08/02/15 1
Kiểm định tỷ lệ
Lớp CN YTCC K10
08/02/15 2
Mục tiêu
•
Thực hiện và phiên giải được kiểm định
01 giá trị tỷ lệ
•
Thực hiện và phiên giải được kiểm định
2 tỷ lệ
•
Thực hiện và phiên giải được kiểm định
Khi bình phương
08/02/15 3
Ví dụ
•
Môn Thống kê:
–
Điểm TB của nam lớp là 7.5 điểm (n=30),
–
Điểm TB của nữ là 7.9 điểm (n=26).
–
Vậy nữ lớp CN ĐT học giỏi Thống kê hơn
nam?
Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê không?
08/02/15 4
Ví dụ
•
Tỷ lệ SDD trẻ <5 tuổi:
–
Hà Nội: 19.2% (n=3000 trẻ)
–
Toàn quốc: 20%
–
Tỷ lệ SDD trẻ <5 tuổi ở HN ít hơn?
Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê không?
08/02/15 5
Ví dụ
•
Chương trình can thiệp nâng cao sức
khỏe PC sốt xuất huyết
–
Nhóm can thiệp: 76% có KT đúng
–
Nhóm không can thiệp: 62% có KT đúng
–
Can thiệp là hiệu quả?
Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê không?
08/02/15 6
Như vậy
•
Biến định lượng
–
Kiểm định trung bình
•
1 trung bình
•
2 trung bình
•
Biến định tính
–
Kiểm định tỷ lệ
08/02/15 7
Ví dụ 1: so sánh 1 tỷ lệ
•
Tỷ lệ SDD trẻ <5 tuổi:
–
HN: 19.2% (n=3000 trẻ)
–
Toàn quốc: 20%
•
Câu hỏi: Tỷ lệ SDD trẻ <5 tuổi ở HN
có khác biệt với tỷ lệ SDD chung của
toàn quốc không?
08/02/15 8
Các bước
•
Tỷ lệ SDD trẻ <5 tuổi:
–
HN: p=19.2% (n=3000 trẻ)
–
Toàn quốc: 20%
•
Bước 1:
–
p = 19,2%, n = 3000
–
π = 20%
•
Bước 2: Đặt giả thuyết
–
Ho: π HN = 20 (tỷ lệ SDD ở HN và toàn quốc là không khác nhau)
–
Ha: π HN ≠ 20 (tỷ lệ SDD ở HN và toàn quốc là khác nhau)
08/02/15 9
Sẽ tính giá trị Z
•
Bước 3: Tính Z
•
Bước 4: So với Z tra bảng (là 1,96
ở mức ý nghĩa α=0.05)
•
Bước 5: Kết luận
08/02/15 10
Tính toán
•
Z = -0.008/0.0073 = - 1.095
•
Kết luận?
08/02/15 11
Hiệu chỉnh liên tục
•
Vấn đề
–
Tỷ lệ phân phối nhị thức
–
Z: phân phối chuẩn
•
Khi n tăng lên, phân phối nhị thức
tiệm cận phân phối chuẩn
•
Hiệu chỉnh liên tục
08/02/15 12
Ví dụ 2
•
NC 388 bà mẹ mới sinh con tại huyện
B, tỷ lệ có tư vấn trước sinh là
44.3%
•
Tỷ lệ tư vấn trước sinh tại huyện B
có khác với tỷ lệ chung của tỉnh hay
không? (được biết tỷ lệ bà mẹ có tư
vấn trước sinh của tỉnh là 48.6%)
08/02/15 13
Kết quả
•
Tính được Z = - 1.69
•
Kết luận
–
Giá trị tính toán (1.69) < giá trị tra bảng
(1.96)
Không có đủ bằng chứng bác bỏ Ho
•
Vậy tỷ lệ tư vấn trước sinh cho các
bà mẹ ở huyện B không khác với tỷ lệ
chung của toàn tỉnh
08/02/15 14
Khoảng tin cậy
•
Tỷ lệ TVTS huyện B 44.3% theo NC
trên 388 bà mẹ
•
Tỷ lệ TVTS thực (tỷ lệ chung của
quần thể các bà mẹ ở huyện B) là bao
nhiêu?
