Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Giáo án trọn bộ Hóa 9 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.73 KB, 119 trang )

Trường THCS Điền Hoà
Ngày soạn:10/08/11
Tiết 1:
ÔN TẬP
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- Giúp hs hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học và lập công thức hoá học.
- Rèn kĩ năng làm các bài toán về nồng độ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập
- HS: Ôn tập
III. Phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng
IV. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: (10’)
Nhắc lại hệ thống cấu trúc chương
trình lớp 8.
- Hệ thống hoá các nội dung chính
đã học.
Hoạt động 2: (30’)
1/ Hoàn thành các PTHH sau:
a. P + O
2

→ ?
b. Fe + ? → Fe
3
O


4
c. Zn + HCl → ? + H
2
d. ? + ? → H
2
O
e. Na + ? → NaOH + ?
f. P
2
O
5
+ ? → H
3
PO
4
g. CuO + H
2
→ Cu + ?
h. CaO + H
2
O → ?
- Hãy nhắc lại một số công thức đã
học.
2/ Cho 13g kẽm vào dung dịch
HCl dư.
a. Tính thể tích khí thu đươc
(đktc).
b. Tính khối lượng muối tạo thành
sau phản ứng?
- Nghe và ghi bài

- Làm bài tập 1:
a.4P +5O
2

→2P
2
O
5
b.3Fe +2O
2
→ Fe
3
O
4
c. Zn +2HCl →ZnCl
2
+ H
2
d.2H
2
+O
2
→2H
2
O
e.2Na +2H
2
O →2NaOH+ H
2
f. P

2
O
5
+3H
2
O→2H
3
PO
4
g. CuO + H
2
→ Cu + H
2
O
h. CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
n = m/M; m = n.M; M = m/n
n = V/22,4; V = n.22,4
C% = m
ct
.100%/m
dd
C
M
= n/V
- Làm bài tập 2
a. nZn = 13/65 = 0,2 mol
PTHH:

Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
Theo pt: nH
2
= nZn = 0,2 mol
I.Ôn lai các khái niệm và
nội dung cơ bản đã học ở
lớp 8.
II.Ôn lai một vài dạng
phản ứng và các công
thức thường dùng
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
1
Trường THCS Điền Hoà
3/ Trình bày cáh pha chế 50g dung
dich CuSO
4
10% từ CuSO
4
.
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 l
b/ Theo pt: nZnCl
2
= nZn
=> mZnCl
2
= 0,2. 136 =27,2g
- Tính toán:

mCuSO
4
= 50/10%.100% = 5g
mH
2
O = 50 -5 = 45g
- Cách pha chế:
+ Cân 5g đồng sunfat cho vào
cốc.
+ Cân 45g (đong 45ml) nước
cho vào cốc thuỷ tinh khuấy
đều thu được dung dịch CuSO
4
10%.
Hoạt động 3: (4’) BTVN
1/ Hoà tan m
1
gam bột nhôm cần dùng vừa đủ m
2
gam dung dich HCl 14,6%. Phản ứng kết
thúc thu được 896ml khí (đktc).
a. Tính m
1
và m
2
?
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dich thu được sau phản ứng?
Hoạt động 4: (1’)
- Hãy ôn lại khái niệm về oxit.


Ngày soạn:17/08/11
Tiết 2 – Bài 1:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI
OXIT
OXIT
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính và oxit lưỡng
tính.
2/ Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một số oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ, ống hút.
- Hoá chât: CaO, CuO, H
2
O, dd HCl, đ Ca(OH)
2
, P
2
O
5
, quì tím.
III. Phương pháp: Trực quan, thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài giảng:
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường

2
Trường THCS Điền Hoà
- Hãy nhắc lại khái niệm về oxit axit, oxit bazơ?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: (25’)
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
cho CuO và CaO tác dụng với
nước và dùng giấy quì để thử.
- Hãy rút ra kết luận và viết
PTHH?
- Lưu ý những oxit bazơ tác
dụng được với nước và yêu cầu
hs viết PTHH minh hoạ.
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
tác dụng với dung dich axit.
- Hướng dẫn hs viết PTHH và
rút ra kết luận.
- Hướng dẫn hs viết PTHH và
rút ra kết luận.
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
P
2
O
5
tác dụng với nước và CO
2
tác dụng với Ca(OH)
2
.
- Hướng dẫn hs viết PTHH và

rút ra kết luận về tính chất hoá
học của oxit axit.
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn
và nhận xét:
+ CuO không có hiện tượng, không
làm đổi màu quì tím.
+ CaO nhão ra, quì tím chuyển
sang màu xanh.
- Kết luận:
+ CuO không tác dụng với nước.
+ CaO phản ứng với nước tạo
thành dung dịch bazơ
PTHH:
CaO + H
2
O →Ca(OH)
2
Na
2
O + H
2
O →2NaOH
K
2
O + H
2
O →2KOH
BaO + H
2
O →Ba(OH)

2
- Làm thí nghiệm và nhận xét:
Cả CuO và CaO đều bị hoà tan
trong axit.
PTHH:
CuO
(r)
+ HCl
(dd)
→ CuCl
2

(dd)
.
+ H
2
O
(l)
CaO(r) + HCl(dd) → CaCl
2
(dd) +
H
2
O(l)
Kết luận: oxit bazơ tác dụng với
axit tạo thành muối và nước.
PTHH:
CaO(r) + CO
2
(k) → CaCO

3
(r)
Kết luận: Một số oxit bazơ tác
dụng với oxit axit tạo thành muối.
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn
và nhận xét:
+ P
2
O
5
tan trong nước, quì tím hoá
đỏ.
+ Dung dịch nước vôi trong vẩn
đục.
PTHH:
P
2
O
5
(r) + 3H
2
O(l) →2H
3
PO
4
(dd)
CO
2
(k)+ Ca(OH)
2

(dd) → H
2
O(l) +
I Tính chất hoá học của
oxit
1/ Oxit bazơ
a. Tác dụng với nước
oxit bazơ + nước →
ddbazơ
(K
2
O,Na
2
O,CaO,BaO)
PTHH:
CaO
(r)
+ H
2
O
(l)

Ca(OH)
2(dd)
b. Tác dụng với axit→
muối và nước
PTHH:
CaO
(r)
+HCl

(dd)
→CaCl
2(dd)
+H
2
O
(l)
c. Tác dụng với oxit
axit→ muối.
PTHH:
CaO
(r)
+ CO
2(k)
→ CaCO
3(r)
2. Oxit axit
a. Tác dụng với nước
→ dung dịch axit
PTHH:
P
2
O
5
(r) + 3H
2
O(l)
→2H
3
PO

4
(dd)
b.Tác dụng với dung dich
bazơ→ muối và nước
PTHH:
CO
2
(k)+ Ca(OH)
2
(dd) →
H
2
O(l) + CaCO
3
(r)
c. Tác dụng với oxit bazơ
→ muối
PTHH
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
3
Trường THCS Điền Hoà
Hoạt động 2: (8’)
-Hãy nêu điểm khác nhau đặc
trưng về tính chất hoá học của
oxit bazơ và oxit axit?
- Đó chính là cơ sở phân loại
oxit thành 4 loại.
- Gọi hs nêu định nghĩa của
từng loại và cho ví dụ minh hoạ.
CaCO

3
(r)
Kết luận: oxit axit tác dụng được
vói nước, dung dịch bazơ và oxit
bazơ.
- Khác nhau về tính chất hoá học
đặc trưng:
+ Oxit bazơ tác dụng với axit.
+ Oxit axit tác dụng với dung dịch
bazơ.
CO
2
(k) + CaO(r)
→ CaCO
3
(r)
II. Khái quát về sự phân
loại oxit (SGK)
- Hãy nhắc lại nội dung chính của bài.
- Hãy làm bài tập 1,4 SGK tr6
- BTVN: 2,3,5 SGK tr6; 2.4,2.7 SBT

Ngày soạn:22/08/11
Tiết 3 – Bài 2:
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Biết được:
- Tính chất, ứng dụng và điều chế canxi oxit.
2/ Kĩ năng:

- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của canxi oxit.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học.
II. Chuẩn bị:
- Hoá chất: Nước, vôi sống, dd HCl
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, tranh vẽ sơ đồ lò nung vôi.
III. Phương pháp:
Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng:
- Hãy nêu tính chất hoá học của oxti bazơ, viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: (25’)
- Giới thiệu tên thường gọi và
công thức hoá học.
- Hãy quan sát mẫu vôi sống và
nêu tính chất vật lí cơ bản?
- Canxi oxit là chất rắn, màu
trắng.
A. Canxi oxit (CaO)
I. Tính chất vật lí:
- Là chất răn, màu trắng.
- Nóng chảy ở nhiệt độ cao.
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
4
Trường THCS Điền Hoà
- Hãy phân loại và dự đoán tính
chất hoá học của CaO?
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
để chứng minh cho dự đoán,
viết phương trình hoá học.
Để trong không khí ở nhiệt độ

thường, CaO hấp thụ khí CO
2
tạo thành CaCO
3
. Hãy viết
PTHH và rút ra kết luận.
Hoạt động 2: (3’)
- Hãy nêu các ứng dụng của
CaO ?
Hoạt động 3: (5’)
- Trong thực tế người ta sản
xuất CaO từ nguyên liệu nào?
- Dùng sơ đồ sản xuất CaO
bằng lò cao để thuyết trình về
qui trình sản xuất CaO và
hướng dẫn hs viết các phản ứng
xãy ra trong lò cao.
- Cho hs đọc “ Em có biết”
- CaO là oxit bazơ nên sẽ có đầy
đủ tính chất của oxit bazơ: Tác
dụng với nước, dung dịch axit,
oxit axit.
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn
của GV
Nhận xét: Đúng như dự đoán của
chúng ta, CaO có tính chất hoá
học của oxit bazơ.
- Tác dụng với nước: Phản ứng
toả nhiều nhiệt, sinh ra chất rắn,
màu trắng, ít tan trong nước.

- Tác dụng với axit: Phản ứng toả
nhiều nhiệt
PTHH:
CaO(r)+ H
2
O(l) → Ca(OH)
2
(dd)
CaO (r) + HCl (dd)→ CaCl
2
(dd) . +
H
2
O(l)
CaO(r) + CO
2
(k) → CaCO
3
(r)
Kết luận: CaO là oxit bazơ
- Nêu các ứng dụng của CaO
Nguyên liệu là đá vôi và chất đốt.
PTHH:
II. Tính chất hoá học
1/ Tác dụng với nước → dd
canxi hiđroxit
CaO(r)+H
2
O(l)→Ca(OH)
2(dd)

2/ Tác dụng với axit → muối
+ nước
PTHH:
CaO
(r)
+ HCl
(dd)
→ CaCl
2(dd)
+
H
2
O
(l)
3/ Tác dụng với oxit axit
→ muối.
PTHH:
CaO(r) + CO
2
(k) → CaCO
3
(r)
III. Ứng dụng: (SGK)
IV. Sản xuất CaO
1/ Nguyên liệu:
Đá vôi, chất đốt
2/ Các phản ứng xảy ra:
C(r) + O
2
(k)→ CO

2
(k)
CaCO
3
(r) → CaO(r) + CO
2

1/ Viết PTHH cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)
2
CaCO
3
→ CaO → CaCl
2
CaCO
3
2/ Trình bày phương pháp để phân biệt các chất rắn sau: CaO, SO
2
, SiO
2
.(dành cho lớp A)
- Hướng dẫn hs làm bài tập phân biệt.
BTVN: 1,2,3,4 SGK tr9
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
5
Trường THCS Điền Hoà
Ngày soạn:24/08/11
Tiết 4 – Bài 2:
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (TT)
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (TT)

I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Biết được:
- Tính chất, ứng dụng, điều chế lưu huỳnh đioxit.
2/ Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn kĩ năng viết PTHH và kĩ năng quan sát thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
- Hoá chất: Lọ đựng SO
2
đã thu sẵn, quì tím, dd Ca(OH)
2
- Dụng cụ: Ống hút
III. Phương pháp:
Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng:
- Nêu tính chất hoá học của oxit axit, viết phương trình phản ứng minh hoạ?
- Gọi hs chữa bài tập 4 sgk tr9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: (18’)
- Hãy quan sát lọ chứa SO
2

nêu tính chất vật lí cơ bản của
SO
2
?
- Hãy phân loại và dự đoán
tính chất hoá học của SO
2
?
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm

để chứng minh cho dự đoán,
viết phương trình phản ứng.
-SO
2
là chất gây ô nhiễm
không khí, là một trong nhữnh
nguyên nhân gây ra mưa axit.
- Hãy đọc tên các muối tạo
thành ở 3 phản ứng trên?
- Quan sát và nêu:
Là chất khí, không màu, mùi
hắc.
- SO
2
là oxit axit nên sẽ có đầy
đủ tính chất hoá học của oxit
axit: Tác dụng với nước, dung
dịch bazơ, oxit bazơ.
- Làm ths nghiệm theo hướng
dẫn của GV
- Nhận xét: Đúng như dự đoán
của chúng ta, SO
2
có đầy đủ tính
chất hoá học của oxit axit:
+ Tác dụng với nước: làm quì
tím hoá đỏ.
+ Tác dụng với dung dịch bazơ:
có chất rắn màu trắng
PTHH:

SO
2
(k)+H
2
O(l)→H
2
SO
3
(dd)
SO
2
(k) + Ca(OH)
2
(dd) →
CaSO
3
(r) + H
2
O(l)
SO
2
(k)+BaO(r)→ BaSO
3
(r)
Đọc tên:
CaSO
3
: Canxi sunfit
B. Lưu huỳnh đioxit (SO
2

):
I. Tính chất của SO
2
:
1/ Tính chất vật lí:
- Là chất khí, không màu, mùi
hắc.
- Nặng hơn không khí.
2/ Tính chất hoá học:
a. Tác dụng với nước → axit
sunfurơ
SO
2
(k)+H
2
O(l)→H
2
SO
3
(dd)
b. Tác dụng với dung dịch
bazơ →Muối sunfit và nước
SO
2
(k) + Ca(OH)
2
(dd) →
CaSO
3
(r) + H

2
O(l)
c. Tác dụng với oxit bazơ →
muối
SO
2
(k)+BaO(r)→ BaSO
3
(r)
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
6
Trường THCS Điền Hoà
- Hãy rút ra kết luận về tính
chất hoá học của SO
2

Hoạt động 3: (3’)
- Hãy nêu các ứng dụng của
lưu huỳnh đioxit?
- SO
2
được dùng tẩy trắng bột
gỗ vì SO
2
có tính tẩy màu.
Hoạt động 3: (5’)
- Giới thiệu về cách điều chế
SO
2
trong phòng thí nghiệm.

