Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Đồ án thiết kế bơm 4 cấp dùng trong mỏ Thống Nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 107 trang )

Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

SV:Trần Thế Thiết 1 Lớp:Máy&Thiết Bị Mỏ K54

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 5
CHƢƠNG I :KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY THAN THỐNG NHẤT 6
1.1.Điều kiện tự nhiên 6
1.1.1. Vị trí địa lý 6
1.1.2. Ranh giới tọa độ 6
1.1.3.Điều kiện tự nhiên-kinh tế- xã hội. 6
1.2 Sự hình thành và phát triển của công ty than Thống Nhất – TKV 9
1.3 Công tác tổ chức quản lý của công ty than Thống Nhất-TKV. 10
1.4 Công tác khai thác mỏ. 12
1.5.Hệ thống cung cấp điện cao áp của Công ty than Thống Nhất – TKV 14
A. Khu Lộ Trí 14
B. Khu Yên Ngựa 18
CHƢƠNG II :TÍNH TOÁN KIỂM TRA LỰA CHỌN HỆ THỐNG THIẾT BỊ
THOÁT NƢỚC CHÍNH MỨC -140,CÔNG TY THAN THỐNG NHẤT. 25
2.1. Sơ đồ hệ thống thiết bị thoát nƣớc chính mức -140 mỏ than Thống
Nhất 25
2.2. Tính lƣu lƣợng yêu cầu của trạm bơm. 25
2.3 Tính sơ bộ cột áp của máy bơm thoát nƣớc. 26
2.4 Chọn loại bơm và số lƣợng máy bơm. 28
2.5 Lập sơ đồ thủy lực trạm bơm thoát nƣớc mỏ 29
2.6 Tính toán lựa chọn mạng đƣờng ống. 31
2.6.1 Tính chọn đƣờng ống đẩy 31
2.6.2 Tính chọn đƣờng ống hút 32
2.6.3 Kiểm tra độ bền của ống . 34
2.7.Tính toán đƣờng đặc tính mạng dẫn và xác định điểm làm việc của
bơm. 34


2.7.1 Tính tổn thất trên đƣờng ống hút. 34
2.7.2 Tính toán chiều cao đặt bơm 35
2.7.3 Tính tổn thất trên đƣờng ống đẩy 37
2.7.4 Xác định điểm làm việc của máy bơm và hệ thống. 38
Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

SV:Trần Thế Thiết 2 Lớp:Máy&Thiết Bị Mỏ K54

2.6.5 Xác định hiệu xuất của máy bơm 41
2.6.6 Điểm làm việc của máy bơm. 42
2.6.7 Kiểm tra tính ổn định của máy bơm khi làm việc. 42
CHƢƠNG III: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÓ BẢN MÁY BƠM FD 450-60X4
44
3.1 Tính toán các thông số cơ bản của bơm. 44
3.1.1 Công suất yêu cầu trên trục bơm 44
3.1.2 Công suất động cơ 45
3.1.3 Số vòng quay đặc trƣng. 45
3.2 Tính toán các thông số ở cửa vào của bánh công tác. 45
3.2.1 Vẽ sơ đồ kết cấu bánh công tác. 45
3.2.2 Xác định đƣờng kính đầu ra của trục bơm (đƣờng kính trục bơm ,
nơi lắp khớp nối). 46
3.2.3 Xác định đƣờng kính trục nơi lắp BTC. 46
3.2.4 Đƣờng kính moay ơ của bánh công tác. 46
3.2.5 Xác định đƣờng kính D
s
46
3.2.6 Xác định đƣờng kính D
1
. 47
3.2.7 Xác định chiều rộng mép vào b

1
: 47
3.2.8 Xác định giá trị góc vào của cánh
1

. 48
3.2.9 Chiều dầy cánh dẫn S. 49
3.3 Tính toán các thông số ở cửa ra của bánh công tác. 50
3.3.1 Góc ra của bánh dẫn
2

: 50
3.3.2 Tính tốc độ vòng ở mép ra của cánh u
2
. 50
3.3.3 Tính đƣờng kính tại cửa ra của bánh công tác D
2
. 50
3.3.4 Tính chiều rộng BCT ở cửa ra b
2
. 50
3.3.5 Xác định giá trị tốc độ tƣơng đối. 51
3.3.6 Xây dựng các tam giác vận tốc cửa vào và ra 51
3.3.7 Xác định số cánh dẫn Z. 52
3.3.8 Xác định chiều dầy đĩa bánh công tác. 52
3.4 Kiểm tra kết quả tính toán. 52
3.4.1 Kiểm nghiệm các hệ số thu hẹp. 52
3.4.2 Kiểm nghiệm tỷ số b
2
/D

