Tải bản đầy đủ (.doc) (211 trang)

Giáo án ngữ văn 7 học kì II rất chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 211 trang )

Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
Văn học
Tuần: 20. Bài 18
Tiết: 73
Ngày dạy : 31/12/2013
1/ Mục tiêu
1.1 Kiến thức
- HS biết khái niệm tục ngữ.
- HS hiểu nội dung, tư tưởng ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ
trong bài học.
1. 2 Kó năng
- HS thực hiện được: Kỹ năng đọc hiểu ,phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và
lao động sản xuất.
- HS thực hiện thành thạo: Biết vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên
nhiên và lao động sản xuất vào đời sống .
3.Thái độ :
- Thói quen: u thích và tìm đọc tục ngữ.
- Tính cách: Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học.
2/ N ội dung học tập
- Nội dung tư tưởng và ý nghĩa triết lí của các câu tục ngữ.
3/ Chu ẩn bị
3. 1 Giáo viên: Sưu tầm một số tục ngữ khác.
3. 2 Học sinh: Đọc, chú thích + trả lời câu hỏi SGK.
- Sưu tầm các câu tục ngữ khác và tập tìm hiểu về nội dung và ý nghĩa triết lí.
4/ T ổ chức các hoạt động học tập
4. 1 Ổn đònh t ổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sĩ số lớp.
4. 2 Ki ểm tra miệng : Kiềm tra sự chuẩn bị của HS.
4. 3 Ti ến trính bài học
GV giới thiệu bà mới: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của
kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “Túi khôn dân gian vô tận”. Tục ngữ có nhiều chủ đề.
Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu 8 câu có chủ đề về thiên nhiên và lao động sản xuất.


Hoạt động 1: 15 phút
(1) Mục tiêu
- Kiến thức: Cung cấp cho HS khái niệm tục ngữ, tác giả, tác phẩm, từ khó.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm nhận các câu tục ngữ.
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đọc sáng tạo, trực quan, tranh.
(3) Các bước của hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
B ước 1 : Đọc văn bản
HS mở SGK/3
GV hướng dẫn HS cách đọc bài tục ngữ.
- Đọc to, rõ, ngắt nhòp giữa 2 vế đối nhau.
GV đọcmẫu – HS đọc lại (2 HS)
I/ Đọc – Hiểu chú thích
1/ Đọc
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 1
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
Lớp nhận xét – GV tổng kết.
Bước 2: Tìm hiểu chú thích
HS đọc mục chú thích: SGK/3, 4.
* Em hiểu thế nào là tục ngữ?
HS tóm tắt .
GV giảng kó hơn: hình thức, nội dung, sử
dụng.


2/ Chú thích
- Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn
gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết
những bài học của nhân dân về:
+ Quy luật của thiên nhiên.
+ Kinh nghiệm lao động sản xuất.
+ Kinh nghiệm về con người và xã hội.
Hoạt động 2: 23 phút
(1) Mục tiêu
- Kiến thức: HS phân tích được giá trị về nội dung, nghệ thuật các câu tục ngữ.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhậntác phẩm văn học.
(2)Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề.
(3) Các bước của hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
B ươc1 : Tục ngữ về thiên nhiên
GV cho HS chuyển sang tìm hiểu văn bản.
* Các câu tục ngữ được viết theo phương
thức biểu đạt nào?
(Nghò luận).
* Có thể chia 8 câu tục ngữ làm mấy nhóm?
Ý nghóa của mỗi nhóm?
Học sinh trao đổi theo bàn : nhóm 1( câu 1,2,
3, 4 ):tục ngữ về thiên nhiên.
Nhóm 2: ( câu 5, 6, 7 , 8)

Tục ngữ về lao
động sản xuất.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nhóm 1( câu 1,
2, 3, 4,).
HS đọc biểu cảm câu tục ngữ 1( ngắt giọng

vần và các quan hệ từ : chưa, đã, cũng như
các từ đối ý: đêm/ ngày, đã sáng/ đã tối).
HS thảo luận theo câu hỏi:
* Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì?
- Thậm xưng.
* Cách nói quá như vậy nhằm diễn đạt ý gì?
- Đêm tháng năm rất ngắn.
* Em hiểu câu tục ngữ trên như thế nào?
* Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
* Nói quá như vậy nhằm mục đích gì?
- Ngày tháng 10 rất ngắn.
GV tích hợp biện pháp nói q.
* Vậy giữa ngày tháng năm và ngày tháng
10 có gì khác nhau?
II/ Tìm hiểu văn bản
1/ Tục ngữ về thiên nhiên ( câu 1,2,3,4):
-Câu 1:
+ Đêm tháng năm: ngắn.
+ Ngày tháng 10: ngắn.

Đỗ Thị Thanh Xn Trang 2
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
- Tháng 5: ngày dài; tháng 10: ngày ngắn.
* Câu tục ngữ nêu lên nhận xét về điều gì?
- Thời gian.
HS đọc biểu cảm câu tục ngữ 2: ( chú ý, các
từ đối: nắng/ mưa; mau/ vắng và ngắt nhòp.
* Em hiểu từ “ mau” và từ “ vắng “ ở đây
như thế nào để có thể coi đó là hai từ trái
nghóa?

- Mau: hiểu là

nhiều; vắng : hiểu là ít
hoặc mau: dày; còn vắng : thưa.
* Câu tục ngữ này báo hiệu điều gì?
- Trời nhiều sao

hôm sau sẽ nắng còn ít
sao hôm sau sẽ mưa.
* Khi sử dụngcâu tục ngữ này, tác giả ddân
gian đã đúc kết được kinh nghiệm về điều
gì?
- Thời tiết.
*HS đọc biểu cảm câu 3: ( chú ý nhòp ngắt).
* Từ việc tìm hiểu chú thích: “ Ráng mỡ gà”,
em hãy cho biết cụm từ “ có nhà thì giữ” ngụ
ý gì?
- Chuẩn bò chống giữ nhà để phòng chống,
đề phòng giông bão.
* Cách nói đó sử dụng biện pháp tu từ gì?
- Hoán dụ – giữ nhà là việc liên quan đến
bão.
* Em hãy chuyển câu tục ngũ thành một câu
lập luận với các từ: khi, nếu, thì
- Ví dụ: Khi thấy ráng mỡ gà nếu có nhà thì
lo giữ.
* Vậy với câu tục ngữ 3, tác giả ddân gian
đã đúc kết được kinh nghiệm gì?
- Thời tiết.
HS đọc biểu cảm câu 4: ( chú ý ngắt nhòp

các từ : chỉ, lại).
* Em có thường thấy kiến đen xuất hiện ?em
hãy giải thích hiện tượng đó?
Học sinh nêu ý hiểu.
- Bò lên thóat khỏi đất ẩm và tránh nước.
* Em hãy chuyển câu tục ngữ thành câu nghò
luận với các từ : khi, thì, chỉ, lại?
- Ví dụ : Tháng bảy, khi thấy kiến bò lên thì
chỉ lo lại lụt.
Câu 2:
+ Nhiều sao: nắng.
+ Ít sao: mưa.
Câu 3:
+ Chân trời có ráng vàng: giông bão.
Câu 4:
+ Kiến bò lên ( tháng 7) : lụt lội.
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 3
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
* Câu tục ngữ này đúc kết kinh nghiệm về
điều gì?
- Thời tiết.
* Ngồi thời tiết cón nói lên điều gì về tâm
trạng của con người ?
- Nỗi lo người nông dân.
GV khái quát về nghệ thuật và chủ đề nhóm
câu tục ngữ 1, 2, 3,4 bàn câu hỏi.
* Để diễn đạt ý được nói đến trong bốn câu
tục ngữ trên tác giả dân gian đã sử dụng nghệ
thuật gì là chủ yếu?
HS đúc rút kiến thức.