- SO
2
được thu bắng cách nào
sau đây:
a/ Đẩy nước
b/ Đẩy không khí(đặt úp bình
thu )
c/ Đẩy không khí(đặt ngửa
bình thu)
→ giải thích.
- Giới thiệu cách điều chế SO
2
trong công nghiệp.
- Gọi hs viết phương trình phản
ứng.
BaSO
3
: Bari sunfit
Kết luận: SO
2
là oxit axit.
- Dùng để sản xuất axit sunfuric.
- Làm chất tẩy trắng bột giấy
trong công nghiệp.
- Làm chất diệt nấm, mối
- Nêu cách chọn của mình và
giải thích (c) dựa vào tỉ khối của
SO
2
đối với không khí và tính

chất tác dụng với nước của SO
2
.
Các phương trình phản ứng:
S(r) + O
2
(k) → SO
2
(k)
4FeS
2
(r) + 11O
2
(k)→ 2Fe
2
O
3
(r)
+ 8SO
2
(k)
II. Ứng dụng:
- Dùng để sản xuất axit
sunfuric.
- Làm chất tẩy trắng bột giấy
trong công nghiệp.
- Làm chất diệt nấm, mối
III. Điều chế:
1/ Trong phòng thí nghiệm:
- Muối sunfit + axit (dd HCl,

H
2
SO
4
)
Na
2
SO
3
(r) + H
2
SO
4
(dd)→
Na
2
SO
4
(dd)+SO
2
(k) + H
2
O(l)
- Đun nóng Cu với H
2
SO
4
đặc.
2/ Trong công nghiệp:
Đốt lưu huỳnh trong không

khí
S(r) + O
2
(k) → SO
2
(k)
4FeS
2
(r) + 11O
2
(k) →
2Fe
2
O
3
(r) + 8SO
2
(k)
Hoạt động 4: (8’)
- Hãy nhắc lại nội dung chính của bài.
- Hãy làm bài tập 1 sgk tr11.
- Hãy làm bài tập 6 sgk tr11 (dành cho lớp A)
- BTVN: 2, 3, 4, 5,6 sgk tr11
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
7
Trường THCS Điền Hoà
Ngày soạn:27/08/11
Tiết 5 - Bài 4:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT

I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Biết được:
- Các tính chất hoá học của axit.
2/ Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit nói chung.
- Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng của axit.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.
- Hoá chất: dd HCl, dd H
2
SO
4
, kẽm viên, đồng lá, ddNaOH, quì tím
- HS: Ôn lại định nghĩa về axit.
III. Phương pháp:
Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
- Hãy nhắc lại định nghĩa, công thức chung của axit?
- Gọi hs chữa bài tập 6 sgk tr11
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: (25’)
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm: Nhỏ
1 giọt dd HCl vào mẫu quì tím →
quan sát và nêu hiện tượng.
- Hãy nêu cách phân biệt các dung
dịch không màu: HCl, NaOH và
H
2
O.
- Gọi hs lên làm thí nghiệm phân

biệt.
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm:
+ Ống 1: viên kẽm
+ Ống 2: miếng đồng
+ Nhỏ 3-5 giọt dd H
2
SO
4
vào 2 ống
và quan sát, nêu nhận xét.
- Hướng dẫn hs viết PTHH.
- Làm thí nghiệm theo hướng
dẫn và nhận xét:
Dung dịch axit làm quì tím
chuyển sang màu đỏ.
- Trình bày cách phân biệt:
Lần lượt nhỏ các dung dịch cần
phân biệt vào mẫu quì tím.
+ Nếu quì tím chuyển sang đỏ
là dung dịch HCl.
+ Nếu quì tím chuyển sang
xanh là dung dich NaOH.
+ Nếu quì tím không đổi màu là
nước.
- Làm thí nghiệm phân biệt.
- Làm thí nghiệm và nhận xét:
Ống 1: có sủi bọt, kim loại tan
dần.
Ống 2: không có hiện tượng
PTHH:

Zn(r) + H
2
SO
4
(dd) → H
2
(k)
+ ZnSO
4
(dd)
1/ Tính chất hoá học
của axit:
a. Làm đổi màu chất chỉ
thị:
- Quì tím chuyển sang
màu đỏ → dùng để nhận
biết dung dịch axit.
b. Tác dụng với kim loại
→ Muối và khí hiđro
Zn(r) + H
2
SO
4
(dd) →
H
2
(k) + ZnSO
4
(dd)
* Lưu ý: HNO

3
tác dụng
được với nhiều kim loại
nhưng không giải phóng
khí hiđro.
c. Tác dụng với bazơ →
muối và nước.(Phản ứng
trung hoà)
HCl(dd) + NaOH(dd) →
NaCl(dd) + H
2
O(l)
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
8
Trường THCS Điền Hoà
- Gọi hs nêu kết luận
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm dd
HCl tác dụng với dd NaOH đã nhỏ
phenol phtalein.
- Hướng dẫn hs viết PTHH và rút ra
kết luận.
-Gợi ý để hs nhớ lại tính chất của
oxit bazơ tác dụng với axit → dẫn
dắt đến tính chất 4.
- Hãy viết PTHH minh hoạ
- Giới thiệu tính chất 5
Hoạt động 2: (2’)
- Giới thiệu axit mạnh, yếu.
2Al(r) + 6HCl(dd)→3H
2

(k) +
2AlCl
3
(dd)
- Nêu kết luận
- Làm thí nghiệm và nhân xét:
ddNaOH có phenol phtalein từ
màu đỏ trở về không màu → đã
sinh ra chất mới.
PTHH:
HCl(dd) + NaOH(dd) →
NaCl(dd) + H
2
O(l)
Kết luận: Axit tác dụng với
bazơ tạo ra muối và nước.
- Nhắc lại các tính chất của oxit
bazơ
PTHH:
CuO(r) + H
2
SO
4
(dd) →
CuSO
4
(dd) + H
2
O(l)
- Nghe và ghi bài

d. Tác dụng với oxit
bazơ → Muối và nước
CuO(r) + H
2
SO
4
(dd) →
CuSO
4
(dd) + H
2
O(l)
e. Tác dụng với muối (sẽ
học ở bài 9)
2/ Axit mạnh và axit
yếu
Axit mạnh: HCl, H
2
SO
4
,
HNO
3

Axit yếu: H
2
S, H
2
CO
3

,
CH
3
COOH …

Hoạt động 3: (7’)
- Hãy nhắc lại nội dung chính của bài.
- Hãy viết các phương trình phản ứng khi cho dd HCl lần lượt tác dụng với:
a. Magie b. Sắt(III) hiđroxit c. Kẽm oxit d. Đồng oxit
- Hãy làm bài tâp 4/14 sgk (dành cho lớp A)
- BTVN: 1,2,3,4 sgk tr14
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
9
Trường THCS Điền Hoà
Ngày soạn: 05/09/11
Tiết 6 – Bài 4:
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Biết được:
- Các tính chất hoá học của axit HCl và H
2
SO
4
loãng
- Cách viết đúng phương trình phản ứng thể hiện các tính chất hoá học chung của
axit.
2/ Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của HCl, H
2
SO

4
loãng.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch HCl, H
2
SO
4
trong phản ứng.
II. Chuẩn bị:
- Hoá chất: dd HCl, dd H
2
SO
4
, quì tím, H
2
SO
4
đặc, Zn, dd NaOH, CuO, Cu.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.
III. Phương pháp:
Trực quan, Hỏi đáp gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng:
- Hãy nêu các tính chất hoá học của axit, viết phương trình phản ứng minh hoạ?
- Gọi hs chữa bài tập 3 sgk tr14
Bài trước chúng ta đã biết được tính chất hoá học chung của axit. Vậy axit clohiđric và
axit sunfuric có tính chất hoá học của axit không và có những ứng dụng nào ta nghiên cứu
bài học hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất của H
2
SO

4
loãng. (15’)
- Hãy quan sát lọ đựng axit sunfuric
nêu tính chất vật lí của chúng ?
- Bổ sung thêm tính chất vật lí của 2
axit trên và hướng dẫn cách pha axit
sunfuric đặc thành loãng.
- Hãy dự đoán tính chất hoá học của
H
2
SO
4
loãng?
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm để
chứng minh cho dự đoán, nêu hiện
tượng và viết PTHH.
- H
2
SO
4
là chất lỏng sánh,
không màu.
- Dự đoán H
2
SO
4
loãng có
đầy đủ tính chất hoá học
chung của axit: Làm đổi màu
chất chỉ thị, tác dụng với kim

loại, bazơ, oxit bazơ và
muối.
- Làm thí nghiệm và nhận
xét: Đúng như dự đoán của
chúng ta H
2
SO
4
loãng có tính
chất hoá học của axit:
+ Làm đổi màu quì tím thành
A. Axit Clohiđric(HCl)
1/ Tính chất: (SGK)
2/ Ứng dụng: (SGK)
B. Axit Sunfuric (H
2
SO
4
)
1/ Tính chất vật lí:
(SGK)
2/ Tính chất hoá học của
H
2
SO
4
loãng:
a. Làm đổi màu chất chỉ
thị:
- Quì tím chuyển sang

màu đỏ.
b. Tác dụng với nhiều kim
loại → muối sunfat + H
2
3H
2
SO
4
(dd) + 2Al(r) →
Al
2
(SO
4
)
3
(dd) + 3H
2
(k)
c.Tác dụng với bazơ →
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
10
Trường THCS Điền Hoà
- Hãy rút ra kết luận về tính chất hoá
học của H
2
SO
4
loãng?
Hoạt động 2: (10’)
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm:

