Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Giáo án trọn bộ Hóa 8 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 133 trang )

Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
Ngày soạn:12/08/13
Tiết 1
I. Mục tiêu bài dạy :
1. Kiến thức:
Biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
Khẳng định Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
2. Kỹ năng:
Thấy được sự cần thiết phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong
cuộc sống.
3. Thái độ:
Biết được cần phải làm gì để học tốt môn Hóa học để từ đó có phương pháp học tập phù
hợp với bộ môn.
II. Chuẩn bị :
- GV:
+ Dụng cụ: Ống nghiệm ống nhỏ giọt, ống dẫn khí(chữ L), giá ống nghiệm
+ Hóa chất: Dd NaOH, dd CuSO
4
, dd HCl, dd Ca(OH)
2
, Zn
- HS: Xem trước bài mới.
III. Phương pháp: Đàm thoại , trực quan , giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định lớp :
2. Kiểm tra
3. Bài mới

Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
1
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014


Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
-Biểu diễn thí nghiệm(yêu cầu
hs quan sát và rút ra kết luận):
+ Ống 1: Nhỏ dd NaOH
vào ống nghiệm đựng dd
CuSO
4
.
+ Ống 2: Cho vào ống
nghiệm 1 ít dd HCl đã đựng
sẵn Zn.
- Qua 2 thí nghiệm trên, ta có
thể rút ra kết luận gì?
- Vậy Hoá học là gì?
Hoạt động 2:
- Yêu cầu hs trả lời 3 câu hỏi
trong SGK.
- Nhận xét và hoàn chỉnh kiến
thức.
-Vậy có thể kết luận như thế
nào về vai trò của Hoá học?
Hoạt động 3:
- Làm sao để học tốt môn HH.
Gọi 4 hs phân tích từng hoạt
động.
- Nhận xét và hoàn chỉnh.
- Phương pháp để học tốt môn

HH là gì?
- Yêu cầu các nhóm hoạt động
để rút ra phương pháp học tốt
môn Hóa
- Gọi đại diện các nhóm lên
bảng trình bày.
- Nhận xét, phân tích từng
phương pháp của các nhóm.
- Chốt lại phương pháp tốt
nhất để học tốt môn HH.
- Quan sát và rút ra kết luận:

+ Ống 1: có chất màu trắng
không tan trong dd.
+ Ống 2: phía trên bề mặt viên
kẽm có sủi bọt, có khí bay lên.
Cả 2 TN chất đều có sự
biến đổi.
- Trả lời
Đọc SGK, liên hệ thực tế để
trả lời 3 câu hỏi.
a. Xoong, nồi, dao, cuốc, xẻng,
ấm, bát, đĩa,
b. Phân bón hoá học: đạm, lân,
kali, …thuốc trừ sâu, chất bảo
quản thực phẩm.
c. Sách, vở, viết, các loại thuốc
chữa bệnh…
- Kết luận
Đọc SGK


trả lời: có 4 hoạt
động.
Lần lượt 4 hs phân tích từng
hoạt động.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Làm việc theo nhóm

rút
ra phương pháp học tốt môn
Hóa.
- Đại diện lần lượt các nhóm
lên bảng trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
cho nhau.

I. Hóa học là gì?
Hóa học là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi và
ứng dụng của chúng.
II. Hóa học có vai trò như
thế nào trong cuộc sống
chúng ta?
Hóa học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của
chúng ta
III. Các em cần phải làm gì
để học tốt môn Hóa học?
- Khi học tập môn HH cần
thực hiện các hoạt động sau:

+ Thu thập tìm kiếm kiến
thức.
+ Xử lí thông tin.
+ Vận dụng.
+ Ghi nhớ.
- Phương pháp để học tốt môn
HH:
+ Biết làm thí nghiệm, biết
quan sát hiện tượng.
+ Có hứng thú say mê, chủ
động, chú ý rèn phương pháp
tư duy, óc suy luận sáng tạo.
+ Nhớ 1 cách có chọn lọc
thông minh.
+ Tự đọc thêm sách
2
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
4.Củng cố:
- Hoá học là gì? Có vai trò như thế nào trong cuộc sống?
- Để học tốt môn HH thì cần phải làm gì?
5. Dặn dò:
- BTVN: - Học bài cũ và xem trước bài mới.
V. Rút kinh nghiệm




Ngày soạn:12/08/13
Tiết 2
Chương 1. CHẤT – NGUYÊN TỬ PHÂN TỬ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về chất và một số tính chất của chất.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất rút ra được nhận xét về tính của chất( chủ
yếu là tính chất vật lí).
- Phân biệt được chất với vật thể.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: đường, muối
ăn
3. Thái độ:
GD thái độ yêu thích học tập môn Hoá học.
II. Phương pháp: Đàm thoại,thuyết trình, hoạt động nhóm.
III.Chuẩn bị:
+ GV :
- Dụng cụ: dụng cụ thử tính dẫn điện.
- Hóa chất: lưu huỳnh, nhôm, nước, cồn.
+ HS : Xem trước bài mới.
IV. Tiến trình bài dạy :
1. Ôn định lớp :
2. Kiểm tra : - Hoá học là gì? Phương pháp để học tốt môn hoá học?
3. Bài mới
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
3
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1 :
- Hãy quan sát và kể tên những
vật cụ thể ở quanh ta.
- Ghi bảng những vật mà hs kể

tên
- Phân loại.

