Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

tron bo hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.83 KB, 76 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
mở đầu môn hoá học
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
HS biết đợc hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của
chúng.
Thấy đợc hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống con ngời do đó cần thiết có
kiến thức hoá học.
2.Kỹ năng:
Rèn kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát, phơng pháp t duy, óc suy luận sáng tạo.
Tinh thần là việc tập thể.
3. Thái độ
Giáo dục hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách, nghiêm túc học tập, tự rút ra
kết luận cần thiết.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, thìa thuỷ tinh, ống hút
Hoá chất: Dung dịch CuSO
4
, dd NaOH, dd HCl, đinh sắt.
III/ Tổ chức dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Mở bài:
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1:
+ GV chia thành các nhóm, giới thiệu sơ lợc
một số yêu cầu đảm bảo yêu cầu đảm bảo
an toàn khi làm việc với hoá chất.
+ GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất, cách sử


dụng.
+ Gv hớng dẫn học sinh lấy hoá chất và tiến
hành từng thí nghiệm: lắp kẹp gỗ vào ống
nghiệm, rót hoá chất, sau đó yêu cầu quan
sát hiện tợng ở từng thí nghiệm trớc và
trong khi làm thí nghiệm.
+ Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả ở
từng thí nghiệm, kết quả quan sát đợc
GV nhận xét.
+ GV yêu cầu HS thảo luậnvà trả lời câu
hỏi: hoá học là gì? Gv chốt ý.
I/ Hoá học là gì?
- Tiến hành thí nghiệm dới sự hớng dần của
GV:
+ TN1: Lấy 1 ml dd CuSO
4
màu xanh cho
vào ống nghiệm, nhỏ thêm 1 ml dd NaOH
Quan sát hiện tợng.
+ TN2: Cho 1 ml dd HCl vào ống nghiệm,
thả vài cái đinh sắt vào ống nghiệm quan
sát hiện tợng.
- Đại diện nhóm báo cáo hiện tợng quan sát
đợc sau khi làm thí nghiệm
- HS thảo luận theo bàn
- Trả lời câu hỏi
1
Tiết 1
HĐ2:
+ GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong

SGK
+ Đọc phần nhận xét
+ GV giới thiệu thêm một số thành tựu
trong học tập môn hoá học của học sinh
trong nớc và một số thành tựu trong CN hoá
học, các vùng sản xuất hoá chất.
+ Qua các nhận xét trên, em có nhận xét gì
về vai trò của hoá học trong cuộc sống của
chúng ta?
+ Yêu cầu HS đọc phần III SGK, thảo
luận theo nhóm 2 nội dung:
- Khi học tập môn hoá học cần thực hiện
những hoạt động nào?
- Phơng phá học tập môn hoá học nh thế
nào là tốt.
- GV gọi đại diện nhóm báo cáo
- GV nhận xét, chốt ý.
*Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu
về các chất và sự biến đổi các chất.
II/ Vai trò của hoá học trong cuộc sống của
chúng ta
+ HS trả lời câu hỏi
+ Đọc
+ Nghe giới thiệu
+ Trả lời câu hỏi
* Kết luận: Hoá học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của chúng ta
III/ Làm thế nào để học tốt môn hoá học
+ Thảo luận nhóm 2 nội dung
+ Yêu cầu nêu đợc:

- Để học tốt môn hoá học cần: thu thập, tìm
kiếm kiến thức, xử lý thông tin.
- Học tập môn hóa học là nắm vững kiến
thức và có khả năng vận dụng kiến thức
trong thực tế.
4. Củng cố
HS đọc kết luận cuối bài
5. Dặn dò
Học bài theo vở và SGK
Đọc bài 2, chuẩn bị dây đồng, khúc mía, giấy bạc, ly nhựa và thuỷ tinh
.............................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chơng I
Chất nguyên tử phân tử
chất
I/ Mục tiêu bài học
2
Tiết 2 + 3
3
1. Kiến thức:
Phân biệt đợc vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
Hiểu đợc mỗi chất có những tính chất vật lý và hoá học nhất định.
Phân biệt đợc chất tinh khiết và hỗn hợp về thành phần và tính chất.
2.Kỹ năng:
Biết quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm đẻ nhận ra tính chất của chất
Biết ứng dụng của chất, dựa vào tính chất để nhận biết chất
Biết cách tách chất bằng phơng pháp vật lý
Rèn kỹ năng quan sát, biết sử dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác
3. Thái độ

Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống, sử dụng các
chất đúng mục đích.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
+ Dụng cụ: Tấm kính, thìa lấy hoá chất, ống hút, đế đun, lới, đèn cồn, diêm, chén sứ, hình
vẽ: chng cất nớc tự nhiên.
+ Hoá chất: Lu huỳnh, rợu êtylic, nớc, nhôm.
Học sinh: Khúc mía, cốc thuỷ tinh và nhựa, sợi dây đồng, chai nớc khoáng
III/ Tổ chức dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1:
+ Cho HS đọc trong SGK phần I (7) trả
lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên các vật thể xung quanh ta? Vật thể
chia làm mấy loại?
+ Trong vật thể tự nhiên (cây mía) gồm
những chất nào? Vật thể nhân toạ làm từ vật
liệu nào? (xoong, cốc, bình, ấm...)
-Chất có ở đâu?
-GV bổ sung, kết luận
HĐ2:
Cho HS thảo luận theo nhóm các nội dung
-Làm thế nào để biết đợc tính chất của chất?
-Quan sát mẫu l huỳnh và nhôm cho biết sự
I/ Chất có ở đâu?
+ Nghiên cứu mục I SGK, trả lời các câu
hỏi

