Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI RỪNG NGHÈO KIỆT SANG TRỒNG CAO TẠI TIỂU KHU 321, XÃ ĐĂNG HÀ, HUYỆN BÙ ĐĂNG, TỈNH BÌNH PHƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 27 trang )

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI RỪNG NGHÈO KIỆT
SANG TRỒNG CAO TẠI TIỂU KHU 321, XÃ ĐĂNG HÀ,
HUYỆN BÙ ĐĂNG, TỈNH BÌNH PHƯỚC
GVHD: PGS.TS Vũ Chí Hiếu
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG
HOẠT ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI RỪNG NGHÈO KIỆT
SANG TRỒNG CAO SU
Theo FAO, “Rừng là các hệ sinh
thái có tối thiểu 10% tàn che của
cây gỗ hoặc tre nứa trong điều kiện
phức hệ đất, hệ động vật, hệ thực
vật tự nhiên, không phải là đối
tượng để canh tác nông nghiệp.
Gồm: Rừng tự nhiên, Rừng trồng
ĐỊNH NGHĨA RỪNG
Theo luật bảo vệ và phát triển rừng VN (2004)
Rừng là hệ sinh thái gồm quần thể thực vật
rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng
và các yếu tố môi trường khác, trong đó cây
gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành
phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1
trở lên. Gồm:
Rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản
xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
Mục đích
sử dụng

Rừng phòng hộ

Rừng đặc dụng



Rừng sản xuất
Nguồn gốc

Rừng tự nhiên

Rừng trồng
Loại cây

Rừng gỗ

Rừng tre nứa

Rừng cau dừa

Rừng hỗn giao
gỗ và tre nứa
Trữ lượng

Rừng rất giàu: trữ lượng
cây đứng trên 300
m3/ha;

Rừng giàu: trữ lượng
cây đứng từ 201- 300
m3/ha;

Rừng trung bình: trữ
lượng cây đứng từ 101 -
200 m3/ha;


Rừng nghèo: trữ lượng
cây đứng từ 10 đến 100
m3/ha;

Rừng chưa có trữ lượng:
rừng gỗ đường kính
bình quân < 8 cm, trữ
lượng cây đứng dưới 10
m3/ha
PHÂN LOẠI RỪNG
RỪNG TỰ NHIÊN NGHÈO KIỆT
Rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng tự nhiên
có trữ lượng rất thấp, chất lượng kém; khả
năng tăng trưởng và năng suất rừng thấp, nếu
để rừng phục hồi tự nhiên sẽ không đáp ứng
được yêu cầu về kinh tế, yêu cầu phòng hộ.
(TT 56/2012/TT-BNNPTNT )
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH RỪNG TỰ NHIÊN NGHÈO KIỆT

Chiều cao

Đường kính bình quân

Mật độ (cây/ha)

Trữ lượng (m3/ha)
Tùy theo trạng thái: rừng gỗ; rừng tre, nứa; rừng
hỗn giao tre nứa và gỗ sẽ có những quy định khác nhau.
Rừng hỗn loài tre nứa và gỗ: trữ lượng gỗ của tất cả các

cây có đường kính tại vị trí 1,3m trên mặt đất từ 8 cm trở
lên dưới 100 m3/ha; số cây tre nứa có đường kính tại vị trí
1,3m trên mặt đất từ 5 cm trở lên dưới 5.000 cây/ha trong
một lô rừng.
CÂY CAO SU

Pháp danh: Hevea brasiliensis

Nguồn gốc: Amazone Nam Mỹ

Cây có nhiều mủ màu trắng hay vàng

Chiều cao: > 30m

Thời gian thu hoạch mủ sau 5 – 6 năm

Ngừng sản xuất mủ sau 26 – 30 năm
ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI
KỸ THUẬT TRỒNG
CHỌN VÀ CHUẨN BỊ ĐẤT
BÓN PHÂN
-
Độ dốc < 30%
-
Không ngập úng
-
Tầng đất dày
-
Cách mặt đất 80cm không
có lớp Laterit /sỏi