(Đối ý, ngắt nhòp, hoán dụ, nói quá, lập
luận ngầm, giàu hình ảnh. . .)
* Nội dung của bốn câu tục ngữ trên nhằm
đúc kết kinh nghiệm gì?
HS đúc rút kiến thức.
*Dựa vào điềm báo về thiên nhiên để thực
hiện cơng việc cho phù hợp. Đây là những
kinh nghiệm q báu của nhân dân ta xưa
kia.
*GV cho HS nêu lên những tục ngữ liên
quan đến chủ đề: thiên nhiên.
B ước 2 : Tục ngữ về lao động sản xuất
GV cho HS tìm hiểu sang nhóm 2: ( câu 5, 6,
7, 8)
HS đọc biểu cảm câu 5( chú ý ngắt nhòp).
* Em hiểu “ Tấc vàng” theo nghóa như thế
nào?
HS nêu ý hiểu.
( Nếu biết khai thác, có thể làm ra của cải
có giá trò như vàng).
* Em hãy chuyển câu tục ngữ thành một câu
nghò luận.
Học sinh trao đổi theo bàn.
(ví dụ : Tấc đất là tất vàng
tấc đất bằng tấc vàng)
* Tại sao tác giả dân gian lại nói “ tấc đất
tất vàng “ mà không nói” thước đất tấc
vàng” ?
* Câu tục ngữ 5 tác giả muốn nhấn mạnh
điều gì về đất?

HS đọc biểu cảm câu tục ngữ 6 ( chú ý nhòp
ngắt và trọng âm ở các từ mang nghóa: nhất

Nghệ thuật: đối ý, nói quá, ngắt nhòp,
hoán dụ, hình ảnh ( lược các từ lập luận )

Dự đoán được thời gian, thời tiết.
2/ Tục ngữ về lao động sản xuất ( câu 5, 6,
7, 8)
Câu 5:
+Tấc đất – tấc vàng.

Giá trò của đất rất quý.
Câu 6:
+ Nuôi cá ( lợi nhất).
+Làm vườn ( kế tiếp).
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 4
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
– trì; nhò- viên; tam – điền).
* Hãy đònh nghóa từ Hán trong câu tục ngữ
ra từ Việt? Từ đó dòch toàn câu của văn
bản?
HS thi đua giữa các nhóm.
( Nhất ( một); canh ( trồng); trì (ao);
nhò( hai); viên ( vườn); tam ( ba), điền
( ruộng).
* Em thấy sự xếp thứ tự ưu tiên trong canh
tác của câu tục ngữ có phù hợp với phương
pháp chuyển đổi sản xuất ở nông thôn nước
ta hiện nay không?

Hs nêu nhận xét ( phù hợp).
* Câu tục ngữ tác giả đưa ra một kinh
nghiệm gì?
HS nêu kết luận.
Giáo viên tích hợp với nghề trồng trọt và
chăn ni.
*HS đọc câu tục ngữ số 7 ( Ngữ điệu như
câu 6).
* Kinh nghiệm trồng trọt ở câu này áp dụng
cho loại câu gì?
- Cây lúa.
* Câu này tác giả đã tổng hợp được điều gì?
- Kinh nghiệm: tổng hợp được các yếu tố
cần thiết cho trồng trọt có năng suất cao.
HS đọc biểu cảm câu 8 ( chú ý ngắt nhòp).
* Dựa vào chú thích, em hãy diễn đạt văn
xuôi câu tục ngữ 8?
- Nhất là đúng thời vụ, nhì là phải cày bừa,
cuốc, xới kó.
* Câu tục ngữ 8, tác giả đề cao vấn đề gì?
- Thời vụ

Năng suất sẽ cao.
* GV khái quát nghệ thuật và chủ đề của
nhóm tục ngữ 2 nghệ thuật diễn đạt làm nỗi
bật nội dung gì?
- HS cho ví dụ về Lao Động Sản Xuất .
*GV cho HS rút ra nội dung và nghệ thuật
chung ở mục ghi nhớ SGK/4.
HS đọc lại ghi nhớ.

+Làm ruộng ( sau cùng).

Các nguồn lợi kinh tế của các ngành
nghề
: nuôi cá, trồng hoa màu, làm ruộng.
Câu 7:
+ Nước (1)
+ Phân (2)
+ Chăm sóc (3)
+ Giống (4)

Các điều kiện trong làm ruộng: nước,
phân, giống tốt, chuyên cần.
Câu 8:

Đề cao vấn đề thời vụ là quyết đònh
năng suất.

*Ghi nhớ ( SGK/4)
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập
5.1 Tổng kết
*Tục ngữ là gì?
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 5
Trồng lúa
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
* Nêu nội dung của các câu tục ngữ?
5.2 Hướng dẫn học tập
- Đối với bài học tiết này
+ Học thuộc các câu tục ngữ.
+ Học tìm hiểu văn bản.

+ Làm bài tập phần luyện tập SGK/5.
- Đối với bài học tiết sau Chuẩn bị bài : bài “Chương trình địa phương Văn vá Tập làm
văn”. u cầu:
+ Tìm đọc văn bản bài Hương Đất.
+ Trả lời các câu hỏi SGK.
+ Phân tích bài thơ.
6. Phụ lục
Văn thơ Tây Ninh
Bài 18. Tuần: 20
Tiết: 74
Ngày dạy: 2/1/2014
1/ M ục tiêu
1.1 Kiến thức
- HS biết: Nắm được u cầu của việc sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương .
- HS hiểu thêm về giá trị nội dung ,đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương. Nắm
được cách thức sưu tầm ca dao tục ngữ địa phương.
1. 2 Kó năng
- HS thực hiện được: Luyện kó năng biết cách sưu tầm cac dao ,tục ngữ địa phương.
- HS thực hiện thành thạo: Rèn kỹ năng biết cách tìm hiểu tục ngữ ,cac dao địa phương ở một
mức độ nhất định.
3.Thái độ :
- Thói quen: u thơ Thu Hương, học tập cách làm thơ của tác giả.
- Tính cách: Yêu quê hương Tây Ninh, trân trọng những giá trò lao động của con người.
2/ N ội dung học tập
- Tình cảm của tác giả đối với q hương.
3/ Chuẩn bị
3.1 Giáo viên : Bảng phụ,tranh minh họa về tác giả,sưu tầm thêm một số tác phẩm của các tác
giả khác.
3.2 Học sinh : chuẩn bị ở tiết 73.
4/ T ổ chức các hoạt động học tập

Đỗ Thị Thanh Xn Trang 6
Hương Đất
Thu Hương
Hương Đất
Thu Hương
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
4. 1 Ổn đònh t ổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sĩ số lớp.
4. 2 Ki ểm tra miệng : Kiềm tra sự chuẩn bị của HS.
Đọc thuộc lòng các câu ca dao tục ngữ về lao động sản xuất.
Nêu nội dung và nghệ thuật của các câu tục ngữ đã đọc?(8đ)
* chủ yếu là ngăn gọn ,xúc tích sử dụng nghệ thuật nói q ,thậm xưng
4. 3 Tiến trính bài học
GV giới thiệu bài mới: Mỗi vùng q đều có hương vị riêng ,cái hương vị ấy tạo nên cái
tình ,cái chất trong mỗi chúng ta.Vậy cái chất ,cái hương vị q hương ấy là gì? Chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài thơ “Hương đất” của nhà thơ Thu Hương.
Hoạt động 1: 15 phút
(1) Mục tiêu
- Kiến thức: Cung cấp cho HS tác giả, tác phẩm, từ khó, bố cục văn bản.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm nhận tác phẩm văn học.
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đọc sáng tạo, trực quan, tranh.
(3) Các bước của hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Bước1: Đọc văn bản
Giọng đọc: Giọng trầm, thể hiện được
tình cảm của tác giả trong bài thơ.
GV đọc, hướng dẫn HS đọc, gọi HS
đọc.
GV nhận xét, sửa sai.
GV cho HS lưu ý thêm một số từ khó: Trầm
tư, hương vò cây đời . . .

