Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

câu hỏi ôn tập vật lý lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.17 KB, 34 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 LÝ 9
1.Điều kiện xuất hiện dòng điên cảm ứng :Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
đó tăng hoặc giảm.
2.Dòng điện xoay chiều :Dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng c có chiều luân
phiên thay đổi.
-Cách tạo ra dòng điện xoay chiều:Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín hoặc
cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm.
3. Máy phát điện xoay chiều:
Máy phát điện xoay chiều dùng để tạo ra dòng điện xoay chiều
a.Cấu tạo:Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây
dẫn.Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại quay gọi là roto.
b. Nguyên tắc hoạy động:Nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện
từ.Khi cho nam châm (hoặc cuộn dây )quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S
luân phiên tăng giảm.Do đó trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều.
4.Các tác dụng của dòng điện xoay chiều
- Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, quang, từ, ngoài ra con có tác dụng sinh lí.
-Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều.
5.Máy biến thế:Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều
a.cấu tạo:Bộ phận chính của may biến thế gồm có:
- Hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau , đặt cách điện với nhau.
- Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.
b.nguyên tắc hoạt động:Nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế
thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều.
c.Công thức:
Trong đó
U
1
, n
1


: hiệu điện thế(V) và số vòng dây của cuộn sơ cấp (vòng)
U
2
, n
2
: hiệu điện thế và số vòng dây của cuộn thứ cấp ( vòng )
n
1
U
1
n
2
U
2
=
-Khi n
1
> n
2
( hay U
1
> U
2
) : Máy hạ thế
-Khi n
1
< n
2
( hay U
1

< U
2
) : Máy tăng thế.
5.Truyền tải điện năng đi xa:
- Hao phí điện năng trên đường dây tải điện là do khi truyền tải điện năng đi xa bằng
đường dây dẫn, sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây
R P
2

22

Trong đó:
P

:là công suất tải đi(không đổi) (W)
R: Điện trở của dây ()
U:Hiệu điện thế truyền đi giữa hai đầu dây(V)
P
hp
:công suất tỏ nhiệt (W)
- Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương
hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
U
2
P


hp
=
-Cách làm giảm hao phí điện năng do tỏa nhiêt:

+Giảm điện trở dây tải điện, muốn vậy phải dùng dây có tiết diện lớn , khi đó cồng kềnh
và tốn nhiều vật liệu.
+Cách tốt nhât để giảm điện năng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là tăng hiệu điện
thế đặt vào hai đầu đường dây bằng máy biến thế.
-Cách đặt máy biến thế khi truyền tải điện năng đi xa:Ở đầu đường dây tải điện phía
nhà máy điện đặt máy tăng thế, Ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế.
7.Hiện tượng khúc xạ ánh ánh sáng:
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong
suốt này sang môi trường trong suốt kia bị gãy khúc tại mặt phân cách giũa hai
môi trường.
N không khí


r nước
K
Nước
-Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
-Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới

I
8.Thấu kính:Làm bằng vật liệu trong suốt ( thủy tinh hay nhựa)được giới hạn bởi hai
mặt cầu(một trong hai mặt có thể là mặt phẳng).
9.Thấu kính hội tụ:
a/Đặc điểm:
-Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
-Một chùm tia tới song song tới thấu kính hội tụ
cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm.
b/Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
-Vật đặt ngoài tiêu cự cho ảnh thật ngược chiều với vật.
-Vật đặt trong tiêu cự cho ảnh ảo,lớn hơn vật,cùng chiều với vật

-Khi vật ở rất xa thấu kính thì cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng
bằng tiêu cự.
c.Đường truyền ba tia sáng đặt biệt qua
TKHT:
+ Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng
+ Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm (F’ sau TK)
+ Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló song song với trục chính
10.Thấu kính phân kỳ:
a.Đặc điểm:
-Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.
-Một chùm tia tới song song tới thấu kính phân kỳ
cho chùm tia ló phân kỳ.
b. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ:
-Vật đặt ở mọi vị trí luôn cho ảnh ảo,nhỏ hơn vật,cùng chiều với vật.
-Khi vật ở rất xa thấu kính thì cho ảnh ảo có vị trí cách thấu kính một khoảng
bằng tiêu cự.
c.Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK là :
+ Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng .
+ Tia tới song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua
tiêu điểm (F’ sau TK)
11.Máy ảnh:
a/Cấu tạo:
-Máy ảnh là một dụng cụ dùng để thu ảnh mà ta muốn chụp trên phim.
-Máy ảnh có hai bộ phận chính là vật kính và phim(tấm cảm biến).
-Vật kính là thấu kính hội tụ tạo ra hình ảnh của vật cần chụp trên phim(tấm cảm
biến).
b/Ảnh của một vật trên phim:
-Ảnh của một vật trên phim luôn là ảnh thật, ngược chiều,nhỏ hơn vật.
-Để thu ảnh rõ nét cần điều chỉnh khoảng cách từ vật kính đến phim.
12.Mắt và các tật của mắt

- Mắt có 2 bộ phận chính là Thể thủy tinh và màng lưới (hay còn gọi là võng mạc)
- Khi nhìn các vật ở các vị trí khác nhau mắt phải điều tiết
-Sự điều tiết của mắt :là do sự co dãn của thể thủy tinh, phòng lên học dẹt xuống
sao cho ảnh hiện lên trên võng mạc rõ nét.
- Điểm cực viễn(C
v
):là điểm xa mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ được vật khi không
điều tiết gọi là điểm cực viễn .
-Điểm cực cận(C
c
):Là điểm gần mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ được vật khi mắt
điều tiết mạnh nhất gọi là điểm cực cận.
- Để mắt có thể nhìn rõ được vật thì vật phải đặt trong khoảng từ điểm cực cận(C
c
)
đến điểm cực viễn(C
v
) của mắt.
- Mắt cận : Là mắt chỉ nhìn thấy rõ những vật ở gần mà không nhìn thấy rõ được
những vật ở xa .
Cách khắc phục tật cận thị: là đeo kính cận là 1 thấu kính phân kì có tiêu điểm
trùng với điểm cực viễn của mắt
- Mắt lão : Là mắt chỉ nhìn thấy rõ được những vật ở xa mà không nhìn thấy rõ
những vật ở gần.
Cách khắc phục tật mắt lão: là đeo kính lão là 1 thấu kính hội tụ .
13.Kính lúp: là 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật
nhỏ.
- Kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát vật thấy ảnh càng lớn
- Quan hệ độ bội giác (G) và tiêu cự (f) (đo bằng cm) là : G =
-Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp:Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng

tiêu cự của kính lúp để cho một ảnh ảo lớn hơn vật.Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
14.Ánh sáng trắng và ánh sáng màu và tác dụng của ánh sáng :
- Các nguồn ánh sáng trắng : Mặt trời,ánh sáng từ đèn pin,ánh sáng từ bóng đèn dây
tóc
- Các nguồn phát ra ánh sáng màu:đèn led, bút laze,các đèn ống dùng trong quãng
cáo
15.Tạo ra ánh sáng màu qua tấm lọc màu:
-Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu nào ta sẽ được ánh sáng có màu đó của
tấm lọc.
VD: Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ ta sẽ được ánh sáng có màu đỏ
-Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu ta sẽ được ánh sáng vẫn có màu đó.
VD:Chiếu ánh sáng màu xanh qua tấm lọc màu xanh ta sẽ được ánh sáng màu
xanh.
-Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc khác màu ta sẽ thu được ánh sáng màu tối.
VD: Chiếu ánh sáng màu xanh qua tấm lọc màu đỏ ta sẽ thu được ánh sáng màu
tối.
=> Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng màu đó( cho màu đó đi qua), nhưng
hấp thụ nhiều ánh sáng màu khác(ít cho màu khác đi qua).
16.Sự phân tích ánh sáng trắng:
- Trong ánh sáng trắng có chứa các chùm ánh sáng màu khác nhau(đỏ, cam, vàng,
lục, lam, chàm, tím) .
-Có thể phân tích ánh sáng trắng bằng nhiều cách như : Dùng đĩa CD,lăng kính…
Chiếu nhiều chùm sáng màu thích hợp vào cùng 1 chỗ có thể tạo ra ánh sáng trắng
17.Sự trộn các ánh sáng màu:
-Trộn ánh sáng màu đỏ, màu lục, màu lam với nhau một cách thích hợp ta được
ánh sáng màu trắng.
-Trộn ánh sáng màu đỏ cánh sen, vàng, màu lam với nhau một cách thích hợp ta
được ánh sáng màu trắng.
-Trộn các ánh sáng từ màu đỏ đến tím với nhau(7 màu) ta được ánh sáng màu
trắng.

18Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật:
- Vật có màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng màu đó và tán xạ kém ánh sáng màu
khác.
VD: chiếu ánh sáng đỏ tới tấm vải màu đỏ ta thấy tấm vải màu đỏ.Nhưng chiếu
ánh sáng màu xanh đến tấm vải màu đỏ ta không thấy tấm vải màu đỏ mà thấy
tấm vải màu đen.
-Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sang màu.
VD: chiếu ánh sáng đỏ tới tấm vải màu trắng ta thấy tấm vải màu đỏ, chiếu
ánh sáng vàng tới tấm vải màu trắng ta thấy tấm vải màu vàng.
-Vật có màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào .
VD: chiếu ánh sáng đỏ tới tấm vải màu đen ta thấy tấm vải màu đen, chiếu ánh sáng
vàng tới tấm vải màu đen ta thấy tấm vải màu đen.
19.Các tác dụng của ánh sáng :
+ Tác dụng nhiệt của ánh sáng :Ánh sáng chiếu vào vật làm vật nóng lên : VD :
Ánh sáng mặt trời chiếu vào ruộng muối làm nước biển nóng lên và bay hơi để lại muối
kết tinh . Các vật màu tối hấp thu năng lượng ánh sáng mạnh hơn các vật có màu sáng .
+ Tác dụng sinh học : Ánh sáng có thể gây ra 1 số biến đổi nhất định ở các sinh vật
.Đó là tác dụng sinh học của ánh sáng .VD : Cây cối cần ánh sáng mặt trời thì mới
quang hợp được .
+ Tác dụng quang điện : Pin mặt trời(pin quang điện) có thể biến đổi trực tiếp năng
lượng ánh sáng thành năng lượng điện .
B.MỘT SỐ CÂU HỎI LÝ THUYẾT:
1.Nếu có hai loại thấu kính hội tụ, phân kì trong tay em hãy nêu cách nhận biết hai loại
thấu kính đó?
TL:Sờ vào hai thấu kính:thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa là thấu kính hội tụ,
thấu kính có phần rìa dày hơn phần giữa là thấu kính phân kì.
2.Trong một máy biến thế nếu cuộn sơ cấp được nối với nguồn điện không đổi thì có
xuất hiện một hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp không ? Vì sao?
TL: không.vì dòng điện không đổi không gây ra hiện tượng cảm ứng điện từ.
3.Một bóng đèn có ghi (6V-3W)lần lượt mắc vào mạch điện một chiều rồi mắc vào mạch

xoay chiều có cùng hiệu điện thế 6V.Độ sáng đèn ở hai trường hợp như thế nào ? Giải
thích.
TL:Cả hai trường hợp đèn sáng bình thường như nhau vì đèn cùng được mắc vào hiệu
điện thế 6V.
4.So sánh ảnh ảo của TKHT và TKPK ?
TL:+Giống nhau:cả hai thấu kính đều tạo ra ảnh cùng chiều với vật
+Khác nhau: Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật còn ảnh ảo tạo bởi thấu
kính phân kì nhỏ hơn vật và luôn nằm trong tiêu cự.
5. Khi ánh sáng chiếu vào lá cây gây ra tác dụng gì?trong đó tác dụng nào đóng vai trò
quang trọng hơn?
TL:Tác dụng nhiệt và tác dụng sinh lí. Trong đó tác dụng sinh lí quang trong hơn vì giúp
cây phát triển tốt.
6.Theo em làm thế nào để hạn chế được mắt mình không bị tật cận thị?
TL: +Không ngồi đọc sách báo,học,làm việc nơi thiếu ánh sáng
+Ngồi học không nằm trên bàn hoặc đọc sách quá gần mắt.
+Xem ti vi phải cách mắt 4 m trở lên
+Không làm việc với máy vi tính trong thời gian lâu.
7.So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mắt và máy ảnh.
-Giống nhau:
+Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh,đều là thấu kính hội tụ.
+Màng lưới đóng vai trò như phim ở máy ảnh.
+Ảnh trên võng mạc và phim đều là ảnh thật,ngược chiều,nhỏ hơn vật.
-Khác nhau:
Mắt điều tiết là thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh để ảnh hiện rõ trên võng mạc, còn máy
ảnh điều tiết là thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim.
8.Tại sao về mùa hè ta nên bận quần áo màu nhạt,còn vê mùa đông nên mặt quần áo màu
sẫm?
TL: vì vật màu sẫm hấp thụ ánh sáng mặt trời tố hơn các vật màu sáng, nên về mùa đông
thời tiết lạnh mặc quần áo sẫm làm cho cơ thể ấm hơn, còn mùa hè thời tiết nóng , mặc
quần áo sáng giúp ta cảm giác mát hơn.

9.Ánh sáng mặt trời giữa trưa chiếu vào một pin mặt Trời sẽ gây ra tác dụng gì ? Nêu
biểu hiện của những tác dụng đó.
TL:Tác dụng nhiệt và tác dụng quang điên.
Biểu hiện
+Tác dụng nhiệt làm cho pin nóng lên.
+Tác dụng quang điện là cho pin có khả năng phát điện
10.Cho ánh sáng mặt trời chiếu vào tờ giấy màu trắng trên tờ giấy trắng có ghi chữ
QUANG bằng mực màu đỏ,và chữ học bằng mực màu lục.Nhìn hai chữ này qua tấm lọc
màu lục? Thấy được chữ nào có màu gì? Vì sao?
TL:Chữ QUANG màu đỏ nhìn qua tấm lọc màu lục sẽ thấy chữ QUANG màu đen , Tờ
giấy trắng nhìn qua tấm lọc màu lục sẽ thấy tờ giấy màu lục,chữ HỌC màu lục nhìn qua
tấm lọc màu lục sẽ thấy chữ HỌC màu lục trùng với nền lục của tờ giấy nên chữ HỌC
biến mất chỉ còn thấy chữ QUANG màu đen.
11.Một người khi không đeo kính có thể nhìn vật rõ xa nhất cách mắt mình 150cm và
nhìn vật gần nhất cách mắt 30 cm.
• Người này bị tật khúc xạ gì? Đeo kính gì có tiêu cự thích hợp là bao nhiêu?
TL:người này bị tật cận thị.Đeo kính có tiêu cự 150 cm.
b.Điểm khoảng cực cận và khoảng cực viễn là bao nhiêu?
TL:khoảng cực cận là 30 cm.Khoảng cực viễn là 150 cm.
c.Nếu có một vật cách mắt người đó 30cm thì khi người này đeo kính có nhìn thấy rõ
vật đó không? Tại sao?
TL: Người này không nhìn rõ được vật vìkhi đeo kính ảnh của vật nằm gần hơn
điểm C
c
so với mắt.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1 : Khi tia sáng truyền từ nước vào không khí gọi i và r là góc tới và góc khúc xạ.
Kết luận nào sau đây là đúng :
A. r > i. B. r < i. C. r = i. D. r =

2i.
Câu 2: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA
cho ảnh A’B’ ngược chiều và lớn hơn vật . Kết luận nào sau đây là đúng :
A. OA < f. B. 2f > OA > f. C. OA = 2f. D. OA >2f.
Câu 3: Đặt một vật trước một thấu kính phân kỳ ta sẽ thu được:
• Một ảnh ảo , lớn hơn vật. B. Một ảnh thật, nhỏ hơn vật.
• Một ảnh ảo , nhỏ hơn vật. D. Một ảnh ảo, bằng vật.
Câu 4: Ảnh của một vật hiện rõ trên phim trong máy ảnh là :
• Ảnh ảo, cùng chiều với vật. B. Ảnh ảo , ngược chiều với vật.
C. Ảnh thật, lớn hơn vật. D. Ảnh thật, ngược chiều và bé hơn
vật.
Câu 5: Người bị cận thị khi chưa đeo kính không có khả năng nhìn rõ những vật ở xa vì :
• Vật nằm xa hơn so với Cv của mắt. B. Vật nằm gần hơn so với Cv của
mắt.
C. Vật nằm xa hơn Cc của mắt. D. Vật nằm gần hơn Cc của mắt.
Câu 6: Người già khi đeo kính hội tụ thích hợp sẽ có khả năng nhìn rõ những vật ở gần
vì :
• Ảnh của vật nằm gần hơn Cc của mắt. B. Ảnh ảo của vật nằm xa hơn Cc
của mắt.
C. Ảnh thật của vật nằm gần hơn Cv của mắt. D. Ảnh thật của vật nằm gần hơn Cc
của mắt.
Câu 7: Khi một người nhìn một vật đặt trong khoảng tiêu cự của kính lúp, qua kính lúp
sẽ thấy :
• Một ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. B. Một ảnh thật, cùng chiều và lớn
hơn vật.
C. Một ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. D. Một ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn
vật.
Câu 8: Kính lúp là một thấu kính :
• Hội tụ có tiêu cự rất dài. B. Phân kỳ có tiêu cự rất ngắn.
C. Phân kỳ có tiêu cự rất dài. D. Hội tụ có tiêu cự rất ngắn.