-
Chuẩn bị hố trồng hình
phễu đường kính đáy
0,5m, miệng 0,7m
THỜI VỤ/ MẬT ĐỘ
-
Bón lót trước khi
trồng: mỗi hố 10kg
phân hữu cơ +
200g phân lân
Apatit
-
Xử lý hố trồng
bằng Dolomite
0,3kg/hố
-
Trồng tum: 1/6 -31/7
-
Trồng bầu: 15/5 –
31/8
-
Mật độ: 500-550
cây/ha, khoảng cách
6 x 3m
-
Trên dốc đất trồng
theo đường đồng
mức
CÂY CAO SU
KỸ THUẬT CHĂM SÓC

LÀM CỎ
XỚI XÁO,TỦ GỐC
TỈA CHỔI/ TẠO TÁN
-
Cắt bỏ các chồi mọc
từ gốc ghép và dọc
thânthân cây nhẵn
-
Cắt ngọn để đâm
cành
-
Tỉa bớt lá khi quá
um tùm
-Làm sạch cỏ 1-
1,5m xung quanh
gốc cây, nhổ cỏ 3-4
lần/năm.
-Thường sử dụng
thuốc trừ cỏ
-Xới nhẹ đất xung
quanh gốc để đất tơi
xốp.
-Dùng cỏ khô,lá cây tủ
quanh gốc lớp dày
10cm, cách gốc 10cm,
phía trên phủ lớp đất
5cm.
BÓN PHÂN
-Trong giai đoạn năm
thứ 3 - năm thứ 6 nhu

cầu dinh dưỡng cao
cần bón nhiều N, P và
Ca.
-Lượng phân chia
thành nhiều đợt/năm:
2-3 đợt vào đầu và
cuối mùa mưa
CÂY CAO SU
GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA CÂY CAO SU

SẢN LƯỢNG XUẤT KHẨU HIỆN NAY
ĐẠT 1 TRIỆU TẤN /NĂM

GIÁ BÌNH QUÂN: 2.700$/ TẤN

KIM NGẠCH XUẤT KHẨU CAO SU
ĐẠT 2.7 TỈ $/NĂM
MỦ CAO SU TRỞ THÀNH “VÀNG TRẮNG”,
MANG LẠI THU NHẬP CAO CHO QUỐC GIA
Nguồn: Agroinfo, FPTS
Theo Quyết định số 750/QĐ-TTg của Chính
phủ về quy hoạch phát triển cao su đến năm
2015 và tầm nhìn đến 2020.
Cho phép “Trồng mới cao su trên diện tích
chuyển đổi tối đa đất sản xuất nông nghiệp
kém hiệu quả và đất rừng tự nhiên là rừng
nghèo phù hợp với trồng cây cao su”.
Theo chiến lược đến 2020: Diện tích cao su
ổn định ở mức 800.000 ha
SỰ RA ĐỜI CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN ĐỔI RỪNG TỰ NHIÊN NGHÈO KIỆT SANG

RỪNG TRỒNG CAO SU
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA
RỪNG TỰ NHIÊN NGHÈO
KIỆT THẤP
RA ĐỜI CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN ĐỔI RỪNG NGHÈO KIỆT
SANG RỪNG TRỒNG CAO SU
Quyết định số 2855 QĐ/BNN –
KHCN “Công bố việc xác định cây
cao su là cây đa mục đích”. cả
mục đích nông nghiệp và lâm
nghiệp
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
Dự án được thực hiện tại xã Đăng Hà, huyện Bù
Đăng, tỉnh Bình Phước.
Gồm 2 khu vực: khoảnh 4 tiểu khu 321 và toàn bộ
diện tích khoảnh 7 tiểu khu 321
Tổng diện tích khu vực dự án là 93,81 ha
-
Diện tích chuyển đổi rừng tự nhiên nghèo
kiệt sang trồng rừng cao su: 56,31 ha
-
Diện tích khoanh nuôi quản lý, bảo vệ
rừng 34,92 ha
-
Diện tích đất khác (suối) : 2,58 ha
GIỚI THIỆU DỰ ÁN
HIỆN TRẠNG RỪNG CHUYỂN ĐỔI
Rừng nghèo hỗn hợp giữa gỗ và lồ ô
Khoảnh Trạng thái đất/rừng
Diện tích