Bước 2: Tìm hiểu chú thích
GV gọi HS đọc chú thích SGK.
GV chú thích thêm cho HS về tác giả.
* Cho biết đơi nét về tác giả tác phẩm?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
GV hướng dẫn cho HS ở SGK.
* Hãy nêu xuất xứnvăn bản
Bước 3: Tìm hiểu bố cục
*Nêu bố cục văn bản?
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
a. Tác giả
- Lê Thò Thu Hương (1957) bút danh là Thu
Hương, Nhất Phương, sinh tại Hòa Thành
Tây Ninh, hiện nay là phóng viên tại tòa
soạn báo Tây Ninh.
b. Tác phẩm
- Sáng tác khi tác giả đi thực tế ở nông
trường mía Nước Trong, huyện Tân Châu
hiện nay.
3. Từ khó
4. Bố cục
- 2 phần.
+ Phần 1: “ Có phải . . . may rủi”

Bản khoăn, ray rứt, chưa tìm được câu
trả lời cho mình.
+ Phần 2: “ Hiểu lắm người ơi . . .nông
trường “.


Tác giả tự trả lời cho mình:
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 7
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
Tình cảm tác giả chan hòa vào tình cảm
người, đất.
Hoạt động 2: 23 phút
(1) Mục tiêu
- Kiến thức: HS phân tích được tâm trạng, nỗi niềm của tác giả khi đứng trước đất.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và cảm nhận tác phẩm văn học.
(2)Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề.
(3) Các bước của hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Bước 1: Tâm trạng ban đầu của tác giả khi
đứng trước đất
* HS xác đònh phương thức biểu đạt của bài
thơ ?
- Biểu cảm.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần 1
- HS đọc lại phần 1 (SGK)
* Cho biết nội dung của đoạn một?
HS thảo luận nhóm 2 phút.
* Em hãy xác định mục đích nói của hai câu
dầu? Em có nhận xét gì câu hỏi này?
HS nêu nhận xét.
- Câu hỏi tu từ : chưa rõ người hỏi và người
được hỏi.
* Ở câu thứ 3

câu 5, đã xác định được

người hỏi ,và mục đích hỏi hay chưa ?
* Tác giả xem đất như thế nào?
*Từ câu hỏi thứ 6 đến câu hỏi thứ 7 là ai hỏi
ai? Tác giả muốn nói lên điều gì?
HS thảo luận 2 phút. Đại diện nhóm trình
bày.
* Em có nhận xét gì về 7 câu hỏi này?
Từ câu hỏi mở rộng tới chuyện đời, chuyện
cuộc sống.
* Qua các câu hỏi này cho thấy tâm trạng gì
của tác giả?
B ước 2 : Nỗi niềm của tác giả
HS đọc tiếp những câu còn lại (SGK/35)
* Em có nhận xét gì về đoạn thơ này?
* Bảy câu được đan thắt lại điều gì?
- Đất

mía lên tốt; nông trường

thành
nông trường tốt, mía tốt tuôn mật ngọt.
* Em có nhận xét gì về tác giả?
Học sinh nêu nhận xét.
II/ Tìm hiểu văn bản
1/Tâm trạng ban đầu của tác giả khi đứng
trươc Đất

- Đó là sự ngạc nhiên, băn khoăn ray rứt,
đặt vấn đề nhưng chưa tìm được lời đáp
của tác giả

2/Nỗi niềm của tác giả

Đỗ Thị Thanh Xn Trang 8
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
- Hiểu đất và hiểu luôn cả mình.
* Nhờ đâu mà đất ngát hương?
- Sức lao động của con người: bằng trái tim
đầy lòng nhân ái.
GV tích hợp cách sử dụng cơng sức lao động
cho học sinh.
*Bài thơ kết thúc bằng hai câu nào? Hai câu
đó có ý nghóa gì?
Hs xác định.
- “ Chiều mênh mông. . . nông trường “


phút giây yên lặng để tác giả lắng mình
thấm thía với chân lí. . .
GV bình giảng
Gv hướng dẫn HS rút ra nội dung và nghệ
thuật sử dụng.
B ước 3 : Nghệ thuật, ý nghĩa văn bản
* Có nhận xét gì về nghệ thuật đặc sắc của
bài thơ?
- Nhiều câu hỏi tu từ, dấu ba chấm. . .
* Nêu ý nghĩa văn bản?
- Nhờ con người hòa vào đất: mồ hôi và hơi
ấm của một trái tim đầy lòng nhân ái nên đất
mới nồng hương .
- Tác giả vui sướng và tin tưởng

3/ Ngh ệ thuật, ý nghĩa văn bản
-Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ và cách sử
dụng dấu ba chấm tạo cho chúng ta sự suy
nghó thấu đáo.
Ý ngh ĩa văn bản
Sự cảm thông, ca ngợi mọi sự cố gắng của
con người ở nông trường. Tác giả lấy đất để
nói về con người và đất đã ngát hương.
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập
5.1 Tổng kết
* Đọc diễn cảm bài thơ?
* Nêu nội dung của các câu tục ngữ?
5.2 Hướng dẫn học tập
- Đối với bài học tiết này
+ Học thuộc văn bản.
+ Học tác giả, tác phẩm, tìm hiểu văn bản.
+ Viết một đoạn văn ( năm dòng - sủ dụng dấu câu và một biện pháp tu từ ) trình bày cảm
nhận của em về câu thơ : “ Người nặng tình nên đất mới nồng hương”.
- Đối với bài học tiết sau Chuẩn bị bài : bài “Tục ngữ về con người và xã hội”. u cầu:
+ Đọc văn bản.
+ Trả lời các câu hỏi SGK.
+ Tìm hiểu nội dung nghệ thuật các câu tục ngữ.
6. Phụ lục
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 9
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
Tập làm văn
Bài 18. Tuần: 20
Tiết:75, 76
Ngày dạy : 3/1/2013
1/ M ục tiêu