-Mọi vật thể được tạo nên từ một
chất hay hỗn hợp 1 số chất.
- Vậy chất có ở đâu?
- Giới thiệu tên 1 số chất có
trong vật thể.
- Yêu cầu hs làm BT 2/11.
Hoạt động 2:
- Thuyết trình: Mỗi chất có một
tính chất nhất định:
- Tính chất vật lí:
- Tính chất hoá học:
- Cho hs quan sát 1 số mẫu chất:
lưu huỳnh, nhôm, nước
-Yêu cầu hs cho biết 1 số tính
chất bên ngoài của chúng.
- Yêu cầu hs quan sát hình 1.1/8
và thử tính dẫn điện của: nhôm,
đồng, lưu huỳnh.
- Quan sát và kể tên: bút, thước,
cây, đất, đá, sông, bàn ghế, sách
vở, nhà cửa, không khí…
- Vật thể tự nhiên: không khí,
đất, đá, sông , cây…
- Vật thể nhân tạo: bút, thước,
sách vở, bàn ghế, nhà cửa …
- Quan sát và trả lời
- Trả lời

- Làm quen với tên hóa học của
1 số chất.
- Làm BT
- Nghe và ghi bài
- Quan sát các mẫu chất để trả
lời.
- Quan sát: Chú ý quan sát thí
nghiệm:
+ Nhôm: có dẫn điện.
I. Chất có ở đâu?
Chất có ở khắp nơi, ở đâu
có vật thể thì ở đó có chất.
II. Tính chất của chất:
1.Mỗi chất có những
tính chất nhất định:
a.Tính chất vật lí:
- Trạng thái, màu sắc,
mùi vị
- Tính tan trong nước
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ
nóng chảy
- Tính dẫn điện, tính dẫn
nhiệt
- Khối lượng riêng
b.Tính chất hoá học:
- Khả năng biến đổi chất
thành chất mới
c.Làm thế nào để biết
tính chất của chất ?
- Quan sát

+Lưu huỳnh: rắn, màu
vàng.
+Nhôm: rắn, màu
trắng bạc.
+Nước: lỏng, không
màu.
- Dùng dụng cụ đo
+ Lưu huỳnh nóng chảy
ở 113
0
C
- Làm thí nghiệm
4
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
4.Củng cố:
- BT 3 và 4 / 11.
- Gọi 2 hs lên bảng sửa bài.
- Nhận xét, đánh giá
5. Dặn dò:
- BTVN: - Học bài. Làm BT 1, 5, 6 /11
- Xem trước phần III
V. Rút kinh nghiệm



Ngày soạn:19/08/13
Tiết 3.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm về chất tinh khiết và hỗn hợp.

- Cách phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.Phân biệt được chất
và hỗn hợp.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất rút ra được nhận xét về tính của chất( chủ
yếu là tính chất vật lí).
- Phân biệt được chất với vật thể, chất tinh khiết với hỗn hợp.
- Tách được một số chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
3. Thái độ:
- Ham thích học tập bộ môn.
- Luôn có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào việc giải thích 1 số hiện tượng
trong đời sống, sản xuất.
II. Chuẩn bị:
+ GV:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, đèn cồn, nhiệt kế.
- Hóa chất: muối ăn, nước cất, nước khoáng.
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
5
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
+ HS: Xem trước bài mới
III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định lớp :
2. Kiểm tra : - Vì sao lại nói: ở đâu có vật thể là ở đó có chất?
- Cho VD về vật thể nhân tạo và vật thể tự nhiên
3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Dùng ống hút nhỏ lên 3 tấm kính

+ Tấm 1: 1-2 giọt nước cất
+ Tấm 2: 1-2 giọt nước tự nhiên
+ Tấm 3: 1-2 giọt nước khoáng
- Đặt tấm kính lên ngọn lửa đèn
cồn để nước bay hơi hết -> quan
sát.
- Gọi các nhóm nêu hiện tượng
và nhận xét về thành phần nước
cất, nước tự nhiên và nước
khoáng.
- Nước cất là chất tinh khiết
- Nước tự nhiên, nước khoáng là
hỗn hợp.
- Hãy so sánh và cho biết chất
tinh khiết và hỗn hợp có thầnh
phần như thế nào?
- Giới thiệu cho HS về cách
chưng cất nước tự nhiên để được
nước cất và thí nghiệm đo nhiệt
độ sôi của nước cất, các dung
dịch rượu có độ rượu khác nhau
→ hãy rút ra nhận xét sự khác
nhau về tính chất của chất tinh
khiết và hỗn hợp.
- Em hãy lấy 5 ví dụ về hỗn hợp
và 1 ví dụ về chất tinh khiết
Hoạt động 2:
Nêu vấn đề: có 1 cốc nước muối,
làm thế nào để tách lấy muối
- Làm thí nghiệm theo hướng

dẫn của GV và nêu hiện tượng:
- Tấm 1: không có cặn
- Tấm 2: có vết cặn
- Tấm 3: có vết cặn mờ
Nhận xét:
- Nước cất không có lẫn chất
khác
- Nước tự nhiên, nước khoáng
có lẫn một số chất tan.
- Hỗn hợp là nhiều chất trộn lẫn
với nhau
- Chất tinh khiết chỉ gồm một
chất.
Nhận xét:
- Nêu các ví dụ
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Dựa vào kiến thức thực tế để
III. Chất tinh khiết:
1. Hỗn hợp
- Gồm nhiều chất trộn lẫn
vào nhau.
- Có tính chất thay đổi tùy
theo các chất có trong hỗn hợp.
Vd: Nước tự nhiên, không
khí,….
2. Chất tinh khiết:
- Chỉ gồm 1 chất.
- Có tính chất nhất định
không thay đổi.
Vd: Nước cất, nhôm…