+ 1 2 HS kể tên các vật thể, 1 Hs phân
loại vật thể (tự nhiên & nhân tạo)
+ Hs trả lời
-Vật thể tự nhiên gòm một số chất
-Vật thể nhân toạ làm từ các vật liệu: ấm
đung bằng nhôm, bình làm từ chất dẻo,
thép,
-Vật thể nhân tạo làm từ vật liệu (là chất
hay hỗn hợp một số chất).
-Hs trả lời
*Kết luận: Chất có ở khắp mọi nơi trong các
vật thể
II/ Tính chất của chất
1.Mỗi chất có tính chất nhất định
-Hs đọc SGK phần 2 trả lời
3
khác nhau về trạng thaí tồn tại và màu
sắc.......(Nhìn bề ngoài phân biệt S, Al, Fe)
-Muốn xác định nhiệt độ nóng chảy, nhiệt
độ sôi, nhiệt độ hoa s rắn chúng ta phải làm
gì?
-Gv hớng dẫn Hs thử tính dẫn điện của Al, S
-Em có nhận xét gì về các chất khác nhau
thì tính chất của chúng nh thế nào?
-Tính chất của chất gồm những loại nào?
-Hiểu đợc tính chất của chất có tác dụng gì?
-Gọi HS trả lời Gv nhận xét
-HS phân biệt trạng thái, màu sắc của Al,S
-Hs trả lời
-Hs làm thí nghiệm tính dẫn điện của Al, S

-Kết luận: Mỗi chất có 2 loại tính chất
+ Tính chất vật lý: Thể, màu sắc, mùi...
+ Tính chất hoá học: Sự biến đổit hành chất
khác...
2.Hiểu đợc tính chất của chất để:
-Nhận biết các chất
-Biết cách sử dụng chất
-Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống, sản xuất.
4. Củng cố
Học sinh làm bài tập 3, 4 SGK
5. Dặn dò
Học bài đã học
Đọc mục III, làm bài 7
(Tiếp theo)
HĐ3:
-Gv yêu cầu Hs đọc SGK, quan sát chai n-
ớc khoáng và ống nớc cất, nhận xét đặc điểm
giống và khác nhau giữa nớc khoáng và nớc
cất về thành phần.
-Nớc khoáng là nớc TN, kể các nguồn nớc
khác trong tự nhiên?
-Tại sao nớc khoáng không dùng để pha
tiêm? Nớc TN là hỗn hợp thế nào là nớc
hỗn hợp
-Muốn có nớc cất ngời ta làm nh thế nào?
-Gv giới thiệu phơng pháp trng cất nớc theo
hình vẽ
-Nớc cất là nớc tinh khiết? Em hiểu nh thế
III/ Chất tinh khiết chất hỗn hợp

-Đọc SGK, quan sát nớc cất và nớc
khoáng thảo luận nhóm, nhận xét sự giống
và khác nhau phát biểu ý kiến
-Phát biểu ý kiến
-Trả lời câu hỏi
-Quan sát hình và nghe thuyết trình
4
nào là chất tinh khiết?
-Làm thế nào để phân biệt đợc nớc cất là chất
tinh khiết?
-Chất nh thế nào mới có tính chất nhất định?
-Phân biệt hỗn hợp và chất tinh khiết? Cho
Hs thảo luận nhóm, gọi đại diện nhóm phát
biểu nhóm khác bổ sung Gv chuâne lại
kiến thức về thành phần, tính chất của chất
nghiên cứu (tinh khiết và hỗn hợp)

-Yêu cầu Hs đọc SGk cho biết: tiến hành
tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nh thế nào?
-Dựa vào tính chất nào có thể tách muối ăn
khỏi hỗn hợp
-Dựa vào đâu ngời ta có thể tách các chất ra
khỏi hỗn hợp
-HS làm bài tập 7
-Hs thoả luận nhóm (thành phần, tính chất)
đại diện phát biểu
Hỗn hợp Chất tinh khiết
-Gồm nhiều chất
trộn lẫn
-Tính chất biến đổi

theo thành phần chất
-Không lẫn chất nào
khác
-Có tính chất nhất
định, không đổi.
2. Tách chất khỏi hỗn hợp
-Hs đọc , trao đổi nhóm, tiến hành thí
nghiệm tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp
-Trả lời câu hỏi
*Tóm lại: Dựa vào sự khác nhau về tính chất
vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp
*Củng cố
Học sinh làm bài tập 5, 6, 8 SGK. Đọc kết luận cuối bài
Bài 2.7 SBT
*Dặn dò
Học bài đã học
Làm bài tập, đọc bài thực hành nghiên cứu cách tách muối ăn khỏi hỗn hợp
................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài thực hành 1
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm
Biết đợc nội dung và một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
5
Tiết 4
Theo dõi, so sánh nhiệt độ nóng chảy S, parafin sự khác nhau về nhiệt độ nóng
chảy.
Biết cách tách riêng từng chất từ hỗn hợp.

2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ làm thí nghiệm
3. Thái độ
Đảm bảo tính an toàn, tính cẩn thận khi thực hành.
II/ Chuẩn bị : 5 nhóm, mỗi nhóm gồm
+ Dụng cụ: ống nghiệm: 2; giá thí nghiệm: 1; nhiệt kế: 1; cốc thuỷ tinh: 1; lới amiăng:
1; đèn cồn: 1; giấy lọc: 1; thìa lấy hoá chất: 1; kính: 1; phễu: 1; kẹp gỗ: 1; đế sứ: 1.
+ Hoá chất: Lu huỳnh, parafin, muối ăn lẫn cát
III/ Các hoạt động:
HĐ của GV và HS Nội dung chính
-Gv yêu cầu Hs đọc SSK trang 154, nhắc
nhở nội qui, hớng dẫn sử dụng dụng cụ, hoá
chất cơ bản
-Gv hớng dẫn thao tác theo thứ tự công việc
-Hs thực hiện theo thứ tự hớng dẫn, đại diện
nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tợng,
ghi lại kết quả, nhận xét vào giấy nháp
-Hớng dẫn cho Hs làm thí nghiệm, cho biết
dụng cụ cần sử dụng hoá chất, cách tiến
hành; hớng dẫn Hs quan sát hiện tơng, nhận
xét nứoc muối đã lọc và cha lọc
-Hs quan sát, nhận xét, ghi lại kết quả
I/ Một số qui tắc an toàn Cách sử dụng
hoá chất
II/ Tiến hành thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1: Theo dõi nhiệt độ nóng
chảy của lu huỳnh và parafin
-Lấy 1 thìa lu huỳnh, parafin mỗi chất vào
một ông nghiệm
-Cho nớc vào cốc thuỷ tinh (3 cm), để cốc

