Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU Y TẾ CÔNG CỘNG, NGUYỄN THANH HƯƠNG, ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.26 KB, 29 trang )

1
ĐẠO ĐỨC TRONG
ĐẠO ĐỨC TRONG
NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU
Y TẾ CÔNG CỘNG
Y TẾ CÔNG CỘNG
Nguyễn Thanh Hương
Nguyễn Thanh Hương
Trường ĐH Y tế công cộng
Trường ĐH Y tế công cộng
2
Mục tiêu học tập
Mục tiêu học tập

Trình bày được khía cạnh lịch sử của đạo
đức trong nghiên cứu (NC).

Mô tả được các vấn đề đạo đức nảy sinh
trước, trong và sau khi thực hiện NC.

Phân tích được những vấn đề đạo đức
chính cần quan tâm trong làm việc với
nhóm dễ tổn thương.

Mô tả được vai trò và chức năng của Hội
đồng đạo đức.
3
Khía cạnh lịch sử của đạo
Khía cạnh lịch sử của đạo
đức trong NC


đức trong NC
(1)
(1)

1900  Ở Đức: Yêu cầu có bản tình
nguyện tham gia trong NC thử nghiệm
trên con người.

1931  Ở Đức: Ban hành “Hướng dẫn
thử nghiệm và NC khoa học trên người”.

1936  Ở Liên Xô (cũ): Thể chế hóa bản
hướng dẫn tương tự như của Đức.
4
Khía cạnh lịch sử của đạo
Khía cạnh lịch sử của đạo
đức trong NC
đức trong NC
(2)
(2)

1947  10 Nguyên tắc Nuremberg

1964  Tuyên bố Helsinki của hiệp
hội Y khoa thế giới (được rà soát lại
vào năm 2001).

70’s  Ở Mỹ sau nghiên cứu
Tuskegee bị tiết lộ rộng rãi  Luật
quốc gia về NC khoa học yêu cầu các

NC bằng ngân sách nhà nước phải
được Hội đồng đạo đức (HĐĐĐ) thông
qua.
5
6
Các vấn đề đạo đức
Các vấn đề đạo đức
trong NC
trong NC
(1)
(1)

Trước khi bắt đầu NC:

Tại sao tiến hành NC?

Nghiên cứu mang lại kiến
thức gì mới?

Nghiên cứu có lợi và có
hại/nguy cơ như thế nào
đối với đối tượng tham gia
NC
7
Các vấn đề đạo đức trong NC (2)
Các vấn đề đạo đức trong NC (2)

Trong khi NC:
Trong khi NC:


Chọn mẫu và tuyển người tham gia:

Tự nguyện trên cơ sở thông tin đầy đủ

Công bằng: Mọi người phải có cơ hội như nhau
trong việc tham gia NC và chia sẻ gánh nặng và lợi
ích từ việc này.
Tự nguyện
Tự nguyện
trên cơ sở thông tin
trên cơ sở thông tin
đầy đủ
đầy đủ

Nguyên tắc này gồm 4 khía cạnh:

Đối tượng cung cấp thông tin và hiểu đầy đủ về
mục đích và bản chất của NC

Đối tượng đồng ý tham gia NC một cách tự nguyện

Đối tượng có đầy đủ năng lực pháp lý để đồng ý
tham gia NC

Nhà NC có trách nhiệm lấy ý kiến đồng ý của đối
tượng NC
9
Các vấn đề đạo đức trong NC (3)
Các vấn đề đạo đức trong NC (3)


Trong khi NC:

Chọn mẫu và tuyển người tham gia:

Những yếu tố cản trở việc tuyển
người tham gia NC:

Vấn đề tiếp cận điều trị/chăm sóc
sức khỏe

Vấn đề mặc cảm xã hội (STIs;
HIV/AIDS; Viêm gan B, C).

Mức độ tin tưởng vào NC viên

Vấn đề kinh tế
10
Các vấn đề đạo đức trong
Các vấn đề đạo đức trong
NC (4)
NC (4)

Sau khi NC:

Khía cạnh đạo đức trong công bố
kết quả:

Cân nhắc kết quả NC được công bố
như thế nào? Cách phù hợp nhất?