3.Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
Dựa vào sự khác nhau về tính
chất vật lí có thể tách 1 chất ra
khỏi hỗn hợp.
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
6
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
riêng ra.
- Giới thiệu hóa chất

gọi 1 hs
lên biểu diễn thí nghiệm:
+ Hòa tan muối vào nước
+ Đun nóng hỗn hợp nước
muối
- Vậy ta đã dựa vào đâu mà tách
riêng được muối ra khỏi hỗn hợp.
trả lời: làm bay hơi nước.
- 1 hs lên biểu diễn thí nghiệm.
- Lớp chú ý quan sát thí nghiệm
- Trả lời: dựa vào t
o
sôi khác
nhau của nước cất và muối ăn
4.Củng cố:
-Căn cứ vào tính chất nào mà:
- Đồng, nhôm được dùng làm ruột dây điện; còn chất dẻo, cao su được dùng làm vỏ dây?
5. Dặn dò:
- BTVN:
- Học bài. Làm các BT 7,8 SGK tr11.

- Chuẩn bị trước bài thực hành.( Hướng dẫn hs kẻ bảng tường trình)
- Đem hỗn hợp: muối ăn và cát.
V. Rút kinh nghiệm



Ngày soạn:19/08/13
Tiết 4. § 3. Bài thực hành 1:
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT - TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: HS biết được:
- Nội qui và một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng dụng
cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận, an toàn và yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
+ GV:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, cốc, phễu, đũa, đèn cồn, giấy lọc, nhiệt kế, giá ống
nghiệm.
- Hóa chất: parafin, lưu huỳnh, nước.
- Phụ lục 1: Một số qui tắc an toàn - Cách sử dụng hóa chất, một số dụng cụ trong
phòng thí nghiệm.
+ HS:
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
7

Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
- Chuẩn bị hỗn hợp muối + cát.
- Xem trước bài thực hành.
III. Phương pháp: Thực nghiệm, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Ôn định lớp :
2. Kiểm tra :
3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
- Treo bảng phụ 1

gọi 1 hs đọc to 1 số qui tắc
an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Giới thiệu 1 số kí hiệu nhãn đặc biệt ghi trên
các lọ hóa chất: độc, dễ cháy, dễ nổ.
- Giới thiệu 1 số dụng cụ thí nghiệm thường sử
dụng: ống nghiệm, kẹp, cốc, đũa, đèn cồn,…
hướng dẫn hs cách sử dụng.
Hoạt động 2 :
- Gọi 1 hs đọc to nội dung thí nghiệm.
- Biểu diễn thao tác mẫu

yêu cầu các nhóm
tiến hành thí nghiệm.
- Đến từng nhóm để quan sát, chỉnh sửa.
Hoạt động 3:
- Gọi 1 hs đọc to nội dung thí nghiệm.
- Hướng dẫn hs cách là phễu lọc.

- Biểu diễn thao tác mẫu

yêu cầu các nhóm
tiến hành.
- Tại sao trước khi đun trực tiếp ống nghiệm thì
phải hơ nóng đều ống nghiệm?
I. Một số qui tắc an toàn, cách sử dụng hóa
chất,1 số dụng cụ trong phòng thí nghiệm:
- Một số qui tắc an toàn.
- Cách sử dụng hóa chất.
- Một số dụng cụ thí nghiệm và cách sử dụng.
II. Thí nghiệm 1 : Theo dõi sự nóng chảy của
parafin và lưu huỳnh:
- Lấy mỗi chất 1 ít cho vào 2 ống nghiệm.
- Đặt đứng ống nghiệm và nhiệt kế vào 1 cốc
nước, đun nóng cốc nước.
- Theo dõi nhiệt độ ghi trên nhiệt kế.
III. Thí nghiệm 2: Tách riêng chất tư hỗn hợp
muối ăn và cát.
- Để hỗn hợp muối ăn và cát vào cốc nước,
khuấy đều.
- Lọc lấy nước lọc cho vào ống nghiệm.
- Kẹp ống nghiệm rồi đun trên ngọn lửa đèn cồn.
- Để nhiệt giản nở đều không làm vỡ ông
nghiệm.
4.Củng cố:
- Nhận xét về thái độ, ý thức, sự chuẩn bị của từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm làm vệ sinh dụng cụ, nơi thực hành.
- Viết bảng tường trình.
5. Dặn dò:

- BTVN: - Xem trước bài mới
V. Rút kinh nghiệm



Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
8
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
Ngày soạn:26/08/13
Tiết 5.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được:
- Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và từ đó tạo ra mọi chất.
- Nguyên tử gồm hạt nhân (+) và vỏ tạo bởi e(-). Hạt nhân được tạo bởi p(+) và n ( không
mang điện).
- Trong nguyên tử: số p = số e. e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp.
2. Kỹ năng:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa
vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, O, Na)
3. Thái độ:
- Tin vào khoa học, có sự hứng thú trong việc tìm kiếm kiến thức.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Sơ đồ cấu tạo nguyên tử H, O, Na
+ HS: Xem lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ( Vật lí 7)
III. Phương pháp: Trực quan, thuyết trình
IV. Tiến trình bài dạy :
1. Ôn định lớp :
2. Kiểm tra :
3. Bài mới :
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ

9
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
- Các chất tạo ra vật thể. Vậy các
chất được tạo ra từ đâu?
- Nguyên tử có đặc điểm như thế
nào?
- Thông báo:
+ Đường kính của nguyên tử
(khoảng 10
8
cm)
+ GT: trung hòa về điện?


