Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HTK TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG - T.D.K

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 41 trang )

Company L/O/G/O
BÁO CÁO NHÓM
THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
Nhóm 13
GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Company L/O/G/O
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HTK
TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG - T.D.K
Đề tài:
NỘI DUNG
3
Giới thiệu về công ty TNHH kiểm toán và định giá
Thăng Long - T.D.K chi nhánh Đà Nẵng
Thực trạng quy trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC
tại CT TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long - T.D.K
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán
HTK trong kiểm toán BCTC tại
CT TNHH Kiểm toán & Định giá Thăng Long - T.D.K



1. Giới thiệu về Thăng Long - T.D.K
(Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long - T.D.K)
Chi nhánh
Đà Nẵng
- GĐ: ông Đào Ngọc
Hoàng


- ĐC: 42 Trần Tống,
Quận Thanh Khê,
TP Đà Nẵng.
- Là chi nhánh hạch
toán độc lập, tự thu,
tự trang trải CP.
Quy mô
1/8/2014
2010
Đổi tên thành
Công ty TNHH
Kiểm toán và
Định giá Thăng
Long - T.D.K
Thành lập từ việc hợp
nhất CT TNHH Kiểm
toán & Tư vấn Thăng
Long và CT TNHH
Kiểm toán và Dịch vụ
phần mềm T.D.K
- Trụ sở chính tại Hà
Nội, 4 chi nhánh và
nhiều VPĐD khác.
- Đội ngũ nhân viên
>200 người, có 14
KTV cấp quốc gia và
4 thẩm định viên về
giá.
5


C
á
c

d

c
h

v


c
u
n
g

c

p
C
á
c

d

c
h

v



c
u
n
g

c

p
Các dịch vụ cung cấp

Kiểm toán BCTC hàng
năm của doanh nghiệp

Kiểm toán báo cáo quyết
toán DA XDCB hoàn thành

Tư vấn cổ phần hóa,
xác định giá trị DN

Thẩm định giá tài sản
(BĐS, máy thiết bị,
DN)

Dịch vụ kế
toán

Các dịch vụ tư vấn liên
quan đến TCKT, thuế của

DN và cung cấp các VB
liên quan

Phát triển
phần mềm
(Tool) công cụ
kiểm toán cho
các công ty
kiểm toán
khác
1. Giới thiệu về Thăng Long - T.D.K
2.1. Mục tiêu kiểm toán
Tất cả HTK đều được ghi
nhận, chia cắt niên độ
được thực hiện chính xác,
thực sự tồn tại và thuộc sở
hữu của DN (tính đầy đủ,
tính hiện hữu, quyền sở
hữu).
Số liệu chi tiết HTK được
tính toán chính xác và
thống nhất giữa sổ cái và
sổ chi tiết (tính chính
xác).
Giá trị của HTK được đánh
giá đúng theo giá trị thuần
có thể thực hiện được, sử
dụng nhất quán phương
pháp đánh giá; trình bày và
khai báo đầy đủ (tính giá và

đo lường; trình bày và
khai báo).
2. Thực trang quy trình kiểm toán HTK
trong kiểm toán BCTC tại Thăng Long – T.D.K

Tiến hành tiếp
cận với KH.

Thu thập số
liệu tổng quát về
KH.

Đánh giá các
rủi ro => dự kiến
khối lượng công
việc, tính phí kiểm
toán & lựa chọn
nhóm KiT.

Giấy phép
đăng ký KD.

Các BCTC,
BCKT, biên bản
thanh tra các
năm.