2
. 53
Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

SV:Trần Thế Thiết 3 Lớp:Máy&Thiết Bị Mỏ K54

3.4.3 Kiểm tra tỷ số D
2
/D
1
. 53
3.4.4 Kiểm nghiệm tỷ số w
1
/w
2
. 53
3.5 Xây dựng biên dạng cánh. 54
3.5.1 Xây dựng biên dạng cánh dẫn trên mặt kinh tuyến (mặt đứng) khi
cánh có dạng mặt trụ. 54
3.5.2 Xây dựng biên dạng cánh dẫn trên mặt vĩ tuyến 56
3.6 Tính toán và xây dựng các bộ phân dẫn hƣớng. 58
3.6.1 Bộ phận dẫn hƣớng vào 58
3.6.2 Bộ phận dẫn hƣớng ra 62
3.7 Bộ phận dẫn hƣớng trung gian kiểu cánh dẫn . 62
3.8 Bộ phận lót kín. 64
3.8.1 Lót kín bánh công tác. 64
3.8.2 Lót kín trục bơm. 67
3.9 Lực tác dụng trong bơm và tính toán trục bơm. 68
3.9.1 Lực hƣớng trục do sự chênh lệch áp phía trƣớc và phía sau bánh
công tác 68

3.9.2 Lực tác dụng bên trong của bánh công tác tại vùng cửa hút. 69
3.9.3 Lực phụ hƣớng trục. 69
3.9.4 Tính toán thiết kế bộ phận cân bằng lực hƣớng trục (đĩa giảm tải,ổ
chặn thủy lực) 70
3.9.5 Lực hƣớng kính F
R
75
3.10 Tính toán trục máy bơm. 76
3.10.1 Các lực tác dụng lên trục bơm. 76
3.10.2 Tính phản lực và vẽ biểu đồ nội lực. 79
3.10.3 Tính sơ bộ trục 80
3.10.4 Tính chính xác trục. 81
3.10.5 Tính dao động trục (hay tính độ cứng của trục) 83
3.11 Tính chọn then và kiểm nghiệm bền then. 84
3.11.1 Tính chọn then 84
3.11.2 Kiểm nghiệm bền then 85
3.12 Tính chọn ổ lăn. 85
3.12.1 Chọn loai ổ : 85
3.12.2 Tính chọn ổ theo độ bền lâu 86
Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

SV:Trần Thế Thiết 4 Lớp:Máy&Thiết Bị Mỏ K54

3.13 Kiểm tra sơ bộ hiệu suất của bơm. 88
3.13.1 Hiệu suất thủy lực. 88
3.13.2 Hiệu suất lƣu lƣợng. 88
3.13.2 Hiệu suất cơ khí. 88
CHƢƠNG IV: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG VÀ THIẾT KẾ ĐỒ
GÁ 90
4.1 Lập quy trình công nghệ gia công chi tiết trục máy bơm. 90

4.1.1 Nhiệm vụ và yêu cầu ,điều kiện làm việc của trục . 90
4.1.2 Thiết kế quy trình công nghệ gia công trục. 91
4.2 Tính toán và thiết kế đồ gá phay rãnh then. 99
4.2.1 Chọn phƣơng án định vị. 99
4.2.2 Tính toán đồ gá 100
4.2.3 Bản vẽ kết cấu đồ gá 104
4.2.4 Nguyên lý vận hành đồ gá 105
KẾT LUẬN 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107















Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

SV:Trần Thế Thiết 5 Lớp:Máy&Thiết Bị Mỏ K54

LỜI NÓI ĐẦU


Trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước,ngành công nghiệp
mỏ giữ một vai trò quan trọng và cần thiết.
Mỏ than Thống Nhất thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt
Nam.Sản xuất bình quân hàng năm 79 triệu tấn than.Nó đã đóng góp một phần rất
lớn về năng lượng (cho xuất khẩu cũng như tiêu thụ trong nước). Với nhu cầu cấp
thiết và quan trọng của các thiết bị thoát nước cho khai trường để phục vụ sản xuất
liên tục,nâng cao năng suất. Hiện nay mỏ than Thống Nhất đã khai thác xuống mức -
140,các trạm bơm cũ ở mức -35 không còn đáp ứng được nhu cầu,vậy cần phải tính
toán thiết kế, cũng như lập quy trình vận hành,bảo quản,sửa chữa khi gặp sự cố cho
trạm bơm mới để phục vụ sản xuất nhanh chóng.
Sau thời gian thực tập ở mỏ than Thống Nhất,với sự hướng dẫn của thầy giáo
PGS TS .Vũ Nam Ngạn, em đã học tập và tích lũy được những kiến thức, kinh
nghiệm trong thực tế sản suất và đồng thời cũng thu thập được một số tài liệu liên
quan tại nơi thực tập. Nay em được chính thức nhận đề tài tốt nghiệp:“ Tính toán thiết
kế máy bơm trạm bơm thoát nƣớc của Công ty Than Thống Nhất tứ mức -140


+25.
Được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Vũ Nam Ngạn và các thầy trong bộ
môn Máy và Thiết Bị Mỏ – Trường Đại học Mỏ - Địa chất,với sự cố gắng của bản
thân nay em đã hoàn thành bản đồ án.
Do thời gian có hạn, trình độ chuyên môn còn hạn chế, không thể tránh khỏi
những thiếu sót , rất mong được sự tham gia góp ý của các thầy cô và các bạn đọc để
đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn ban giám hiệu nhà trường,thầy giáo Vũ Nam Ngạn,
cùng toàn thể các thầy cô trong bộ môn Máy&Thiết Bị Mỏ - Trường Đại học Mỏ -
Địa chất.Xin chân thành cám ơn đơn vị:Công ty than Thống Nhất đã tạo điều kiện
giúp đỡ, góp ý kiến quí báu để em hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình.