Hạt nhân (+)

Vỏ (e )


Hoạt động 2:
Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo
như thế nào?
- Giới thiệu:
+ Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
và đặc điểm của từng loại hạt
+ Nguyên tử cùng loại
Những nguyên tử cùng loại có
cùng số p trong hạt nhân

- Em có nhận xét gì về số p và số
e trong nguyên tử?
- Hãy so sánh khối lượng của hạt
p, hạt n và hạt e

- Các chất được tạo ra từ
nguyên tử.
-Trả lời
-Lắng nghe và ghi bài
- Trả lời: hạt nhân tạo bởi p và
n.
- Trả lời
- Trả lời
1. Nguyên tư là gì?
- Nguyên tử là hạt vô cùng
nhỏ và trung hòa về điện.
- Nguyên tử có cấu tạo gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích
dương(+)
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
electron (e) mang điện tích
âm(-).
- Hạt eletron:
+ Kí hiệu: e
+ Điện tích: -1
+ Khối lượng:
m
e
= 9,1095.10
-28

g
2. Hạt nhân nguyên tử:
a. Hạt proton:
+Kí hiệu: p
+Điện tích: +1
+Khối lượng:
m
p
= 1,6726.10
-24
g
b.Hạt nơtron
+Kí hiệu: n
+Không mang điện tích:
+Khối lượng:
m
n
= 1,6748.10
-24
g
Chú ý :
- Trong ng.tử:
3.Lớp electron: GIẢM TẢI
4.Củng cố:
- Hãy chọn cụm từ phù hợp điền vào phần còn trống trong câu sau:
“ Nguyên tử là hạt……, vì số e có trong nguyên tử bằng đúng số p có trong hạt nhân”.
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
10
1+
Số p = số e

m
ntử
= m
hạt nhân
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
- Nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 34 trong đó có 11 hạt prôton. Hãy xác định
số e, số n có trong nguyên tử của nguyên tố X? (dành cho lớp chọn).
5. Dặn dò:
- BTVN : - Học bài. Làm các BT 1, 2, 3/ 15.
- Xem trước bài mới.
V. Rút kinh nghiệm



Ngày soạn:26/08/13
Tiết 6:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đựơc:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
- Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng nguyên tử của nguyên tố này
với nguyên tử nguyên tố khác.(20 nguyên tố đầu)
2. Kỹ năng:
- Đọc được tên nguyên tố khi biết kí hiệu và ngược lại.
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ:
Luôn ý thức tự giác trong học tập.
II. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại
III.Chuẩn bị:
+ GV: Bảng 1 / 42: Một số nguyên tố hóa học

+ HS: Xem trước bài mới
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định lớp :
2. Kiểm tra : - Nguyên tử là gì? Nguyên tử được tạo nên từ 3 loại hạt nào?
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
11
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
- Gọi hs chữa bài tập 5 sgk.
3. Bài mới :
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
- Khi nói đến những lượng vô
cùng lớn người ta nói “ NTHH
” thay cho “ loại nguyên tử”
- Vậy NTHH là gì?
- Như vậy số proton là số đặc
trưng của 1 nguyên tố hoá học.
- Các nguyên tử thuộc cùng 1
NTHH đều có tính chất hoá học
như nhau.
- Nêu vấn đề: Trong khoa học để
trao đổi với nhau về NTHH mà
ai cũng hiểu thì ta phải làm sao?
( dùng đến KHHH)
- Treo bảng 1 / 42

hướng dẫn
hs cách sử dụng, cách viết
- Treo bảng phụ:

+Có nhận xét gì về cách viết 1
KHHH.
+ Vậy làm thế nào để ghi nhớ
KHHH của nguyên tố 1 cách dễ
dàng?
- Gọi 3 nhóm lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn chỉnh.
- Yêu cầu hs làm BT 3 / 20.
- Gọi 2 hs lên bảng làm BT.
- Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2:
- Yêu cầu hs đọc SGK và cho
biết có bao nhiêu NTHH?
- Chú ý lắng nghe
- Trả lời
- Quan sát , lắng nghe
- Đại diện 3 nhóm lên bảng
trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ
sung
- Làm vào tập BT.
- 2 hs lên bảng sửa bài:
+ Hs 1: câu a.
+ Hs 2: câu b.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-Trả lời
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại, có

cùng số proton trong hạt nhân.
2. Kí hiệu hóa học:
Kí hiệu hóa học dùng để biểu
diễn nguyên tố.
Vd:
Canxi: Ca
Oxi: O
- Mỗi kí hiệu của nguyên tố
còn chỉ 1 nguyên tử của
nguyên tố đó.
Vd: 2 nguyên tử oxi: 2O
3 nguyên tử nhôm: 3Al
II. Có bao nhiêu nguyên tố
hóa học? (SGK)
12
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
4.Củng cố: - Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm: nguyên tố - nguyên tử.
- Hãy điền tên, kí hiệu hoá học và các số thích hợp vào trong bảng sau:
5. Dặn dò:
- BTVN : - Học bài. Làm BT 1, 2, 3 / 20.
- Học thuộc KHHH của các ng.tố ở bảng 1 / 42.
- Xem trước phần: Nguyên tử khối.
V. Rút kinh nghiệm



Ngày soạn:07/09/13
Tiết 7.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được:

- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị vcà cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố
này với nguyên tử nguyên tố khác (hạn chế 20 nguyên tố đầu)
2. Kỹ năng:
- Tra bảng tìm nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ:
Luôn có thái độ học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng 1 tr 42 SGK
+ HS: Xem trước bài mới.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định lớp :
2. Kiểm tra:- NTHH là gì? Hãy dùng chữ số và KHHH để diễn đạt các ý sau: ….
- KHHH dùng để làm gì? Các cách viết: 5P, 2Mg, 4Cl, 7Na lần lượt chỉ ý gì?
3. Bài mới :
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
STT Tên nguyên
tố
Kí hiệu hoá
học
Tổng số hạt trong
nguyên tử
Số e Số p Số n
34 12
15 16
18 6
16 16
13
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
- Gọi 1 hs đọc thông tin trong
SGK.
- Diễn giải:
+ Qui ước lấy đvC để tính khối
lượng của nguyên tử.
+ 1 đvC = 1 / 12 khối lượng
nguyên tử C.
- Mở rộng:NTK của A = khối
lượng của nguyên tử A / khối
lượng của 1 đvC(g).Và từ công
thức này ta có thể tính được :
1 đvC = ? (g) hoặc m
ng.tử A
= ?
(g) hay không?
- Gọi 1 hs lên bảng chuyển đổi
công thức.
- Vậy NTK là gì?
- Hướng dẫn hs sử dụng bảng 1 /
42 có nhận xét gì về khối lượng
của từng nguyên tố?
- Khẳng định: dựa vào NTK


xác định được nguyên tố.
- Nguyên tử O nặng hay nhẹ hơn
nguyên tử H bao nhiêu lần?
Hoạt động 2:

- Yêu cầu hs làm BT 5 / 20.
- Gọi 3 hs lên bảng làm.
Nhận xét, đánh giá.
- Treo bảng phụ:
1/. Biết rằng 4 nguyê tử Mg nặng
bằng 3 nguyên tử nguyên tố X.
- Đọc SGK
- Nghe và ghi bài
- 1 hs lên bảng chuyển đổi
công thức:
- Rút ra định nghĩa về NTK.
- Dựa vào bảng 1/42 và trả lời:
mỗi ng.tố có 1 NTK riêng biệt
- Biết được: dựa vào NTK


nguyên tố.
- Dựa vào NTK của O và H để
trả lời.
Làm BT vào tập BT.
- 3 hs đồng thời lên bảng làm:
+ Hs 1: so sánh Mg - C
+ Hs 2: so sánh Mg - S
+ Hs 3: so sánh Mg - Al.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Làm việc theo nhóm thống
nhất ý kiến .
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa
học?

III. Nguyên tử khối:
1. Định nghĩa:
- NTK là khối lượng của nguyên
tử tính bằng đơn vị cacbon
(đvC).
- Mỗi nguyên tố có1 NTK riêng
biệt.
Vd:
C = 12 đvC
O = 16 đvC
Fe = 56 đvC
2. Vận dụng
BT 5:a)Ss Mg và S
M
Mg
=24 đvC
M
S
= 32 đvC

l
M
M
l
M
M
c
Mg
S
Mg

2
12
24
75,0
32
24
==
==
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
14
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
Hãy xác định tên và KHHH của
nguyên tố X.
2/. Nguyên tử của nguyên tố R có
khối lượng nặng gấp 14 lần
nguyên tử H. Hãy cho biết:
a. R là nguyên tố nào?
b. Số p và số e trong nguyên tử.
c. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên
tử R.
- Gọi 3 nhóm lên bảng trình bày.
- Đại diện 3 nhóm lên bảng
trình bày phần bài làm của
nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Củng cố và khắc sâu hơn các
kiến thức đã học
4.Củng cố: - Nguyên tử khối là gì?
- Hai nguyên tử Mg nặng bằng mấy nguyên tử O?

5. Dặn dò:
- BTVN : - Học bài. Làm BT 6, 7, 8 / 20.
- Xem trước bài mới.
- Xem lại bài 2.
V. Rút kinh nghiệm



Ngày soạn:07/09/13
Tiết 8. § 6. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT PHÂN TỬ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Biết được:
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học tạo nên.
- Hợp chất là những chất được tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
2. Kỹ năng:
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về trạng thái của chất
- Xác định được trạng thái vật lí của vài chất cụ thể. Phân biệt được đơn chất hay hợp
chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3.Thái độ:
Luôn có niềm tin về sự tồn tại và biến đổi của vật chất.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh vẽ hình 1-10, 1-11, 1-12, 1-13
+ HS: Xem lại các kiến thức ở bài 2.
III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định lớp :
2. Kiểm tra: - Nguyên tử khối là gì? BT 7 / 20.
- Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 nguyên tử khối của oxi. Xác
định X.
3. Bài mới :

Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
15
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
- Treo tranh: giới thiệu mô hình
tượng trưng 1 mẫu chất.
- Hãy quan sát tranh và cho biết:
thế nào là đơn chất ?
- Vậy đơn chất là gì?
- Đơn chất được phân loại như
thế nào ?
- Cho HS quan sát tranh :
- Đơn chất có đặc điểm cấu tạo
như thế nào ?
- Yêu cầu hs nắm và học thuộc
những phi kim và kim loại thông
dụng
Hoạt động 2:
- Hãy quan sát tranh và cho biết:
thế nào là hợp chất ?
- Hợp chất được phân loại như
thế nào?
- Hợp chất có đặc diểm gì khác
với đơn chất?
- Hãy làm bài tập 3 sgk tr26 theo
nhóm
Quan sát và trả lời
- Mẫu đơn chất chỉ gồm 1
loại nguyên tử