1. 1 Kiến thức
- HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
- HS biết được khái niệm văn bản nghị luận .
1. 2 Kó năng
-Nhận biết văn bản nghò luận khi đọc sách, báo, chuẩn bò tiếp tục để tìm hiểu sâu, kó hơn
về kiểu văn bản quan trọng này.
1. 3 Thái độ
- Thói quen: HS bước đầu làm quen với văn nghị luận.
- Tính cách: Bồi dưỡng học sinh có ý thức tìm hiểu ,và u thích văn bản nghệ thuật.
2/ N ội dung học tập
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
3/ Chu ẩn bị
3.1 GV: bảng phụ.
3.2 HS: Chuẩn bị tiết 58.
+ Tập viết một đoạn văn nghị luận về tác hại của việc hút thuốc lá.
4/ T ổ chức các hoạt động học tập
4. 1 Ổn đònh t ổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sĩ số lớp.
4. 2 Ki ểm tra miệng : Kiềm tra sự chuẩn bị của HS.
4. 3 Tiến trính bài học
Bài mới: Văn bản nghị luận là một loại văn bản quan trọng trong đời sống con người. Vậy nó
quan trọng như thế nào? Có vai trò gì trước các vấn đề của xã hội chúng ta đi vào bài học hơm
nay
Hoạt động 1: 20 phút
(1 ) Mục tiêu
- Kiến thức: Cung cấp cho HS các bước làm bài văn nghị luận.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng biểu đạt suy nghĩ, tình cảm bằng các lập luận, lí lẽ
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu.
(3) Các bước của hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
B ước 1 : Tìm hiểu nhu cầu văn nghị luận

HS mở SGK/ 7
GV hướng dẫn vào tìm hiểu chung nội dung
bài học ( 2 phần: nhu cầu + đặc điểm)
GV nêu câu hỏi trong mục 1(a) – HS thảo
luận và trả lời câu hỏi.
*Nêu các câu hỏi về vấn đề tương tự?
I/ Nhu c ầu nghị luận và văn bản nghị luận
1/ Nhu cầu nghò luận
VD: 1(a, b, c): SGK/ 7
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 10
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN
NGHỊ LUẬN
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN
NGHỊ LUẬN
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
?Vì sao em thích đọc sách? Làm thế nào để
học giỏi môn Ngữ văn ?
*GV chốt ý: Những câu hỏi như trên rất hay.
Nó cũng chính là những vấn đề phát sinh
trong cuộc sống hằng ngày khiến người ta
phải bận tâm và nhiều khi phải tìm cách giải
quyết.
* Gặp các vấn đề loại câu hỏi đó, em trả lời
bằng cách nào với các cách dưới đây?
0:Học sinh :Văn nghò luận

dùng lí lẽ để
phân tích bàn bạc, đánh giá và giải quyết
vấn đề câu hỏi nêu ra.
* Vì sao tự sự, miêu tả, biểu cảm không đáp

ứng yêu cầu trả lời các câu hỏi?
0: HS thảo luận. (Khơng - Vì bản thân câu
hỏi phải trả lời bằng lí lẽ, phải sử dụng khái
niệm mới phù hợp).
*Trong đời sống, trên báo chí, qua đài phát
thanh, em thường gặp văn bản nghò luận
dưới dạng nào?
0:HS suy nghĩ.
Bài xã luận, bình luận, phát biểu cảm nghó,
các ý kiến trong cuộc họp.
* Hãy kể tên các văn bản nghò luận mà em
biết?
Bản tuyên ngôn độc lập của Bác Hồ
2/9/1945).
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 23/9 của
Bác Hồ.(gv có thể cho điểm)
GV chốt ý: Vậy trong cuộc sống, khi nào
con người có nhu cầu nghò luận?
?Các ý kiến này, được trình bày ở đâu?
0:HS đúc rút kiến thức.
Cuộc họp, bài xã luận – bình luận, báo chí.
- Là kiểu văn bản quan trọng trong đời sống
của con người.
Hoạt động 2: 20 phút
(1) Mục tiêu
- Kiến thức: HS nhận biết, chỉ ra đặc điểm.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phương thức biểu đạt văn nghị luận.
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đàm thoại.
(3) Các bước của hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học

B ước 1: Đặc điểm của văn bản nghị luận 2/ Th ế nào là văn bản nghò luận?
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 11
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
*GV cho HS tìm hiểu đặc điểm của văn bản
nghò luận.
0:HS đọc văn bản: “ Chống nạn thất học”.
* Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì?
0:Học sinh phát biểu: kêu gọi, thuyết phục
nhân dân chống nạn thất học.
* Bài viết nêu ra những ý kiến nào?
0:Học sinh trao đổi theo bàn:
+Thực dân Pháp “ Ngu dân” cai trò nước ta
+ Hầu hết người dân bò mù chữ.
+ Những cách thức để thực hiện chống thất
học.
* Em hiểu “luận điểm” có nghĩa là gì?
* Luận điểm Bác Hồ nêu ra là những luận
điểm nào?
* Tìm các câu văn sang luận điểm?
+Một trong những công việc phải thực hiện
cấp tốc lúc này là nâng cao dân trí.
+ Mọi người Việt Nam phải hiểu biết
quyền lợi . . . viết chữ quốc ngữ.
* Tác giả thuyết phục người đọc bằng những
lí lẽ nào? Dẫn chứng cụ thể là gì?
+Tình trạng thất học, lạc hậu trước Cách
Mạng Tháng Tám
+ Những điều kiện để người dân tham gia
xây dựng nước nhà
+ Những điều kiện cho việc học chữ quốc

ngữ.)
* Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình
bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm được
khơng?Vì sao?
* Bằng những luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng,
người viết đã làm nỗi bật điều gì?
0:Học sinh: Quan điểm, tư tưởng.
* Tư tưởng và quan điểm trong bài nghò luận
phải hướng tới điều gì?
Giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc
sống có ý nghóa.
* Qua tìm hiểu các ví dụ trên em rút ra được
điều gì về văn bản nghị luận ?
(Tư tưởng, quan điểm đúng

luận điểm rõ
ràng, lí lẽ, dẫn chứng cụ thể. . .)
0:HS rút ra kết luận.
* Em hiểu thế nào là văn nghị luận?
* Xét ví dụ: Văn bản : “ Chống nạn thất
học”.
a. Luận điểm:
+Một trong những công việc phải thực hiện
cấp tốc lúc này là nâng cao dân trí.
+ Mọi người Việt Nam phải hiểu biết
quyền lợi . . . viết chữ quốc ngữ.
b. Lí lẽ:
+Tình trạng thất học, lạc hậu trước Cách
Mạng Tháng Tám.
+ Những điều kiện để người dân tham gia

xây dựng nước nhà( phải biết đọc, biết viết để
xóa dốt nát, lạc hậu).
+ Những khả năng thực tế trong việc chống
nạn thất học( có thể thực hiện được vì nhân
dân ta rất u nước và hiếu học).
c. Khơng. Phải dùng văn nghị luận thể hiện
những quan điểm tư tưởng của mình.

Tư tưởng, quan điểm : giải quyết những
vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý
nghóa.

Văn nghị luận: là văn được viết ra nhằm
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 12
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
*GV cho HS đọc ghi nhớ (SGK/9).
xác lập cho người đọc, người nghe một tư
tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế văn nghị
luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn
chứng thuyết phục
* Ghi nhớ: Sgk/9.
TIẾT 76
Hoạt động 1: 20 phút
(1) Mục tiêu
- Kiến thức: HS nhận biết, chỉ ra đặc điểm, bố cục văn bản nghị luận.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phương thức biểu đạt văn nghị luận.
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đàm thoại.
(3) Các bước của hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
B ước 1 : : Đọc bài tập, xác định u cầu bài

tập
Bài tập 1: HS thảo luận nói miệng.
Cả tập thể lớp trao đổi với nhau theo câu
hỏi, GV nhận xét đánh giá ( câu hỏi bảng
phụ- trực quan).
GV tổng kết chung ý kiến của HS

Phê
điểm khen thưởng những em có ý kiến xuất
sắc.
II. Luyện tập
1/ Nhận dạng và phân tích văn bản
“ Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã
hội”.
- Văn bản nghò luận

Vấn đề nêu ra để
bàn luận và giải quyết là một vấn đề xã hội
“ Cần tạo . . . xã hội” là vấn đề lối sống về
đạo đức.
- Giải quyết vấn đề: Nhiều lí lẽ, lập luận và
dẫn chung

trình bày + bảo vệ quan điểm.
(Tác giả đề xuất ý kiến : cần phân biệt thói
quen tốt và thói quen xấu, cần tạo thói quen
tốt và khắc phục thói quen xấu trong đời
sống hằng ngày.
- Những câu văn cụ thể: “ Có thói quen tốt
và thói quen xấu. . .”.