Hà Nội,ngày 12 tháng 6 năm 2014

- Người viết đồ án -
Trần Thế Thiết
Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

SV:Trần Thế Thiết 6 Lớp:Máy&Thiết Bị Mỏ K54

CHƢƠNG I :
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY THAN THỐNG NHẤT
1.1.Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Khoáng sàng than Lộ Trí - Cẩm Phả thuộc diện quản lý của Công ty than Thống Nhất,
Tổng công ty than Đông Bắc và Công ty than Đèo Nai, nằm ở phía Bắc thị xã Cẩm
Phả, Tỉnh Quảng Ninh.
Với diện tích khoảng 5,5km
2
, khoáng sàng than Lộ Trí - Cẩm Phả nằm phía Bắc
dọc đường quốc lộ 18A, điều kiện giao thông thuận lợi, có đường ôtô nối liền với các
thị trấn và thành phố lớn trong cả nước.
1.1.2. Ranh giới tọa độ
- Giới hạn bởi toạ độ:
+ Hệ toạ độ nhà nước năm 1972
X: 24.400  27.000
Y: 424.400  428.200
+ Hệ toạ độ, độ cao VN2000, KTT105, múi chiếu 6
0
X: 2.328.878  2.334.662
Y: 669.607,1  674.997,2
- Ranh giới địa chất:
+ Phía Bắc giáp khoáng sàng than Khe Chàm, Khe Tam.
+ Phía Đông giáp mỏ than Đèo Nai.

+ Phía Nam giáp thị xã Cẩm Phả.
+ Phía Tây giáp khoáng sàng Khe Sim (Theo đứt gãy F.B).
- Diện tích khoảng 4,70 Km2.
1.1.3.Điều kiện tự nhiên-kinh tế- xã hội.
- Địa hình: Khoáng sàng Lộ Trí là phần Nam của dải chứa than Cẩm Phả. Địa
hình vùng mỏ mang nhiều đặc điểm vùng rừng, núi ven biển, độ cao các đỉnh núi trung
Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

SV:Trần Thế Thiết 7 Lớp:Máy&Thiết Bị Mỏ K54

bình 200-300 m, đỉnh cao nhất + 439.6 m. Các dãy núi có phương kéo dài á vĩ tuyến,
từ Khe Sim đến Đông Quảng Lợi. Toàn bộ diện tích phía Tây Nam là thung lũng, được
tạo thành do người Pháp trước kia và mỏ Thống Nhất hiện nay khai thác lộ thiên. Địa
hình trên mặt bị khai thác, đổ thải hầu khắp, thảm thực vật rừng không còn nhiều, sườn
núi khá dốc, dễ bị xói lở trong mùa mưa. Vì vậy, các lộ vỉa than chỉ xuất hiện tại các
moong tầng, còn lại bị đá thải che lấp.
Khu thăm dò gồm các vỉa than đã và đang khai thác với cấu trúc là một phức
nếp uốn phức tạp, khu trung tâm là bãi thải với chiều dày từ 1mét đến 46 mét, địa hình
thấp, phía Bắc và Tây Bắc địa hình cao và bị đổ thải nên đá gốc lộ ra rất ít trừ khu bờ
moong khai thác lộ thiên.
Đặc điểm địa hình trên mặt khu mỏ là các moong, tầng khai thác, nên nước mặt
không tồn tại lâu, hướng dòng chảy về phía Nam và Đông Nam Lộ Trí. Nguồn nước
mặt tồn tại chủ yếu ở suối Hào Bắc, hồ BaRa nằm ở phía Bắc khu mỏ.
- Sông suối: Phần lớn khu thăm dò nằm trong thung lũng thấp. Phía Bắc là dãy
núi cao chạy từ Khe Sim qua Lộ Trí, Đèo Nai theo phương á vĩ tuyến, điểm cao nhất
của địa hình nằm ở phía bắc có độ cao +171 mét, điểm thấp nhất +41 mét. Do địa hình
phân cắt và rất dốc giữa khu moong khai thác với các bờ moong phía Bắc và Tây Bắc,
các suối đều bắt nguồn từ các đường phân thuỷ từ phía Bắc chảy theo hướng Bắc Nam
đổ ra Vịnh Bái Tử Long, các suối chỉ có nước vào mùa mưa.
Do địa hình của khu Lộ Trí có dạng kéo dài, nên mạng sông suối có dạng song

song và bắt nguồn từ đường phân thuỷ của dãy núi Lộ Trí. Dòng chảy theo hướng từ
Bắc xuống Nam. Phía Đông Bắc có hồ Bara - đây là hồ nhân tạo do Pháp xây dựng để
chứa nước phục vụ công nghiệp và dân sinh.
- Khí hậu: Khí hậu mỏ mang nét đặc trưng của vùng nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ
rệt là mùa mưa và mùa khô.
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10. (Tháng 7 và tháng 8 thường có bão và mưa lớn).
Lượng mưa lớn nhất trong mùa là 2.850 mm (vào năm 1966). Số ngày mưa nhiều nhất trong mùa
là 103 ngày.
Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

SV:Trần Thế Thiết 8 Lớp:Máy&Thiết Bị Mỏ K54

Mùa khô: Kéo dài từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau. Số ngày mưa lớn nhất
trong mùa khô là 68 ngày (vào năm 1967), lượng mưa lớn nhất trong mùa khô là 892 mm (vào
năm 1976). Tháng 4 là tháng mưa nhiều nhất của mùa khô.
Nhiệt độ trung bình hàng năm 29
0
C  30
0
C, cao nhất là 37
0
C, lạnh nhất từ 5
0
C8
0
C.
- Giao thông: Về giao thông: Vùng mỏ có mạng lưới giao thông thuỷ bộ
thuận lợi:
Khu Lộ Trí có điều kiện giao thông, vận tải thuận lợi cả bằng đường ôtô và bằng
đường sắt.