+ Cho 1ml dung dịch HCl vào ống
nghiệm 1.
+ Cho 1ml dung dịch NaCl vào ống
nghiệm 2.
+ Nhỏ vào mỗi ống 1-2 giọt dung dịch
AgNO
3
→ quan sát, nhận xét và viết
PTHH.
Làm thế nào để phân biệt axit
clohiđric với axit nitric?
đỏ.
+ Tác dụng với nhiều kim
loại: có sủi bọt, phản ứng toả
nhiều nhiệt
3H
2
SO
4
(dd) + 2Al(r) →
Al
2
(SO
4
)
3
(dd) + 3H
2
(k)
+ Tác dụng với bazơ: phenol

phtalein màu đỏ thành không
màu.
H
2
SO
4
(dd)+ 2NaOH(dd) →
Na
2
SO
4
(dd)+ 2H
2
O(l)
+ Tác dụng với oxit bazơ:
tạo ra dung dịch màu xanh
lam.
H
2
SO
4
(dd) + CuO(r) →
CuSO
4
(dd) + H
2
O(l)
- Kết luận:
H
2

SO
4
loãng có tính chất hoá
học chung của axit.
- Làm thí nghiệm và nêu
hiện tượng:
+ Ở mỗi ống nghiệm đều
xuất hiện kết tủa trắng.
- Nhận xét: Gốc Cl

trong các
phân tử HCl, NaCl kết hợp
với Ag trong phân tử AgNO
3
tạo ra kết tủa trắng.
PTHH:
HCl
(dd)
+ AgNO
3(dd)
→AgCl
(r) .
+ HNO
3(dd)
NaCl
(dd)
+ AgNO
3(đd)

AgCl

(r)
+ NaNO
3(dd)
muối sunfat + nước.
H
2
SO
4
(dd)+ 2NaOH(dd)
→Na
2
SO
4
(dd)+ 2H
2
O(l)
d. Tác dụng với oxit bazơ
→ muối sunfat + nước.
H
2
SO
4
(dd) + CuO(r) →
CuSO
4
(dd) + H
2
O(l)
e.Tác dụng với muối (Học
ở bài 9)

* Nhận biết axit
clohiđric và muối clorua
- Thuốc thử: dung dịch
AgNO
3
- Hiện tượng: có kết tủa
trắng xuất hiện.
PTHH:
HCl
(dd)
+ AgNO
3(dd)

AgCl
(r)
+ HNO
3(dd)
NaCl
(dd)
+ AgNO
3(đd)

AgCl
(r)
+ NaNO
3(dd)
Hoạt động 3: (7’)
- Hoàn thành các phương trình hoá học cho chuyển hoá sau:
Cu CuO CuCl
2


CuSO
4

- Hãy làm bài tập 7b/19 sgk(dành cho lớp A)
- BTVN: 1, 6, 7 sgk tr19
- Hướng dẫn bài tập 7 sgk tr19
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
11
Trường THCS Điền Hoà
Ngày soạn: 11/09/11
Tiết 7 – Bài 4:
MỘT SỐ AXIT QUAN TRONG (TT)
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Biết được:
- H
2
SO
4
đặc có những tính chất hoá học riêng( tác dụng với kim loại, tính hoá nước)
- Cách để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
- Ứng dụng và phương pháp sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp.
2/ Kĩ năng:
- Viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất hoá học của H
2
SO
4
đặc nóng.
- Phân biệt được các hoá chất bị mất nhãn, làm bài tập định tính bộ môn.
II. Chuẩn bị:

- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút.
- Hoá chất: H
2
SO
4
loãng, H
2
SO
4
đặc, Cu, dd BaCl
2
, dd Na
2
SO
4
, dd HCl, dd NaCl, dd
NaOH.
III. Phương pháp:
Trực quan, đàm thoại
IV. Tiến trình bài giảng:
- Hãy nêu tính chất hoá học của axit sunfuric loãng, viết phương trình phản ứng
minh hoạ?
- Gọi hs chữa bài tập 7 sgk tr19
Nhắc lại nội dung chính của tiết học trước và nêu mục tiêu của tiết học này là nghiêm
cứu nhưng tính chất hoá học riêng của H
2
SO
4
đặc, nhận biết H
2

SO
4
, muối sunfat và
phương phấp sản xuất H
2
SO
4.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất của
H
2
SO
4
đặc. (15’)
- Làm thí nghiệm về tính chất đặc
biệt của H
2
SO
4
đặc:
+ Cho vào 2 ống nghiệm 1 ít lá
đồng nhỏ.
+ Rót vào ống 1: 1ml H
2
SO
4
loãng.
+ Rót vào ống 2: 1ml H
2
SO

4
đặc.
+ Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm
→ Quan sát.
- Hãy nêu hiện tượng và rút ta
nhận xét?
- Hướng dẫn hs viết PTHH.
- Ngoài Cu, H
2
SO
4
đặc nóng còn
tác dụng được với nhiều kim loại
- Quan sát và nêu hiện tượng:
+ Ống 1: không có hiện tượng
gì, chứng tỏ H
2
SO
4
loãng
không tác dụng với Cu.
+ Ống 2: có khí không màu,
mùi hắc thoát ra, đồng bị tan
dần tạo ra dung dịch màu xanh
lam
- Nhận xét:
H
2
SO
4

đặc tác dụng được với
đồng không giải phóng khí
hiđro.
2H
2
SO
4(đặc,nóng)
+ Cu
(r)

CuSO
4(dd)
+SO
2(k)
+2H
2
O
(l)
B. Axit Sunfuric (H
2
SO
4
)
2/ Tính chất hoá học của
H
2
SO
4
đặc:
a. Tác dụng với kim loại→

muối sunfat + SO
2
+ H
2
O.
2H
2
SO
4(đặc,nóng)
+ Cu
(r)

CuSO
4(dd)
+SO
2(k)
+2H
2
O
(l)
b. Tính háo nước
H
2
SO
4
đặc sẽ lấy nước tất cả
các chất mà nó tiếp xúc do
vậy cần phải hết sức cẩn thận
khi dùng nó.
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường

12
Trường THCS Điền Hoà
khác tạo thành muối sunfat, không
giải phóng khí hiđro.
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm:
Cho ít bông y tế vào cốc thuỷ tinh
và đổ vào cốc 1 ít H
2
SO
4
đặc.→
quan sát.
* Lưu ý: Khi dùng H
2
SO
4
đặc phải
hết sức cẩn thận.