Lí lẽ+ dẫn chứng khá linh hoạt : nhắc nhở
mọi người khắc phục thói xấu để hình thành
những thói qune tốt.
- Bài văn nghò luận

giải quyết vấn đề
thực tế

lí lẽ + dẫn chung đều dựa vào
thực tế.
Hoạt động 2: 20 phút
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 13
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
(1) Mục tiêu
- Kiến thức: Chỉ ra đặc điểm, bố cục văn bản nghị luận, sưu tầm văn nghị luận.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phương thức biểu đạt văn nghị luận.
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đàm thoại.
(3) Các bước của hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Bước 1: Đọc bài tập, xác định u cầu bài
tập
O: HS đọc u cầu của bài tập SGK/10, 11.
Bước 2: Thảo luận, trình bày
*GV: HS làm việc nhóm 4.
O: HS làm việc theo nhóm và trình bày.
+Nhóm 1: Bài tập 2.
+Nhóm 2: Bài tập 3.
+Nhóm 3, 4: Bài tập 4.


Nhóm thảo luận, trình bày vào bảng phụ.
Sau đó cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.
*Lưu ý thêm cho HS:
Bài tập 3: HS đã sưu tầm ở nhà nên chỉ trình
bày sự chuẩn bò của mình ( bằng miệng).
Bài tập 4: GV nêu câu hỏi để các em thảo
luận.
A/Văn bản: Từ nhan đề đến nội dung: văn
bản miêu tả 2 biển hồ
B/ Kể về hai biển hồ.
C/ Biểu cảm về hai biển hồ.
D/ Nghò luận về cuộc sống về hai cách sống

Kể chuyện.

Theo em ý kiến nào đúng ? vì sao?
*GV nhận xét thông qua nhận xét của tập
thể lớp.
- Phê điểm tuyên dương nhóm có câu trả lời
xuất sắc nhất.* GV: Nhận xét, thống nhất kết
quả; kết hợp củng cố kiến thức.
Bài 2/ Bố cục bài văn ( văn bản câu 1)
-Mở bài: Giới thiệu thói quen tốt, xấu.
-Thân bài: trình bày những thói quen tốt
( phát huy), xấu ( loại bỏ)
-Kết bài : đề xuất hướng phấn đấu, tu giác
của mọi người để có nếp sống đẹp.

Bài 3/ Đoạn văn nghò luận:
(HS tự trình bày theo sự chuẩn bò).


Bài 4/ Nhận diện văn bản nghò luận:
-Chọn ý D: Nghò luận về cuộc sống về hai
cách sống thông qua kể chuyện về hai biển
hồ.
* Bài văn “Hai biển hồ “ là một văn bản nghị
luận. Bài văn kể chuyện để nghị luận”Hai biển
hồ “ có ý nghĩa tượng trưng cho hai cách sống
của con người:ích kỉ và chan hòa.Bài văn nêu
lên một chân lí cuộc đời:con người phải biết
chan hòa,chia sẽ với mọi người thì mới thực
sự có hạnh phúc
5) Tởng kết và hướng dẫn học tập
5.1 Tởng kết
* Để thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề nào đó thì bài văn nghò luận phải đạt
được những yêu cầu gì?
A/ Luận điểm phải rõ ràng.
B/ Lí lẽ phải thuyết phục.
C/ Dẫn chứng phải cụ thể, sinh động.
D/ Cả 3 yêu cầu trên. (Đúng)
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 14
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
Thế nào là văn nghò luận? Văn nghò luận có những đặc điểm chung gì?
5.2 Hướng dẫn học tập
- Đới với bài học tiết này:
+ Học thuộc ghi nhớ SGK/9.
+ Xem lại các bài tập đã làm trên lớp.
- Đới với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài “Đặc điểm của văn nghị luận».u cầu:
+
Trả lời câu hỏi SGK



Chú ý 3 đặc điểm : luận điểm, luận cứ, lập luận và luyện tập thức hành.
- Viết đoạn văn nghị luận thể hiện nói chuyện riêng trong giờ học là vừa vi phạm nội qui vừa
là hành vi thiếu văn hóa.(khoảng 12 câu)
+ Xem trước bài tập.
6) Phụ lục
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 15
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
Văn học
Tuần: 21. Bài 19
Tiết: 77
Ngày dạy : 6/1/2014
1/ Mục tiêu
1.1 Kiến thức
- HS biết nội dung ý nghĩa của câu tục ngữ về con người và xã hội .
- HS hiểu được đặc điểm hình thức của câu tục ngữ về con người và xã hội .
1. 2 Kó năng
- HS thực hiện được: Rèn kĩ năng đọc hiểu ,phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người
và xã hội.
- HS thực hiện thành thạo: Củng cố ,bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
3.Thái độ :
- Thói quen: Yêu thích văn học,có ý thức giữ gìn và phát huy kho tàng tục ngữ, ca dao
- Tính cách: Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học.
2/ N ội dung học tập
- Phẩm chất của con người được thể hiện trong câu tục ngữ.
3/ Chu ẩn bị
3. 1 Giáo viên: Sưu tầm một số tục ngữ khác.
3. 2 Học sinh: Đọc, chú thích + trả lời câu hỏi SGK.
4/ T ổ chức các hoạt động học tập

4. 1 Ổn đònh t ổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sĩ số lớp.
4. 2 Ki ểm tra miệng : Kiềm tra sự chuẩn bị của HS.
4. 3 Ti ến trính bài học
GV giới thiệu bà mới: Người bình dân Việt Nam nhìn nhận và đúc kết những gì về chính
mình và cuộc sống xã hội của mình qua những câu tục ngữ? Chúng ta đi vào tìm hiểu bài
học hơm nay.
Hoạt động 1: 15 phút
(1) Mục tiêu
- Kiến thức: Cung cấp cho HS những câu tục ngữ về con người và xã hội.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm nhận các câu tục ngữ.
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Giải thích, vấn đáp, đọc sáng tạo, trực quan, tranh.
(3) Các bước của hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
B ước 1 : Đọc văn bản
HS mở SGK/3
GV hướng dẫn HS cách đọc bài tục ngữ.
- Chú ý vần lưng, đối, hai câu lục bát thứ 9 -
Giọng rõ, chậm.
GV đọcmẫu – HS đọc lại (2 HS)
Lớp nhận xét – GV tổng kết.
Bước 2: Tìm hiểu chú thích
I/ Đọc – Hiểu chú thích
1/ Đọc

2/ Chú thích
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 16
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI
VÀ XÃ HỘI

TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI

VÀ XÃ HỘI

Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
HS đọc mục chú thích: SGK/12, 13.
- Cần chú ý thêm cho HS chú thích 1: Mặt:
sự có mặt( xuất phát từ mặt : cái mặt – bộ
phận phía trứơc của đầu, gồm: mắt, má,
môi, miệng, cằm . . .) của người, vật.
B ước 3 : Bố cục
* 9 câu tục ngữ chia làm mấy nhóm ? Mỗi
nhóm gồm những câu nào? Ý nghóa chung
của mỗi nhóm?
3/ Từ khó: SGK/ 12, 13.
4/ Bố cục
- Nhóm: 1( Câu 1, 2) : Giá trò của con người.
- Nhóm 2: ( Câu 3

9): Lối sống + phẩm
chất con người.
Hoạt động 2: 23 phút
(1) Mục tiêu
- Kiến thức: HS phân tích được giá trị về nội dung, nghệ thuật các câu tục ngữ.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận tác phẩm văn học.
(2)Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề.
(3) Các bước của hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
B ước 1 : Giá trị con người
*GV hứơng dẫn HS tìm hiểu văn bản:
* 9 câu ca dao thuộcphương thức biểu đạt
gì? Vì sao?