+ Đường Ô tô có đường quốc lộ18A, 18B nối vùng mỏ với các vùng kinh tế
khác.
+ Hệ thống đường sắt chở than chạy từ Tây Khe Sim đến cảng Cửa Ông.
+ Đường thuỷ: có cảng nước sâu lớn như Cửa Ông và các cảng nhỏ: Cẩm Phả,
Km6, Mông Dương…thuận tiện cho việc xuất khẩu than và chuyên chở nội địa, trao
đổi hàng hoá thuận tiện.
- Điều kiện kinh tế xã hội khu mỏ: Khu Lộ Trí - Cẩm Phả nằm gần các khu
công nghiệp lớn của ngành than như: Nhà máy tuyển than Cửa Ông, nhà máy cơ khí
Cẩm Phả, cơ khí Trung Tâm, nhà máy chế tạo phụ tùng ô tô, máy mỏ…
Dân cư khu Lộ Trí - Cẩm Phả tập trung khá đông dọc đường 18A và Thị xã
Cẩm Phả, phần đông là công nhân của các mỏ khai thác than. Ngoài ra, còn một phần
nhỏ là đồng bào Sán Rìu ở rải rác ven chân, sườn núi, chủ yếu canh tác nông nghiệp,
lâm nghiệp là chính.
1.1.4 Đia chất thủy văn
Nham thạc chứa nước có diện phân bố trung bình.Đá chứa nước chiếm 63,9%;
riêng mực ±0 trở lên tỷ lệ đó là 56,29%.Ngồn cung cấp chủ yếu cho nước ngầm là
nước mưa.Nước ngầm có hướng vận động theo phương từ Bắc xuống Nam, mức nước
thủy tĩnh thấp nhất cách mặt địa hình khoảng 30m, sâu nhất khoảng 60m.Đất đá có hệ
thẩm thấu cao hệ số thảm thấu K 0,0052÷0,0902 m/ngày, trung bình K=0,0592 m/ngày
đêm.
Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

SV:Trần Thế Thiết 9 Lớp:Máy&Thiết Bị Mỏ K54

1.2 Sự hình thành và phát triển của công ty than Thống Nhất – TKV
Từ năm 1928 đến năm 1954 công ty có tên mỏ Lộ Trí. Gồm:
+ Khu vực khai thác hầm lò Lộ Trí.
+ Khu vực khai thác lộ thiên tầng 1 – 5.
+ Khu vực khai thác lộ thiên Núi Trọc Đèo Nai.
Ngày 22 tháng 04 năm 1955 vùng mỏ được giải phóng. Xí nghiệp quốc doanh

than Thống Nhất được thành lập.
Năm 1959 phương án phát triển sản xuất hai công trường Lộ Trí (110 + 140) và
lò +52 được quyết định hợp nhất thành một công trường mang tên Thống Nhất. Thời
kỳ này tổng số cán bộ công nhân viên có khoảng hơn 300 người.
Từ ngày 01 tháng 08 năm 1960 mỏ than Thống Nhất được thành lập do ông Hoàng
Thái làm giám đốc. Tổng số cán bộ công nhân viên lúc này đã có 800 người.
Tháng 08 năm 1965 bộ công nghiệp có quyết định thành lập Tổng Công ty than Quảng
Ninh, gồm hai công ty đó là: Công ty than Hòn Gai và Công ty than Cẩm Phả. Mỏ
Thống Nhất trực thuộc Công ty than Cẩm Phả quản lý.

Tháng 08 năm 1969 hội đồng chính phủ ban hành quyết định số 146/HĐCP về
việc thành lập bộ điện và than. Theo quyết định này, hai Công ty than Cẩm Phả và
Hòn Gai hợp lại thành Công ty than Hòn Gai, mỏ Thống Nhất trực thuộc Công ty than
Hòn Gai.Tháng 12 năm 1997 bộ công nghiệp có quyết định số 21/1997/QĐ-BCN
chuyển mỏ than Thống Nhất thuộc quyền quản lý của Tổng Công ty than Việt Nam.
Đến năm 2001, thực hiện quyết định số 405/QĐ-HĐQT ngày 01/10/2001 của hội đồng
quản trị Tổng Công ty than ViệtNamvề việc đổi tên các đơn vị thành viên. Mỏ than
Thống Nhất được đổi thành Công ty than Thống Nhất – doanh nghiệp thành viên hạc
toán độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ của Tổng Công ty than Việt Nam nay là Tập
đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam.
Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