- Hướng dẫn hs giải thích và viết
PTHH.
Hoạt động 2: (3’)
- Hãy quan sát hình 12 và nêu các
ứng dụng quan trọng của axit
sunfuric?
Hoạt động 3: (5’)
- Giới thiệu về nguyên liệu và các
công đoạn sản xuất axit sunfuric.
Hoạt động 4: (7’)
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm:

+ Cho 1ml dung dịch H
2
SO
4
vào
ống nghiệm 1.
+ Cho 1ml dung dịch Na
2
SO
4
vào
ống nghiệm 2.
+ Nhỏ vào mỗi ống 1-2 giọt dung
dịch BaCl
2
→ quan sát, nhận xét
và viết PTHH.
- Nêu khái niệm về thuốc thử
- Làm thí nghiệm và nhận xét:
+ Màu trắng của bông y tế
chuyển dần sang vàng, nâu,
đen.
+ Phản ứng toả nhiều nhiệt.
- Chất rắn màu đen là cacbon
(do H
2
SO
4
đặc đã lấy nước)
(-C

6
H
10
O
5
)
n
- 6nC +
- Nêu các ứng dụng.
- Làm thí nghiệm và nêu hiện
tượng:
+ Ở mỗi ống nghiệm đều xuất
hiện kết tủa trắng.
- Nhận xét: Gốc SO
4
trong các
phân tử H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
kết hợp
với Ba trong phân tử BaCl
2
tạo
ra kết tủa trắng.
PTHH:

H
2
SO
4(dd)
+ BaCl
2(dd)

BaSO
4(r)
+ 2HCl
(dd)
3/ Ứng dụng của axit
sunfuric: (SGK)
4/ Sản xuất axit sunfuric
a. Nguyên liệu:
Lưu huỳnh hoặc sắt pirit
b. Các công đoạn chính:
- Sản xuất SO
2
S
(r)
+ O
2(k)
→ SO
2(k)
4FeS
2(r)
+11O
2(k)
→2Fe

2
O
3(r)
+ 8SO
2(k)
- Sản xuất SO
3
SO
2(k)
+ O
2(k)
→ SO
3(k)
- Sản xuất axit sunfuric
SO
3(k)
+H
2
O
(l)
→H
2
SO
4(l)
4. Nhận biết axit sunfuric
và gốc sunfat.
H
2
SO
4(dd)

+ BaCl
2(dd)

BaSO
4(r)
+ 2HCl
(dd)
Na
2
SO
4(dd)
+ BaCl
2(đd)

BaSO
4(r)
+ 2NaCl
(dd)
* Kết luận:
GốcSO
4
+ ntốBa→BaSO
4(r)
- Dung dich BaCl
2
, Ba(OH)
2
,
Ba(NO
3

)
2
được dùng làm
thuốc thử để nhận ra gốc
sunfat.

TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
13
H
2
SO
4 đ
5nH
2
O
Trường THCS Điền Hoà
Na
2
SO
4(dd)
+ BaCl
2(đd)

BaSO
4(r)
+ 2NaCl
(dd)
- Hãy trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ mất nhãn chứa các dung
dịch không màu sau: Na
2

SO
4
, NaOH, NaCl, H
2
SO
4
.(dành cho lớp A)
- Hãy làm bài tâp 2/19 sgk
- BTVN: 3, 5 sgk tr19.
- Ôn lại các kiến thức đã học về oxit và axit.

Ngày soạn: 12/09/11
Tiết 8 – Bài 5:
LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- HS ôn lại các kiến thức đã học về oxit axit, oxit bazơ và axit
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài tập định tính và định lượng bộ môn.
- Viết phương trình phản ứng tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ và axit
II. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
- HS: Ôn lại các kiến thức đã học về oxit và axit.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: (15’)
- Hãy nhắc lại tính chất hoá học

của oxit bazơ, oxit axit?
- Hãy viết phương trình phản ứng
để minh hoạ cho sơ đồ trong sgk
theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày ở
bảng phụ.
- Hãy nhắc lại tính chất hoá học
của axit?
Hoạt động 2: (28’)
- Bài tập 1: Hoàn thành các
phương trình hoá học sau:
- Nhắc lại tính chất hoá học
của oxit bazơ, oxit axit.
- Thảo luận nhóm viết PTHH
1/ CuO
(r)
+ 2HCl
(dd)

CuCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
2/ CO
2(k)
+ Ca(OH)
2(dd)


CaCO
3(r)
+ H
2
O
(l)
3/CaO
(r)
+CO
2(k)
→ CaCO
3(r)
4/Na
2
O
(r)
+H
2
O
(l)
→2NaOH
(dd)
5/ SO
2(k)
+H
2
O
(l)
→H
2

SO
3(dd)
-Nhắc lại tính chất hoá học
của axit.
- Làm bài tập 1:
a. Fe + 2HCl→ FeCl
2
+ H
2
I. Kiến thức cần nhớ
1/ Tính chất của oxit
1/ CuO
(r)
+ 2HCl
(dd)

CuCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
2/CO
2(k)
+ Ca(OH)
2(dd)

CaCO
3(r)
+ H

2
O
(l)
3/CaO
(r)
+CO
2(k)
→ CaCO
3(r)
4/Na
2
O
(r)
+H
2
O
(l)
→2NaOH
(dd
5/ SO
2
+H
2
O→H
2
SO
3
2/ Tính chất của axit
II. Bài tập
Vậy số mol của H

2
và MgCl
2
tính theo số mol của Mg:
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
14
Trường THCS Điền Hoà
a. Fe + ? → FeCl
2
+ ?
b. H
2
SO
4
+ K
2
O → ? + ?
c. HCl + NaOH → ? + ?
d. Cu + ? → CuSO
4
+ ? + ?
Bài tập 2: Hoà tan 1,2g bột magie
bằng 50ml dung dịch axit clohiđric
3M.
a. Tính thể tích khí thoát ra(đktc)?
b. Tính khối lượng của các chất
sau phản ứng?
- Hãy làm bài tập 1 sgk tr11
Hoạt động 3: (1’)
- BTVN : 2,3,4,5 sgk tr11

- Chuẩn bị bài thực hành.
b.H
2
SO
4
+K
2
O→K
2
SO
4
+H
2
O
c.HCl+ NaOH→NaCl + H
2
O
d. Cu + 2H
2
SO
4

CuSO
4
+ SO
2
+H
2
O
- Làm bài tập 2:

Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
nHCl = 3.0,05 = 0,15 mol
nMg = 1,2/ 24 = 0,05 mol
Theo phương trình:
nHCl = 2nMg = 0,1mol
=> nHCl dư = 0,15 – 0,1 =
0,5 mol
- Làm bài tập 1 sgk
a. Theo pt:
nH
2
= nMg = 0,05mol
=> VH
2
= 0,05.22,4 = 1,12l
b. Sau phản ứng có: MgCl
2
và HCl dư:
mMgCl
2
= 0,05.95 = 4,75g
mHCl dư = 0,05.36,5 =
1,825g
Ngày soạn: 18/09/10
Tiết 9 – Bài 6:
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
I. Mục tiêu:

1/ Kiến thức: Biết được:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
+ Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.
+Nhận biết các dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.
2/ Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hoá học của
thí nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, lọ thuỷ tinh miệng rộng, muôi sắt,
đèn cồn.
- Hoá chất: CaO, P đỏ, nước, dd HCl, dd Na
2
SO
4
, ddNaOH, ddBaCl
2
, phenol
phtalein.
- HS: Ôn lại các kiến thức có liên quan đến bài thực hành và bản tường trình.
III. Phương pháp: Thực nghiệm, đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng:
- Hãy nêu tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, axit?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: (30’)
- Hướng dẫn hs làm thí - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn và
I. Tiến hành thí nghiệm:
1/ Tính chất hoá học của
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường

15
Trường THCS Điền Hoà
nghiệm 1: Cho mẫu CaO vào
ống nghiệm, sau đó thêm dần
1-2 ml nước.
→ Quan sát hiện tượng xảy
ra.
- Thử dung dịch thu được
bằng phênol phtalein, màu
của giấy thay đổi như thế
nào? Vì sao?
- Hướng dẫn hs làm thí
nghiệm 2: Dùng muôi sắt lấy
1 ít P đỏ, hơ nóng trên ngọn
lữa đèn cồn, khi P chấy cho
cẩn thận vào trong lọ. Sau khi
P cháy hết cho 2-3ml nước
vào bình, đậy nút, lắc nhẹ.
→ Quan sát hiện tượng xảy
ra.
- Thử dung dịch thu được
bằng quì tím, màu của giấy
thay đổi như thế nào? Vì sao?
- Hướng dẫn hs cách làm:
Để phân biệt 3 dung dịch
trên, ta phải biết sự khác nhau
về tính chất của các dung dịch
đó.
- Gọi hs phân loại và đọc tên
các hợp chất trên?