trên lới amiăng trên giá, đốt đèn cồn
-Để 2 ống nghiệm có S và parafin vào cốc
thuỷ tinh rồi đung nóng cốc, cắm nhiệt kế
vào cốc.
*Quan sát hiện tợng, ghi nhiệt độ khi
parafin bắt đàu nóng chảy, khi nớc sôi, khi
đó S có nóng chảy không?
-Khi nớc sôi dùng kẹp gỗ cặp ống nghiệm
đun trên đèn cồn cho đến khi S nóng chảy,
cho nhiệt kế vào S chảy lỏng, ghi lại nhiệt
độ của nhiệt kế xác định nhiệt độ nóng
chảy của S.
2.Thí nghiệm 2: tách riêng muối ăn ra khỏi
hỗn hợp
-Cho vào ống nghiệm (hoặc cốc thuỷ tinh)
3g muối ănvà cát, rót vào đó 5 ml nớc sạch,
hoà cho tan hết.
-Lọc nớc muối bằng phễu có giấy lọc
-Đun nóng phần nớc muối đã lọc trên ngọn
6
-Gv yêu cầu Hs rửa thí nghiệm, sắp xếp lại
hoá chất, vệ sinh bàn thí nghiệm, các nhóm
làm báo cáo thực hành theo mẫu
lửa đèn cồn cho đến khi nớc bốc hơi hết
* Quan sát chất rắn thu đợc trong ống
ngiệm với muối ăn ban đầu
III/ Cuối giờ thực hành
Thí
nghiệm
Mục

đích
Hiện t-
ợng
Kết quả
1. Củng cố
Gv nhận xét buổi thực hành
2. Dặn dò
Đọc bài mới
Làm bài tập 1, 2.
.................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
nguyên tử
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Hs biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trunghoà về điện, câu tạo nên các chất
Biết đợc cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân (p, n) và electron sắp xếp theo các lớp
Biết đợc điện tích của p, n, e; số p = số n; nhờ e mà nguyên tử có khả năng liên kết
2.Kỹ năng:
Biết quan sát, thảo luận nhóm, khả năng t duy khoa học
3. Thái độ
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Sơ đồ nguyên tử Neon, hidro, oxi.
III/ Tổ chức dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra
Cho ví dụ về vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo? Chất hoặc vật liệu nào tạo nên
các vật thể đó?
3. Bài mới
HĐ của GV HĐ của HS

HĐ1:
-GV giới thiệu các chất tạo nên nguyên tử
-Yêu cầu Hs đọc SGK nhận xét về
nguyên tử.
-Gv cho Hs quan sát sơ đồ nguyên tử hidro
I/ Nguyên tử là gì?
-Hs đọc SGK phần đọc thêm phần 1 và đọc
phần: nguyên tử là gì?
7
Tiết 5
-Yêu cầu Hs nhớ lại kiến thức từ vật lý lớp
8. cho biết nguyên tử có cấu tạo nh thế nào?
-Gv chốt ý: Nguyên tử trung hoà về điện
số điện tích âm và điện tích dơng nh thế
nào?
Lu ý: electron kí hiệu: e, điện tích:
-1,602.10
-19
, m = 9,1095.10
-28
(g).
HĐ2:
Gv yêu cầu đọc SGK, thảo luận theo nhóm
các nội dung sau:
+ Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi những
loại hạt nào? Ký hiệu, điện tích khối lợng
của từng loại?
+ Trong nguyên tử, số p và số e liên quan
với nhau nh thế nào? Tại sao?
+ Khối lợng nguyên tử phụ thuộc vào những

loại hạt nào? Tại sao?
+ Gv nhận xét, chốt ý
Lu ý: điện tích hạt nhân là điện tích của p
Các nguyên tử cùng loại có cùng điện tích
hạt nhân
HĐ3:
-Yêu cầu Hs đọc SGK trang 14, quan sát
hình vẽ trả lời câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về sự chuyển động và
sắp xếp của e?
+ Nhìn vào sơ đồ em hãy cho biết những ý
gì về mỗi nguyên tử Na?
+ Gv nhận xét chốt ý: lu ý số e lớp ngoài
cùng
-Hs quan sát sơ đồ, trả lời câu hỏi
*Kết luận: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ,
trung hoà về điện và tạo nên các chất
-Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích dơng
+ Vỏ gồm các e mang điện tích âm
II/ Hạt nhân nguyên tử
-Đọc ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm,
đại diện nhóm phát biểu nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
*Kết luận:
-Hạt nhân nguyên tử gồm:
+ Proton (p): điện tích dơng
+ Nơtron (n): không mang điện tích
-Từ điện tích hạt nhân số p số e
-Khối lợng nguyên tử phụ thuộc vào khối l-

ợng hạt nhân
III/ Lớp electron
-Đọc , quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi.
*Trong nguyên tử, electron chuyển động rất
nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng
lớp. Mỗi nguyên tử có một số electron nhất
định.
8
4. Củng cố
Học sinh đọc kết luận cuối bài
Làm bài 1, 2, 3.
5. Hớng dẫn học bài
Học bài theo kết luận, làm bài 2, 4, 5 (trang 15, 16 SGK)
Đọc bài nguyên tố hoá học, làm bài tập 1, 2, 4 ( trang 20).
.................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
nguyên tố hoá học
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
HS biết đợc khái niệm về nguyên tố hoá học
Biết cách biểu diễn kí hiệu hoá học của nguyên tử hoá học, ý nghĩa của nó
Hiểu đợc khái niệm nguyên tử khối
Biết cách tính tỉ lệ về khối lợng của nguyên tố này so với nguyên tố khác
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng viết KHHH của nguyên tố, tính tỉ lệ về khối lợng nguyên tố này so với
nguyên tố khác. Dựa vào nguyên tử khối xác định nguyên tố và ngợc lại
3. Thái độ
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Bảng kí hiệu hoá học một số nguyên tố thờng gặp trang 42 SGK

Tỉ lệ % về khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất
III/ Tổ chức dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra
Nguyên tử là gì? Cấu tạo bởi những loại hạt nào?
Nhìn vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử Mg em biết những gì?
3. Bài mới
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1:
-Gv giới thiệu nguyên tố hoá học, yêu cầu
HS cho biết khái niệm về nguyên tố hoá
học? (đọc định nghĩa SGK).
-Số nào là số đặc trng cho một nguyên tố
hoá học
-Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá
học có tính chất nh thế nào? (khối lợng,
I/ Nguyên tố hoá học là gì?
1.Định nghĩa
-Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng p trong hạt
9
Tiết 6 + 7
3
hình dạng, kích thớc, tính chất)
-Yêu cầu Hs làm bài 1
Thảo luận nhóm điền vào bảng
Nguyên tử Số p Số n Số e
1 19 20
2 20 20
3 19 21