SV:Trần Thế Thiết 10 Lớp:Máy&Thiết Bị Mỏ K54

Ngày 08 tháng 11 năm 2006, hội đồng quản trị tập đoàn công nghiệp than – khoáng
sản ViệtNamra quyết định số 2455/QĐ-HĐQT về việc đổi tên Công ty than Thống
Nhất thành Công ty than Thống Nhất – TKV.
Ngày 25 tháng 06 năm 2009, bộ công thương ban hành quyết định số 3228/QĐ-
BCT về việc phê duyệt phương án chuyển đổi Công ty than Thống Nhất – TKV thành
Công ty TNHH MTV than Thống Nhất – TKV. Tổng số cán bộ công nhân viện là

3.548 người.
1.3 Công tác tổ chức quản lý của công ty than Thống Nhất-TKV.
1.3.1 Cơ cấu tổ chứ hành chính của công ty
Bộ máy lãnh đạo của Công ty gồm:Giám đốc và 4 phó giám đốc, các phòng ban
tham mưu, các công trường,phân xưởng,được tổ chức như sơ đồ hình (1-1):

Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

SV:Trần Thế Thiết 11 Lớp:Máy&Thiết Bị Mỏ K54


Hình 1-1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty than Thống Nhất-TKV

1.3.2 Công tác cơ điện của Công ty
Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

SV:Trần Thế Thiết 12 Lớp:Máy&Thiết Bị Mỏ K54

-Cơ cấu tổ chức cơ điện của công ty được tổ chức theo sơ đồ (1-2):


Hình 1-2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơ điện của Công ty than Thống Nhất-TKV
1.4 Công tác khai thác mỏ.
a) Công nghệ khai thác:
Hiện nay Công ty than Thống Nhất đang áp dụng các Công nghệ khai thác chính sau:
- Hệ thống khai thác chia cột dài theo phương, khấu than lò chợ bằng khoan nổ mìn,
chống giữ lò chợ bằng cột thuỷ lực đơn áp dụng cho các vỉa có chiều dày trung bình, góc dốc đến
35
0
.

- Hệ thống khai thác chia cột dài theo phương, chia khu chia lớp, khấu than bằng khoan
nổ mìn, chống giữ bằng giá thuỷ lực di động XDY- T2/LY, áp dụng cho các lò chợ của vỉa dày
trung bình đến 4m, góc dốc đến 35
0
.
Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

SV:Trần Thế Thiết 13 Lớp:Máy&Thiết Bị Mỏ K54

b)Công tác vận tải.
Hiện nay công tác vận tải của Công ty than Thống Nhất như sau:
Vận tải đất đá, than đào lò bằng xe goòng 3 m
3
cỡ đường 900 kết hợp với tàu điện ắc quy
CDXT-8J để kéo goòng ra sân ga, từ sân ga dùng tời JTK-1,6 để kéo goòng lên mặt bằng công
nghiệp + 41 khu Lộ Trí và +42 khu Yên Ngựa.
Vận tải than trong lò chợ khai thác sử dụng máng cào uốn (áp dụng với các lò chợ có góc
dốc <25
0
) hoặc máng trượt (áp dụng với các lò chợ có góc dốc >25
0
).
Vận tải than từ lò chợ ra mặt bằng công nghiệp và tới hệ thống sàng tuyển bằng băng tải
STJ 800 và băng tải dốc SQD/75.
Vận tải than, đất đá ngoài mặt bằng khai trường và vận tải than từ khai trường ra các cảng
tiêu thụ bằng xe trung xa trọng tải từ 10 tấn đến 25 tấn.
Vận tải thiết bị, vật liệu từ ngoài vào khai trường trong hầm lò bằng goòng chuyên dụng
kết hợp với tời trục, và tàu điện ắc quy.
c)Công tác thông gió:
Công ty than Thống Nhất là mỏ được xếp hạng khí nổ loại III

- Thông gió chính:
*Khu Lộ Trí:
Lắp đặt một trạm quạt chính ở cửa lò mức + 52 loại quạt 2K56 No24, không khí sạch đi
vào từ 4 cửa lò: Cửa lò giếng chính, phụ mức +41, cửa lò giếng + 25 và cửa lò + 13 qua các lò
chợ lên thượng thông gió +14  +52 qua trạm quạt +52 thải ra ngoài trời.
* Khu Yên Ngựa:
Lắp đặt một trạm quạt chính loại BOK - 1,1 ở cửa lò mức + 42, không khí sạch từ ngoài
trời qua quạt đi vào lò vận chuyển + 42, lò giếng +42 -15 qua các lò chợ lên lò dọc vỉa mức +
42, gió thải hút qua quạt đặt ở cửa lò + 42 ra ngoài trời.
- Thông gió cục bộ: Thông gió cho các đường lò độc đạo, các gương lò xây dựng cơ bản và lò
chuẩn bị sản xuất bằng quạt gió cục bộ mã hiệu YBT-30.
Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

SV:Trần Thế Thiết 14 Lớp:Máy&Thiết Bị Mỏ K54

1.5.Hệ thống cung cấp điện cao áp của Công ty than Thống Nhất – TKV
Công ty than Thống Nhất được tập đoàn Công nghiệp Than khoáng sản Việt
Nam giao quản lý và khai thác tài nguyên ở hai khu vực.Lộ Trí và Yên Ngựa.Do nằm
trên hai địa bàn cách xa nhau nên hai khu vực này sử dụng hai nguồn cung cấp điện
riêng rẽ.
A. Khu Lộ Trí
1.Nguồn cung cấp điện:
Nguồn cung cấp điện cho trạm35/6kV của khu Lộ Trí Công ty than Thống Nhất
là đoạn rẽ nhánh từ 02 tuyến đường dây trên không (ĐDK) N
0
371 và N
0
374 của hệ
thống cung cấp điện quốc gia do Điện lực Quảng Ninh quản lý,có tổng chiều dài
500m,dùng dây mã hiệu AC-70.