- Trả lời
- Trả lời
- Quan sát

- Nêu đặc điểm cấu tạo của
đơn chất
- Quan sát và trả lời

- Trả lời
- Trả lời
- Thảo luận nhóm và làm bài
tập
+ Các đơn chất là: P và Mg
I. Đơn chất
1. Đơn chất là gì?
Là những chất được tạo nên từ1
NTHH
Đơn chất được phân thành 2
loại:
+ Đơn chất kim loại: Al, Cu,
Fe,….
+ Đơn chất phi kim: O
2
, H
2
, S,
C,….
2. Đặc diểm cấu tạo:
Các nguyên tử không tách rời
nhau mà đều có liên kết với

nhau hoặc sắp xếp liền kề nhau
II. Hợp chất
1. Hợp chất là gì?
- Là những chất được tạo
nên từ 2 NTHH trở lên.
- Hợp chất được phân
thành 2 loại:
+ Hợp chất vô cơ
+ Hợp chất hữu cơ.
2. Đặc diểm cấu tạo:
Các nguyên tử không tách rời
nhau mà đều có liên kết với
nhau hoặc sắp xếp liền kề nhau
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
16
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
vì tạo nên từ 1 loại nguyên
tử.
+ Các hợp chất là: khí
amoniac, axit clohiđric, canxi
cacbonat, glucozơ vì mỗi
chất do 2 nguyên tố trở lên
tạo nên.
4.Củng cố: - Hãy làm bài tập 6.1 SBT tr7 theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
5. Dặn dò:
- BTVN : - Học bài. Làm BT 1, 2 / 25.
- Xem trước phần III và IV
V. Rút kinh nghiệm




Ngày soạn:13/09/13
Tiết 9. § 6. ĐƠN CHÂT VÀ HỢP CHẤT PHÂN TỬ ( tt )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Biết được:
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các
tính chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối
của các nguyên tử có trong phân tử.
- Các chất thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
2. Kỹ năng:
- Tính phân tử khối của một số đơn chất và hợp chất.
3. Thái độ: Luôn hứng thú với bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- Bảng 1 / 42.
- Hình 1.14: Sơ đồ 3 trạng thái của chất.
III. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình tổ chức tiết dạy
1. Ôn định lớp :
2. Kiểm tra:
- Đơn chất là gì ? Hợp chất là gì ? Cho VD minh họa .
3. Bài mới :
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
17
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
-Yêu cầu hs quan sát lại các hình
1.11, 1.12 và 1.13


có nhận xét
gì về hạt hợp thành của chúng.
- Đó là các hạt đại diện cho chất,
mang đầy đủ tính chất của chất
và được gọi là phân tử.
- Vậy phân tử là gì?
- Nhấn mạnh:
+ Phân tử gồm 2 nguyên tử
( cùng loại hoặc khác loại ) trở
lên liên kết với nhau.
+ Đối với các đơn chất kim
loại thì nguyên tử là hạt hợp
thành và có vai trò như phân tử.
Hoạt động 2:
- Hãy nhắc lại định nghĩa về
nguyên tử khối?
- Tương tự như vậy, hãy định
nghĩa phân tử khối?
- H
2
O = ? đvC

hướng dẫn hs
cách tính PTK.
- Phát phiếu học tập
Tính PTK của các chất sau:
Cl
2
, Al

2
(SO
4
)
3
, P
2
O
5
, NaOH
- Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
- Quan sát hình 1.11, 1.12 và
1.13

nêu nhận xét.
- Trả lời
- Nhắc lại định nghĩa nguyên tử
khối.
- Trả lời
- Làm việc theo nhóm và thống
nhất kết quả.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng
trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
I. Đơn chất:
II. Hợp chất:
III.Phân tử:
Phân tử là hạt đại diện cho

chất, gồm 1 số nguyên tử liên
kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hóa học của chất.
IV. Phân tử khối:
1. Định nghĩa:
Phân tử khối là khối lượng
của 1 phân tử tính bằng đvC.
2.Cách tính:
Phân tử khối của 1 chất bằng
tổng nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử chất đó.
VD :
H
2
O = 18 đvC
IV. Trạng thái của chất:

GIẢM TẢI
4.Củng cố:
BT1: Dựa vào dấu hiệu nào dưới đây để phân biệt phân tử của hợp chất khác với phân tử
của đơn chất?
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
18
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
a. Số lượng nguyên tử trong phân tử.
b. Nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
c. Hình dạng của phân tử.
BT2: Phân tử 1 hợp chất gồm ng.tử ng.tố X liên kết với 4 ng.tử H và nặng bằng ng.tử O.
a. Tính NTK, cho biết tên và KHHH của ng.tố X
b. Tính % về khối lượng của ng.tố X trong hợp chất.(dành cho lớp A)

5. Dặn dò:
- BTVN : - Học bài. Làm BT6 - 7/ 26.
- Chuẩn bị trước bài TH 2: Mỗi tổ mang theo một ít bông
V. Rút kinh nghiệm



Ngày soạn:13/09/13
Tiết 10. § 7. BÀI THỰC HÀNH 2:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện 1 số thí nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử 1 chất khí vào trong không khí.
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím trong nước.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng 1 số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán
của 1 số phân tử chất lỏng, chất khí.
3. Thái độ:Tin vào khoa học, luôn hứng thú với bộ môn.
II. Phương pháp:Thực nghiệm, hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị:
* GV: - Dụng cụ: ống nghiệm, nút, cốc nhỏ, đũa, bông gòn.
- Hóa chất: dd NH
3
, quì tím, KMnO
4
* HS: - Xem trước bài thực hành.
- Kẻ sẵn bảng tường trình
IV. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ

19
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
1. Ôn định lớp :
2. Kiểm tra:
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Giới thiệu dụng cụ và hóa chất cần
cho thí nghiệm.
- Phát dụng cụ và hóa chất cho từng
nhóm.
Hoạt động 1: Sự lan tỏa của
amoniac
- Gọi 1 hs nêu cách tiến hành thí
nghiệm.
- Nhắc nhở hs:
+ Phải đậy nút ống nghiệm thật
kín
+ Ghi chép các hiện tượng xảy ra.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí
nghiệm.
- Đến từng nhóm để quan sát, nhắc
nhở.
Hoạt động 2: Sự lan tỏa của Kali
pemanganat ( thuốc tím)
- Gọi 1 hs nêu cách tiến hành thí
nghiệm.
- Làm mẫu thao tác cho Kali
pemanganat ( thuốc tím) rơi từ từ.
- Nêu cách tiến hành
- Dùng đũa thủy tinh lấy dd

amoniac chấm vào giấy quì
tím ( đối chứng).
- Lấy giấy quì tím tẩm ướt để
vào sát đáy ống nghiệm.
- Đậy kín ống nghiệm bằng
nút có dính bông gòn đã tẩm
dd amoniac.
-Nêu cách tiến hành Sự lan
tỏa của kali pemanganat
trong nước.
- Cốc 1: cho 1 ít kali
pemanganat vào cốc nước,
dùng đũa khuấy đều cho tan
hết.
- Cốc 2: cho từ từ từng mảnh
kali pemanganat vào cốc
nước, để yên.
1. Thí nghiệm 1 : Sự lan
tỏa của chất
2. Thí nghiệm 2 : Sự lan
tỏa của
4.Củng cố:
- Thái độ, sự chuẩn bị và kết quả thí nghiệm của từng nhóm.
- Tuyên dương các nhóm làm tốt và nhắc nhở các nhóm còn lại.
- Yêu cầu các nhóm vệ sinh dụng cụ, nơi thực hành.
- Viết bảng tường trình.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị trước bài: Luyện tập
V. Rút kinh nghiệm




Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
20
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
Ngày soạn:21/09/13
Tiết 11.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Hệ thống hóa kiến thức về các khái miệm cơ bản: chất đơn chất và hợp chất, nguyên tử,
NTHH ( KHHH và NTK) và phân tử ( PTK).
2. Kỹ năng:
- Phân biệt: chất vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Dựa vào sơ đồ nguyên tử

thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Dựa vào bảng 1 / 42

tìm KHHH, NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại.
- Tính PTK.
3. Thái độ: Ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
II. Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị:
* GV: - Bảng phụ: Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm.
- Hệ thống câu hỏi tổng hợp.
* HS: Kẻ sẵn sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm.
IV. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Ôn định lớp :
2. Kiểm tra:
3. Bài mới :
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ

21
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
4.Củng cố:
(dành cho lớp chọn)
1. Có 2 lọ đều trong suốt, không màu đựng nước tinh khiết và nước muối. Hãy nêu cách làm
để phân biệt 2 lọ mà không cần phải nếm?
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
- Treo bảng phụ: Sơ đồ mối quan
hệ giữa các khái niệm:
- Gọi 1 hs lên bảng trình bày
- Gọi lần lượt các hs cho VD
minh họa.
- Nhận xét, đánh giá và chốt lại
kiến thức.
Hoạt động 2:
- Gọi lần lượt các hs lên bảng
làm các BT: 1b, 2, 3, 4 và 5.
- Nhận xét từng BT, đánh giá và
hoàn chỉnh.
- Nếu ta muốn cho đáp án của BT
là câu c thì chúng ta cần phải sửa
câu dẫn như thế nào?
- Chú ý quan sát sơ đồ.
- 1 hs lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Dựa vào sự chuẩn bị lần
lượt các hs cho VD minh họa:
+ Đơn chất ( KL, PK):…

+ Hợp chất ( vô cơ, hữu cơ):
……
- Nhận xét, bổ sung.
- Lần lượt các hs lên bảng làm
BT:
+ Hs 1: 1b

+ Hs 2: 2
+ Hs 3: 3
- Nhận xét, bổ sung.
- Củng cố và khắc sâu hơn các
kiến thức đã học.
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Sơ đồ về mối quan hệ
giữa các khái niệm:
Xem SGK
2. Tổng kết về chất
ng.tử và phân tử:
Xem SGK
II. Bài tập:
Bài 1/ b/ 30
- Dùng nam châm: hút sắt
- Dùng nước:
+ Nhôm: chìm
+ Gỗ: nổi

gạn và lọc

tách riêng
được 2 chất.

Bài 2 / 31:
a/.
b/.
Bài 3 / 31:
a/. Ta có:
X
2
O = 31 H
2

X
2
O = 31. 2 = 62
b/. X
2
O = 62

X = 23
Vậy X là Natri ( Na )
22
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
2. Cho biết axit là những chất có thể làm đổi màu quì tím thành đỏ. Hãy chứng tỏ rằng trong
nước vắt từ trái chanh có chất axit.
3. Rượu etylic là 1 chất lỏng, có t
o
s
= 78,3
o
C và tan nhiều trong nước. làm thế nào để tách
riêng được cồn từ hỗn hợp cồn và nước.