4 17 18
5 17 19
Những nguyên tử nào cùng 1 nguyên tố hoá
học? Vì sao?
-Yêu cầu Hs đọc SGK trang 17 phần 2
cho biết dùng kí hiệu hoá học để làm gì?
biểu diễn nh thế nào? Một KHHH cho biết
nội dung gì?
-Gv cho Hs quan sát bảng 1 số nguyên tố
thờng gặp, yêu cầu Hs biểu diễn KHHH
của: sắt, kẽm, nitơ. Biểu diễn 5 nguyên tử
sắt, 2 nguyên tử đồng, 4 nguyên tử nitơ
HĐ2:
-Yêu cầu HS đọc SGK cho biết:
+ Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? Nguyên
tố nào chiếm tỉ lệ lớn nhất về thành phần %
khối lợng trong vỏ trái đất (hình 17, 18).
-Gv giới thiệu các nguyên tố tự nhiên, nhân
tạo, thành phần mỗi loại.
nhân
-Số p là số đặc trng của một nguyên tố hoá
học
-Hs thảo luận nhóm, điền bảng nhóm
khác bổ sung
-Trả lời câu hỏi
2.Kí hiệu hoá học
-Mỗi nguyên tố đợc biểu diễn bằng 1 hay 2
chữ cái
Ví dụ: + Canxi: Ca
+ Cacbon: C

+ Nhôm: Al
Mỗi kí hiệu hoá học biểu diễn một nguyên
tố, chỉ một nguyên tử nguyên tố.
-Hs trả lời, biểu diễn
II/ Có bao nhiêu nguyên tố hoá học
-Đọc , trả lời câu hỏi
-Có hơn 110 nguyên tố trong đó có 92
nguyên tố tự nhiên, còn lại là nguyên tố
nhân tạo

Tiếp theo
HĐ3:
-Gv yêu cầu Hs đọc SGK trang 18, cho
biết:
+ 1 nguyên tử C có khối lợng tính bằng g là
bao nhiêu?
+ 1 đvC có khối lợng bằng bao nhiêu khối l-
ợng của nguyên tử C?
+ Viết Ca = 40, Mg = 24 có nghĩa nh thế
nào?
+ So sánh nguyên tử Mg, Ca, Cu nặng hay
nhẹ hơn nguyên tử O bao nhiêu lần?
III/ Nguyên tử khối
-Đọc SGK
-Trả lời câu hỏi
-Kết luận:
1 đvC = 1/12 khối lợng nguyên tử C
m
C
= 1,9926 . 10

-23
g
10
-Gv chỉnh lý, giảng giải
-Nguyên tử khối là gì?
Cho biết nguyên tử khối của Al, Zn, Ca.
-Nguyên tử khối cho biết những gì?
-Nguyên tử khối là khối lợng của một
nguyên tử tính bằng đvC
-Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng
biệt
4. Củng cố
Học sinh làm bài tập 5, 6 (20), 8 SGK
Đọc kết luận trang 19
5. Dặn dò
Làm bài tập 7, bài 1.42
Đọc bài 7, làm bài 1, 2, 3.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
đơn chất hợp chất phân tử
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Hiểu đợc khái niệm đơn chất, hợp chất
Phân biệt đợc đơn chất kim loại và phi kim về tính chất vật lý
Biết đợc mẫu chất gồm các nguyên tử liên kết với nhau theo thứ tự
2.Kỹ năng:
Sử dụng thông tin SGK tìm hiểu kiến thức
Sử dụng ngôn ngữ hoá họ chính xác
3. Thái độ
Hứng thú học tập bộ môn

II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Hình vẽ 1.10 1.13 phóng to
Hs đọc trớc bài
III/ Tổ chức dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra
Nguyên tử khối? 1 đơn vị C có khối lợng bằng bao nhiêu phần khối lơng
nguyên tử C? so sánh xem nguyên tử Đồng nặng gấp bao nhiêu lần nguyên
tử O, H.
Nguyên tử A nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của A và
cho biết A thuộc nguyên tố nào?
3. Bài mới
HĐ của GV HĐ của HS
11
Tiết 8
HĐ1:
-Gv yêu cầu Hs đọc SGK phần 1 tr 22
ghi nhớ kiến thức, thảo luận theo nhóm các
nội dung sau:
+ Lấy ví dụ về đơn chất? đặc điểm chung
các đơn chất? định nghĩa đơn chất.
+ Đơn chất chia làm những loại nào? Ví dụ
từng loại? Sự khác nhau về tính chất vật lý
của chúng.
-Gv gọi đại diện báo cáo, nhận xét và chốt
lại kiến thức.
Gv giới thiệu thêm 1 số nguyên tố tạo ra
nhiều đơn chất khác nhau: C, S, O....
Lu ý: có thể tên đơn chất tên nguyên tố
-Gv cho Hs quan sát mẫu kim loại đồng, mô

hình khí oxi, hidro yêu cầu Hs nhận xét
cách sắp xếp nguyên tử?
-Cho biết cách sắp xếp nguyên tử của đơn
chất kim loại và phi kim.
HĐ2:

-Gv yêu cầu Hs đọc phần 1 trang 23
SGK, cho biết:
+ Nớc, muối ăn, axit sunfuric đợc tạo nên từ
nguyên tố nào?
+ Các chất đó có từ mấy nguyên tố hoá học
trở lên? Định nghĩa hợp chất?
+ Hợp chất chia làm mấy loại? Lấy ví dụ
cho từng loại?
Gv nhận xét, chốt ý.
I/ Đơn chất
1.Đơn chất là gì?
-Hs đọc , thảo luận nhóm
+ Cử đại diện báo cáo kết quả, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
*Đơn chất là những chất tạo nên từ 1
nguyên tố hoá học. Đơn chất gồm:
+ Kim loại: Al, Fe, Cu....
+ Phi kim: C, S, Oxi, Hidro....
2.Đặc điểm cấu tạo
-Quan sát hình vẽ
-Trả lời câu hỏi
*Kết luận: SGK trang 22
II/ Hợp chất
1. Hợp chất là gì?