2.Trạm biến áp chính
a)Vị trí trạm biến áp chính.
Trạm 35/6Kv đặt ở phía đông khu khai thác Lộ Trí 13-50 ,thuộc Phường Cẩm
Đông,Cẩm Phả xung quanh trạm có tường bao,diện tích 1950m
2
.
b) Sơ đồ nguyên lý trạm 35/6kV:
Trạm gồm 02 máy biến áp mã hiệu BAD-3200 kVA sản xuất tại Công ty Thiết
bị điện Cẩm Phả, trong đó 1 máy làm việc và 1 máy dự phòng nguội
Các cầu dao cách ly C1,C2 mã hiệu PAHO-35T,máy cắt dầu C-35M.Phía
35kV,máy biến áp đo lường ZHOM-35 và hệ thống van chống sét loại PB-35.
Phía thứ cấp máy biến áp điện 6,3kV,gồm cầu dao cách ly PB-600 và hệ thống
tủ phân phối cao áp loại ЯKHO-10,cấp điện từ các khởi hành tới trạm phân phối1 – 1
3.Mạng điện 6kV khu Lộ Trí.
Hệ thống đường dây tải điện 6kV từ trạm 35.6kv đến các công trường và đến mặt bằng
công nghiệp gồm ba khời hành và hai trạm phân phối chính:
Khởi hành lò 13-50.
B mụn:Mỏy&Thit B M ỏn tt nghip

SV:Trn Th Thit 15 Lp:Mỏy&Thit B M K54

a) L khi hnh chớnh ca Cụng ty,trc chớnh khi hnh cú tng chiu di 1,5km s dng dõy
AC-70 lp t trờn ct bờ tong chiu cao 10m,12m,14m tựy theo cỏc a hỡnh v cỏc khong
vt,s dõy 6kV loi C 6.
b) Khi hnh lũ 13-50 cung cp in cho cỏc ph ti mt bng v hm lũ mc 13-50
Khi hnh mt bng +13-LT+100:
c) L khi hnh cung cp in cho cỏc ph ti mt bng +13,v cụng trng l thiờn 110 vi tng
chiu di 2,5km, s dng ng dõy AC-70 ct bờ tong chiu cao 10m,12m,14m.
Trm phõn phi 6kV+41:
L khi hnh cung cp in 6kV cho trm phõn phi mt bng +41 bng ng dõy AC-

70 khi hnh ny dung d phũng cung cp in cho trm phõn phi+41 khi khi hnh 13-50
b s c.
d) Trm phõn phi 6kV+41:
Ngun cung cp in 6kV cho trm phõn phi +41 c ly t hai khi hnh:Khi hnh
lũ 13-50 v khi hnh d phũng lũ ging t trm 35/6kV Cu trng,trm phõn phi in 6kV cho
cỏc trm bin ỏp mt bng +41,trm qut giú chớnh 2K56 No 24, trm phõn phi mc -35,ti trm
phõn phi +41 cú lp t 1 mỏy in Diesel d phũng cụng sut 1375kVA-400V,s nguyờn lý
trm phi +41 nh hỡnh v 1.3

Hỡnh 1-3: S nguyờn lý trm phõn phi 6kV mt bng+41
T.Bị MB +41
Trục JTK-
Trạm lật đá
Cáp PVC 24 kV
( 3 x 70 )
Cáp PVC 24 kV
( 3 x 70 )

400 kVA
6/0.4kV
Trạm quạt
BOD-21
6kV- 400 kW
(Dụ phòng)
Cáp PVC 24 kV
( 3 x 70 )
Cáp chì 6 kV
( 3 x 50 )
Cáp PVC 24 kV
( 3 x 70 )

Tủ Cầu dao
phân đoạn
Tủ Cầu dao
phân đoạn
Tủ Cầu dao
phân đoạn
Tủ Cầu dao
phân đoạn
7777
100/5A100/5A100/5A100/5A
Tủ Biến điện áp
Và van chống sét
Tủ Biến điện áp
Và van chống sét
Tủ Biến điện áp
Và van chống sét
Tủ Biến điện áp
Và van chống sét
2222
CCCCCCCC
1111
300/5A300/5A300/5A300/5A
Tủ đầu vào
Từ điện luới
Tủ đầu vào
Từ điện luới
Tủ đầu vào
Từ điện luới
Tủ đầu vào
Từ điện luới

Cáp chì 6 kV
( 3 x 50 )