Phản biện kết quả NC

Thời gian công bố (SARS; Bò điên;
phản ứng có hại của thuốc …)

Phản hồi cho cộng đồng nơi họ
tham gia NC.
11
Các vấn đề đạo đức trong
Các vấn đề đạo đức trong
NC (5)
NC (5)

Sau khi NC:

Những hành động trái
đạo đức trong NC:

Làm giả;

Gian dối;

Sao chép, vi phạm
bản quyền.
Đảm bảo tính riêng tư và bí mật
Đảm bảo tính riêng tư và bí mật

Riêng tư: kiểm soát khi nào và trong điều kiện nào những
người khác có thể tiếp cận với hành vi, giá trị, niềm tin của
mỗi cá nhân


Bí mật: không kết nối các thông tin với danh tính của mỗi cá
nhân

Bản tình nguyên tham gia NC cần phải chỉ rõ nhà NC sẽ đảm
bảo bí mật như thế nào

Một số cách có thể đảm báo bí mật của đối tượng:

Thu thập thông tin khuyết danh

Mã hóa số liệu để không thể phát hiện được danh tính

Không chia sẻ hoặc báo cáo số liệu của cá nhân

Hạn chế cách tiếp cận có thể làm lộ danh tính

Chỉ báo cáo số liệu theo nhóm


13
Một số vấn đề cụ thể
Một số vấn đề cụ thể
trong thực hành
trong thực hành
YTCC
YTCC
Làm việc
Làm việc
với nhóm dễ

với nhóm dễ
bị tổn
bị tổn
thương
thương
14
Các nhóm dân dễ bị tổn
Các nhóm dân dễ bị tổn
thương
thương






T
h
i

u

n
ă
n
g

t
r
í


t
u

Người cao
tuổi
Trẻ < 1
tuổi
Nam
Nữ
Trẻ < 5 tuổi
Người
trưởng thành
N
g
ư

i

d
â
n

t

c

t
h
i


u

s

,

t
ù

n
h
â
n

Vị thành
niên
15
Thế nào là nhóm dễ bị
Thế nào là nhóm dễ bị
tổn thương
tổn thương

Nhóm có vấn đề về tình trạng
sức khỏe (thể chất, tinh thần; bệnh
nhân nặng ở giai đoạn cuối; trí tuệ chậm
phát triển; …)

Nhóm có vấn đề về vị thế xã hội
(trẻ em, người già, người nghèo; tù nhân;

dân tộc thiểu số;…)

Nhóm kết hợp cả 2 yếu tố trên.
16
Làm việc với các nhóm dễ bị
Làm việc với các nhóm dễ bị
tổn thương (1)
tổn thương (1)

Trẻ em

Năng lực quyết định kém hơn người lớn.

Huy động các em vào NC/chương trình YTCC là rất
quan trọng do các đặc điểm phát triển sinh học khác
với người lớn.


Lý tưởng: thỏa thuận đồng ý tham
gia của cả trẻ em và cha mẹ/người
giám hộ.

Sử dụng thỏa thuận tham gia nghiên
cứu “bị động”.
17
Làm việc với các nhóm dễ bị
Làm việc với các nhóm dễ bị
tổn thương (2)
tổn thương (2)


Người già:

Có xu hướng muốn tham gia “chương trình” khi
đang cần sự giúp đỡ của gia đình và cán bộ y tế.

Những người giảm/mất trí nhớ có thể đồng ý
tham gia trên cơ sở không hiểu biết đầy đủ.

Khi đó: cần có thỏa thuận đồng ý tham gia
của đại diện hợp pháp của gia đình họ.
18
Làm việc với các nhóm dễ bị
Làm việc với các nhóm dễ bị
tổn thương (3)
tổn thương (3)

Các nhóm thiểu số:

Có rào cản về văn hóa, ngôn ngữ, kinh tế:
 dễ bị loại ra khỏi NC/chương trình YTCC

Thường có vị thế xã hội thấp hơn:
 có thể là đối tượng đích của NC/chương
trình YTCC mà không có sự giải thích rõ ràng.
 Từ chối tham gia vào NC/chương trình YTCC
có thể dẫn đến những hậu quả bất lợi cho họ.
19
Làm việc với các nhóm dễ bị
Làm việc với các nhóm dễ bị
tổn thương (4)

tổn thương (4)

Nhóm có vấn đề về trí tuệ:
 Lý tưởng: thỏa thuận đồng ý tham gia của
người giám hộ và/hoặc của đối tượng.