- Đọc SGK
- Trả lời câu hỏi Hs khác nhận xét, bổ
sung
- Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo
nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên
- Hợp chất gồm:
+ Hợp chất vô cơ: Muối ăn, nớc.......
+ Hợp chất hữu cơ: Đờng, mêtan......
2. Đặc điểm cấu tạo
12
-Gv yêu cầu Hs quan sát mô hình nớc cho
biết hợp chất nớc, các nguyên tử liên kết với
nhau theo tỉ lệ nh thế nào?
-Muối ăn, các nguyên tử liên kết với nhau
theo tỉ lệ và thứ tự nh thế nào?
Gv nhận xét, chốt ý.
-Quan sát hình vẽ 1.12, 1.13, trả lời câu hỏi
*Trong hợp chất, nguyên tử các nguyên tố
liên kết với nhau theo tỉ lệ và thứ tự nhất
định
4. Củng cố
Học sinh làm bài tập 1 (25), 3 (26) SGK
Đọc kết luận
5. Dặn dò
Học sinh làm bài tập 4, 5 (26)
.............................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
đơn chất hợp chất phân tử
( tiếp theo )

I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
HS hiểu đợc khái niệm nguyên tử, phân tử khối
Biết cách xác định phân tử khối của chất
Biết đợc các trạng thái của chất, khoảng cách giữa các phân tử ở các trạng thái khác
nhau
2.Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán phân tử khối
Sử dụng SGK, hình vẽ, tìm hiểu kiến thức.
Giải thích khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử của chất ảnh hởng đến trạng
thái
3. Thái độ
Học tập bộ môn
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Hình vẽ 1.14 phóng to, hình vẽ 1.10 1.13 SGK
HS ôn lại tính chất của tính chất mục II bài 2.
III/ Tổ chức dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra
Lấy ví dụ về đơn chất? Các đơn chất đó do nguyên tố nào tạo nên? Định
nghĩa đơn chất?
13
Tiết 9
Định nghĩa hợp chất? Lấy ví dụ? Cấu tạo hợp chất nh thế nào?
3. Bài mới
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1:
- Gv yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 1.10
1.13, cho biết các hạt hợp thành của
đồng, khí oxi, khí hidro, nớc do nguyên tử

của nguyên tố nào tạo nên? chúng liên kết
theo tỉ lệ nào?
-Các hạt hợp thành của một chất thì giống
nhau ở đặc điểm nào?
-Các hạt hợp thành đó là phân tử
-Phân tử là gì?
Gv nhận xét định nghĩa phân tử
-Phân tử đơn chất khác gì phân tử hợp chất.
-Cho Hs đọc SGK phần 2 (24), cho biết:
+ Phân tử khối là gì?
+ Tính phân tử khối nh thế nào?
+ Tính phân tử khối của muối ăn
HS thảo luận đại diện phát biểu Gv
chốt lại kiến thức
HĐ2:
-Gv giới thiệu 1 mẫu chất có vô số hạt phân
tử trong nguyên tử.
-Cho Hs quan sát hình 1.14 SGK cho biết sự
khác nhau về sự chuyển động và khoảng
cách giữa các hạt (nguyên tử hay phân tử)
trong từng trạng thái? Lấy ví dụ minh hoạ
cho sự khác nhau đó?
GV nhận xét, chốt ý.
I/ Phân tử
1.Định nghĩa
-Hs quan sát hình vẽ 1,10 1.13, trả lời
câu hỏi.
*Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một
số nguyên tử liên kết với nhau, thể hiện đầy
đủ tính chất hoá học của chất.

2.Phân tử khối
-Phân tử khối là khối lợng của một phân tử
tính bằng đvC
-Phân tử khối = tổng khối lợng các nguyên
tử có trong phân tử đó
Ví dụ: đá vôi = 40 + 12 + 16.3 = 100 đvC
II/ Trạng thái của chất
-Đọc SGK, quan sát hình vẽ,thảo luận
nhóm nêu kết quả, nhận xét
*Mỗi chất là tập hợp vô cùng lớn những
nguyên tử hay phân tử tuỳ điều kiện, nhiệt
độ, áp suất mỗi chất có thể tồn tại ở thể rắn,
lỏng, khí.
4. Củng cố
Học sinh đọc kết luận cuối bài
14
Làm bài 5, 6
5. Dặn dò
Học bài đã học
Làm bài 7, 8.
......................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
bài thực hành 2
sự lan toả của chất
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
HS nhận thấy sự chuyển động của phân tử ở thể khí và chất trong dung dịch.
Nhận biết hạt hợp thành của đơn chất phi kim và hợp chất là các phân tử.
2.Kỹ năng:

Rèn kỹ năng sử dụng một số dụng cụ, hoá chất thí nghiệm.
3. Thái độ
Giáo dục sự yêu thích bộ môn, tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, nút cao su, kẹp gỗ, ống nhỏ giọt, cốc thuỷ tinh,
giá thí nghiệm, bông
Hoá chất: dd amoniac, thuốc tím, giấy quì tím, nớc sạch.
III/ Tổ chức dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
HĐ của GV HĐ của HS
-Hớng dẫn Hs thử dd amoniac làm giấy quì
ớt hoá xanh.
-Dụng cụ cần những gì? Hoá chất? Tiến
hành thí nghiệm nh thế nào?
- Hs trả lời câu hỏi và tiến hành thí nghiệm
dới sự hớng dẫn của Gv quan sat hiện t-
ợng báo cáo kết quả thí nghiệm
I/ Tiến hành thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1: Sự lan toả của amoniac
-Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su, đũa thuỷ
tinh
-Hoá chất: giấy quì
-Tiến hành: Bỏ 1 mẩu giấy quì tẩm ớt vào
đáy ống nghiệm. Lấy bông thấm dd
amoniac để vào ống nghiệm có giấy quì ớt.
Đậy nút cao su. Quan sát sự đổi màu của
giấy quì.
2.Thí nghiệm 2: Sự lan toả của thuốc tím