0:HS xác định
- Nghò luận

Nêu ý kiến đánh giá bình
luận.
* Em hiểu thế nào là “ Mặt người” ?
0:HS giải thích .
- Mặt người: không phải là cái mặt con
người hay mặt ngoài của của cải mà là nói
đến sự có mặt của con người, sự có mặt của
của cải hay con người, của cải và sự giàu
có…
* Cách dùng từ “ mặt” trong câu tục ngữ là
từ đồng âm hay chuyển nghóa?
- Chuyển nghóa.
* Em có nhận xét gì về nghệ thuật được sử
dụng trong câu tục ngữ này?
- So sánh.
* Bằng nghệ thuật so sánh tác giả làm nỗi
bật nội dung gì ?
- Người quý hơn của.
0:HS cho ví dụ tương tự.
Người làm ra của, còn của con người.
* HS đọc lại câu 2:
* Em hiểu thế nào là cụm từ “ góc con
II/ Tìm hiểu văn bản
1/ Giá trò con người:

Câu 1: so sánh.


người quý hơn của.
Câu 2 : So sánh có tính khẳng đònh

Vẻ đẹp con người : sức khoẻ, tính tình, tư
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 17
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
người”
- Không phải là vò trí nhỏ

là 1 phương
diện hình thức quan trọng của con người cần
được tô điểm.
* Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? ( so sánh).
* So sánh ở câu tục ngữ này có gì khác câu
1?
0:HS so sánh: dùng có tính khẳng đònh hơn.
* Vậy qua câu tục ngữ, tác giả dân gian
muốn nói đến điều gì?
* Nêu những câu tục ngữ tương tự?
“ Một yêu tóc để đuôi gà
Hai yêu ăn nói mặn mà dễ thương”.
* GV chốt lại bằng câu hỏi: Qua câu 1, 2,
tác giả dân gian muốn nói gì?
B ước 2: Lối sống và phẩm chất con người
GV hướng dẫn HS tìm hiểu sang nội dung
* Nội dung của các câu tục ngữ này?
* HS đọc lại câu 3.
* Về hình thức câu này có gì đáng lưu ý?
0:HS xác định. Nhòp đối 3/ 3
* Câu tục ngữ có ý nghóa như thế nào?

- Nghóa bóng: Dù nghèo khổ

sống trong
sạch, không làm bậy. Nghóa đen: Đói

ăn
uống sạch, rách ăn mặc sạch, giữ thơm tho.
* Câu tục ngữ này giáo dục ta điều gì?
* Tìm những câu tục ngữ tương tự?
0:HS trình bày theo sự chuẩn bị ở nhà.
“ Giấy rách phải giữ lấy lề”.
* HS đọc lại câu 4:
* Về cấu tạo câu này có gì đặc biệt?
- 4 vế

đẳng lập; điệp từ ( 4 lần)
* Điệp từ “ học “ có tác dụng gì?
- Nhấn mạnh và mở ra những điều con
người cần phải học.
* Về nghóa, em hiểu câu tục ngữ này có
nghóa đen và nghóa bóng như thế nào?
- Học: ăn, nói, gói, mở

Sống có văn hoá,
lòch sự

Học từ cái nhỏ đến cái lớn., học
hằng ngày. . .
* Câu tục ngữ này nhằm giáo dục ta điều
gì ?

* Tìm những câu tục ngữ tương tự?
cách.

Tôn vinh giá trò con người và khuyên con
người phải biết cách làm đẹp về mọi phương
diện.
2/ Lối sống và phẩm chất của con người:

Câu 3: Vế đối:


Sống trong sạch trong mọi hoàn cảnh.
Câu 4: Điệp từ.

Ăn nói phải lòch sự, có văn hoá.
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 18
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
“ Đi một ngày đàng học một sàng khôn”.
HS đọc câu 5.
*Cái hay và lí thú của câu tục ngữ này là gì?
Tìm những câu thành ngữ, ca dao khác nói
về nghề dạy học?
0:HS trao đổi ý kiến trên tìm những câu ca
dao khác có cùng chủ đề.
- Đề cao vai trò người thầy trong giáo dục,
dạy học đào tạo con người

diễn đạt suồng
sã như trong một câu đố. . .
* Câu tục ngữ này tác giả dân gian muốn

khẳng đònh thêm điều gì về thầy ?
- Công ơn và vai trò của thầy.
* Vai trò người thầy trong xã hội xưa:
“Quân- sư- phụ” ( vua, thầy, cha).
HS đọc câu 6.
* Câu này có gì mâu thuẫn với câu trên
không? Tại sao?
0:HS thảo luận : ( So sánh hơn kém đề cao
việc học ở bạn bè

câu 5,6 bổ sung cho
nhau : đề cao học tập).
HS đọc câu 7, 8:
* Hai câu này có gì đặc biệt về nghệ thuật
diễn đạt ?
- So sánh ( câu 7), so sánh ngầm ( câu 8)).
* Bằng nghệ thuật này, tác giả đã làm nỗi
bật điều gì?
0:HS nêu ý kiến : Nét đẹp trong triết lí sống
của người Việt Nam.
HS đọc câu 9:
* Em có nhận xét gì về cách diễn đạt của câu
tục ngữ này?
0:HS phát hiện.
- Dùng nghóa đen

vô nghóa: 1 cây – 3 cây
chụm lại thì chẳng nên hòn núi cao được mà
nó chỉ nên rừng thôi.
* Tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật

gì?
- Ẩn dụ, so sánh.
* Câu tục ngữ, nhấn mạnh về một chân lí
như thế nào?
* Tìm ngững câu tục ngữ có ý nghóa tương tự
“ Đoàn kết là sức mạnh vô đòch”.
Câu 5 :
Hình thức diễn đạt như 1 câu hỏi:

Khẳng đònh vai trò và công ơn của thầy.
Câu 6 : So sánh, nói quá.

Tầm quan trọng trong việc học hỏi ở bạn
bè.
Câu 7, 8: so sánh

Nét đẹp trong triết lí của người Việt
Nam.
Câu 9: Ẩn dụ, so sánh

Sức mạnh của tinh thần đoàn kết.
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 19
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
* Giáo viên liên hệ giáo dục HS về tinh thần
đồn kết.
* Vậy qua 7 câu tục ngữ ( câu 3

câu 9), tác
giả dân gian giáo dục chúng ta lối sống như
thế nào? Phẩm chất con người ra sao?