Câu 9 : Có thể kết luận như câu nào dưới đây ?
• Người có mắt tốt nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần.
• Người bị cận thị nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa.
• Người có mắt tốt nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa.
• Người bị cận thị nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần.
Câu 10: Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều:
A. Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Dựa trên tác dụng nhiệt
của dòng điện.
C. Dựa trên tác dụng hóa học của dòng điện. D. Dựa trên tác dụng sinh lí của dòng
điện.
Câu 11: Máy biến thế là một dụng cụ dùng để:
A. Giữ cho hiệu điện thế luôn ổn định. B. Giữ cho cường độ dòng điện luôn
ổn định.
C. Tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều. D. Tăng hoặc giảm cường độ dòng
điện 1 chiều
Câu 12: Có thể tạo ra ánh sáng trắng bằng cách:
A. Trộn các ánh sáng đỏ, xanh, lam với nhau.
B. Trộn các ánh sáng đỏ, lục, lam một cách thích hợp với nhau.
C. Trộn các ánh sáng xanh, đỏ, vàng với nhau.
D.Trộn ánh sáng màu đỏ với màu lục.
Câu13: Phát biểu nào sau đây là không chính xác:
• Máy phát điện xoay chiều là máy biến cơ năng thành điện năng.
• Máy phát điện là một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng cảm ứng
điện từ.
• Stato của máy phát điện có công suất lớn là nam châm vĩnh cửu.
• Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có tác dụng nhiệt.
Câu14: Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V-15W có thể mắc vào những mạch điện nào sau
đây để đạt độ sáng đúng định mức :
• Bình acquy có điện thế 12V. B. Đinamô có hiệu điện thế xoay
chiều 12V.

• Hiệu điện thế một chiều 9V. D. Cả A,B đều đúng.
Câu15: Trên cùng một đường dây tải, tải đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn
có tiết diện giảm đi một nửa và hiệu điện thế ở hai đầu khi chuyển tải tăng gấp đôi, thì
công suất hao phí vì toả nhiệt sẽ :
A. Tăng 2 lần. B. Giảm 2 lần. C. Giảm 8 lần. D. Giữ nguyên
không đổi.
Câu16: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng :
• Tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác.
• Tia sáng bị gẫy khúc khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường
trong suốt khác.
• Aùnh sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường nước.
• Aùnh sáng truyền từ môi trường không khí vào lớp thuỷ tinh trong suốt.
Câu17: Trước một thấu kính hội tụ, ta đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính và AB
nằm trong tiêu cự. Hãy chọn cách dựng ảnh đúng.
A. Cho ảnh thật A’B’ và A’B’ > AB. B. Cho ảnh ảo A’B’ và A’B’ > AB.
C. Cho ảnh ảo A’B’ và A’B’ < AB. D. Cho ảnh thật A’B’ và A’B’ < AB.
Câu18: Khi dùng máy ảnh chuyên nghiệp có trạng thái hiệu chỉnh bằng tay, muốn ảnh rõ
nét người ta thường điều chỉnh bằng ống kính máy ảnh. Mục đích của việc này là:
• Chủ yếu thay đổi khoảng cách từ ống kính (vật kính) đến phim.
• Thay đổi tiêu cự của vật kính.
• Để ánh sáng chiếu vào buồng tối nhiều hơn.
• Cả A, B đều đúng.
Câu19: Một người mắt bình thường khi nhìn một vật ở xa mà mắt không điều tiết thì
ảnh của vật ở đâu?
A. Trước màng lưới. B. Sau màng lưới. C. Trên màng lưới. D. Trên thuỷ
tinh thể.
Câu20: Khi không điều tiết, tiêu điểm của mắt cận nằm ở vị trí nào?
A. Trước màng lưới. B. Tại màng lưới. C. Sau màng lưới. D. Ở trên thuỷ
tinh thể.
Câu21: Điểm cực viễn của mắt cận thi :

A. ở xa vô cùng B. Xa hơn điểm cực viễn của mắt thường.
C. gần hơn điểm cực viễn của mắt thường. C. Xa hơn điểm cực viễn của mắt lão.
Câu22: Có thể dùng kính lúp để quan sát vật nào dưới đây ?
• Một ngôi sao. B. Một siêu vi trùng).
C. một con rệp cây D. Một bức tranh phong cảnh
Câu23: thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp ?
A. TKPK có tiêu cự 10cm. B. TKPK có tiêu cự 5cm.
C. TKHT có tiêu cự 10cm. D. TKHT có tiêu cự 50cm.
Câu24: nguồn sáng nào dưới đây phát ra ánh sáng trắng ?
A. hồ quang điện. B. Đèn xe gắn máy. C. Mặt trời D. câu A, B, C
đều đúng.
Câu25: Các chất khi nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra ánh sáng trắng là chất gì ?
A. Lỏng. B. Khí(áp suất cao) C. Rắn. D. câu A, B, C đều
đúng.
Câu26: Công dụng giống nhau của lăng kính và mặt ghi của đĩa CD là gì ?
A. Phản xạ ánh sáng. B. Khúc xạ ánh sáng. C. Phân tích ánh sáng. D. Tổng hợp
ánh sáng.
Câu27: Những màu nào dưới đây là màu cơ bản ?
A. Vàng, xanh lơ, nâu. B. Vàng, tím, lục. C. Tím, lam, hồng. D. Đỏ,
lục, lam.
Câu28: Vật có màu nào dưới đây thì không có khả năng tán xạ ánh sáng ?
A. đen B. đỏ. C. Xanh. D. Trắng.
Câu29: Hiện tượng nước biển, sông, hồ bay hơi là do tác dụng gì của ánh sáng ?
A. Tác dụng sinh học.B.Tác dụng nhiệt. C. Tác dụng quang điện. D. Tác
dụng hóa học.
2. Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Câu 1: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là
………………………………………………………………………………………
………………………………….
Câu2: Thấu kính hội tụ có bề dày:

………………………………………………………………………………………
……………………………………………
II. PHẦN TỰ LUẬN :
Câu 1: Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật nhỏ . Vật đặt cách
kính 8cm.
a. Dựng ảnh của vật qua kính lúp .
b. Nêu tính chất ảnh của vật qua kính .
c. Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần .
Câu 2: Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Em hãy nêu mối quan hệ giữa gĩc tới và
góc khúc xạ?
Câu 3: So sánh những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa mắt và máy ảnh?
Câu 4.: Kính lão là thấu kính gì? Tác dụng của kính lão?
Câu 5: Một vật sáng AB có dạng 1 mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu
kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự
20cm.
a. Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính.
b. Đó là ảnh thật hay ảo?
c. Cách thấu kính bao nhiêu cm?
Câu 6: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng dây, cuộn thứ cấp có 180 vòng
dây. Khi mắc vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu
dây của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế bằng bao nhiêu ?
Câu 7: Hãy cho biết ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì có đặc
điểm gì giống nhau và khác nhau. Từ đó nêu cách nhận biết nhanh chóng một thấu kính
là hội tụ hay phân kì.
Câu 8: Đặt vật AB trước một thấu kính có tiêu cự f = 20cm. Vật AB cách thấu kính một
khoảng d = 10cm. A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB, dựa vào hình vẽ
nhận xét độ lớn của ảnh so với vật trong hai trường hợp :
• Thấu kính hội tụ.
• Thấu kính phân kì.
• Xác định độ cao của ảnh, cho AB = 3cm.

Câu 9: Một người được chụp ảnh, đứng cách máy ảnh 3m. Người ấy cao 1,6m. Phim
cách vật kính 6cm. Hỏi ảnh người ấy trên phim cao bao nhiêu cm ? Tính tiêu cự của vật
kính.
Câu 10: Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài hay ngắn
nhất ? Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ như thế nào ?
Câu 11: Một người cận thị phải đeo sát mắt kính có tiêu cự 50cm. Hỏi khi không đeo
kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt bao nhiêu ?
Câu 12: Dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ cao 1mm. Muốn có ảnh
cao 10mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu cm ? Lúc đó ảnh cách kính bao nhiêu
cm ?
Câu13: Em có một tấm lọc A màu đỏ và một tấm lọc B màu lục.
• Nếu nhìn một tờ giấy trắng qua cả hai tấm đó thì em sẽ thấy màu gì ? Nêu dự
đoán và làm thí nghiệm kiểm tra. Cho rằng tờ giấy trắng phản xạ ánh sáng trắng
của đèn trong phòng.
• Đặt tấm lọc A trước tấm lọc B hoặc ngượclại thì màu của tờ giấy trong hai trương
hợp có như nhau không ? Nêu dự đoán và làm thí nghiêm kiểm tra.
Câu 14:
a. Nhìn vào váng dầu, mỡ, bong bóng xà phòng dưới ánh sáng mặt trời … ta có thể
thấy những màu gì?
b. Ánh sáng chiếu vào các váng hay bóng bóng đó là ánh sán trắng hay ánh sáng
màu ?
c. Có thể coi đây là một cách phân tích ánh sáng hay không ? tại sao ?
Câu 15: Hãy giải thích tại sao nước biển đựng trong cốc thì không có màu xanh mà biển
lại có màu xanh?
Câu 16: Hãy giải thích tại sao bình chứa xăng, dầu trên các xe ô tô hay các toa tàu chở
dầu phải sơn các màu sáng như màu nhũ hoa, màu trắng, màu vàng…
ĐỀ 1
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm ) Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau đây:
Câu 1: Trên cùng một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn
có đường kính tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì toả nhiệt sẽ:

A. tăng 4 lần. B. giảm 4 lần. C. giảm 2 lần. D. tăng 2 lần.
Câu 2: Một bóng đèn 24V – 60W được dùng với mạng điện 120V. Cần chọn máy biến
thế nào sau đây cho phù hợp?
A. Cuộn sơ cấp 20 vòng, cuộn thứ cấp 100 vòng. B. Cuộn sơ cấp 50 vòng, cuộn thứ
cấp 100 vòng
C. Cuộn sơ cấp 100 vòng, cuộn thứ cấp 20 vòng. D. Cuộn sơ cấp 100 vòng, cuộn thứ
cấp 50 vòng
Câu 3: Để giảm hao phí trong quá trình truyền điện năng cần:
A. tăng hiệu điện thế nơi tuyền. B. tăng hiệu điện thế nơi nhận.
C. giảm hiệu điện thế nơi nhận. D. giảm hiệu điện thế nơi tuyền.
Câu 4: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm. Đặt thấu kính cách tờ báo 2,5cm. Mắt đặt
sau thấu kính sẽ thấy các dòng chữ:
A. cùng chiều, nhỏ hơn vật. B. ngược chiều, nhỏ hơn vật.
C. cùng chiều, lớn hơn vật. D. ngược chiều, lớn hơn vật.
Câu 5: Trong 4 nguồn sáng sau đây, nguồn nào không phát ánh sáng trắng?
A. Bóng đèn pin đang sáng. B. Một ngôi sao.
C. Một đèn LED. D. Bóng đèn ống thông dụng.
Câu 6: Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d = 2f thì thấu kính cho ảnh có
đặc điểm là:
A. ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật. B. ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ
hơn vật.
C. ảnh thật cùng chiều với vật và bằng vật. D. ảnh thật ngược chiều với vật và lớn
hơn vật.
Câu 7: Hiện tượng quang hợp của cây cối thể hiện tác dụng :
A. nhiệt của ánh sáng mặt trời. B. tác dụng sinh học của ánh sáng
mặt trời.
C. tác dụng từ của ánh sáng mặt trời. D. tác dụng điện của ánh sáng mặt trời.
Câu 8: Độ bội giác của một kính lúp là 5x. Tiêu cự của kính lúp có thể nhận giá trị nào
trong các giá trị sau:
A. f = 0,5dm. B. f = 2,5dm. C. f = 0,5cm. D. 2,5cm.

II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Trả lời và giải bài tập sau:
Câu 9: Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì. Hãy cho biết ảnh ảo của một vật
tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ có đặc điểm gì giống nhau, khác nhau.
Câu 10: Cho một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f, một vật sáng AB đặt trước thấu kính
một khoảng OA bằng 90cm, qua thấu kính cho ảnh ảo A’B’ cách thấu kính một khoảng
40cm.
a/ Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB nói trên, dựa vào hình vẽ hãy lập luận để chứng
tỏ rằng ảnh này luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
b/ Hãy tìm tiêu cự thấu kính.
HẾT
ĐÁP ÁN TỰ LUẬN
+ Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì:
- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn
vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
- Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu
cự.
+ Ảnh ảo của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ:
- Giống nhau: Cùng chiều với vật.
- Khác nhau.
• Đối với thấu kính hội tụ thì ảnh lớn hơn vật và ở xa thấu kính hơn vật.
Đối với thấu kính phân kỳ thì ảnh nhỏ hơn vật và ở gần thấu kính hơn vật.
a/ Ảnh A’B’ của vật sáng AB.
+ Khi dịch vật AB luôn vuông góc với trục chính thì tại mọi vị trí, tia BI là không đổi,
cho tia ló IK cũng không đổi, do đó tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B’ nằm trong đoạn
FI. Chính vì vậy A’B’ luôn ở trong khoảng tiêu cự.
b/ Tiêu cự thấu kính.
OA’B’ ~ OAB nên:
FA’B’ ~ FOI nên:
Từ (1) và (2)
OF = 72 (cm

ĐỀ 2
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất, mỗi câu 0,25
điểm.
Câu 1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để biến đổi:
• Điện năng thành cơ năng.
• Nhiệt năng thành điện năng.
• Cơ năng thành điện năng.
• Quang năng thành điện năng.
Câu 2. Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi
thì công suất hao phí trên đường dây sẽ:
• Giảm đi một nửa.
• Giảm đi bốn lần.
• Tăng lên gấp đôi.
Câu 3. Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của máy biến
thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín:
• Có dòng điện mộ chiều không đổi.
• Có dòng điện xoay chiều.
• Có dòng điện một chiều biến đổi.
• Không có dòng điện nào cả.
Câu 4. Nếu tăng hiệu điện thế ở nơi truyền tải lên 10 lần thì công suất hao phí sẽ là:
A. Tăng 100 lần B.Tăng 10 lần C.Giảm 100 lần D. Giảm10 lần
Câu 5. Khi xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì:
A. Góc khúc xạ nằm trong góc tới. B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
C. Góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới. D. Góc khúc xạ bao giờ cũng bé hơn
góc tới.
Câu 6. Thấu kính hội tụ là thấu kính có:
• Phần rìa dày hơn phần giữa.
• Hai mặt phẳng bằng nhau.
• Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
• Luôn cho ảnh ảo.

Câu 7. Ảnh trên màn hứng ảnh là ảnh có tính chất gì?
A. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật
B. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
C. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
D. Ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật
Câu 8. Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 25cm trở ra. Mắt người
ấy mắc tật gì?
A. Không mắc tật gì.
B. Mắc tật cận thị.
C. Mắc tật lão thị.
D. Cả 3 câu đều sai.
Câu 9. Về phương diện tạo ảnh, mắt và máy ảnh có tính chất giống nhau là:
• Tạo ra ảnh thật, lớn hơn vật.
• Tạo ra ảnh thật, bé hơn vật.
• Tạo ra ảnh ảo, lớn hơn vật.
• Tạo ra ảnh ảo, bé hơn vật.
Câu 10. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló:
• Đi qua tiêu điểm.
• Song song với trục chính.
• Có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
D. Truyền thẳng theo phương của tia tới.
Câu 11. Nhìn một ngọn đèn phát ra ánh sáng xanh qua tấm lọc màu đỏ ta sẽ thấy gì?
A. Màu gần như đen. B. Màu đỏ. C. Màu xanh D. Màu trắng.
Câu 12. Chiếu ánh sáng đỏ vào toàn bộ bề mặt của một tờ giấy trắng thì tờ giấy có màu
nào dưới đây?
A. Đỏ B. Xanh C. Trắng D. Gần như
đen.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 13. (1,5 điểm) Phân biệt hiện tượng phản xạ và khúc xạ ánh sáng?.
Câu 14. (2 điểm) Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4.000 vòng, cuộn thứ cấp có 250

vòng.
a. Máy biến thế này là loại máy nào? Vì sao?
b. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai
đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?
Câu 15. (1,5 điểm) Một người nhìn rõ những vật cách mắt từ 15cm đến 50cm.
a. Mắt người đó mắc tật gì?
b. Người đó phải đeo kính loại gì? Tiêu cự là bao nhiêu? Khi đeo kính phù hợp
người đó nhìn được những vật xa nhất cách mắt bao nhiêu?
Câu 16. (2 điểm) Dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ có dạng hình mũi tên được đặt
vuông góc với trục chính của kính. Ảnh quan sát được lớn gấp 3 lần vật và bằng 9cm.
Biết khoảng cách từ kính đến vật là 8cm.
a. Tính chiều cao của vật.
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính.
c. Tính tiêu cự của kính.
HẾT
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Học sinh chọn đúng mỗi câu 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Chọn A B D C B C B A B C A A
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu Nội dung Điểm
13
Hiện tượng phản xạ ánh sáng Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai
môi trường trong suốt bị hắt trở lại
môi trường trong suốt cũ.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
- Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai
môi trường trong suốt bị gãy khúc tại
mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi

trường trong suốt thứ hai.
Góc khúc xạ không bằng góc tới.
0,5
0,5
14a. a. Máy biến thế này là loại hạ thế. Vì n
1
> n
2
U
1
> U
2
0,5
14b.
b. Ta có:
= = 13,75V 0,5
0,5
15a. - Mắt người đó mắc tật cận thị. 0,5
15b.
- Người đó phải đeo kính phân kỳ.
- Kính này có tiêu cự f = OC
v
= 50cm.
- Khi đeo kính phù hợp thì người đó sẽ nhìn thấy những vật ở rất xa. (ở vô cực)
0,5
0,5
0.5
16a.
Chiều cao của vật: Vì ảnh quan sát được
qua kính lớn hơn vật và cùng chiều với vật nên là ảnh ảo và cao gấp 3 lần vật.