Biên bản cuộc
họp cổ đông,
HĐQT và BGĐ

của KH.
1.Tìm hiểu KH
2.Các tài liệu
cần thu thập
3.Tìm hiểu các khía cạnh
KD liên quan tới HTK
a. Tìm hiểu khách hàng và chính sách kế toán HTK

Thông tin về HTK
(NL, CCDC, SPDD,
TP, )

Phương pháp kiểm
soát lượng HTK, kho
chứa hàng, tính chất
mùa vụ của HTK, thị
trường cho HTK…

Các thông tin về sản
xuất…
2.2. Lập kế hoạch kiểm toán
Chính sách kế toán áp dụng đối với HTK cần tìm hiểu như sau:

Phương pháp kế toán và tính giá HTK;

Các ước tính kế toán và xét đoán sử dụng như tỷ lệ hoàn thành, ước
tính dự phòng giảm giá HTK, ước tính sản phẩm dở dang;

Các thủ tục chia cắt niên độ cho HTK;


Phương pháp tính giá thành, dòng lưu chuyển vật lý của quá trình sản
xuất, phương pháp phân bổ chi phí nhân công và chi phí quản lý chung, các
ghi chép phục vụ quá trình tính giá thành;

So sánh chính sách kế toán áp dụng có phù hợp với quy định của
chuẩn mực, chế độ kế toán;

Chính sách kế toán có được áp dụng nhất quán;

Các thay đổi CSKT và ước tính kế toán có được trình bày phù hợp
a. Tìm hiểu khách hàng và chính sách kế toán HTK
www.themegallery.com
b. Đánh giá HT KSNB của khách hàng đối với HTK
THĂNG LONG - T.D.K Auditing
Khách hàng:
Công ty ABC
Tên Ngày Mã số
Nội dung:
KSNB HÀNG TỒN KHO
Người TH:
Niên độ:
31/12/2010
Người KT:
A. PHÂN CHIA NHIỆM VỤ
NHIỆM VỤ LOẠI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
1. Quản lý kho
TH

2. Nhận hàng
TH


3. Giao hàng
TH

4. Ghi thẻ số lượng kho
GH

5. Ghi thẻ số lượng và giá trị kho
GH

6. Trách nhiệm kiểm kê thực tế
TH

7. Đối chiếu kiểm kê thực tế với kiểm kê thường
xuyên
KS

8. Thông qua các điều chỉnh sau kiểm kê
CP

9. Báo cáo về HTK cần dự phòng giảm giá
TH

10. Trách nhiệm đánh giá HTK
CP

11. Cho phép thanh lý kho đã bị mất giá
CP

12. Truy nhập vào sổ kế toán tổng hợp

TH

Trong đó: CP = Cho phép TH = Thực hiện KS = Kiểm soát
www.themegallery.com
B. THỦ TỤC KIỂM SOÁT
CÂU HỎI MẤU CHỐT
Chi tiết
thủ tục
Mô tả KS
của KH
Khuyến
nghị
1. Theo dõi các biến động
Cái gì đảm bảo:
- Tất cả các lô hàng nhận về đều được biết đến?
- Tất cả các biến động tồn kho trong nội bộ doanh nghiệp đều được theo
dõi:
+ từ kho đến các xưởng sản xuất
+ từ xưởng này đến xưởng khác
+ từ xưởng sản xuất đến kho
- Tất cả các lô hàng giao đều được biết đến?
- Tất cả các biến động tồn kho và chủ yếu là việc loại bỏ thanh lý các khoản
tồn kho lỗi thời hoặc hư hại đều phải được phép của người có thẩm quyền?
2. Kiểm kê thực tế
Cái gì đảm bảo:
- Tất cả các lô hàng thuộc quyền sở hữu của DN đều được tính?
+ Tính đền các hàng hóa thực sự có trong kho, trừ các hàng hóa nhận ký
gửi của bên ngoài?
+ Tính đến hàng không nằm trong kho nhưng thuộc về doanh nghiệp, đang
được ký gửi ở bên ngoài hoặc đang được gia công ở bên nhận gia công?