0:HS đúc rút kiến thức.
GV tổng kết toàn bộ quá trình phân tích,
khái quát theo ghi nhớ trong SGK và cho HS
đọc ghi nhớ .
“ Một mặt người bằng mười mặt của”.
Đồng nghóa:
+ Người sống đống vàng.
+Người ta là hoa đất.
-Trái nghóa:
+ Người sống của còn.
+ Người chết của mất.
+ Tham vàng phụ ngãi ( nghóa).

Lối sống lành mạnh và phẩm chất cao
đẹp.
*Ghi nhớ (SGK/18)
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập
5.1 Tổng kết
* Nêu nội dung của các câu tục ngữ?
5.2 Hướng dẫn học tập
- Đối với bài học tiết này
+ Học thuộc các câu tục ngữ.
+ Học tìm hiểu văn bản.
+ Làm bài tập phần luyện tập SGK/13.
- Đối với bài học tiết sau Chuẩn bị bài : bài “Tinh thần u nước của nhân dân ta”. u cầu:
+ Đọc văn bản.
+ Trả lời các câu hỏi SGK.
6. Phụ lục
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 20
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7

Bài 19. Tiết 78 Tiếng Việt
Tuần 21. Ngày dạy: 8.1.2014
1. Mục tiêu
1.1 Kiến thức
- HS biết được khái niệm câu rút gọn, cách dùng câu rút gọn.
- HS hiểu được tác dụng của việc rút gọn câu.
1. 2 Kĩ năng
- HS thực hiện được: Rèn kó năng nhận biết và phân tích câu rút gọn .
- HS thực hiện thành thạo Rèn kĩ năng rút gọn câu phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
: 1. 3 Thái độ
- Thói quen: Thấy được sự đa dạng phong phú của câu trong Tiếng Việt.
- Tính cách: Sử dụng câu rút gọn câu phù hợp với hồn cảnh giao tiếp .
2. Nội dung học tập
- Tác dụng của câu rút gọn .
3. Chuẩn bị
3.1 Giáo viên : Sách tham khảo, bảng phụ.
3.2 Học sinh: Chuẩn bị bài ở tiết 71.
4. Tổ chức các hoạt động học tập
4. 1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số lớp.
4. 2 Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
4 3 Tiến trình bài học
Giới thiệu bài
Câu thường có những thành phần chính nào ? (2 thành phần chính: CN và VN).
Có những câu chỉ có 1 thành phần chính hoặc khơng có thành phần chính mà chỉ có thành
phần phụ. Đó là câu rút gọn. Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loại câu này.
Hoạt động 1: 20 phút
(1 ) Mục tiêu
- Kiến thức: Cung cấp cho HS khái niệm câu rút gọn, tác dụng câu rút gọn.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện câu rút gọn.
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, giải thích, phân tích mẫu, bảng phụ.

(3) Các bước của hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
B ước 1: Khái niệm câu rút gọn
HS mở (SGK/ 14)
*GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung thứ
nhất:

Học sinh đọc kó mục I ( SGK) và trả lời
các câu hỏi
* Nhận xét về cấu tạo của hai ví dụ trên?(gv
treo bảng phụ)
0:HS trao đổi theo bàn : câu (a) không có
chủ ngữ; câu (b): có chủ ngữ.
* Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ câu
(a) ?
I/ Thế nào là rút gọn câu ?

*Xét ví dụ. VD1: (SGK/ 14, 15)
a. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
VN
b. Chúng ta/học ăn, học nói, học gói, học mở.
CN VN
-> Câu a: khơng có CN.
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 21
RÚT GỌN CÂU

RÚT GỌN CÂU

Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
- Chủ ngữ câu (a): chúng ta, người Việt

Nam, chúng em. . .
* Câu tục ngữ khun nhủ chúng ta điều gì ?
0:HS nêu ý kiến : cái gì cũng phải học.
* Vì sao chủ ngữ trong câu (a) được lược bỏ?
0:HS: Đặc điểm nói trong câu là của chung
mọi người.
+Hs đọc ví dụ 2.
* Trong những câu in đậm dưới đây, thành
phần nào của câu được lược bỏ ? Vì sao ?
* Tại sao có thể lược như vậy ?
- Làm cho câu gọn hơn, nhưng vẫn đảm bảo
lượng thơng tin truyền đạt.
* Thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu
in đậm để chúng được đầy đủ nghĩa ?
* So sánh hai cách diễn đạt rút gọn và khơng
rút gọn ,ý nghĩa có thay đổi khơng ?
0:HS so sánh.
* Vậy ta có thể làm gì khi muốn nói ngắn gọn
mà vẫn hiểu ý?
0:HS đúc rút kiến thức.
*GV rút ý mục 1: Vậy khi nói hoặc viết ta có
thể lược bỏ 1 số thành phần câu. Cách làm
như vậy gọi là rút gọn câu. Thế nào là rút
gọn câu?
0:HS nêu kết luận.
* Cách rút gọn như vậy nhằm mục đích gì?
- Câu gọn, thông tin nhanh, tránh lặp, ngụ ý
hành động, đặc điểm trong cấu. . .
0:HS nêu kết luận.
0:HS đọc lại ghi nhớ .

GV chốt: Các VD vừa phân tích thiếu CN
hoặc VN hay cả CN-VN để nhằm làm cho câu
văn gọn hơn được gọi là rút gọn câu.
B ước 2 : Sử dụng câu rút gọn
+ Hs đọc ví dụ 1 (bảng phụ).
* Những câu in đậm thiếu thành phần nào ?
- Thiếu CN.
* Có nên rút gọn câu như vậy khơng ? Vì
sao ?
- Khơng nên rút gọn như vậy, vì rút gọn như
vậy sẽ làm cho câu khó hiểu .
+ Hs đọc ví dụ 2 (bảng phụ).
* Em có nhận xét gì về câu trả lời của người
con? - Câu trả lời của người con chưa được lễ
phép.
-> Làm cho câu gọn hơn, thơng tin được
nhanh.
* Ví dụ
2
: Sgk/15
a. Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn
người, sáu bảy người.

lược VN.
-> Để tránh lặp lại “đuổi theo nó” đã có ở câu
đứng trước.

Rồi ba bốn người, sáu bảy người / đuổi
theo nó.
b. - Bao giừ cậu đi Hà Nội ?

- Ngày mai.

lược cả CN và VN.
-> Làm cho câu gọn hơn.

Ngày mai, tớ / đi Hà Nội.
=> Rút gọn câu (còn gọi là câu tỉnh lược)
*Ghi nhớ (1): SGK/15.
II/ Cách dùng câu rút gọn
* Ví dụ 1: Sgk/15.
Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại.
Sân trường thật đơng vui. Chạy loăng quăng.
Nhảy dây. Chơi kéo co.
• Thiếu CN – làm cho câu khó hiểu.
• Khơng nên rút gọn.
* Ví dụ 2: Sgk/15,16.
- Mẹ ơi, hơm nay con được một điểm 10.
- Con ngoan q ! Bài nào được điểm 10 thế?
- Bài kiểm tra tốn.
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 22
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
* Ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút
gọn dưới đây để thể hiện thái độ lễ phép ?
- ạ, mẹ ạ.
GV chốt: Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì ?
+ Hs đọc ghi nhớ