A’B’ = 3AB = 9cm AB = 3cm. 0.25
0,25
16b.
Khoảng cách từ ảnh đến kính:
S

0,5
16c.
Tiêu cự của kính:
S

mà F’A’ = OA’ + OF’
0,25
0,25
0,25
0,25
Lưu ý: Cách giải khác đúng cho điểm tương đương.
ĐỀ 3
Chọn phương án trả lời theo yêu cầu các câu hỏi sau đây ? (2,5 đ)
Câu 1. Trong trường hợp nào dưới đây, trong khung dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm
ứng?
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín nhiều.
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín không đổi.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín mạnh.
Câu 2. Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn
10V, cuộn dây sơ cấp có 4400 vòng. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng?
A. 200 vòng B. 600 vòng C. 400 vòng D. 800 vòng
Câu 3. Khi nói về thấu kính, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa.

B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa.
C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 4. Máy phát điện xoay chiều gồm các bộ phận chính nào dưới đây?
A. Nam châm vĩnh cửu và hai thanh quét C. Cuộn dây dẫn và nam châm
B. Ống dây điện có lõi sắt và hai vành khuyên. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 5. Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường
sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín:
A. luôn luôn tăng B. luân phiên tăng giảm
C. luôn luôn giảm D. luôn luôn không đổi
Câu 6. Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường
dây tải điện sẽ thay đổi như thế nào nếu tăng tiết diện dây dẫn đó lên 3 lần?
A. Giảm 3 lần B. Tăng 3 lần C. Giảm 9 lần D. Tăng 9 lần.
Câu 7. Thấu kính phân kỳ là loại thấu kính:
A. Có phần rìa dày hơn phần giữa. C. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
B. Có phần giữa và phần rìa dày như nhau. D. Có phần giữa và rìa mỏng như nhau.
Câu 8. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm, đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính
của thấu kính cách thấu kính d(cm). Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cho
ảnh nhỏ hơn vật?
A. d = 6cm B. d = 12cm C. d = 24cm D. d = 36cm
Câu 9. Tác dụng của kính cận là để:
A. Nhìn rõ vật ở xa mắt. B. Nhìn rõ vật ở gần mắt
C. Thay đổi võng mạc của mắt. D. Thay đổi thể thủy tinh của mắt
Câu 10. Vật AB đặt trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f, điểm A nằm trên trục chính và
cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ cao bằng nửa vật AB khi:
A. B. C. D.
II . Chọn từ ( cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống ( ) để hoàn thành các câu sau
cho đúng.( 2,5 điểm)
1. Năng lượng không tự sinh ra và cũng không tự mất đi mà chỉ từ dạng
này sang dạng khác, hoặc từ vật này sang vật khác.

2. Kính lúp là một thấu kính ……… ……… có ………………………… ngắn.
3. Có thể phân tích chùm ánh sáng trắng thành nhiều …… …………………… bằng
cách cho chùm ánh sáng trắng đó ………………………… trên mặt ghi của đĩa CD.
4. Vật thì tán xạ tốt tất cả ánh sáng màu.Vật màu đỏ thì ……… ……
ánh sáng màu xanh chiếu tới nó.
5. Khi tia sáng truyền từ nước ra không khí nếu có hiện tượng khúc xạ ánh sáng xãy ra thì
…………………. luôn lớn hơn…… ………
B. TỰ LUẬN ( 5 điểm).
Câu 1

(1,5 điểm): Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 100 vòng, cuộn thứ cấp có
500 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 20W.
Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 40V.
a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp?
b. Cho điện trở của toàn bộ đường dây là 20. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên
đường dây?
Câu 2 (1 điểm). Nêu đặc điểm của mắt cận thị, mắt lão và cách khắc phục?
Câu 3 (2,5 điểm): Vật sáng AB qua một thấu kính cho ảnh A’B’ như hình vẽ.
a) Thấu kính đã cho là thấu kính gì? Tại sao?
b) Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O và hai tiêu điểm F, F’ của thấu kính.
c) Tính khoảng cách OA, OA
/
và OF của thấu kính.
Cho AB = 5cm; A’B’ = 10cm; AA’ = 90cm
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 9
NĂM HỌC 2013-2014
A- TRẮC NGHIỆM
I/ Phần lựa chọn: Mỗi lựa chọn đúng 0,25 đ x 10câu = 2,5 đ
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đ/A C A D C B A A D A B

II / Điền khuyết :Mỗi từ (cụm từ) điền đúng 0,25đ x 10 = 2,5 đ
CÂU TỪ (CỤM TỪ) CẦN ĐIỀN
1 Chuyển hóa; truyền
2 Hội tụ; tiêu cự
3 Chùm ánh sáng màu; phản xạ
4 Màu trắng; tán xạ kém
5 Góc khúc xạ; góc tới
B. TỰ LUẬN
Câu Nội dung đáp án Điểm
Câu 1
(1,5 đ)
a. Ta có:

b. Từ công thức: P
hp
= P
2
=


0,5
0,5
0,5
Câu 2
(1 đ)
- Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường.
- Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, là một thấu kính phân kì, có tiêu
điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm

cực cận của mắt lão ở xa hơn mắt bình thường.
- Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão, là một thấu kính hội tụ thích hợp,
để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(2,5 đ)
a) Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ, vì ảnh A
/
B
/
là ảnh thật (ngược chiều). 0,5
b) Nêu cách vẽ hình
- Nối A với A’ cắt trục chính tại quang tâm O
- Dựng TKHT vuông góc với trục chính tại O
- Vẽ tia tới AI song song với trục chính, tia ló đi qua A’ và cắt trục chính tại
tiêu điểm F’
- Lấy F trên trục chính đối xứng với F’ qua O
Hình vẽ
0,25
0,5
c) Chứng minh hai tam giác và đồng dạng: 0,25
Ta có AA
/
= OA + OA
/
= 90
OA + 2.OA = 90


0,5
Chứng minh hai tam giác và đồng dạng, suy ra: 0,5
ĐỀ 4
Phần I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1. Đường truyền của tia sáng từ một ngọn đèn ở trong bể nước (như hình vẽ) là:

A.đường 1 2 4
B.đường 2
C.đường 3 1
D.đường 4
Câu 2. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của một thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì
bằng:
A.bằng tiêu cự của thấu kính. C.bằng hai lần tiêu điểm của thấu kinh.
B.bằng hai lần tiêu cự của thấu kính. D.bằng bốn lần tiêu cự của thấu kính.
Câu 3.Máy biến thế là một thiết bị có tác dụng biến đổi :
A.dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều
B. dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều
C.hiệu điện thế xoay chiều thành dòng điện xoay chiều khác
D.hiệu điện thế một chiều thành dòng điện một chiều khác
Câu 4. Chiếu tia sáng từ nước ra không khí như hình vẽ:
A.Góc SIN’ là góc khúc xạ
B. Góc SIN’ là góc tới. Góc NIR là góc phản xạ
C. Góc NIR là góc tới
D.Góc tới là góc tạo bởi tia tới và mặt phẳng nước
Câu 5. Kết luận nào dưới đây là đúng ?
A.Ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh thật, nhỏ hơn vật
B. Ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh thật, lớn hơn vật
C. Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật

D. Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh thật, lớn hơn vật
Câu 6. Ánh sáng trắng sẽ không bị phân tích trong trường hợp:
A. chiếu tia sáng trắng nghiêng góc vào mặt ghi âm của đĩa CD.
B.chiếu tia sáng trắng qua một lăng kính.
C. chiếu tia sáng trắng nghiêng góc vào một gương phẳng
D.chiếu chùm sáng trắng vào bong bóng xà phòng.
Câu 7. Về phương diện quang hình học thì thủy tinh thể của mắt giống dụng cụ quang
học:
A.thấu kính hội tụ B.thấu kính phân kì C.gương cầu lồi D.gương cầu
lõm
Câu 8. Kính lúp có số bội giác 2,5x thì có tiêu cự là:
A.10mm B.10cm C.10dm D.10m
Câu 9. Thấu kính nào trong các thấu kính sau có dùng làm kính lúp?
A.Thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ hơn 16 cm.
B.Thấu kính phân kì có tiêu cự nhỏ hơn 16 cm.
C.Thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn hơn 20 cm.
D.Thấu kính phân kì có tiêu cự lớn hơn 20 cm.
Câu 10. Người mắt bị tật cận thị thì đeo kính cận.Vậy kính cận là kính nào trong các
kính sau đây?
A .Thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. C. Thấu kính phân kì có tiêu
cự 60cm.
B .Thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm. D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 60 cm.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1:Vật kính của một máy ảnh là thấu kính hội tụ có tiêu cự 6cm, máy ảnh được hướng
để chụp ảnh một chậu cây cao 1m, cây cách máy ảnh 2m
a)Dựng ảnh của vật trên phim
b)Dựa vào hình vẽ tính chiều cao của ảnh trên phim trong máy ảnh
Bài 2: 1. a)Nêu đặc điểm cơ bản của mắt cận, mắt lão và cách chữa phù hợp?
b)Một người chỉ nhìn rõ các vật cách mắt từ 15cm đến 50cm, mắt nhười ấy mắc
bệnh gì? Khi đeo kính phù hợp thì người ấy nhìn rõ vật ở xa nhất cách mắt bao nhiêu?