Nhóm sống trong bệnh viện, nhà tù, nhà
dưỡng lão…:

Tại các cơ sở này người làm việc có quyền lực
rất lớn so với đối tượng.
 Từ chối tham gia vào NC/chương trình có thể dẫn
đến những hậu quả bất lợi cho họ.
20
Vai trò và hoạt động
Vai trò và hoạt động
của Hội đồng đạo đức
của Hội đồng đạo đức
(HĐĐĐ)
(HĐĐĐ)

Tôn trọng
Tôn trọng
con người
con người

Làm việc có
Làm việc có
lợi/thiện
lợi/thiện


Công bằng
Công bằng
21
Vai trò của HĐĐĐ
Vai trò của HĐĐĐ
Thứ nhất:

Bảo vệ lợi ích và quyền của đối tượng tham gia NC

Thúc đẩy nhằm có được các NC có chất lượng.
Thứ hai:

Quản lý làm giảm nguy cơ đối với tổ chức/cơ quan NC.

Duy trì niềm tin của công chúng vào các NC trên người.

Góp phần đảm bảo tuân thủ các yêu cầu của cả bên
trong và bên ngoài tổ chức về đạo đức.
Các thành viên H i đ ng luôn luôn ph i nh vai trò c a ộ ồ ả ớ ủ
Các thành viên H i đ ng luôn luôn ph i nh vai trò c a ộ ồ ả ớ ủ
mình
mình
22
Chức năng của
Chức năng của
HĐĐĐ
HĐĐĐ

Trao đổi giữa các chuyên gia và người không

có chuyên môn về vấn đề NC.

Trao đổi giữa bên trong và bên ngoài tổ chức.

Chia sẻ/đồng thuận các quyết định liên quan
đến NC dựa trên các nguyên tắc, qui định,
hướng dẫn.

Là cầu nối với các nhà NC.
Làm vi c trên nguyên t c t ng tác/c ng tác ệ ắ ươ ộ
Làm vi c trên nguyên t c t ng tác/c ng tác ệ ắ ươ ộ
không đ i đ uố ầ
không đ i đ uố ầ
23
Yêu cầu đối với các thành viên
Yêu cầu đối với các thành viên
của HĐĐĐ
của HĐĐĐ
Hãy là m t thành viên ch đ ng,tích c cộ ủ ộ ự
Hãy là m t thành viên ch đ ng,tích c cộ ủ ộ ự

Đọc kỹ các bản đăng ký xét duyệt trước khi họp.

Năm chắc các Qui định phù hợp.

Tham gia tích cực vào thảo luận.

Có tinh thần xây dựng để tạo điều kiện cho NC tốt
được triển khai.


Tôn trọng ý kiến/quan điểm của những người
khác.
24
HĐĐĐ và các nhà NC
HĐĐĐ và các nhà NC
Tránh hình th c giao ti p theo ki u m nh ứ ế ể ệ
Tránh hình th c giao ti p theo ki u m nh ứ ế ể ệ
l nhệ
l nhệ

Kịp thời thông báo đầy đủ thông tin và
quyết định của HĐĐĐ.

Thái độ xây dựng, bình luận và tư vấn
hỗ trợ.

Trao đổi và thương thuyết/đàm phán.

Theo dõi và phản hồi.
25
Vai trò, nhiệm vụ của nhà NC
Vai trò, nhiệm vụ của nhà NC
Tránh xem th ng đ i t ng nghiên c uườ ố ượ ứ
Tránh xem th ng đ i t ng nghiên c uườ ố ượ ứ

Biết các nguyên tắc chính về đạo đức NC

Thông báo đầy đủ thông tin về NC của
mình cho HĐĐĐ


Tuân thủ và chấp hành các quyết định của
HĐĐĐ trong cả quá trình

Tôn trọng đồng nghiệp và đối tượng NC.

×