2
-> Câu trả lời cộc lốc, khơng lễ phép.
-> Phải thêm tình thái từ “ạ” vào cuối câu

hoặc “dạ thưa” vào đầu câu.
* Ghi nhớ
2
: sgk/16.
Hoạt động 2: 20 phút
(1 ) Mục tiêu
- Kiến thức: Cung cấp cho HS nhận biết , thấy được tác dụng của câu rút gọn.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện câu rút gọn.
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Thảo luận nhóm, thuyết trình, bảng phụ .
(3) Các bước của hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Bước 1: Đọc bài tập, xác định u cầu bài
tập
O: HS đọc u cầu của bài tập 1,2,3,4
SGK/46.
Bước 2: Thảo luận, trình bày
*GV: chia HS thành bốn nhóm, mỗi nhóm làm
một bài tập theo u cầu của bài.
O: HS làm việc theo nhóm và trình bày.
* GV: Nhận xét, thống nhất kết quả; kết hợp
củng cố kiến thức.
III/ Luyện tập
Bài 1/13 : Câu rút gọn –Tác dụng
-Câu a: đủ thành phần.
-Câu b: ( chúng ta) ăn quả nhớ kẻ trồng cây

Rút gọn chủ ngữ.
-Câu c (Người) nuôi lợn ăn cơm nằm,
( người) nuôi tằm ăn cơm đứng


Rút gọn
chủ ngữ.
-Câu d: ( chúng ta nên nhớ rằng) tấc đất tấc
vàng

Rút gọn nòng cốt câu.
Bài 2/13: Câu rút gọn, tác dụng:
-Câu a: + Bước tới . . .

Tôi bước tới. . .
+ Dừng chân . . .

Tôi dừng
chân . . .
-Câu b: + Ban khen rằng . . .

Vua ban
rằng. . .
+ Ban cho cái áo. . .

Vua ban . . .
+ Đánh giặc . . .

Quan tướng
đánh giặc.
+ Trở về gọi me . . .

Quan tướng
trở về. . .


Thơ ca, ca dao thường gặp nhiều câu rút
gọn : Diễn đạt súc tích, số chữ trong dòng
hạn chế.
Bài 3/17. Mất rồi
Hai người hiểu lầm nhau vì cậu bé đã dùng 3
câu rút gọn khiến người khách hiểu lầm điều
cậu muốn nói.
- Mất rồi. (tờ giấy mất rồi)
- Thưa tối hơm qua. (tờ giấy mất tối hơm
qua)
- Cháy ạ ! (tờ giấy bị cháy)
-> Vì CN bị lược bỏ, nên người khách lại hiểu
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 23
Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
lầm là bố cậu bé mất.
=> Rút ra bài học: Dùng câu rút gọn khơng
đúng chỗ sẽ gây nên sự hiểu lầm.
Bài 4/18: Câu nói rút gọn đến mức tối đa
của anh chàng tham ăn :
Trong câu chuyện

Tác dụng gây cười phê
phán.
5) Tởng kết và hướng dẫn học tập
5.1 Tởng kết
* Thế nào là câu rút gọn ? Nêu cách dùng câu rút gon?
5.2 Hướng dẫn học tập
- Đới với bài học tiết này:
+ Học thuộc các ghi nhớ; làm các bài tập còn lại ( GV hướng dẫn )
- Đới với bài học tiết sau: Chuẩn bị bài: “Câu đặc biệt”. u cầu:

+
Trả lời câu hỏi SGK.
+ Thê nào là câu đặc biệt.
+ Tác dụng của câu đặc biệt.
6) Phụ lục
Bài 19. Tiết:79
Ngày dạy : 11/1/2014
1/ M ục tiêu
1. 1 Kiến thức
- HS hiểu đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm ,luận cứ và lập luận gắn
bó mật thiết với nhau.
- HS biết được đặc điểm văn bản nghị luận .
1. 2 Kó năng
- HS thực hiện được: Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận.
- HS thực hiện thành thạo: Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm,
luận cứ và lập luận cho một đề bài cụ thể.
1. 3 Thái độ
- Thói quen: Biết trình bày một đề tài theo quan điểm và tư tưởng của mình.
- Tính cách: Bồi dưỡng học sinh có ý thức tìm hiểu ,và u thích văn bản nghệ thuật.
2/ N ội dung học tập
- Đặc điểm của văn bản nghị luận.
3/ Chu ẩn bị
3.1 GV: bảng phụ.
3.2 HS: Chuẩn bị tiết 76.
Đỗ Thị Thanh Xn Trang 24
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN
NGHỊ LUẬN

ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN
NGHỊ LUẬN


Trường THCS Thị Trấn Kế Hoạch Bài Học Ngữ Văn 7
4/ T ổ chức các hoạt động học tập
4. 1 OÅn ñònh t ổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sĩ số lớp.
4. 2 Ki ểm tra miệng : Kiềm tra sự chuẩn bị của HS.
4. 3 Tiến trính bài học
Bài mới:
Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ, lập luận. Vậy luận điểm là gì? luận cứ là gì?
lập luận là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay.
Hoạt động 1: 20 phút
(1 ) Mục tiêu
- Kiến thức: Cung cấp cho HS các bước làm bài văn nghị luận.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng biểu đạt suy nghĩ, tình cảm bằng các lập luận, lí lẽ
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, phân tích mẫu.
(3) Các bước của hoạt động
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Bước 1: Tìm hiểu luận điểm
+HS đọc văn bản: Chống nạn thất học.
*Theo em ý chính của bài viết là gì ?
* Ýchính đó được thể hiện dưới dạng nào ?
* Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý chính?

* Ý chính đó đóng vai trò gì trong bài văn
nghị luận ?
* Muốn có sức thuyết phục thì ý chính phải
đạt được yêu cầu gì ?
+GV chốt: Trong văn bản nghị luận, người ta
gọi ý chính là luận điểm.
* Vậy em hiểu thế nào là luận điểm ?
HS: đọc ghi nhớ (ý 1)

Bước 2: Tìm hiểu luận cứ
* Theo em người viết triển khai luận điểm
bằng cách nào ?
* Vậy lí lẽ và dẫn chứng có vai trò như thế
nào?
* Em hãy chỉ ra các luận cứ trong văn bản
Chống nạn thất học ?
* Với hai lí lẽ đó người viết đã đề ra nhiệm vụ
gì?
-> Chống nạn thất học bằng mọi cách.
GV: Vậy những lí lẽ, dẫn chứng đó đã trả lời
cho câu hỏi: Tại sao phải chống nạn thất
học ? Chống nạn thất học bằng cách nào?
*Vậy ta thấy rằng luận điểm thường mang
tính khái quát cao. Vì thế muốn cho người
đọc hiểu và tin ta cần phải có một hệ thống lí
lẽ, dẫn chứng như thế nào?
I. Luận điểm, luận cứ và lập luận
1. Luận điểm
* Văn bản: Chống nạn thất học
- Ý chính: Chống nạn thất học.
-> Được trình bày dưới dạng nhan đề.
-> Các câu văn cụ thể hóa ý chính:
+ mọi người Việt Nam…
+ những người đã biết chữ…
+ những người chưa biết chữ…
-> Ý chính thể hiện tư tưởng của bài văn nghị
luận.
-> Ý chính cần phải rõ ràng, sâu sắc có tính
phổ biến được nhiều người quan tâm => có

sức thuyết phục.
=> Ý chính là luận điểm.
2. Luận cứ
- Triển khai luận điểm bằng những lí lẽ, dẫn
chứng cụ thể.
- Lí lẽ và dẫn chứng có vai trò: làm cơ sở cho
luận điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự sáng
rõ, đúng đắn và có sức thuyết phục.
VD: - Do chính sách ngu dân…
- Nay nước độc lập rồi
Đỗ Thị Thanh Xuân Trang 25

×