15
Tiết 10
-Yêu cầu Hs đọc SGK cho biết dụng cụ, hoá
chất làm thí nghiệm?
-Tiến hành thí nghiệm nh thế nào?
-Hs tiến hành thí nghiệm dới sự hớng dẫn
của Gv quan sát hiên tợng báo cáo
kết quả thí nghiệm.
-Gv yêu cầu Hs viết tờng trình thực hành
theo mẫu:
+ Hiện tợng quan sát đợc
+ Giải thích hiện tợng đó
-Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, đũa, thìa lấy hoá
chất
-Hoá chất: nớc sạch, thuốc tím.
-Tiến hành:SGK
II/ Tờng trình
1.Thí nghiệm 1
-Hiện tợng quan sát
-Giải thích
2.Thí nghiệm 2:
-Hiện tợng quan sát
-Giải thích
4. Hớng dẫn học bài
Về nhà đọc bài luyện tập 1
Làm bài 1 5 trang 31
....................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
bài luyện tập 1

I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
HS nhớ lại kiến thức cơ bản: đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân
tử, nguyên tử khối, phân tử khối.
Khắc sâu phân tử là hạt hợp thành hầu hết các chất, nguyên tử là hạt hợp thành các đơn
chất kim loại.
2.Kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân biệt chất vật thể, nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, từ NTK,
PTK nguyên tố, chất, Cách tính PTK
3. Thái độ
Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán hoá học.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm SGK trang 29
III/ Tổ chức dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
16
Tiết 11
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1:
Gv đa sơ đồ cho Hs quan sát.
Yêu cầu Hs dựa vao SGK, ghi nhớ kiến thức
hoàn thành sơ đồ câm lớp nhận xét,
bổ sung GV đa ra sơ đồ chuẩn.
-Yêu cầu Hs chia 4 nhóm thảo luận các vấn
đề:
Nhóm 1: Tóm tắt về vật thể, chất, thành
phần cấu tạo chất, tính chất của chất?
Nhóm 2: Khái niệm nguyên tử, cấu tạo

nguyên tử, từng loại hạt, kí hiệu điện tích,
khối lợng nguyên tử, kí hiệu NTHH, NTK
Nhóm 3: Khái niệm phân tử, PTK, tính PTK
của axit phôtphoric biết 1 phân tử gồm: 1
H; 1 N; 3 O.
Nhóm 4: Phân biệt: Hợp chất, hỗn hợp,
phân tử của đơn chất và phân tử hợp chất
Gv nhận xét, chốt ý, đa ra kiến thức cơ
bản.
HĐ2:
-Yêu cầu Hs nhóm 2, 4 làm bài tập 1; nhóm
1,3 làm bài tập 3
Các nhóm cử đại diện trình bày GV nhận
xét cách làm và sửa sai cho Hs
I/ Kiến thức cần nhớ
1.Mối quan hệ giữa các khái niệm
Vật thể
(Tự nhiên và nhân tạo)
Chất
(Tạo nên từ................)
.................. ................
tạo nên từ 1 nguyên tố từ 2 nguyên tố
.......... ........... .......... ..........
Hạt hợp thành là Hạt hợp thành là
nguyên tử, phân tử phân tử
2.Tổng kết về nguyên tử, phân tử
-Hs thảo luận nhóm đại diện nhóm dán
kết quả lên bảng nhóm khác nhận xét,
bổ sung
II/ Bài tập

Bài 1:
a) Vật thể tự nhiên: thân cây, chất: xenlulo
Vật thể nhân tạo: chậu, chất: nhôm, chất
dẻo.
b)Dùng nam châm hút sắt
-Hoà hỗn hợp còn lại vào nớc xenlulozơ
nhẹ nổi trên mặt nớc, vớt sấy khô. Chất còn
17
dvC23
2
1662
=

lại gạn lọc, làm khô đó là nhôm
Bài 3:
Khối lợng phân tử hợp chất nặng gấp 31 lần
phân tử hidro PTK hợp chất dó là:
31 x 2 = 62 đvC.

nguyên tử đó là Na.
4. Hớng dẫn học bài
Làm bài tập về nhà
5. Dặn dò
Học bài đã học
.....................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
công thức hoá học
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:

Hs hiểu đợc CTHH dùng biểu diễn chất
Hiểu đợc ý nghĩa của CTHH
Biết cách ghi CTHH của đơn chất, hợp chất.
2.Kỹ năng:
Rèn kỹ năng viết CTHH của đơn chất, hợp chất
Kỹ năng tính PTK của chất
Sử dụng chính xác ngôn ngữ hoá học
3. Thái độ
Học tập bộ môn
II/ Chuẩn bị:
HS xem lại đặc điểm cấu tạo đơn chất, hợp chất. KHHH của một số nguyên tố
III/ Tổ chức dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra
Thế nào là đơn chất, hợp chất? Mỗi loại lấy 2 ví dụ?
3. Bài mới
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: I/ CTHH của đơn chất, hợp chất.
1.CTHH của đơn chất
18
Tiết 12
-Gv yêu cầu Hs đọc phần I SGK, kết hợp
với kiến thức về đơn chất, nhắc lại:
+ Đặc điểm cấu tạo của đơn chất kim loại,
phi kim?
+ Cách viết CTHH của đơn chất kim loại,
phi kim? Cho ví dụ
+ Công thức tổng quát của đơn chất?
GV nhận xét, giảng giải thêm và chốt ý.
+ Đơn chất kim loại, phi kim rắn

+ Đơn chất phi kim lỏng, khí
-GV yêu cầu Hs nhắc lại khái niệm hợp
chất? Hợp chất gồm bao nhiêu KHHH? Đặc
điểm cấu tạo hợp chất. Yêu cầu Hs đọc
SGK trang 32
-Cho HS thảo luận nhóm nêu cách viết CT
hợp chất 2, 3 nguyên tố
áp dụng ghi CT hợp chất: Kẽm clorua phân
tử có 1 Zn, 2 Cl, nhôm ôxit phân tử có 2 Al,
3 O, đồng sunfat phân tử có 1 Cu, 1 S, 4 O
Gv nhận xét, chốt ý.
-Gv yêu cầu Hs đọc SGK phần III trang
32 cho biết:
+ 1 CTHH cho biết những gì? CT O
2
cho
biết những gì?
+ Cách viết 2H và H
2
có gì khác nhau?
+ Biểu diễn 3 phân tử nớc, 2 phân tử oxi, 3
phân tử đồng sunfat.
GV nhận xét, chốt ý.
- Đọc SGK và nhớ lại kiến thức cũ, trả
lời câu hỏi
-Viết CTHH của đơn chất kim loại và 1 số
phi kim rắn, đơn chất phi kim lỏng, khí
-CTTQ đơn chất: A
x
, trong đó: A: KHHH

