Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

MỨC CHẾT VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG, BỘ MÔN DÂN SỐ, ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 30 trang )

1
Mức chết và Các yếu tố ảnh h ởng
Bộ môn Dân số
Tr ờng Đại học Y Tế Công Cộng
2
Mục tiêu
1.Biết cách tính một số chỉ số đánh giá mức chết,
2.Trình bày đ ợc ph ơng pháp chuẩn hóa tỷ suất chết thô
3.Hi u v cách tính tuổi thọ TB thông qua bảng sống
4.Phân tích đ ợc các yếu tố ảnh h ởng đến mức chết
3
Những nội dung chính
-
Khái niệm và cách tính một số chỉ số đánh giá mức chết, số liệu minh
hoạ,
-
Ph ơng pháp chuẩn hoá
-
Giới thiệu nhanh về bảng sống
-
Các yếu tố ảnh h ởng đến mức chết
4
Khái niệm
Chết: mất đi vĩnh viễn tất cả những biểu hiện sống tại một thời điểm nào
đó sau khi đã có sự kiện sinh sống xảy ra ( WHO)
5
Khái niệm
Một sự kiện sinh sống: sự lấy ra từ cơ thể ng ời mẹ một sản phẩm sau
thời gian thai nghén mà không chú ý đến độ dài thời gian mang
thai, và sau khi tách biệt khỏi cơ thể của ng ời mẹ, sản phẩm này có
biểu hiện của sự sống nh là hơi thở, nhịp đập của trái tim, hoặc


nh ng cử động tự nhiên của bắp thịt
6
Một số chỉ số về mức chết
1. Tỷ suất chết thô (Crude Death Rate - CDR):
D: tổng số chết trong năm
P: dân số trung bình (hay giữa kỳ)
Việt Nam 2009, CDR 5,3%o: trong năm 2009, Trung bình
cứ 1000 ng ời dân có khoảng 5 ng ời chết.
CDR bị ảnh h ởng bởi cơ cấu tuổi do vậy CDR của một số n
ớc phát triển cao hơn CDR của một số n ớc đang phát triển.
Dùng ph ơng pháp chuẩn hoá theo tuổi để so sánh
CDR =
D
x 1000
P
7
2. Tỷ suất chết đặc tr ng theo tuổi (Age Specific Death Rate -
ASDR)
D
x
: tổng số chết ở nhóm tuổi x trong năm
P
x
: dân số trung bình ở nhóm tuổi x trong năm

Không bị ảnh h ởng bởi cơ cấu tuổi

Dùng so sánh tử vong giữa các lứa tuổi

Dùng so sánh tử vong của cùng lứa tuổi qua các

thời kỳ và/hoặc giữa các dân số

Dùng chuẩn hoá tỷ suất chết thô, tính bảng sống
ASDR =
D
x
x 1000
P
x
8
Tû suÊt chÕt ®Æc tr ng theo tuæi: ViÖt Nam
nguån: GSO - Population & Housing Census 1999 (2001)
9
3. Tỷ suất chết TE d ới 1 tuổi (Infant Mortality Rate IMR)
D
0
: tổng số chết TE d ới 1 tuổi trong năm
B: tổng số trẻ sinh sống trong cùng năm

Thực chất là tỷ số

Dùng đánh giá tình trạng sức khoẻ của một dân số, đặc
biệt phụ nữ, trẻ em

Là chỉ số ảnh h ởng tuổi thọ trung bình

Nhạy cảm với những thay đổi về điều kiện kinh tế xã hội
IMR =
D
0

x 1000
B
10
Tû suÊt chÕt trÎ em d íi 1 tuæi (IMR),
ViÖt Nam 1960-1999
nguån: WB Vietnam Vietnam Growing Healthy: A Review of the Health Sector (2001)–
11
Tû suÊt chÕt TE d íi 1 tuæi (IMR) vµ tû suÊt chÕt
th« (CDR) cña ViÖt Nam theo vïng sinh th¸i
(phÇn ngh×n)
nguån: GSO: Results of 3% sample survey – Population & Housing Census -1999
12
4. Tỷ suất chết đặc tr ng theo nguyên nhân (Cause-
specific mortality rate )
Dc: tổng số chết do 1 nguyên nhân nhất định trong
năm
P: dân số TB năm

Th ờng rất thấp vì vậy tính trên 100000 dân

Nguyên nhân chết thay đổi theo thời gian (quá độ dịch
tễ)