(ha)
Trữ lượng gỗ bình
quân (m3/ha)
Tổng trữ lượng
gỗ (m3)
4
Rừng IIIA1+L 14,43
49,68
716.9
4
Rừng LIIb 11,03
34,55
381,1
7
Rừng LIIb 1,33
8,46 11,3
7
Rừng IIIA2+L 18,89
70,82
1337,8
7
Rừng IIIA1+L 36,99
49,79 1841,7
7
Rừng LIIb+L 2,10
87,5 183,8
Tổng cộng 4.473
Khoảnh Trạng thái đất/rừng
Diện tích
(ha)

Trữ lượng lồ ô bình
quân (cây/ha)
Tổng trữ lượng lồ
ô (cây)
4
Rừng IIIA1+L 14,43
1.854
26753
4
Rừng LIIb 11,03
4.335
47815
7
Rừng LIIb 1,33 4.335 5,766
7
Rừng IIIA2+L 18,89 2.950 55,726
7
Rừng IIIA1+L 36,99 1.854 68,579
7
Rừng LIIb+L 2,10 3.351
7,037
Trữ lượng gỗ và lồ ô phân theo các trạng thái rừng tại các khoảnh
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
ĐỊA HÌNH
-
Đồi núi thấp
-
Độ cao: 175 –
307,5m
-

Độ dốc: 5 - 25 0
ĐỊA CHẤT, THỔ
NHƯỠNG
Đất Feralit đỏ vàng
phát triển trên đá
Bazan thích hợp
để trồng rừng và
cây lâu năm
KHÍ TƯỢNG,
THỦY VĂN
-
Khí hậu nhiệt
đới gió mùa
-
Trữ lượng nước
ngầm lớn, dễ
khai thác phục
vụ cho sản xuất
ĐIỀU KIỆN KTXH

Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông, lâm nghiệp

Tổng diện tích gieo trồng là 2950,86 ha (Cây hàng năm chiếm 1716,7
ha; cây lâu năm 1234,10 ha)

Tổng đàn gia súc gia cầm hiện có là 28.705 con

Dân số: 6.032 người trong đó số người trong độ tuổi lao động là 2.720
người


Dân tộc ít người chiếm tỷ lệ cao (khoảng 6.199 nhân khẩu, chiếm 82%
dân số trên địa bàn xã Đăng Hà)

Số người có việc làm ổn định rất thấp, chỉ chiếm khoảng 20%

Chặt hạ, cắt khúc
Vận chuyển ra bãi chứa
Dọn thực bì
Làm đất, đào hố
Trồng, chăm sóc cao su
Khai thác mủ cao su
QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
MA TRẬN TÁC ĐỘNG
HỆ SINH THÁI
Thay đổi HST từ rừng tự nhiên  rừng cây công nghiệp nhân tạo
-
Đời sống hệ VSV thay đổi
-
Mất thảm thực vật bề mặt phủ
-
Các loài cây rừng bị mất

Suy giảm đa dạng sinh học

Biến đổi vi khí hậu

Kéo theo hàng loạt tác động môi trường: Ô nhiễm MT Đất, Nước
MÔI TRƯỜNG ĐẤT – NƯỚC
DƯ LƯỢNG THUỐC BVTV
Đất hấp thụ dư lượng thuốc