nguyên tố, x: số nguyên tử ( chỉ số).
-Kim loại CTHH là KHHH: Ca, Fe...
-Phi kim: phân tử thờng có 2 nguyên tử: N
2
,
O
2
, ......Một số CTHH là KHHH: C, S...
2.CTHH của hợp chất
-Đọc , thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi
lớp nhận xét
*Công thức hợp chất A
x
B
y
C
z
.....
A, B, C là KHHH; x, y, z là chỉ số hay số
nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 phân tử
của hợp chất).
Nhôm ôxit: Al
2
O
3
Kẽm clorua: ZnCl
Đồng sunfat: CuSO
4
II/ ý nghĩa của CTHH
-Đọc SGK trả lời câu hỏi HS khác

nhận xét
*Thờng mỗi CTHH chỉ 1 phân tử chất, cho
biết:
+Tên các nguyên tố tạo ra chất
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong
1 phân tử chất
PTK của chất
4. Củng cố
19
Đọc kết luận cuối bài
Làm bìa 2 a, d.
5. Dặn dò
Học bài và làm bài 3, 4
Đọc bài hoá trị: tìm hiểu cách xác định hoá trị, tìm cách tính hoá trịcủa 1
nguyên tố
..............................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
hoá trị
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
HS biết cách xác định hoá trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố dựa vào hoá trị
của H, O. Hiểu đợc hoá trị là gì?
Hiểu đợc quy tắc hoá trị
Biết dựa vào quy tắc hoá trị để tính hoá trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố
2. Kỹ năng:
Xác định hoá trị của nguyên tố trong hợp chất.
3. Thái độ
Học tập bộ môn
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

Bảng ghi hoá trị 1 số nguyên tố (bảng 1, 2 trang 43)
III/ Tổ chức dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra
Viết CTHH 1 số hợp chất và tính PTK của chúng
Từ CT của nớc em hãy cho biết ý nghĩa của CTHH này
3. Bài mới
HĐ của GV HĐ của HS
20
Tiết 13
HĐ1:
-GV: H chỉ có 1 p, 1 e chọn khả năng liên
kết của H làm đơn vị.
Quy ớc H có hoá trị I
-Yêu cầu Hs đọc SGK phần I (35) cho
biết trong các công thức: HCl, H
2
O, NH
3
thì
Cl, O, N có hoá trị bao nhiêu? Dựa vào đau
có thể nói Cl (I), O (II), N (III)
hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất
với H đợc xác định nh thế nào?
-Yêu cầu Hs thảo luận nhóm tìm hoá trị của
Na, Ca, C, N trong các Hợp chất sau:
Na
2
O, CaO, CO
2

, N
2
O
5
Tìm hoá trị của nhóm nguyên tử NO
3
, PO
4
trong hợp chất: HNO
3
, H
3
PO
4
hoá trị là gì? Gv giảng giải, nhận xét,
chốt ý.
-Gv giới thiệu bảng hoá trị 1, 2 (42, 43)
-Trong công thức Al
2
O
3
, nhôm và oxi có
hóa trị bằng bao nhiêu?
-Lấy chỉ số nhân với hoá trị của từng
nguyên tố, so sánh 2 tích đó từ đó em có
nhận xét gì về mối liên quan giữa tích hoá
trị và chỉ số của nguyên tố này với tích chỉ
số và hoá trị của nguyên tố kia trong hợp
chất 2 nguyên tố Gv chốt ý
I/ Hoá trị của nguyên tố

1.Cách xác định
-Hs đọc SGK, thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi đại diên nhóm trả lời nhóm khác
bổ sung.
2.Kết luận
Quy ớc hoá trị: H (I), O (II)
Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết
của nguyên tử nguyên tố ( nhóm nguyên tố)
này với nguyên tử nguyên tố (nhóm nguyên
tố) khác.
VD: Na
2
O Na (I)...
II/ Quy tắc hoá trị
-HS làm phép tính: Al (III), O (II)
-Nhận xét: 2.III = 3.II
*Quy tắc hoá trị: SGK
4. Củng cố
Tính hoá trị của S trong hợp chất SO
2
, biết O có hoá trị II
5. Dặn dò
Học bài và làm bài 4, 7, 8
Tìm hiểu các bớc lập CTHH của hợp chất theo hoá trị
............................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
21
hoá trị
( tiếp theo )

I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
HS biết dựa vào quy tắc hoá trị để lập CT hợp chất. Biết cách xác định CTHH đún, sai
khi biết hoá trị của nguyên tố tạo thành chất
2.Kỹ năng:
Rèn kỹ năng lập CTHH của hợp chất 2 nguyên tố
3. Thái độ
Học tập bộ môn
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Bảng hoá trị của 1 số nguyên tố
III/ Tổ chức dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra
Nêu quy tắc hoá trị, áp dụng quy tắc hoá trị tính hoá trị của nguyên S trong
H
2
S, Si trong SiO
2
3. Bài mới
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1:
-GV yêu cầu Hs lập CTH hợp chất S (IV) và
O (II)
-Gv hớng dẫn:
+Viết CTHH chung
+áp dụng quy tắc hoá trị tìm chỉ số của S và
O tìm đợc x, y
+Thay giá trị của x, y CT đúng
-Gv yêu cầu HS lập CTHH của Ca (II) và
nhóm NO

3
(I)
*GV kết luận:
I/ Lập CTHH theo hoá trị
+ CT chung: S
x
O
y
+ Theo quy tắc hoá trị ta có: x.IV = y.II
x : y = II : IV = 1 : 2 x = 1, y = 2
+CT hợp chất là: SO
2

+ CT chung: Ca
x
(NO
3
)
y
+ x.II = y.I x : y = 1 : 2
+ CT hợp chất: Ca(NO
3
)
2
.
*Các bớc lập CTHH hợp chất:
-Viết CT chung A
x
B
y