- Gọi hs nêu cách làm và yêu
cầu các nhóm làm thí nghiệm
và báo cáo kết quả
Hoạt động 2: (10’)
- Nhận xét ý thức và thái độ
của hs trong buổi thực hành.
- Hướng dẫn hs thu hồi hoá
chất, rửa dụng cụ và vệ sinh
phòng thực hành.
- Ôn tập chuẩn bị cho bài
kiểm ta 1 tiết.
nhận xét hiện tượng:
+ Mẫu CaO nhão ra, phản ứng toả
nhiều nhiệt.
+ Giấy phênol phtalein chuyển sang
màu đỏ vì dung dịch thu được có tính
bazơ.
KL: CaO có tính chất hoá học của oxit
bazơ.
PTHH:
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn và
nhận xét hiện tượng:
+ P đỏ cháy trong bình tạo ra khói
trắng là P
2
O

5
, tan được trong nước tạo
thành dung dịch trong suốt.
+ Giấy quì tím chuyển sang màu đỏ vì
dung dịch thu được có tính axit.
KL: P
2
O
5
có tính chất hóa học của oxit
axit.
PTHH:
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
- HCl: axit clohiđric
NaOH: Natri hiđroxit
Na
2
SO
4
: Natri sunfat
- Dung dịch axit làm quì tím hoá đỏ.

- Dung dịch bazơ làm quì tím hoá
xanh.
- Dung dịch muối không làm đổi màu
quì tím.
- Thu dọn, vệ sinh phòng thực hành.
- Làm báo cáo thực hành theo mẫu.
oxit.
a/ Thí nghiệm 1:
Phản ứng của canxi oxit
tác dụng với nước.
CaO có tính chất hoá học
của oxit bazơ.
PTHH:
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
b/ Thí nghiệm 2:
Phản ứng của điphotpho
pentaoxit.
P
2
O
5
có tính chất hoá học
của oxit axit.
PTHH:
P
2
O

5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
2/ Nhận biết các dung
dịch.
Có 3 lọ mất nhãn chứa các
dung dịch không màu:
HCl, NaOH, Na
2
SO
4
. Hãy
tiến hành làm thí nghiệm
để nhận biết các lọ hoá
chất đó?
II. Viết tường trình
Ngày soạn: 21/09/11
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
16
Trường THCS Điền Hoà
Tiết 10 – Bài 6:
KIỂM TRA VIẾT
I. Mục tiêu:
- Vận dụng các kiến thức liên quan đến oxit axit để làm bài.
- Kiểm tra kết quả học tập của hs
- Đánh giá mức độ tiếp thu bài của hs.

II. Chuẩn bị:
- Nội dung bài kiểm tra
- Đáp án, thang điểm
III. Phương pháp:
Trắc nghiệm + Tự luận
IV. Nội dung:
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng Tổng
Biết Hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
1/ Tính chất của oxit
và phân loại
Câu 1,
2, 5,7
(2đ)
Câu 1a,
b, d, e
(2đ)
4điểm
2/ Tính chất hoá học
của axit
Câu 3,
8 (1đ)
Câu1c,
f (1đ)
Câu 4,
6 (1đ)
Câu 2
(3đ)
6điểm

Tổng 3 điểm 3 điểm 1 điểm 3 điểm 10điểm
I. Trắc nghiệm: Hãy chọn đáp án đúng trong các câu dưới đây:
1/ Có 3 oxit sau: CaO, SO
2
, Fe
2
O
3
, oxit có phản ứng với nước là:
A. CaO, SO
2
B. SO
2
, Fe
2
O
3
C. CaO, Fe
2
O
3
D. Cả 3 oxit
2/ Các cặp oxit nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH:
A/ CO, P
2
O
5
B. SO
2
, CO

2
C. NO, SO
3
D. BaO, NO
2
3/ Khi cho hỗn hợp 3 kim loại Al, Cu, Zn vào trong dunh dịch HCl dư, sau phản ứng kim
loại không tan là:
A. Al B. Zn C. Cu D. Cả 3 kim loại
4/ Chỉ dùng thuốc thử nào để phân biệt các dung dịch sau: H
2
SO
4
, HCl
A. Quì tím B. BaCl
2
C. Phenol phtalein D. NaOH
5/ Oxit nào không phản ứng với nước cho dung dịch axit tương ứng:
A. SO
3
B. NO C.P
2
O
5
D. N
2
O
5
6/Thể tích dung dịch HCl cần dùng để trung hòa 80ml dd KOH 0,5M là:
A. 320 ml B.160 ml C. 80 ml D.40 ml
7/ Trong số các oxit sau đây: K

2
O; H
2
O; NO; CO
2
; SO
3
; SO
2
; P
2
O
5;
CO; CaO
Số oxit axit và số oxit bazơ tương ứng là:
A. 3 và 4 B.4 và 2 C. 5 và 4 D. 7 và 2
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
17
Trường THCS Điền Hoà
8/ Để làm loãng dung dịch H
2
SO
4
người ta pha chế theo cách nào:
A. Đổ nhanh nước vào axit B. Đổ nhanh axit vào nước
C. Đổ từ từ axit vào nước D. Đổ từ từ nước vào axit.
II. Tự luận:
1/ Hoàn thành các phương trình hoá học sau :
a/ BaO + ? → Ba(OH)
2

d/ CaO + ? → CaSO
3
b/ SO
3
+ H
2
O → ? e/ NaOH + ? → ? + H
2
O
c/ Cu + ? → CuSO
4
+ ? + ? f/ H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ ? + HCl
(Ghi rỏ trạng thái và điều kiện phản ứng)
2/ Hoà tan 10g hỗn hợp gồm kim loại đồng và sắt vào dung dịch HCl dư sau phản ứng
thấy có a gam chất rắn không tan và có 2240ml khí thoát ra (đktc).
a. Tìm a = ?
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất có trong hỗn hợp ban đầu?
(Biết Fe = 55, Cu = 64, H = 1, Cl = 35,5)
B. Đáp án:
I. Trắc nghiệm: Mỗi câu chọn đúng 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A B C B B C B C
II. Tự luận:
1/ Mỗi phương trình viết đúng được 0,5 điểm

a. BaO + H
2
O → Ba(OH)
2
d/ CaO + SO
2
→ CaSO
3
b/ SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
e/ 2NaOH + SO
2
→ Na
2
SO
3
+ H
2
O
c/ Cu + 2H
2
SO
4(đ,n)
→ CuSO

4
+ SO
2
+ 2H
2
O
f/ H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
+ 2HCl
2/ PTHH: Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
(0,5đ)
Cu không phản ứng với HCl nên mCu = a g (0,5đ)
a. nH
2
= 0,1mol;(0,5đ)
Theo pt: nFe = nH
2
= 0,1mol => mFe = 0,1.56 = 5,6g (0,5đ)
=> a = mCu = m
hh
– m

Fe
= 10 – 5,6 = 4,4g (0,5đ)
b/ %Cu = 4,4.100%/10 = 44%; %Fe = 100% - 44% = 56% (0,5đ)
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
18
Trường THCS Điền Hoà
Ngày soạn: 25/09/11
Tiết 11 – Bài 7:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hoá học chung của bazơ, tính chất hoá học riêng của bazơ tan và bazơ
không tan trong nước.
2/ Kĩ năng:
- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của
bazơ không tan.
- Viết phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của bazơ.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, đèn cồn.
- Hoá chất: Dung dịch HCl,Ca(OH)
2
, CuSO
4
, NaOH, H
2
SO
4
, phenol phtalein, quì
tím.

