó sẽ quan trọng với bạn, mà để có
thể khai thác được từ những gã khổng lồ thì bạn
thể khai thác được từ những gã khổng lồ thì bạn
cần phải tạo ra cái gọi là “lợi thế nhờ quy mô”
cần phải tạo ra cái gọi là “lợi thế nhờ quy mô”
với đối tác của bạn, thậm chí là với đối thủ của
với đối tác của bạn, thậm chí là với đối thủ của
mình.
mình.
4
4
.
.
4
4
“SCM là một quy trình liên quan đến
“SCM là một quy trình liên quan đến
CNTT, đến vận tải và dự án và dĩ nhiên nó
CNTT, đến vận tải và dự án và dĩ nhiên nó
chẳng dính dáng gì đến công việc kinh doanh
chẳng dính dáng gì đến công việc kinh doanh
của tôi”
của tôi”



SCM không phải là cái gì những nhà tư vấn
SCM không phải là cái gì những nhà tư vấn
đang cố bán cho bạn
đang cố bán cho bạn




Nếu làm đúng, thì SCM đòi hỏi một quá trình
Nếu làm đúng, thì SCM đòi hỏi một quá trình
phân tích sâu sắc những quy trình trên và thường
phân tích sâu sắc những quy trình trên và thường
sẽ dẫn tới những thay đổi lớn đến cách họ thực
sẽ dẫn tới những thay đổi lớn đến cách họ thực
thi.
thi.
4.5 “Chính phủ sẽ chủ động tham gia hỗ trợ ta
4.5 “Chính phủ sẽ chủ động tham gia hỗ trợ ta
xây dựng chuỗi cung ứng”
xây dựng chuỗi cung ứng”



Chính phủ không phải là bạn, không thể nắm
Chính phủ không phải là bạn, không thể nắm
bắt tình hình của bạn thì làm sao có thể đưa ra
bắt tình hình của bạn thì làm sao có thể đưa ra
những quy trình phù hợp được. Tuy nhiên chính
những quy trình phù hợp được. Tuy nhiên chính
phủ có thể ban hành chính sách làm chuỗi cung
phủ có thể ban hành chính sách làm chuỗi cung
ứng tốt hơn, do đó cần chủ động kêu gọi chính
ứng tốt hơn, do đó cần chủ động kêu gọi chính
phủ hơn là đợi họ xây dựng chuỗi cung ứng cho
phủ hơn là đợi họ xây dựng chuỗi cung ứng cho

bạn.
bạn.

×