2. Nêu tính chất tán xạ ánh sáng màu của các vật ?
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HK II
Năm học: 2013- 2014
Môn: Vật lý 9
STT ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Phần I. Trắc nghiệm khách
quan (4 điểm): mỗi câu đúng
0,4đ
1 2 3 4
Đề 1 D B C
Đề 2 B D C
2. Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1:(3đ)
Tóm tắt
a)
0,25đ
0,75đ
b)AOB A’OB’ => (1)
IOF’’ A’B’F’ => (2)
OI=AB(ABIO là hình chữ nhật)
Từ (1),(2)
=> ==> => ==>
=>OA’ =6,18cm =>A’B’=3,09cm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5®
Câu 2:(3đ)
1. a) - Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở
xa.

- Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận là một thấu kính phân kì, có tiêu
điểm F trùng với điểm cực viễn C
v
của mắt (f = OC
v
) để nhìn rõ các vật ở xa.
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần
- Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão là một thấu kính hội tụ thích hợp (f
OC
c
) để nhìn rõ các vật ở gần.
0,75 đ
0,75 đ
1.b) Người ấy mắc tật cận thị .Khi đeo kính phù hợp người ấy nhìn rõ được
những vật ở xa vô cực
0,5đ
2 - Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các á màu.
- Vật màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó, nhưng tán xạ kém ánh sáng các
màu khác.
- Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
1,0đ
ĐỀ 5
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng đầu phương án trả lời mà em cho là đúng nhất.
(Mỗi câu trả lời đúng: 0,25 điểm)
Câu 1:Khi tia sáng đi từ môi trường nước sang môi trường không khí thì:
A/ góc khúc xạ bằng góc tới.

B/ góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
C/ góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Câu 2: Chiếu chùm tia sáng song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì:

A/ Chùm tia ló là chùm phân kỳ. B/ Chùm tia ló là đi qua tiêu điểm F
/

của thấu kính.
C/ Chùm tia ló đi qua quang tâm của thấu kính. D/ Chùm tia ló là chùm bất kỳ.
Câu 3: Để giảm hao phí điện năng do toả nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là:
A/giảm hiệu điện thế đầu đường dây tải điện. B/tăng hiệu điện thế đầu đường dây
tải điện.
C/giảm công suất điện. D/tăng chiều dài của dây dẫn.
Câu 4: Máy biến thế dùng để:
A/ổn định hiệu điện thế. B/ tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
C/ tăng điện trở của dây dẫn. D/ giảm điện trở của dây dẫn
Câu 5:Thấu kính phân kỳ có đặc điểm:
A/phần giữa mỏng hơn phần rìa. B/phần giữa dày hơn phần rìa.
C/ phần giữa bằng hơn phần rìa.
Câu 6:Thấu kính nào sau đây dùng làm kính lúp:
A/ Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 15 cm. B/ Thấu kính phân kỳ có tiêu
cự 10 cm.
C/ Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. D/Thấu kính phân kỳ có tiêu
cự 5 cm.
Câu 7: Khi chiếu 1 chùm sáng màu xanh qua tấm lọc màu đỏ thì sau tấm lọc ta thu
được:
A/ màu đỏ. B/ màu xanh. C/ ánh sáng trắng. D/ màu
gần như tối.
Câu 8: ảnh thu được trên phim của máy ảnh có đặc điểm:
A/ảnh thật,cùng chiều và nhỏ hơn vật. B/ảnh thật,cùng chiều và lớn hơn vật.
C/ảnh ảo,cùng chiều và nhỏ hơn vật. D/ảnh thật,ngược chiều và nhỏ hơn
vật.
Câu 9: Mắt cận có :
A/ điểm cực viễn gần hơn so với mắt thường. B/ điểm cực viễn xa hơn so với

mắt thường.
C/ điểm cực cận xa hơn so với mắt thường. D/ điểm cực viễn ở rất xa.
Câu 10: Trong các công việc sau đây, công việc nào không phải ứng dụng tác dụng nhiệt
của ánh sáng?
A/ Làm muối ngoài đồng muối. B/ phơi quần áo.
C/phơi lúa. D/ chiếu ánh sáng mặt trời vào các bộ phận của pin
quang điện.
Câu 11: Khi nhìn thấy vật màu đen thì ánh sáng nào đã đi vào mắt ta?
A/ Màu xanh và nàu tím. B/Màu đỏ và màu lục.
C/Không có màu nào . D/ Màu đỏ và màu tím.
Câu 12: Biết khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt một người là 45cm. Thấu
kính nào trong bốn thấu kính dưới đây có thể dùng làm kính cận cho người ấy?
A/ Thấu kính hội tụ có tiêu cự 45cm. B/ Thấu kính phân kỳ có tiêu cự
45cm.
C/ Thấu kính hội tụ có tiêu cự 22,5cm. D/ Thấu kính phân kỳ có tiêu cự
22,5cm.
II/ Trả lời câu hỏi và giải bài tập (7 điểm)
Câu 13: Mùa hè ta nên mặc áo màu gì và về mùa đông ta nên mặc áo màu gì?Tại sao?
(1,0điểm)
Câu 14: Mắt cận có biểu hiện gì? Để khắc phục người ta phải đeo thấu kính gì? Kính cận
thích hợp nhất là kính như thế nào? Theo em làm thế nào để hạn chế được mắt mình
tránh bị tật cận thị?(2,0điểm)
Câu 15: Ánh sáng gây ra những tác dụng gì? Nêu 2 ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác
dụng sinh học.(1,5điểm)
Câu 16: Vật kính của 1 máy ảnh có tiêu cự 5cm. Người ta dùng máy ảnh đó để chụp 1
người cao 1,6m đứng cách máy ảnh 2m.
a/ Hãy đựng ảnh của người đó trên phim. (Không cần đúng theo tỷ lệ) (1,0điểm)
b/ Tính khoảng cách từ phim đến vật kính và độ cao của ảnh. (1,5điểm)
Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi HK II (2013 – 2014)
Môn: Lý; Lớp: 9

I. TRẮC NGHIỆM: (3đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án B B B B A C D D A D C B
Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

II. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu Đáp án Biểu điểm
13 - Mùa hè ta nên mặc áo màu sáng, còn mùa đông ta nên mặc áo màu tối. 0,5
-Tại vì: +màu sáng hấp thụ nhiệt kém nhưng tán xạ ánh sáng tốt.
+màu tối hấp thụ ánh sáng nhưng tán xạ ánh sáng kém.
0,5
14 - Nhìn thấy vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa. 0,5
- Đeo thấu kính phân kỳ. 0,25
- Kính cận thích hợp nhất có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. 0,25
- Theo em:
+ Không ngồi đọc sách, học, làm việc…thiếu ánh sáng. 0,25
+ Ngồi học không được nằm trên bàn hoặc đặt sách quá gần mắt 0,25
+ Xem ti vi phải cách xa mắt khoảng 4m trở lên. 0,25
+ Không làm việc với máy vi tính trong thời gian lâu.
0,25
+ Ngồi trên tàu xe không nên đọc sách.
15 - Tác dụng nhiệt, tác dụng quang điện và tác dụng sinh học. 0,5
-ứng dụng của tác dụng nhiệt: phơi lúa, phơi quần áo. 0,5
-ứng dụng của tác dụng sinh học: cây cần ánh sáng để quang hợp, trẻ em cần
tắm nắng để tổng hợp vitamin và tạo can xi.
0,5
16
a/
F
/

b/ cho f = 5cm
d = 2m = 200cm
h = 1,6m
Tính: h
/
=?; d
/
=?
1,0
Caùch 1:
Ta coù: OAB OA

B

: (1)
Ta coù: coù:
Từ (1) vaø (2) ta coù:
Giải pt ta tìm được OA
/

Caùch 2:
*
*
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
ĐỀ 6
I. Hãy chọn phương án đúng.

1. Hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện trong trường hợp nào dưới đây?
A. Một cuộn dây dẫn kín nằm cạnh một thanh nam châm.
B. Nối hai cực của một thanh nam châm với hai đầu của một cuộn dây dẫn.
C. Đưa một cực của pin từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
D. Cho thanh nam châm rơi từ ngoài vào trong lòng một cuộn dây dẫn kín.
2. Với thí nghiệm được bố trí như hình 1, dòng
điện cảm ứng xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong
trường hợp nào dưới đây?
A. Thanh nam châm đứng yên, cuộn dây quay
quanh trục PQ.
B. Thanh nam châm và cuộn dây chuyển động cùng
chiều luôn cách nhau một khoảng không đổi.
C. Thanh nam châm và cuộn dây đều quay quanh trục PQ.
D. Thanh nam châm đứng yên, cuộn dây quay quanh trục AB.
3. Khi cho dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn
dây dẫn ở hình 2 thì miếng sắt A ở trạng thái nào
dưới đây?
A. Không bị hút, không bị đẩy.
B. Bị đẩy ra.
C. Bị hút chặt.
D. Bị hút, đẩy luân phiên.
4. Máy phát điện xoay chiều gồm có các bộ phận chính nào dưới đây?
A. Nam châm vĩnh cửu và hai thanh quét.
B. Ống dây điện có lõi sắt và hai vành khuyên.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
5. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện lên gấp đôi thì công
suất hao phí do toả nhiệt trên dây sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng 4 lần. C. Tăng 2 lần.
B. Giảm 4 lần. D. Giảm 2 lần.

6. Trong hình 3, xy là mặt phân cách giữa hai môi trường không khí (ở trên) và
nước (ở dưới). Hình nào biểu diễn không đúng sự khúc xạ của tia sáng khi
truyền qua mặt phân cách xy?
7. Khi một tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước
thì có thể xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ.
B. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ.
C. Có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.
D. Không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.
8. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló nào dưới đây?
A. Tia ló đi qua tiêu điểm.
B. Tia ló song song với trục chính.
C. Tia ló cắt trục chính tại một điểm nào đó.
D. Tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
9. Ảnh của vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ là ảnh nào
dưới đây?
A. Ảnh thật, cùng chiều vật. C. Ảnh ảo, cùng chiều vật.
B. Ảnh thật, ngược chiều vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều vật.
10. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự
f=16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu
kính bao nhiêu?
A. 8 cm. C. 32 cm.
B. 16 cm. D. 48 cm.
11. Chọn câu nói không đúng.
A. Kính lúp dùng để quan sát những vật nhỏ.
B. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
C. Dùng kính lúp để nhìn các vật nhỏ thì ảnh quan sát được là ảnh thật lớn hơn vật.
D. Độ bội giác của kính lúp càng lớn thì ảnh quan sát được càng lớn.
12. Biết tiêu cự của kính cận thị bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực
viễn của mắt. Thấu kính nào dưới đây có thể làm kính cận thị?

A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm.
B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm.
C. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5cm.
D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm.
13. Khi nhìn một vật ra xa dần thì mắt phải điều tiết như thế nào?
A. Thể thuỷ tinh của mắt phồng lên làm tiêu cự của nó giảm.
B. Thể thuỷ tinh của mắt xẹp xuống làm tiêu cự của nó tăng.
C. Thể thuỷ tinh của mắt phồng lên làm tiêu cự của nó tăng.
D. Thể thuỷ tinh của mắt xẹp xuống làm tiêu cự của nó giảm.
14. Dùng kính lúp có thể quan sát vật nào dưới đây?
A. Một ngôi sao. C. Một con kiến.
B. Một con vi trùng. D. Một con ve sầu đậu ở xa.
15. Trường hợp nào dưới đây có sự trộn các ánh sáng màu?
A. Khi chiếu một chùm ánh sáng lục lên một tấm bìa màu đỏ.
B. Khi chiếu đồng thời một chùm ánh sáng lục và một chùm ánh sáng đỏ vào
một vị trí trên tờ giấy trắng.
C. Khi chiếu một chùm ánh sáng trắng qua một tấm kính lọc màu lục, sau đó qua
kính lọc màu đỏ.
D. Khi chiếu một chùm ánh sáng lục qua một tấm kính lọc màu đỏ.
16. Một tờ giấy màu vàng được chiếu sáng bằng một bóng đèn điện dây tóc.
Nếu nhìn tờ giấy đó qua hai tấm kính lọc màu đỏ và màu vàng chồng lên nhau
thì ta thấy tờ giấy mầu gì?
A. Vàng B. Da cam C. Lam. D. Đen
17. Trong trường hợp nào dưới đây, chùm sáng trắng không bị phân tích thành
các chùm sáng có màu khác nhau?
A. Cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính.
B. Cho chùm sáng trắng phản xạ trên một gương phẳng.
C. Cho chùm sáng trắng phản xạ trên mặt ghi âm của một đĩa CD.
D. Cho chùm sáng trắng chiếu vào các váng dầu, mỡ hay bong bóng xà phòng.
18. Câu nào dưới đây không đúng?

A. Vật màu trắng tán xạ tốt mọi ánh sáng (trắng, đỏ, vàng, lục, lam)
B. Vật có màu đen không tán xạ ánh sáng.
C. Vật có màu xanh tán xạ hoàn toàn ánh sáng trắng.
D. Vật có màu nào (trừ màu đen) thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó.
19. Trong nhà máy thuỷ điện, dạng năng lượng nào sau đây chuyển hoá thành điện năng?
A. Hóa năng. C. Cơ năng.
B. Nhiệt năng. D. Năng lượng nguyên tử.
20. Khi động cơ điện hoạt động thì có sự chuyển hoá dạng năng lượng nào dưới đây?
A. Cơ năng thành điện năng.
B. Điện năng thành hoá năng.
C. Nhiệt năng thành điện năng.
D. Điện năng thành cơ năng.
II. Giải các bài tập sau:
21. Ở một đầu đường dây tải điện đặt một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng là
500 vòng và 11000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp của máy tăng thế là 1000V,
công suất điện tải đi là 110000W.
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế.
b) Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện biết rằng điện trở tổng cộng của
đường dây này là 100 Ω.
22. Để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng đối với vật màu trắng và vật màu đen, bạn A
làm như sau: Lấy hai tấm kim loại giống nhau chỉ khác là một tấm sơn đen còn một tấm
sơn trắng. Dùng đèn điện cùng bắt đầu chiếu sáng tấm trắng (hình.4a) và tấm đen (hình
4b). Sau một thời gian chiếu sáng, đo nhiệt độ của hai tấm kim loại để kết luận. Thí
nghiệm trên có gì chưa hợp lí? Giải thích.
ĐỀ 7
Câu 1: Có hai viên pin, bề ngoài như nhau. Làm thế nào để nhận biết được viên pin cũ đã
dùng rồi và viên pin mới chưa dùng?
A. Viên pin mới có thể tích lớn hơn viên pin cũ.
B. Viên pin mới có khối lượng lớn hơn viên pin cũ.
C. Viên pin mới làm bóng đèn sáng hơn viên pin cũ.

D. Thời hạn sử dụng ghi trên viên pin cũ kết thúc sớm hơn viên pin mới.
Câu 2: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ có tiêu cự
f = 10cm một khoảng d = 30cm. Điểm sáng cách trục chính của thấu kính 5cm. Khoảng
cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh là:
A. 20cm và 25cm. B. 15cm và 25 cm. C. 1,5cm và 25cm. D. 15cm và
2,5cm
Câu 3: Trong công việc nào dưới đây, người ta sử dụng nhiệt của ánh sáng?
A. Tỉa bớt các cành của cây cao để cho nắng chiếu xuóng vườn.
B. Đưa chiếc máy tính chạy bằng pin mặt trời ra chỗ sáng cho nó hoạt động.
C. Bật đèn trong phòng khi trời tối.
D. Phơi quần áo ngoài nắng cho chóng khô.
Câu 4: Cách nào không thể tạo ra ánh sáng màu vàng :
A. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu vàng.
B. Tách ánh sáng trắng thành ánh sáng màu và chọn màu vàng.
C. Chiếu chùm ánh sáng màu đỏ qua tấm lọc màu lục.
D. Dùng các nguồn ánh sáng màu vàng.
Câu 5: Quả bóng rơi xuống và sau khi chạm vào mặt đất không nảy lên độ cao như cũ.
Sở dĩ như vậy là vì:
A. Một phần năng lượng của bóng đã biến đổi thành nhiệt năng.
B. Một phần năng lượng của bóng đã biến đổi thành điện năng.
C. Một phần năng lượng của bóng đã biến đổi thành quang năng.
D. Một phần năng lượng của bóng đã biến đổi thành hoá năng.
Câu 6: Trong động cơ điện, điện năng đã được biến đổi thành dạng năng lượng nào?
A. Thế năng và nhiệt năng. B. Cơ năng và hoá năng.
C. Cơ năng và nhiệt năng. D. Động năng và thế năng
Câu 7: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm. Đặt thấu kính cách tờ báo 2,5cm. Mắt đặt
sau thấu kính sẽ nhìn thấy các dòng chữ:
A. Cùng chiều, nhỏ hơn vật. B. Ngược chiều, lớn hơn vật.
C. Ngược chiều, nhỏ hơn vật. D. Cùng chiều, lớn hơn vật.
Câu 8: Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện gấp đôi thì