BVTV và được keo đất giữ lại.
PHÂN BÓN
Bón phân không đúng quy cách
dư lượng N, K . Các loại phân vô
cơ làm chua đất.
XÓI MÒN – RỬA TRÔI
Đất có thể bị xói mòn rửa trôi do
mất thảm thực vật bề mặt trong
quá trình san bằng, cải tạo đất
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
NƯỚC NGẦM – NƯỚC MẶT
- Cây cao su thông qua việc quang hợp hấp thu
khí CO2 trong khí quyển
- Hiệu quả sinh khối cây cao su: 93 tấn/ha cho
việc tạo sinh khối
 Lợi ích cho cân bằng sinh quyển
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
- Quá trình giải phóng mặt bằng, cải tạo đất
tạo ra khối lượng bụi lớn  Ô nhiễm MT
không khí
TÁC ĐỘNG KT - XH

- Mủ cao su được coi là “vàng trắng” do giá trị kinh tế mà nó mang lại rất lớn. Tại vùng dự án
thu nhập bình quân đầu người tăng, tạo việc làm, cải thiện cơ sở hạ tầng đáng kể.

Tại huyện Mô Rai – Gia Lai:
-
Tạo việc làm cho gần 4.000 lao động (trong đó có gần 1.500 lao động là người DTTS), đầu tư
xây dựng 563,7 km đường giao thông, 73,4 km đường điện, 1.311 nhà ở cho công nhân, 27

nhà trẻ.
-
Năng suất mủ khô đạt bình quân 2,134 tấn/ha. Năm 2013 đạt doanh thu gần 120 tỷ đồng, nộp
ngân sách nhà nước trên 35 tỷ đồng và người lao động vẫn có thu nhập bình quân 6,41 triệu
đồng/tháng.
 Tuy nhiên, tại một số vùng đang có dự án chuyển đổi hiệu quả kinh tế mang lại chưa thực sự
rõ ràng do điều kiện tự nhiên không phù hợp với cây cao su ( các tỉnh phía Bắc) và do sự ồ ạt
chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng cao su (Tây Nguyên)
KẾT QUẢ BAN ĐẦU CỦA CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN ĐỔI RỪNG NGHÈO KIỆT
SANG TRỒNG CÂY CAO SU
Định hướng phát triển cây cao su
Năm 2012 , diện tích cao su cả nước 915.000 ha và tiếp tục mở rộng. Đặc biệt, Tây Nguyên và Tây Bắc
KẾT QUẢ BAN ĐẦU CỦA CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN ĐỔI RỪNG NGHÈO KIỆT
SANG TRỒNG CÂY CAO SU
Phát triển cây cao su ở Tây Nguyên

Diện tích đất cao su thực tế năm 2012 đạt 83,8% kế hoạch đến năm 2020.

Dự kiến 2015 diện tích vượt 9% so với quy hoạch

Năm 2020 vượt 22.8%

Trong đó: Với khoảng 200 dự án được thực hiện, Khoảng 80% diện tích chuyển đổi là rừng tự nhiên

Theo báo cáo của ủy ban trung ương giai đoạn 2011- 2012 ở khu vực Tây Nguyên: 7.431 vụ vi phạm
lâm luật, 1.527 vụ phá 1.015 ha rừng chiếm 54% so với toàn quốc và 165 tổ chức vi phạm

Chuyển đổi ồ ạt rừng sang trồng cao su đã dẫn đến mất rừng nghiêm trọng

Nhóm lợi ích lợi dụng để phá rừng tận thu gỗ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
-
Thiết lập hệ thống tiêu chí xác định rừng tự nhiên thực sự
nghèo cụ thể, thống nhất không tạo điều kiện cho các nhóm lợi
ích lách luật phá rừng để trồng cao su
-
Xác định, điều tra mức độ giá trị kinh tế, môi trường của rừng
tự nhiên nghèo trước khi chuyển đổi.
-
Lựa chọn khu vực chuyển đổi phải có điều kiện tự nhiên phù
hợp với điều kiện sinh thái của cây cao su
GIẢI PHÁP QUY HOẠCH

×