400 kVA
6/0.4kV
Tủ đầu vào
Từ Máy phát
Tủ đầu vào
Từ Máy phát
Tủ đầu vào
Từ Máy phát
Tủ đầu vào
Từ Máy phát
Cáp PVC 24 kV
300/5A
Trạm quạt
BOD - 1,1
CTD - 57
Cáp chì 6 kV ( CbY-10 ) PĐII cấp điện đến trạm PP.6kV lò -35
L = 300 m
Cáp PVC 24 kV
( 3 x 70 )
Trạm quạt
2K56 No24
6kV- 400 kW
Cáp PVC 6 kV ( MJV-22 ) PĐI cấp điện đến trạm PP.6kV lò -35
L = 300 m
Tủ Lộ ra ITủ Lộ ra ITủ Lộ ra ITủ Lộ ra I
66555 6653333 4444
Tủ Lộ ra IIITủ Lộ ra IIITủ Lộ ra IIITủ Lộ ra III Tủ Lộ ra VTủ Lộ ra VTủ Lộ ra VTủ Lộ ra V

100/5A100/5A100/5A100/5A
100/5A100/5A100/5A100/5A
100/5A100/5A100/5A100/5A
Tủ lộ ra VII
11 12121111 121211
100/5A100/5A100/5A100/5A
101010108888 9999
Tủ Lộ ra IVTủ Lộ ra IVTủ Lộ ra IVTủ Lộ ra IV
Tủ máy ngắt
phân đoạn
Tủ máy ngắt
phân đoạn
Tủ máy ngắt
phân đoạn
Tủ máy ngắt
phân đoạn
Tủ Lộ ra IITủ Lộ ra IITủ Lộ ra IITủ Lộ ra II
100/5A100/5A
CS van
pbO - 6 kv

CS van
pbO - 6 kv
100/5A100/5A
300/5A
100/5A100/5A100/5A
Tủ Lộ ra VITủ Lộ ra VITủ Lộ ra VITủ Lộ ra VI
Tủ
ATM
400V


mp mp mp mp
BA- 1600kVA
0,4/6,3 kv
BA- 1600kVA
0,4/6,3 kv
máy phát điện
P - 1375 - 400v
máy phát điện
P - 1375 - 400v
13131313 14141414
CDCL - 2CDCL - 2CDCL - 2CDCL - 2
Tủ Biến điện áp
Và van chống sét
Tủ Biến điện áp
Và van chống sét
Tủ Biến điện áp
Và van chống sét
Tủ Biến điện áp
Và van chống sét
Tủ đầu vào
Từ điện luới
Tủ đầu vào
Từ điện luới
Tủ đầu vào
Từ điện luới
Tủ đầu vào
Từ điện luới
CCCCCCCC
300/5A300/5A300/5A300/5A

Khởi hành lò giếng (3 *ac - 70 l = 585 M)
Rẽ nhánh từ khởi hành 6kV (KH.13-50)
3 * AC-70 l=585m
CDCL - 1CDCL - 1CDCL - 1CDCL - 1
sơ đồ nguyên lý cung cấp điện 6kV
Trạm phân phối 6kV MB+41


B mụn:Mỏy&Thit B M ỏn tt nghip

SV:Trn Th Thit 16 Lp:Mỏy&Thit B M K54

e) Trm phõn phi 6kV mc -35.
Ngun cung cp in 6kV cho trm phõn phi 6kV-35 c ly t hai cỏp 6kV
t trm phõn phi +41, trm PP-35,s nguyờn lý trm phõn phi 6kV-35 nh hỡnh
1-4

Hỡnh 1-4:S nguyờn lý trm phõn phi 6kV -35

4. c tớnh k thut cỏc thit b in:
1. Phớa 35kV
- Cu dao cỏch ly cú cỏc thụng s k thut cho bng 1.2
Bng 1.2
Mó hiu
U
m
I
dm
I
ụn

PAHO - 35T
35kV
6000A
12kA

- Mỏy bin ỏp: Cú cỏc thụng s k thut cho bng 1.3
Bng 1.3
Mó hiu
S
dm
,kVA
T
U
dm
,kV
U
n
,%
P
n
,kW
I
0
,A
P
0
,


Tủ điện 6kV

PBG-100(3)


Bơm 250SHB-150
6kV-315 kW
( số 3 )

Đơn vị TGTN -1 quản lý


Tủ điện 6kV
PBG-100(2)


Tủ điện 6kV
PBG-100(1)
150/5A
BGP-12
150/5A
BGP-12
150/5A


Bơm 250SHB-150
6kV-315 kW
( số 2 )


Bơm 250SHB-150
6kV-315 kW

( số 1 )
Đơn vị TGTN-1
BGP-12
150/5A
BGP-12

400 kVA
6/0.69kV
Trạm N03
( KT-2 )

400 kVA
6/0.4kV
Trạm N02
( ĐL-2 )

315 kVA
6/0.4kV
Trạm N01
Lò nối -35
( TGTN-1)

630 kVA
6/0.69kV
Trạm N01
Nạp xạc tầu
Lò nối -35
( TGTN-1)
Cáp PVC 6kV MYJV-22 ( 3 x 50 )
L = 30 m

L = 400 m
L = 6 m
L = 60 m
( L = 27 m )
Cáp chì 6 kV (3 x 50)
Cáp chì 6 kV (3 x 50)
Cáp 6 kV (3 x 50)
Cáp PVC 6kV ( 3 x 50 )
Cáp chì 6 kV (3 x 50) từ tủ lộ ra số 10 trạm
PP.6kV MB+ 41, L = 300 m
Tủ đầu vào 1
PĐ.I
Cáp PVC 6 kV (3 x 50) từ tủ
lộ ra số 6 trạm PP.6kV
MB+41 L = 300 m
55554444
Tủ đầu ra
số 2
1111 322 3322 3
Cáp PVC 6 kV
( 3 x 50 ) L = 38 m
101010108888 99996666 7777
Tủ
Phân đoạn