- Tất cả hàng đều được đếm và đếm chỉ một lần?
- Các bước sản xuất đối với các sản phẩm dở dang được xác định bởi
những người có thẩm quyền?
- Phần tồn kho quá lâu không có biến động và phần loại bỏ được kiểm kê
một cách chuẩn xác?
www.themegallery.com
CÂU HỎI MẤU CHỐT
Chi tiết
thủ tục
Mô tả KS
của KH
Khuyến
nghị
2. Kiểm kê thực tế
Cái gì đảm bảo:
- Nguyên tắc độc lập giữa các niên độ được tuân thủ:
+ Hàng hóa nhận ngày kiểm kê;
+ Hàng hóa đợi tiếp nhận trong ngày kiểm kê mà hóa đơn đã được người
bán gửi đến (hàng đang đi trên đường);
+ Các hàng hóa đã nhận và đang đợi hóa đơn;
+ Hàng hóa gửi đi và đang đợi gửi đi vào ngày kiểm kê;
+ Hàng hóa đang được gửi đi và đang lập hóa đơn;
- Chênh lệch giữa kiểm kê thường xuyên và kiểm kê thực tế được phân
tích?
- Điều chỉnh được thông qua bởi người có thẩm quyền?
3. Bảo vệ
Cải gì đảm bảo:
- Chỉ có những người có thẩm quyền mới được vào kho?
- Kho được bảo vệ trước rủi ro và hư hại vật lý?
- Giá trị được bảo hiểm cho tất cả các rủi ro là đủ?

B. THỦ TỤC KIỂM SOÁT (tt)
Mức trọng yếu được lập theo chính sách của công ty để thông báo
với thành viên nhóm kiểm toán về mức trọng yếu kế hoạch và mức trọng
yếu thực hiện trước khi kiểm toán tại khách hàng. Và nhóm kiểm toán có
trách nhiệm xác định lại mức trọng yếu thực tế trong giai đoạn kết thúc
kiểm toán để xác định xem các công việc và thủ tục kiểm toán đã thực
hiện đầy đủ chưa.
Xác định mức trọng yếu theo các bước:
- Thiết lập mức trọng yếu kế hoạch;
- Phân bổ mức trọng yếu kế hoạch cho các khoản mục;
- Ước tính sai sót từng khoản mục;
- Ước tính tổng sai sót;
- So sánh tổng sai sót với mức trọng yếu.
c. Xác định mức trọng yếu
Thăng Long - T.D.K
Client: Công ty ABC
Subject: Xác định mức trọng yếu thực hiện
Year: 31/12/2010
Unaudited CY Last Year
Khoản mục
Điều kiện áp dụng
(Áp dụng cho toàn bộ BCTC)
VND VND
Doanh thu Loại hình thương mại
534.290.280.049 684.302.188.720
Lợi nhuận trước thuế
Ngân hàng, chứng khoán, hoặc loại hình có lợi nhuận
ổn định qua các năm
49.151.089.479 55.060.728.335
Tổng tài sản

Loại hình có tổng giá trị tài sản lớn hơn rất nhiều so với
doanh thu
252.282.632.276 188.776.110.091
Unaudited CY Last Year
Mức trọng yếu kế
hoạch (PPM)
Điều kiện áp dụng
(Áp dụng cho toàn bộ BCTC)
VND VND
1% of Doanh thu Loại hình thương mại 5.342.902.800 6.843.021.887
Lợi nhuận trước thuế
Ngân hàng, chứng khoán, hoặc loại hình có lợi nhuận
ổn định qua các năm
4.915.108.948 5.506.072.834
Tổng tài sản
Loại hình có tổng giá trị tài sản lớn hơn rất nhiều so với
doanh thu
5.045.652.652 3.775.522.202
Planning Materiality 5.342.902.800 6.843.021.887
Unaudited CY Last Year
Mức trọng yếu thực hiện
(PM)
Điều kiện áp dụng
(Áp dụng cho từng khoản mục F/S)
VND VND
50% of PPM 2.671.000.000 3.422.000.000
Unaudited CY Last Year
Ngưỡng sai sót có thể bỏ
qua (TH)
Điều kiện áp dụng

(Áp dụng cho chi tiết từng khoản mục F/S)
VND VND
>= 4% of PM thực hiện
việc điều chỉnh
106.840.000 136.880.000
d. Phân tích sơ bộ sự biến
động của HTK trên BCTC

Phân tích sự biến động của khoản mục hàng
tồn kho trên Bảng cân đối kế toán qua các năm.