Theo dõi nguyên nhân chết theo thời gian, hoặc giữa
các dân số

D
c
x 100.000
P

13
5. Chết mẹ: chết của bà mẹ trong khi có thai hoặc trong
vòng 42 ngày sau khi đình chỉ thai nghén.
- không phân biệt tuổi thai, vị trí có thai
- do bất kỳ nguyên nhân nào gây ra hoặc nặng lên bởi
tình trạng thai nghén hoặc do quan lý thai nghén, trừ
tai nạn (chấn th ơng)
MMR=
D
m
x 100000
B
D
m
: tổng số chết mẹ trong năm
B: tổng số sơ sinh sống trong năm
Nói lên mức độ nguy hiểm của thai nghén với tai biến sản khoa
5.1 Tỷ số chết mẹ (Maternal Mortality Ratio MMR)
14
5.2 Tỷ suất chết mẹ (Maternal Mortality Rate)
D
m
: tổng số chết mẹ trong năm
P
15-49
: tổng số phụ nữ tuổi sinh đẻ (15-49)
Nói lên cả mức độ nguy hiểm của thai nghén với tai
biến sản khoa và tần số xuất hiện.
Trên thực tế hay dùng tỷ số chết mẹ (số chết mẹ trên 100.000 trẻ đẻ
sống) nh ng th ờng đ ợc gọi là tỷ suất chết mẹ.

=
D
m
x 1000
P
15-49
15
Ph ơng pháp chuẩn hoá theo tuổi
Nguyên tắc: biến các tỷ suất chết thô của các dân
số có cấu trúc tuổi khác nhau thành các tỷ suất t
ơng ứng với cùng cơ cấu tuổi.
ý nghĩa: so sánh tỷ suất chết theo thời gian/giữa các
dân số.
SCDR
A
, SCDR
B
: Tỷ suất chết thô đã đ ợc qui
chuẩn của dân số A và dân số B.
: Tỷ suất chết đặc tr ng theo tuổi
của dân số A và B
A
x
ASDR
B
x
ASDR
S
x
P

Số dân trung bình trong độ tuổi x của dân số đ ợc
chọn làm chuẩn
16
Ph ơng pháp chuẩn hoá theo tuổi
1. Ph ơng pháp trực tiếp (Direct Standardization Death
Rate DSDR)
-
Đơn giản, dễ tính toán, dễ hiểu
-
Tỷ suất chết theo tuổi của các dân số cần nghiên cứu đ
ợc áp dụng cho 1 dân số chung (dân số chuẩn).
Có thể chọn 1 trong những DS cần nghiên cứu làm DS chuẩn
hoặc lấy cấu trúc tuổi trung bình từ tất cả các DS cần nghiên
cứu làm chuẩn
xxx
x
x
x
PASDRD
P
D
ASDR .==


=
=
==


0

0
.
x
x
x
x
x
P
PASDR
P
D
CDR
17
1. Ph ¬ng ph¸p trùc tiÕp (Direct Standardization
Death Rate DSDR)






=
=
=
=
=
=
×
×
×

×
=
×
=
ω
ω
ω
ω
ω
ω
0
0
0
0
0
0
x
S
x
S
x
x
S
x
S
x
x
S
x
S

x
x
A
x
x
S
x
S
x
x
A
x
A
P
PASDR
PASDR
PASDR
P
PASDR
SCDR
S
S
x
x
S
x
S
x
x
A

x
CDR
PASDR
PASDR
×
×
×


=
=
ω
ω
0
0
=
sè tr êng hîp dù b¸o trong ds nghiªn cøu
sè tr êng hîp quan s¸t ® îc trong ds chuÈn
S
CDR×
S
S
S
S
x
x
A
x
S
S

S
x
x
S
x
S
S
x
x
A
x
CDR
CDR
PPASDR
CDR
PPASDR
PPASDR
×
×

×
×



=
=
=
/
/

/
0
0
0
ω
ω
ω
18
Ph ¬ng ph¸p chuÈn ho¸ theo tuæi
VÝ dô ph ¬ng ph¸p trùc tiÕp:


=
=
×
=
ω
ω
0
0
x
S
x
S
x
x
B
x
B
P

PASDR
SCDR


=
=
×
=
ω
ω
0
0
x
S
x
S
x
x
A
x
A
P
PASDR
SCDR
Nhãm tuæi
§Þa ph ¬ng A §Þa ph ¬ng B
Sè d©n
trung b×nh
(ng êi)
Sè chÕt

(ng êi)
ASDR
(%o)
Sè d©n
trung b×nh
(ng êi)
Sè chÕt
(ng êi)
ASDR
(%o)
TTDS
CNT
*
(%)
0 - 19
20 - 59
>60
5000
4000
1000
50
52
14
10
13
14
3000
5000
2000
24