- HS: Ôn lại khái niệm về bazơ và phân loại bazơ.
III. Phương pháp:
Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng:
- Bazơ là gì? Bazơ được chia làm mấy loại? Viết công thức hoá học 1 số bazơ thường gặp?
Vậy bazơ tan và bazơ không tan có những tính chất hoá học nào? Ta nghiên cứu bài học
hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động: (10’)
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm:
Nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH lên
giấy phenol phtalein và quì tím.
-> Quan sát sự thây đổi màu
sắc?
- Gọi hs nêu kết luận
- BT áp dụng: CÓ 3 lọ mất nhãn
chứa các dung dịch không màu:
CuSO
4
, NaOH, H
2
SO
4
. Hãy
trình bày cách phân biệt?
Hoạt động 2: (5’)
- Hãy nhác lại tính chất hoá học
của oxit axit?
- Làm thí nghiệm theo
hướng dẫn và nhận xét:

Giấy phenol phtalein chuyển
sang màu đỏ, quì tím chuyển
sang màu xanh.
- KL: Dung dịch bazơ làm
cho quì tím hoá xanh, phenol
phtalein sang màu đỏ.
- Nêu cách làm và 1 hs làm
thí nghiệm kiểm chứng.
1/ Tác dụng của dung dịch
bazơ với chất chỉ thị màu:->
dùng để nhận biết dung dịch
bazơ.
Dung dịch bazơ làm cho quì
tím hoá xanh, phenol phtalein
sang màu đỏ.
2/ Tác dụng của dung dịch
bazơ vói oxit axit: -> Muối +
Nước
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
19
Trường THCS Điền Hoà
- Viết PTHH minh hoạ?
Hoạt động 3: (5’)
- Hãy nhác lại tính chất hoá học
của axit?
- Viết PTHH minh hoạ?
Hoạt động 4: (10’)
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
tạo ra Cu(OH)
2

và đun nó trên
ngọn lửa đèn cồn -> Nhận xét
màu của chất răn các trước và
sau đun.
- Giới thiệu tính chất của dung
dịch bazơ tác dụng với muối.
- Nhắc lại và viết PTHH:
Ca(OH)
2
(dd) + CO
2
(k)→
H
2
O(l) + CaCO
3
(r)
- Nhắc lại và viết PTHH:
H
2
SO
4
(dd)+ 2NaOH(dd)
→Na
2
SO
4
(dd)+ 2H
2
O(l)

- Làm thí nghiệm theo
hướng dẫn và nhận xét:
+ Chất rắn ban đầu có màu
xanh lam
+ Sau đun chất rắn có màu
đen và có hơi nước.
- Bazơ không tan bị nhiệt
phân huỷ tạo ra oxit bazơ và
hơi nước.
Cu(OH)
2(r)
→ H
2
O(h) + CuO(r)
Ca(OH)
2
(dd) + CO
2
(k)→ H
2
O(l)
+ .
CaCO
3
(r)
3/ Tác dụng với axit:
-> Muối + Nước
H
2
SO

4
+ 2NaOH →
Na
2
SO
4
+2H
2
O
4/ Bazơ không tan bị nhiệt
phân huỷ: -> oxit bazơ và hơi
nước.
Cu(OH)
2
→ H
2
O + CuO
5/ Dung dịch bazơ tác dụng
với muối(học ở bài 9)
Hoạt động 5: (9’)
- Hãy làm bài tập 2 sgk tr25 và 4/25sgk(dành cho lớp A)
- Hướng dẫn hs làm bài 4 sgk tr25: Có thể sử dụng hoá cần nhận biết (hoá chất bên
trong) để làm thuốc thử.
- BTVN: 1,3,4,5 sgk tr 25
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
20
Trường THCS Điền Hoà
Ngày soạn: 26/09/11
Tiết 12 – Bài 8:
MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG

I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Biết được:
- Tính chất, ứng dụng của natri hiđroxit, phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn.
2/ Kĩ năng:
- Nhận biết dung dịch NaOH.
- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, đèn cồn.
- Hoá chất: Dung dịch HCl, NaOH rắn, phenol phtalein, quì tím.
III. Phương pháp:
Trực quan, đàm thoại, đặt vấn đề
IV. Tiến trình bài giảng:
- Hãy nêu tính chất hoá học của bazơ? So sánh sự giống và khác nhau về tính chất hoá học
của bazơ tan và không tan trong nước?
- Gọi hs chữa bài tập 5 sgk tr25
Vậy Natri hiđroxit có tính chất hoá học của bazơ tan hay bazơ không tan ? Ta nghiên cứu
bài học hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: (5’)
- Cho hs quan sát mẫu NaOH rắn,
cho tiếp vào ống nghiệm đưng
NaOH 2-3ml nước, lắc đều, sờ
tay lên thành ống nghiệm
-> nhận xét hiện tượng.
- Gọi hs đọc sgk để bổ sung tính
chất vật lí.
Hoạt động 2: (10’)
Đvđ: NaOH thuộc loại hợp chất
nào? Hãy dự đoán tính chất hoá
học của NaOH?

- Hãy nhác lại tính chất hoá học
của bazơ tan?
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
để chứng minh về sự thay đổi
màu sắc của các chất chỉ thị.
- Tiếp tục nhỏ ddHCl vào ống
nghiệm có chứa sẳn NaOH có
màu đỏ khi nhỏ phenol phtalein
Quan sát và nhận xét hiện
tượng:
NaOH là chất rắn, không màu,
tan nhiều trong nước và toả
nhiệt.
- Đọc sgk để bổ sung tính chất
vật lí của NaOH.
- NaOH là bazơ tan
NaOH có tính chất hoá học của
bazơ tan.
- Nhắc lại
- Làm thí nghiệm và nhận xét:
+ Đúng như dự đoán của chúng
ta NaOH có đầy đủ tính chất
hoá học của bazơ tan:
+ Quì tím → xanh
A. Natri hiđroxit (NaOH):
I/ Tính chất vật lí: (sgk)
II/ Tính chất hoá học
1/ Làm đổi màu chất chỉ
thị:
+ Quì tím → xanh

+ Phenolphtalein → đỏ
2/ Tác dụng với oxit axit:
-> Muối + Nước
NaOH(dd) + CO
2
(k)→ H
2
O(l) +
Na
2
CO
3
(r)
3/ Tác dụng với axit:
-> Muối + Nước
H
2
SO
4
(dd) + 2NaOH(dd)
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
21
Trường THCS Điền Hoà
vào -> quan sát.
- Gọi hs viết PTHH minh hoạ?
Hoạt động 3: (3’)
- Giới thiệu các ứng dụng của
NaOH.
Hoạt động 4: (4’)
- Giới thiệu phương pháp sản

xuất NaOH bằng cách điện phân
dung dịch muối ăn bảo hoà.
- Hướng dẫn hs viết PTHH minh
hoạ.
+ Phenol phtalein → đỏ
+ Màu đỏ của Phenol phtalein
biến mất chứng tỏ có chất mới
xuất hiện.
PTHH:
HCl(dd) + NaOH(dd) →
NaCl(dd) + H
2
O(l)
Nghe và ghi bài
Nghe và ghi bài
PTHH:
2NaCl(dd) + 2H
2
O(l) →
2NaOH(dd) + H
2
(k) + Cl
2
(k)
→ Na
2
SO
4
(dd)+ 2H
2

O(l)
5/ Tác dụng với muối (học
ở bài 9)
III/ Ứng dụng: (SGK)
IV/ Sản xuất NaOH
Điện phân dung dịch NaCl
bão hoà có màng ngăn.
2NaCl(dd) + 2H
2
O(l) →
2NaOH(dd)+H
2
(k)+Cl
2
(k)
Hoạt động 5: (8’)
- Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Na → Na
2
O → NaOH → NaCl → NaOH → Na
2
SO
4
- Hãy làm bài tập 4/27 sgk(lớp A)
- Hướng dẫn bài tập 4/27: Tìm số mol CO
2
và số mol NaOH đã dùng, có số mol
NaOH(0,16) lớn hơn 2 lần số mol CO
2
nên muối tạo ra sau phản ứng là Na

2
CO
3
- BTVN: 1,2,3,4 sgk/27
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
22
Trường THCS Điền Hoà
Ngày soạn: 03/10/11
Tiết 13 – Bài 8:
MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG(TT)
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Biết được:
- Tính chất, ứng dụng của Canxi hiđroxit.
2/ Kĩ năng:
- Nhận biết dung dịch Ca(OH)
2
.
- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch Ca(OH)
2
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ
tinh, giấy lọc.
- Hoá chất: Dung dịch HCl, dung dịch Na
2
SO
4
, CaO, phenol phtalein, quì tím.
III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, đặt vấn đề
IV. Tiến trình bài giảng:
- Hãy nêu tính chất hoá học của NaOH? Viết PTHH minh hoạ.