Từ mức trọng yếu thực hiện đã xác định ở
bước trên để xem xét liệu khoản mục HTK có phải
là khoản mục trọng yếu để KTV tiến hành các thủ
tục kiểm toán không?
 Hiểu rõ hơn tình hình hoạt động của khách
hàng.
 Giúp phát hiện những biến động bất thường từ đó
giúp ta có thể dự đoán được những vùng có rủi ro cao
để mở rộng các thử nghiệm kiểm soát.
Với khoản mục hàng tồn kho kiểm toán viên yêu
cầu khách hàng cung cấp những tài liệu như sau:

Sổ cái và các sổ chi tiết hàng tồn kho;

Thẻ kho;

Báo cáo nhập xuất tồn kho;

Bảng cân đối số phát sinh;


Phiếu xuất kho, nhập kho;

Biên bản kiểm kê hàng tồn kho;

Biên bản xử lý chênh lệch kiểm kê hàng tồn
kho (nếu có);

Bảng tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
2.3. Thực hiện kiểm toán
www.themegallery.com
a. Thử nghiệm kiểm soát
Đánh giá về
mặt thiết kế
và thực hiện
đối với các
thủ tục kiểm
soát chính
của quy
trình HTK
Title in
here
Các nghiệp
vụ phát
sinh được
phân loại
và ghi
nhận đúng
đắn
Title in

here
* Mục tiêu
Đảm bảo
các chi phí
liên quan
đến hàng
tồn kho đều
được ghi
nhận đầy
đủ và đúng
đắn
Xác định và
hiểu rõ được
các giao dịch
và sự kiện
liên quan
đến quy
trình quan
trọng này
Quyết định
xem liệu có
thực hiện
kiểm tra hệ
thống KSNB
hay không?
Thiết kế
các thủ tục
kiểm tra cơ
bản có hiệu
quả phù

hợp
không?
Title in
here
Các
nghiệp vụ
phát sinh
đều được
xét duyệt
đầy đủ
www.themegallery.com
* Các thủ tục thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Quan sát
- Việc áp dụng các thủ tục kiểm tra trong
NV mua hàng, NV xuất vật tư hàng hóa,
NV sản xuất…và trong quá trình sử
dụng các hệ thống cũng như định mức
chi phí.
- Các chính sách thiết lập kỹ thuật, chính
sách kiểm tra chất lượng nhằm hỗ trợ
cho hoạt động đánh giá khác.
Kiểm tra tài liệu
Các chứng từ liên quan đến các nghiệp
vụ đặt mua hàng như phiếu yêu cầu mua
hàng, đơn đặt hàng, hóa đơn… có được
phê duyệt đầy đủ bởi những người có
thẩm quyền hay không?
Phỏng vấn
Nhân viên đơn vị về các thủ tục kiểm
soát của những người thực thi trong việc

kiểm soát nội bộ.
Thực hiện các thủ tục kiểm soát
- Thu thập danh mục tồn kho tại ngày khóa
sổ, đối chiếu với biên bản kiểm kê, sổ chi
tiết, sổ tổng hợp và báo cáo tổng hợp.
- Xem xét các tài liệu để lại dấu vết kiểm
toán gián tiếp.
1
2
3
4
www.themegallery.com

Có kiểm
tra hay
không?
(Y/N)
Có hài lòng
với kết quả
kiểm tra hay
không? (Y/N)
Tham
chiếu
Ý kiến
hoặc phát
hiện
1.KTV có tin tưởng vào hệ thống KSNB
đối với khoản mục HTK có thể ngăn
ngừa, phát hiện kịp thời các sai sót
trọng yếu.




2.KTV có tin tưởng vào hệ thống KSNB
đối với khoản mục HTK có thể ngăn
ngừa, phát hiện kịp thời các sai sót
trọng yếu.



3.Có vấn đề phải dựa vào thưu quản lý
và thư giải trình của Ban giám đốc liên
quan đến các điểm yếu của hệ thống
KSNB về HTK.