-Tìm x, y dựa vào quy tắc hoá trị
-Viết công thức đúng.
4. Củng cố
Học sinh đọc kết luận cuối bài
Cho Hs làm bìa 6, 7 SGK
5. Dặn dò
22
Tiết 14
Học các bớc lập CTHH của hợp chất
Đọc bài luyện tập 2, làm bài tập 5, 8 (38), 1 4 (41)
...................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
bài luyện tập 2
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Củng cố cách ghi và ý nghĩa của CTHH, khái niệm hoá trị và quy tắc hoá trị
2.Kỹ năng:
Rèn kỹ năng viết CTHH của đơn chất, hợp chất, ý nghĩa của chúng
Nhớ lại quy tắc hoá trị. Biết áp dụng quy tắc tính hoá trị của nguyên tố (hoặc nhóm
nguyên tử) lập công thức hợp chất.
3. Thái độ
Học tập bộ môn
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Hs làm bài tập
III/ Tổ chức dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
HĐ của GV HĐ của HS

HĐ1:
-Gv phát phiếu học tập cho HS (4 nhóm).
Nội dung các phiếu
+ Phiếu 1: Dùng CTHH để làm gì? CT
chung của đơn chất? Lấy ví dụ về đơn chất
kim loại, phi kim ở trạng thái rắn, lỏng,
khí? Cho biết ý nghĩa cảu CTHH
+ Phiếu 2: CTHH chung của hợp chất 2
nguyên tố hoặc nhiều nguyên tố biểu diễn
nh thế nào? Lấy VD CTHH hợp chất thành
phần gồm: 2 nguyên tố, 1 nguyên tố và một
nhóm nguyên tử?
1 CTHH chỉ ... chất? Biểu diễn 5 phân tử n-
ớc, 2 phân tử muối ăn
+ Phiếu 3: Hoá trị là gì? Xác định hoá trị
của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử dựa
vào hoá trị nguyên tố nào? Hoá trị của
I/ Kiến thức cần nhớ
1.Công thức hoá học: biểu diễn chất chỉ 1
phân tử chất.
-CTHH đơn chất kim loại và phi kim rắn là
KHHH, phi kim ở thể khí thờng có 2
nguyên tử.
-CTHH hợp chất: A
x
B
y
C
z
......

-CTHH cho biết 3 ý:...
2.Hoá trị
+ Là con số biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử hay nhóm nguyên tố
23
Tiết 15
nguyên tố đó bằng bao nhiêu? Phát biểu
quy tắc hoá trị?
+ Phiếu 4: Hợp chất A
x
B
y
với A (a), B (b)
Dựa vào quy tắc hoá trị, nêu các bớc lập
CTHH của hợp chất, áp dụng lập CT của Na
và O, Mg và Cl.
Gv nhận xét, chốt ý.
HĐ2:
-Gv yêu cầu Hs làm bài tập 1, 3 cá nhân
-Yêu cầu Hs thảo luận nhóm bài 2, 4.
-BT chung: Hợp chất của Cu và O có PTK
là 80, trong đó O chiếm 20% về khối lợng.
Tìm CT hợp chất đó
II/ Bài tập
-Cá nhân làm bai 1, 3
-Thảo luậnn nhóm bài 2, 4
đại diện chữa bài GV kiểm tra lại
*khối lợng O trong hợp chất:
m
o

= 0,2 . 80 = 16
số nguyên tử O là 16 : 16 = 1
Khối lợng Cu là: 80 16 = 64
Số nguyên tử Cu là 64 : 64 = 1
CT hợp chất: CuO.
4. Hớng dẫn học bài
Xem lại nội dung bài luyện tập
Các dạng bài trong 2 bài luyện tập
Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
.......................................................................................................
Tiết 16: Kiểm tra 1 tiết
.............................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chơng II
phản ứng hoá học
sự biến đổi chất
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
HS nhận biết và phân biệt đợc hiên tợng vật lý và hiện tợng hoá học
2.Kỹ năng:
Quan sát, phân tích
3. Thái độ
Học tập bộ môn
24
Tiết 17
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Dụng cụ: Nam châm, thìa, đũa thuỷ tinh, ống nghiệm, giá gỗ, kẹp gỗ, đèn cồn, kẹp sắt.
Hoá chất: Bột sắt, lu huỳnh, đờng
Học sinh: xem lại thí nghiệm đun nóng hỗn hợp nớc muối

III/ Tổ chức dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1:
-Gv yêu cầu Hs quan sát hình 2.1, mô tả sự
biến đổi nứơc đá, quan sát hình 1.5 mô tả sự
biến đổi nớc muối thảo luận nhóm cho
biết: nớc và muối có sự thay đổi những gì?
Muối còn là muối nữa không? Nớc còn là n-
ớc nữa không? Các chất này chỉ thay đổi
những gì?
Gv nhận xét, chốt ý.
-Muốn có hỗn hợp bột sắt và lu huỳnh ta
làm nh thế nào?
-GV yêu cầu Hs làm thí nghiệm 1a sau đó
trả lời câu hỏi: trong thí nghiệm trên hỗn
hợp sắt và lu huỳnh có biến đổi không?
-Gv yêu cầu Hs làm thí nghiệm 1b trả lời
câu hỏi: Khi đun nóng hỗn hợp sắt và lu
huỳnh các chất này còn giữ đợc tính chất
nữa không? Trớc khi thí nghiệm và sau khi
thí nghiệm có những tính chất nào?
-Gv yêu cầu Hs làm thí nghiệm 2: Trớc và
sau phản ứng đờng đã biến đổi nh thế nào?
-Cho Hs thảo luận nhóm: Thế nào là hiện t-
ợng hoá học? Hiện tợng vật lý khác hiện t-
ợnghoá học nh thế nào? GV chôt ý
I/ Hiện tợng vật lý

-Hs quan sát, mô tả hiện tợng đại diện
phát biểu nhóm khác bổ sung
+ Muối và nớc chỉ thay đổi về trạng thái tồn
tại nhng muối vẫn là muối, nớc vẫn là nớc,
không có chất mới tạo ra.
*Kết luận: Hiện tợng vật lý là hiện tợng
không có chất mới tạo ra khi biến đổi chất
II/ Hiện tợng hoá học
-Hs đọc SGK, làm thí nghiệm, trao đổi thảo
luận nhóm nhóm khác bổ sung
* Hiện tợng hoá học là hiện tợng có chất
mới tạo ra
4. Củng cố
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×