công suất hao phí sẽ:
A. giẩm 4 lần. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 2 lần.
Câu 9: Cách làm nào dưới đây, có sự trộn các ánh sáng màu:
A. Chiếu một chùm sáng trắng xuyên qua hai tấm lọc : một màu đỏ, một màu vàng.
B. Chiếu một chùm sáng đỏ qua tấm lọc màu vàng.
C. Chiếu đồng thời một chùm sáng đỏ và một chùm sáng vàng vào cùng một chỗ trên
một tờ giấy trắng.
D. Chiếu một chùm sáng đỏ vào một tờ bìa màu vàng.
Câu 10: Trời rét, mặc áo bông sẽ giúp cơ thể giứ ấm, Sở dĩ như vậy là vì:
A. Áo bông tạo các phản ứng hoá học giúp cơ thể ấm thêm.
B. Áo bông không cho nhiệt năng thoát ra ngoài môi trường.
C. Áo bông có nhiệt năng làm cơ thể ấm lên.
D. Áo bông lấy năng lượng từ môi trường bên ngoài và cung cấp cho cơ thể.
Câu 11: Nếu một người cận thị mà đeo thấu kính hội tụ thì vật ở vô cực sẽ hội tụ tại một
điểm:
A. Nằm sau võng mạc.
B. Phía trước và xa võng mạc hơn so với khi không mang kính.
C. Gần võng mạc hơn so với khi không mang kính.
D. Xuất hiện đúng trên võng mạc.
Câu 12: Pin mặt trời là một thiết bị:
A. Dùng để biến đổi trực tiếp ánh sáng mặt trời thành năng lượng điện.
B. Có thành phần cấu tạo như thành phần của Mặt Trời.
C. Dùng để biến đổi năng lượng điện thành năng lượng ánh sángcó cùng thành phần
như ánh sáng Mặt Trời.
D. Mô phỏng nguyên lí hoạt động của Mặt Trời.
Câu 13: Trong máy phát điện xoay chiều, năng lượng được biến đổi từ dạng nào sang
dạng nào?
A. Từ thế năng thành điện năng. B. Từ cơ năng thành điện năng.
C. Từ nhiệt năng thành điện năng. D. Từ hoá năng thành cơ năng và điện
năng.

Câu 14: Hai thấu kính hội tụ có tiêu cự lần lượt là 10cm và 5cm dùng làm kính lúp. Số
bội giác của hai kính lúp này lần lượt:
A. 2,5X và 5X. B. 5X và 2,5X. C. 5X và 25X. D. 25X và 5X
Câu 15: Nếu đưa một vật ra thật xa thấu kính phân kỳ thì ảnh của vật:
A. Di chuyển gần thấu kính hơn.
B. Có vị trí không thay đổi .
C. Di chuyển cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự
D. Di chuyển xa vô cùng.
Câu 16: Hiện tượng quang hợp của cây cối thể hiện tác dụng :
A. Nhiệt của ánh sáng mặt trời. B. Tác dụng từ của ánh sáng mặt trời.
C. Tác dụng sinh học của ánh sáng mặt trời. D. Tác dụng điện của ánh sáng mặt
trời.
Câu 17: Năng lượng điện cung cấp cho bóng đèn được chuyển hoá thành các dạng nào
sau đây?
A. Nhiệt năng và năng lượng của ánh sáng nhìn thấy và không nhìn thấy.
B. Năng lượng của ánh sáng nhìn thấy.
C. Nhiệt năng.
D. Nhiệt năng và năng lượng của ánh sáng nhìn thấy.
Câu 18: Khi quay nam châm của máy phát điện xoay chiều thì trong cuộn dây xuất hiện
dòng điện xoay chiều vì:
A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng, giảm.
B. số đường sức xuyên từ qua tiét diện S của cuộn dây luôn tăng.
C. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi .
D. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.
Câu 19: Số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là 3300vòng và 150vòng.
Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là:
A. 2250V B. 4840V C. 10V D. 100V
Câu 20: Khi vật đặt trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d > 2f thì ảnh của nó tạo bởi
thấu kính có đặc điểm gì?
A. Ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật.

B. Ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
C. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
D. Ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Câu 21: Nội dung nào sau đây không thể hiện định luật bảo toàn năng lượng?
A. Tổng năng lượng của một vật cô lập không đổi.
B. Nếu có thiếu hụt năng lượng thì phải hiểu phần thiếu hụt ấy đã chuyển hoá thành
một dạng năng lượng khác.
C. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng
khác.
D. Cơ năng luôn luôn biến đổi thành động năng và ngược lại.
Câu 22: Kính lúp thường có số bội G nằm trong khoảng:
A. 40X < G. B. G <1,5X. C. 1X < G < 40X. D. 1,5X < G
< 40X.
Câu 23: Cột điện cao 10m, cách người đứng một khoảng 40cm. Nếu từ thể thuỷ tinh đến
màng lưới của mắt người là 2cm thì ảnh của cột điện trong mắt cao là:
A. 0,5cm. B. 5cm. C. 8cm. D. 50cm.
Câu 24: Độ bội giác của một kính lúp là 2,5x. Tiêu cự của kính lúp có thể nhận giá
trị nào trong các giá trị sau:
A. 10cm. B. 0,1cm. C. 1 dm. D. 1cm.
Câu 25: Những vật có màu nào thì có khả năng hấp thụ ánh sáng nhiều nhất?
A. Vật có màu đỏ. B. Vật có màu đen. C. Vật có màu trắng. D. Vật có
màu vàng.
Câu 26: Khi đạp xe vào ban đêm, bóng đèn sáng . Quá trình năng lượng đã biến đổi theo
thứ tự:
A. Cơ năng, điện năng, quang năng. B. Điện năng, cơ năng, quang năng.
C. Cơ năng, hoá năng, quang năng. D. Điện năng, hoá năng, quang năng.
Câu 27: Hai kính lúp có độ bôị giác là 4X và 5X. Tiêu cự của hai kính lúp này lần lượt
là?
A. 5cm và 6,26cm. B. 6,25cm và 5cm. C. 100cm và 125cm. D. 125cm và
100cm

Câu 28: Khi chụp vật ở xa, để ảnh rõ nét, phải điều chỉnh để:
A. Phim nằm sau vị trí tiêu điểm của vật kính.
B. Phim nằm đúng vị trí tiêu điểm của vật kính.
C. Phim nằm trước vị trí tiêu điểm của vật kính.
D. Phim càng gần vật kính càng tốt.
Câu 29: Một người cao 1,6m đứng cách máy ảnh 5m. Vật kính cách phim 8cm ảnh trên
phim cao bao nhiêu ?
A. 2,65cm B. 25cm C. 2,56cm D. 2,5cm
Câu 30: Xét về mặt quang học, hai bộ phận quang trọng nhất của mắt là:
A. Giác mạc, lông mi. B. Điểm mù, con ngươi.
C. Thể thuỷ tinh, tuyến lệ. D. Thể thuỷ tinh, võng mạc.
ĐỀ 8
I. Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng(3điểm)
Câu 1: Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác mà
không bị gãy khúc khi:
A. Góc tới bằng 45
0
B. Góc tới gần bằng 90
0
C. Góc tới bằng 0
0
D. Góc tới có giá trị bất kì.
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào là đúng khi nói đến cách chữa các tật ở mắt.
A. Dùng thấu kính hội tụ để chữa tật mắt lão.
B. Dùng thấu kính phân kì để chữa tật mắt cận thị.
C. Dùng thấu kính phân kì để chữa tật mắt lão.
D. Câu A, B là đúng; câu C là sai.
Câu 3: ánh sáng trắng phát ra từ:
A. Mặt trời. B. Các bóng đèn có dây tóc.
C. Đèn pin. D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4: Làm thế nào để tạo ra ánh sáng màu vàng?
A. Chiếu một chùm ánh sáng mặt trời qua tấm lọc màu vàng.
B. Trộn ánh sáng màu đỏ với ánh sáng màu lục.
C. Đưa vài hạt muối vào ngọn lửa bếp ga.
D. Cả 3 cách làm trên đều đúng.
Câu 5: Kính lúp dùng để:
A. Quan sát các vật nhỏ. B. Quan sát các vật lớn.
C. Quan sát các vật ở gần. D. Quan sát các vật ở xa.
Câu 6: ảnh của 1 vật sáng đặt trước thấu kính có đặc điểm là:
A. ảnh ảo lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
B. ảnh ảo nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật.
C. ảnh thật lớn hơn vật và ngược chiều với vật.
D. ảnh thật nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.
II. Bài tập(7điểm)
Bài 1: Trên hình vẽ là trục chính của thấu kính, S là điểm sáng, S' là ảnh của S qua thấu
kính.
a) Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm, tiêu điểm, loại thấu kính đã cho.
b) S' là ảnh gì? Vì sao?

×