4. Ng.tử A nặng gấp 1,125 lần ng.tử magie. Hãy cho biết A là ng.tử của ng.tố nào?
5. Dặn dò: Học bài. Xem trước bài mới.
V. Rút kinh nghiệm




Ngày soạn:24/09/13
Tiết 12.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được
- Công thức hoá học (CTHH) dùng để biểu diễn thành phần phân tử của chất, gồm 1, 2
hoặc 3 KHHH với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu.
- Cánh viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chât.
- CTHH cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một
phân tử và phân tử khối của chất.
2. Kỹ năng:
- Quan sát CTHH cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp
chất.
3. Thái độ: Luôn có thái độ học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
* GV: - Bảng phụ
* HS: - Xem trước bài mới
III. Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
1. Ôn định lớp :
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
23
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014
2. Kiểm tra: Gọi hs cho vd về đơn chất và hợp chất (gv ghi bảng) và để biểu diễn

chúng thì ta dùng các CTHH. Vậy CTHH có cách ghi như thế nào và ý nghĩa ra sao?
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
- Cho vd về đơn chất ?
- CTHH của đơn chất có cách ghi
như thế nào?
- Sử dụng các vd (đơn chất) ở trên

yêu cầu các nhóm thảo luận để
trả lời các câu hỏi sau:
1. CTHH của đơn chất có thành
phần gồm mấy nguyên tố?
2. Nêu điểm giống và khác nhau
về cách ghi CTHH của đơn chất KL
và 1 số PK (chất khí). Cho vd minh
họa.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày.
- Nhận xét và hoàn chỉnh.
- Gọi hs chốt lại kiến thức thức.
- Nhấn mạnh: H
2


2 H
+ H
2
: 1 phân tử (khí) hiđro
+ 2H: 2 nguyên tử hiđro
Hoạt động 2:

- Cho vd về hợp chất ?
- Ta đã biết, nước, khí cacbonic,…
là những hợp chất. vậy chúng được
biểu diễn như thế nào và cách ghi ra
sao?
-CTHH của hợp chất có cách ghi
như thế nào?
- Vậy CTHH của hợp chất gồm
KHHH của mấy nguyên tố?
- Gọi 1 hs lên bảng viết CTHH tổng
quát của hợp chất và chú thích.
- Nhận xét và chốt lại kiến thức.
- Gọi 3 hs lên bảng làm BT 3/34
- Nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 3:
- Cho vd : canxi, khí oxi ,…
- Làm việc theo nhóm


thống nhất ý kiến cho các
câu trả lời.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng
trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Chú ý có kiến thức hoàn
chỉnh về CTHH của đơn
chất.
- Hai hs chốt lại kiến thức.

- Cho vd về hợp chất: nước ,
muối ăn,…
- Dựa vào kiến thức vừa tiếp
nhận được suy luận kiến
thức.
- 1 hs lên bảng viết CTHH
tổng quát của hợp chất:
A
x
B
y
,A
x
B
y
C
z
, ….
- 1 hs nêu chú thích.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 3 hs lên bảng làm BT 3/34.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
I. Công thức hóa học của
đơn chất:
CTHH của đơn chất chỉ
gồm KHHH của 1 ng.tố
A
x
- Với đơn chất kim loại và 1 số
đơn chất phi kim, thì CTHH là

KHHH (x = 1)
Vd: Na, Ca, C,…
- Với nhiều đơn chất phi kim
(chất khí), thì CTHH có thêm
chỉ số ở chân (x thường là 2)
Vd:
Khí oxi: O
2
Khí hidro: H
2
II. Công thức hóa học của
hợp chất:
Có CTTQ là:
A
x
B
y
hoặc A
x
B
y
C
z
,….
Trong đó:
+ A, B, C,….: là KHHH của
các ng.tố.
+ x, y, z,… : là chỉ số
nguyên tử của nguyên tố có
trong 1 phân tử hợp chất

Vd:
CTHH của nước: H
2
O
III. Ý nghĩa của công thức
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
24
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 8 - Năm học 2013-2014

- Từ CTHH của nước (H
2
O) ta biết
được điều gì?
- Nhận xét và hoàn chỉnh.
-Vậy CTHH có ý nghĩa như thế
nào?
- Gọi 4 hs lên bảng làm BT 2 / 33.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhấn mạnh kiến thức:
Khi viết: H
2
O – chỉ 1 phân tử nước
và trong 1 phân tử nước có 2H và
1.O.
- Vậy muốn biểu diễn 3 phân tử
nước, ta phải viết như thế nào?
PTK?
- Mở rộng: khi lậpCTHH của hợp
chất, ngoài việc dựa vào số nguyên
tử của từng nguyên tố thì ta còn có

thể dựa vào thành phần khối lượng
của từng nguyên tố trong hợp chất.
- VD: Một hợp chất khi phân tích
được kết quả như sau: H chiếm 1
phần, O chiếm 8 phần về khối
lượng. xác định CTHH của hợp
chất trên.
Giải:
Đặt CTHH TQ của hợp chất là:
H
x
O
y
Ta có:
1:25,0:1
16
8
:
1
1
: ===yx
Vậy CTHH của hợp chất là: H
2
O
- Dựa vào kiến thức đã có và
trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nêu ý nghĩa của CTHH.
- 4 hs lên bảng làm BT 2/33.
- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Khắc sâu hơn kiến thức về
CTHH.
- Chú ý và hiểu đúng về ý
nghĩa của CTHH.
- 3 phân tử nước: 3H
2
O = 3 .
18 = 54
- Tiếp nhận kiến thức.
hóa học:
Từ CTHH ta biết được:
- Nguyên tố tạo ra chất.
- Số ng.tử của mỗi ng.tố.
- PTK của chất.
Vd : H
2
O do:
+ 2 ng.tố H và O tạo nên
+ Có 2H và 1O trong p.tử
+ PTK: 18

4.Củng cố: - Hãy làm bài tập 2a,2c/33 và 4b/34 SGK
PHIẾU HỌC TẬP (dành cho lớp chọn )
Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau:
a. Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1Ag, 1N và 3O
b. Nhôm photphat, biết trong phân tử có 1Al, 1P và 4O
5. Dặn dò: - Học bài. Làm các BT 1, 2b, 2d, 3 ,4a SGK tr 33, 34
- Đọc mục: Đọc thêm.
- Xem trước bài mới.
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ

25

×