65
32
8
13
16
30
50
20
Tæng sè 10000 116 11,6 10000 121 12,1 100
*
TTDSCNT: Tû lÖ d©n sè cña c¸c nhãm tuæi
oxCDR
A
%6,111000
000.10
116
==
oxCDR
B
%1,121000
000.10
121
==
19
Ph ¬ng ph¸p chuÈn ho¸ theo tuæi
Chän d©n sè B lµm chuÈn, ta cÇn tÝnh l¹i CDR cña A theo cÊu tróc tuæi
cña B:
=
×
=



B
x
B
x
A
x
A
P
PASDR
SCDR
(0.01 × 0.3) + (0.013 × 0.5) + (0.014 × 0.2) = 0.0123

CDR qui chuÈn cña A lóc nµy lµ 0.0123
20
Ví d n gi n v tính tu i th ụđơ ả ề ổ ọ
TB
Gi s có 1000 ng i cùng sinh s ng t i 1 th i i m:ả ử ườ ố ạ ờ đ ể
-
N u 100 ng i ch s ng c 1 tu i, 300 ng i ch t lúc 30 ế ườ ỉ ố đượ ổ ườ ế
tu i; v 600 ng i th n 60 thì tu i th TB l bao ổ à ườ ọ đế ổ ọ à
nhiêu?????
-
N u t t c 1000 ng i n y u s ng n 80 tu i, thì tu i th ế ấ ả ườ à đề ố đế ổ ổ ọ
TB l bao nhiêu???à
21
Ví d n gi n v tính tu i th ụđơ ả ề ổ ọ
TB
Gi s có 1000 ng i cùng sinh s ng t i 1 th i ả ử ườ ố ạ ờ

i m:đ ể
-
N u 100 ng i ch s ng c 1 tu i, 300 ế ườ ỉ ố đượ ổ
ng i ch t lúc 30 tu i; v 600 ng i th n ườ ế ổ à ườ ọ đế
60 thì tu i th TB l : (100 ng i x1 tu i + ổ ọ à ườ ổ
300 ng i x30 tu i +600 ng i x 60 tu i)/1000 ườ ổ ườ ổ
ng i = ườ 45,1 tu iổ
-
N u t t c 1000 ng i n y u s ng n 80 ế ấ ả ườ à đề ố đế
tu i, thi tu i th TB l : (1000 ng i x 80 ổ ổ ọ à ườ
tu i)/1000 ng i =ổ ườ 80 tu iổ
22
Khái niệm Bảng sống (Life Table)

Là bảng thống kê, áp dụng số liệu mức chết để tính toán khả năng và
thời gian sống cho từng tuổi hoặc nhóm tuổi.

Phân loại:

Bảng sống đoàn hệ: quan sát mức chết của một
thế hệ (đoàn hệ) thực từ khi sinh tới khi chết hết.

Bảng sống hiện hành: áp dụng các ASDR cho
một đoàn hệ giả định.

Bảng sống đầy đủ (chia từng tuổi), bảng sống rút
gọn (chia nhóm 5 tuổi một)

Có thể chia theo giới nam-nữ
23

Công dụng của bảng sống

Tính tuổi thọ bình quân (triển vọng sống)

Tính đ ợc các xác suất sống

Dựa vào bảng sống, qui mô cơ cấu dân số hiện tại để phân tích mức sinh
các thời kỳ tr ớc

Dự đoán, dự báo dân số
24
Tu i th trung bìnhổ ọ

L ch tiêu ph n ánh m c ch t c a dân c à ỉ ả ứ ế ủ ư
c nghiên c u.đượ ứ

Ph thu c v o quy lu t ch t t t c các ụ ộ à ậ ế ở ấ ả độ
tu i trong k nghiên c u (th ng l 1 n m).ổ ỳ ứ ườ à ă

Tu i th bình quân c xác nh qua b ng ổ ọ đượ đị ả
s ng xây d ng cho dân c óố ự ư đ

L ch tiêu ph n ánh m c s ng dân c , nó r t à ỉ ả ứ ố ư ấ
nh y c m trong vi c nâng cao các i u ki n ạ ả ệ đ ề ệ
KT-XH, Y t .ế
25
Bảng sống - Cấu tạo
Nguyên tắc của bảng sống là theo dõi một tập hợp sinh từ
khi mới ra đời cho đến khi chết toàn bộ, với giả định tập
hợp này có mức chết đúng nh các mức chết theo các tuổi tại

thời điểm hiện tại.
Khi tuổi tăng lên, số ng ời sống sót của tập hợp ban đầu này
sẽ càng giảm đi, và giảm nhanh ở tuổi có tỷ suất chết cao.

×