- Gọi hs chữa bài tập 4 sgk tr27
Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu về 1 bazơ quan trọng là NaOH. Hôm nay chúng ta tiếp
tục nghiên cứu 1 bazơ quan trong nữa là Ca(OH)
2
. Đó chính là nội dung bài học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: (7’)
- Dung dịch Ca(OH)
2
có tên
thường gọi là nước vôi trong.
- Hướng dẫn hs pha chế nước vôi
trong.
Hoạt động 2: (10’)
- Hãy dự đoán tính chất hoá học
của dung dịch Ca(OH)
2
và giải
thích?
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
kiểm chứng.
+ Nhỏ dung dịch Ca(OH)
2
lên
giấy quì tím -> Quan sát
+ Cho vào ống nghiệm 2-3ml
dung dịch Ca(OH)
2
, tiếp tục nhỏ
1 giọt phenol phtalein vào ->

Quan sát.
+ Tiếp tục nhỏ dung dịch HCl
vào ống nghiệm trên -> Quan sát
+ Cho vào ống nghiệm 2-3ml
- Pha chế theo hướng dẫn
của GV.
- Dung dịch Ca(OH)
2
có tính
chất hoá học của 1 bazơ tan
vì Ca(OH)
2
là 1 bazơ tan.
- Làm thí nghiệm và nhận
xét:
+ Quì tím chuyển sang màu
xanh.
+ Phenol phtalein chuyển
sang màu đỏ.
+ Màu đỏ của phenol
phtalein biến mất chứng tỏ
có chất mới xuất hiện.
+ Dung dịch nước vôi trong
vẩn đục.
B. Canxi hiđroxit.
I. Tính chất
1/ Pha chế dung dịch Canxi
hiđroxit.
2/ Tính chất hoá học
a/ Làm đổi màu chất chỉ thị:

+ Quì tím → xanh
+ Phenolphtalein → đỏ
b/ Tác dụng với oxit axit: ->
Muối + Nước
Ca(OH)
2
(dd) + CO
2
(k)→ H
2
O(l) +
CaCO
3
(r)
3/ Tác dụng với axit:
-> Muối + Nước
2HCl(dd) + Ca(OH)
2
(dd)→
CaCl
2
(dd)+ 2H
2
O(l)
5/ Tác dụng với muối (học ở
bài 9)
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
23
Trường THCS Điền Hoà
dung dịch Ca(OH)

2
, dùng ống
thuỷ tinh thổi hơi thở vào ->
Quan sát, nêu hiện tượng, giải
thích bằng PTHH?
- Qua các thí nghiệm trên hãy rút
ra kết luận
Hoạt động 3: (3’)
- Hãy nêu các ứng dụng của
Ca(OH)
2
?
PTHH:
Ca(OH)
2(dd)
+ 2HCl
(dd)

CaCl
2(dd)
+ 2H
2
O
(l)
Ca(OH)
2(dd)
+ CO
2(k)

CaCO

3(r)
+ H
2
O(l)
KL: Ca(OH)
2
có đầy đủ tính
chất hoá học của 1 bazơ tan.
- Liên hệ thực tế trả lời các
ứng dụng của Ca(OH)
2
.
3/ Ứng dụng: (SGK)
Hoạt động 5: (10’):
- Hãy nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Gọi hs đọc “ Em có biết?”.
- Hãy làm bài tập 1/30 SGK và 2/30(dành cho lớp A)
- BTVN: 3,4/30 SGK

Ngày soạn: 04/10/11
Tiết 14 – Bài 9:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Biết được:
- Tính chất học của muối: tác dụng với kim loại, tác dụng với axit, nhiều muối bị
nhiệt phân huỷ, tác dụng với dung dich bazơ, dung dịch muối khác.
- Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được.
2/ Kĩ năng:
- Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra kết luận về tính
chất hoá học của muối.

- Viết PTHH minh hoạ tính chất hoá học của muối.
- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, đèn cồn.
- Hoá chất: Đinh sắt,CaCO
3
, dung dịch H
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, Ca(OH)
2
, CuSO
4
, FeCl
2
,
dây đồng.
III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, đặt vấn đề
IV. Tiến trình bài giảng:
- Hãy nêu tính chất hoá học của Ca(OH)
2
? Viết PTHH minh hoạ.
- Gọi hs chữa bài tập 3 sgk tr30
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
24

Trường THCS Điền Hoà
Chúng ta đã biết tính chất hoá học của oxit, axit và bazơ.Vậy muối có những tính chất hoá
học nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: (25’)
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm:
+ Ngâm dây đồng vào dung dịch
AgNO
3
ở ống 1.
+ Ngâm đinh sắt vào dung dịch
CuSO
4
ở ống 2.
-> Quan sát hiện tượng, nêu nhận
xét và viết PTHH?
- Gọi hs nêu kết luận
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm:
đun nóng ống nghiệm có chứa
thuốc tím trên ngọn lửa đèn cồn,
đưa que tàn đóm đỏ vào, ngừng
đun khi que tàn đóm đỏ tắt.
-> Quan sát hiện tượng, nêu nhận
xét và viết PTHH?
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm:
+ Nhỏ 1-2 giọt dung dịch H
2
SO
4
vào 2 ống nghiệm có chứa dung

dịch BaCl
2
và Na
2
CO
3
.
+ Nhỏ 1-2 giọt dung dịch HCl
vào ống chứa dung dịch CuSO
4
.
-> Quan sát hiện tượng, nêu nhận
xét và viết PTHH?
- Hãy nêu điều kiện để phản ứng
giữa dung dịch muối và axit xảy
ra?
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn và
nhận xét:
+ Ống 1: Có kim loại màu trắng bạc
bám vào dây đồng
+ Ống 2: Có kim loại màu đỏ bám
vào đinh sắt.
-> Đồng đẩy được bạc ra khỏi dung
dịch AgNO
3
.
Sắt đẩy được đồng ra khỏi dung
dịch CuSO
4
.

PTHH:
Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu
- KL: Dung dịch muối có thể tác
dụng với kim loại.
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn và
nhận xét:
Que tàn đóm đỏ bùng cháy
-> muối Kalipermanganat bị nhiệt
phân huỷ sinh ra khí oxi.
PTHH:
KMnO
4
→ K
2
MnO
4
+ O
2
+ MnO

2
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn và
nhận xét:
+ Ống dung dịch BaCl
2
: có kết tủa
trắng.
+ Ống dung dịch Na
2
CO
3
: có khí
thoát ra.
+ Ống chứa dung dịch CuSO
4
:
không có hiện tượng.
PTHH:
BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
+ 2HCl
Na
2
CO

3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+
CO
2
. + H
2
O
- Điều kiện: phải có chất rắn tạo
thành hoặc chất dễ bay hơi.
I/Tính chất hoá học của
muối
1/ Tác dụng với kim loại
PTHH:
Cu
(r)
+ 2AgNO
3(dd)

Cu(NO
3
)
2(dd)

+ 2Ag
(r)
Fe
(r)
+ CuSO
4(dd)

FeSO
4(dd)
+ Cu
(r)
- KL: Dung dịch muối có
thể tác dụng với kim loại.
2/ Muối bị nhiệt phân
huỷ
KMnO
4(r)
→ K
2
MnO
4(r)
+
O
2(k)
+ MnO
2(r)
- Nhiều muối bị nhiệt
phân huỷ ở nhiệt độ cao
như: KMnO
4

, KClO
3
,
KNO
3
, CaCO
3
, MgCO
3

3/ Tác dụng với axit
PTHH:
BaCl
2(dd)
+ H
2
SO
4(dd)

BaSO
4(r)
+ 2HCl
(dd)
Na
2
CO
3(dd)
+ H
2
SO

4(dd)

Na
2
SO
4(d)
+CO
2(k)
+ H
2
O
(l)
* Điều kiện: phải có chất
rắn tạo thành hoặc chất
dễ bay hơi.
TổTN: GV: Nguyễn Thị Thường
25

×