Bảng. Kết luận về kiểm soát nội bộ của quy trình HTK
www.themegallery.com
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải Số tiền Ghi chú
Số Ngày
0011863 5/1/2010
Mua 58 tấn NaOH của cty
TNHH Tân An
444.686.000
Hóa đơn thiếu
chữ ký người mua
hàng

504 8/1/2010
Nhập 330 tấn Urea theo
HĐ 52275+63+94+59+81
2.027.142.857 
6869 9/3/2010
Nhập 1000 tấn KCl theo HĐ
6115
7.904.761.905

1137 29/4/2010
Nhập 300 tấn DAP theo HĐ
1604
2.342.857.143

003797 22/5/2010
Mua dầu FO từ cty Xăng Dầu
KV5
172.990.952
Phiếu nhập kho
thiếu chữ ký kế
toán trưởng
0010038 26/7/2010 Mua 187 tấn Na2CO3 850.000.000
Hóa đơn thiếu
chữ ký người bán
hàng

Bảng. Bảng kê làm việc thử nghiệm kiểm soát
www.themegallery.com

Có kiểm tra

hay không?
(Y/N)
Có hài lòng với kết
quả kiểm tra hay
không? (Y/N)
Tham
chiếu
Ý kiến hoặc phát hiện
1.KTV có tin tưởng vào hệ thống
KSNB đối với khoản mục HTK có thể
ngăn ngừa, phát hiện kịp thời các sai
sót trọng yếu.
Y N

Thực hiện các
thử nghiệm cơ
bản ở mức độ
cao nhất.
2. KTV có tin tưởng vào hệ thống
KSNB đối với khoản mục HTK có thể
ngăn ngừa, phát hiện kịp thời các sai
sót trọng yếu.
Y Y

Thực hiện kiểm
tra ở mức độ
trung bình.
3.Có vấn đề phải dựa vào thưu quản
lý và thư giải trình của Ban giám đốc
liên quan đến các điểm yếu của hệ

thống KSNB về HTK.
Y N

Các điểm yếu
của hệ thống
KSNB đã được
trình bày trong
thư quản lý.
Bảng. Kết luận về HT KSNB của quy trình HTK tại công ty
ABC
b.1. MỤC TIÊU

Đảm bảo các khoản mục HTK
là có thực;

Thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp; được hạch toán
đầy đủ, chính xác, đúng niên độ;

Đánh giá theo giá trị thuần trình
bày trên báo cáo tài chính có phù
hợp với các chuẩn mực và chế độ
kế toán hiện hành hay không.
b.2. THỦ TỤC PHÂN TÍCH

Đưa ra những dự đoán về
số dư tài khoản, tỷ suất hoặc xu
hướng;

So sánh đoán này với số

lượng được báo cáo;

Sử dụng đánh giá chuyên
môn để phân tích những chênh
lệch.
b. Thử nghiệm cơ bản
STT Thủ tục Người thực hiện Tham chiếu
1
So sánh số dư HTK (kể cả số dư dự phòng)
và cơ cấu HTK năm nay với năm trước, giải thích
những biến động bất thường.

2
So sánh tỷ trọng HTK với tổng tài sản ngắn
hạn năm nay so với năm trước, đánh giá tính hợp
lý của những biến động.

3
So sánh thời gian vòng quay của HTK với
năm trươc và kế hoạch, xác định nguyên nhân
biến động và nhu cầu lập dự phòng nếu có.

4
So sánh cơ cấu chi phí (nguyên vật liệu,
nhân công, sản xuất chung) năm nay với năm
trước, đánh giá tính hợp lý của các biến động.