–
Ước lượng điểm?
–
Ước lượng khoảng?
08/02/15 15
Khoảng tin cậy
•
Ước lượng khoảng (khoảng tin cậy)
–
Thường lấy mức tin cậy 95%
–
Gọi là khoảng tin cậy 95%
•
Công thức:
•
Tính khoảng tin cậy 95% của ví dụ 2
08/02/15 16
Kết quả
Binomial Exact
Variable | Obs Mean Std. Err. [95% Conf. Interval]
+
| 388 .443299 .0252199 .3931783 .4942911
08/02/15 17
Ví dụ 3: so sánh 2 tỷ lệ
•
Thử nghiệm vaccin phòng cúm:
–
Nhóm có vaccin: 240 người, trong đó có
20 người bị cúm
–
Nhóm giả dược: 220 người, trong đó có
80 người bị cúm
•
Câu hỏi:
–
Tỷ lệ bị cúm trong 2 nhóm có khác nhau
không?
08/02/15 18
Các bước
•
Bước 1: Mô tả số liệu
–
p
1
(tỷ lệ bị cúm trong nhóm có tiêm vaccine)
=20/240=0.083
–
p
2
(tỷ lệ bị cúm trong nhóm ko tiêm vaccine)
=80/220=0.364
–
n
1
=240; n
2
=220
•
Bước 2: Đặt giả thuyết
–
H
0
: π
1
=π
2
= π
–
H
A
: π
1
≠ π
2
08/02/15 19
Các bước (tt)
•
Bước 3: Tính
toán kiểm định
•
Trong đó
se (p1- p2) =
Lưu ý:
08/02/15 20
Các bước (tt)
–
Tính toán
–
Khi đó se = = 0.0385
–
Vậy z = (0.364 – 0.083)/0.0385 = 7.3
•
Bước 4: So sánh với giá trị tra
bảng
–
Z tính toán > Z tra bảng (với mức ý nghĩa 0.05 là
1.96)
08/02/15 21
Kết luận
•
Tỷ lệ bị cúm trong nhóm có tiêm
vaccine và không tiêm vaccine là
khác nhau.
•
Tỷ lệ bị cúm trong nhóm có tiêm
vaccine thấp hơn nhóm không tiêm
vaccine có ý nghĩa thống kê. Nói
cách khác, sử dụng vaccine phòng cúm
làm giảm khả năng bị mắc cúm.
08/02/15 22
Hiệu chỉnh liên tục
•
Cũng sử dụng cho so sánh 2 tỷ lệ
08/02/15 23
Ví dụ 4
•
Trong 1 NC so sánh tỷ lệ trẻ em bị
mù ở nông thôn và thành thị, kết quả
như sau
–
Trong 300 trẻ ở nông thôn, có 24 trẻ mù
–
Trong 500 trẻ ở thành thị, có 15 trẻ mù
•
Tỷ lệ trẻ mù ở nông thôn và thành
thị có khác nhau không?
08/02/15 24
Ví dụ 5: xem lại ví dụ 3
•
Thử nghiệm vaccin phòng cúm:
–
Nhóm có vaccin: 240 người, trong đó có
20 người bị cúm
–
Nhóm giả dược: 220 người, trong đó có
80 người bị cúm
•
Câu hỏi:
–
Vaccin có liên quan đến bị cúm không?
Làm giảm/không giảm/tăng
tỷ lệ mắc cúm?
08/02/15 25
Ví dụ 5:
•
Sử dụng kiểm định Z cho so sánh 2 tỷ
lệ
–
Tỷ lệ mắc cúm ở nhóm có vaccin: p1
–
Tỷ lệ mắc cúm ở nhóm giả dược: p2
•
Sử dụng kiểm định Khi bình phương