Bảng. Thủ tục phân tích mà Thăng Long - T.D.K áp dụng cho khoản mục HTK
b.3. Thử nghiệm chi tiết


Quan sát kiểm kê hàng tồn kho
Kiểm toán viên khi kiểm toán khoản mục hàng tồn kho, thử nghiệm
đầu tiên cần thực hiện chính là quan sát kiểm kê, đồng thời chọn mẫu
kiểm kê hàng tồn kho nhằm thu thập bằng chứng về sự hiện hữu và
tính chất đầy đủ của chúng.
Đặc biệt là trong các doanh nghiệp sản xuất, thương mại có lượng
hàng tồn kho khá phức tạp nên kiểm toán viên sẽ đánh giá cao bằng
chứng về sự hiện hữu và đầy đủ thu được qua cuộc kiểm kê của doanh
nghiệp.

Thu thập danh mục hàng tồn kho, đối chiếu với bảng cân đối kế
toán, bảng cân đối số phát sinh, sổ chi tiết từng loại hàng
THĂNG LONG - T.D.K Auditing
Khách hàng Công ty ABC Người lập Người xem xét Mã file
Cuối niên độ 31/12/2010 MP NT
Nội dung Hàng tồn kho Ngày Ngày
F4
At Cost
Tham
chiếu
SDCK
theo báo cáo
31/12/2010
Điều chỉnh Đã kiểm toán
Dr
VND
Cr
VND
31/12/2010
VND

31/12/2009
VND
B OB
Nguyên vật liệu <F4/1> 92.102.181.224 81.022.815.434
Sản phẩm dở dang <F4/2> 8.713.240.587 1.695.375.172
Thành phẩm <F4/3> 4.069.693.646 5.242.036.946
Hàng mua đang đi đường <F4/4>
Công cụ, dụng cụ <F4/5> -
Hàng hóa <F4/6> 40.109.559 229.111.820
Hàng gửi đi bán <F4/7> 7.400.180
Hàng gửi kho bảo thuế <F4/8>
Dự phòng giảm giá HTK <F4/9>
104.925.225.016 - 88.196.739.552
<B/S>
Công việc đã thực hiện:
OB - Đã đối chiếu với số dư đầu kỳ Đã kiểm toán năm trước
B - Đã đối chiếu với sổ cái và kiểm tra dòng tổng
Tìm thấy:
Không có một sai sót trọng yếu nào ngoại trừ những ghi chú
THĂNG LONG - T.D.K Auditing
Khách hàng Công ty ABC Người lập Người xem xét Mã file
Cuối niên độ 31/12/2010 MP NT
Nội dung Kiểm tra tồn kho nguyên vật liệu Ngày Ngày
F4/1

Nguyên vật liệu
Mã sản phẩm
GT tồn sổ sách
31/12/2010
ĐVT

Số lượng
sổ sách
Số lượng
BB tồn kho
Chênh lệch Đơn giá
Giá trị
chênh
lệch
VND SL SCS
1001 7.956.951 kg 540 540 - 14.735
1002 13.103.550 kg 900 900 - 14.560
1003 1.730.329.112 kg 263.800 263.800 - 6.559
1004 114.387.450 kg 21.911 21.911 - 5.221
1005 3.415.016.904 kg 397.488 397.488 - 8.591
1006 401.632 kg 40 40 - 10.041
1007 31.851.712.686 kg 4.666.773 4.666.773 - 6.825
1008 10.194.297.815 kg 1.208.082 1.208.082 - 8.438
1009 7.862.165.646 kg 800.744 800.744 - 9.819
1010 12.210.000 kg 1.650 1.650 - 7.400
1011 1.319.419.103 kg 402.550 402.550 - 3.278
1012 313.216.156 kg 142.990 142.990 - 2.190
1013 133.048.111 kg 64.340 64.340 - 2.068
1014 710.862.696 kg 86.905 86.905 - 8.180
1015 69.544.288 kg 4.950 4.950 - 14.049
1016 889.571.592 kg 82.152 82.152 - 10.828
1017 249.104.861 kg 178.195 178.195 - 1.398
1018 137.605.437 kg 276.000 276.000 - 499
1019 43.384.000 kg 6.380 6.380 - 6.800
1020 2.752.747 kg 5.600 5.600 - 492
1021 14.715.000 kg 1.350 1.350 - 10.900

×