Tủ
Phân đoạn




Tủ điện 6kV
PBG-100(4)


Tủ điện 6kV
PBG-100(5)


Bơm 250SHB-150
6kV-315 kW
( số 5 )


Bơm 250SHB-150
6kV-315 kW
( số 4 )
Tủ đầu vào 2
PĐ.II
1313131311111111 12121212
Cáp chì 6 kV (3 x 50)
Tủ đầu ra
số 3
Tủ đầu ra
số 4
Tủ đầu ra
số 5
Tủ đầu ra
số 6
Tủ đầu ra
số 9

Tủ đầu ra
số 10
Tủ đầu ra
số 11
Tủ đầu ra
số 12
Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

SV:Trần Thế Thiết 17 Lớp:Máy&Thiết Bị Mỏ K54

đấu
dây

Thứ
kW
BAD-
3200
3200
Y/Ä
35
6,3
7,0
24
4,5
8,3
- Máy cắt dầu C – 35 M - 630 - 10: Có các thông số kỹ thuật cho ở bảng 1.4
Bảng 1.4
Mã hiệu
Giá trị định mức
Dòng,

kA
Thời ian, S
I
ôđ
kA
I
Căt
KA
U,
KV
I,A
Sc,
MVA
Biên độ
Cắt
Đóng
Quán
tính
C – 35 M -
630 - 10 T
35
630
30
30
0,2
0,2
0,1
9
8.2
- Biến áp đo lường ZHOM – 35: Có các thông số kỹ thuật cho ở bảng 1.5




Bảng 1.5
Mã hiệu
U
dm
,kV
S
dm
(VA) khi cấp chính xác
S
max
,KA
Cao
Hạ
0.5
1.1
3
ZHOM-
35
35
100/3
150
250
600
1200

2. Phía 6 kV
- Cầu dao cách ly PB - 600, có thông số kỹ thuật cho ở bảng 1.5

Bảng 1.6
Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

SV:Trần Thế Thiết 18 Lớp:Máy&Thiết Bị Mỏ K54

Mã hiệu
U
đm
,kV
I
dm
,kA
I
min
,kV
I
max
,kV
I
ôđn
,kA
Cơ cấu
cắt tự
PB - 600
6
600
35
60
14
IIP 10-1


- Tủ đầu vào òKHO -10 có đặc tính kỹ thuật cho ở bảng: 1.6
Bảng 1.7
Mã hiệu
U
dm
,kV
S
dm
,MVA
I
dm’
A
Kích thƣớc tủ, mm
Cao
Rộng
Dài
òấÍO -10
6

10
150
400
3000
2000
2500

- Máy cắt ít dầu bố trí các tủ có thông số kỹ thuật cho ở bảng 2.7



Bảng 1.8
Mã hiệu
U
đm
,kV
I
dm
,A
I
cắt
,KA
I
ôđ
,KA
Sc,MVA
KBII. 6-13
6-10
1000
20
14
350
- Để nâng cao hệ số công suất sử dụng tủ bù cosử (02 tủ)
Công suất Q = 480kVAr;
B. Khu Yên Ngựa
1. Nguồn cung cấp điện:
Khu vực Yên Ngựa được cấp điện 6kV từ khởi hành từ của trạm biến áp trung gian 35/6kV do
Công ty Khe Chàm quản lý, nguồn điện 6kV dự phòng được lấy từ trạm trung gian 35/6kV Công
ty than Cao sơn
2. Sơ đồ nguyên lý lƣới 6kV khu Yên Ngựa.
B mụn:Mỏy&Thit B M ỏn tt nghip


SV:Trn Th Thit 19 Lp:Mỏy&Thit B M K54

Khu Yờn Nga c cung cp in t 02 tuyn ng dõy trờn khụng cú tng chiu di 3,5 km,
loi dõy AC 70, AC 90, ct bờ tụng cao 12m, 14m s dõy 6kV loi C 6, cu dao cỏch
ly CL
1
, CL
2
, CL
3
, CL
4
, cỏc t in 6kV cp ti cỏc mỏy bin ỏp khu vc.
S nguyờn lý cung cp in khu Yờn Nga c th hin theo hỡnh 1-5


Tủ 6 KV
Chân không
630A (số 1)
Trạm biến áp
6/0.69 kV
TCII-160KVA
Lò nối -15
(TG.TN2)
150/5A
BGP-12 BGP-12
150/5A
Cáp PVC 6kV
L = 10 m

200/5A
Tủ 6 KV
KHO-10
HE-09
Cáp PVC 24kV
L = 6 m
Cáp PVC 6kV
L = 300 m
Tủ 6 KV
cầu dao
2 ngả
Cáp PVC 6kV
L = 6 m
Trạm biến áp
6/0.69 kV
TBHDP-240 kVA
Lò 42-2 (KT-5)
- Băng tải MB
T.Bị MB+42
02 Quạt gió
BOD-1,1
Cáp chì 6kV
L = 350 m
Trạm biến áp
6/0.69 kV
TBHDP-400KVA
Lò DV-15 số2
( ĐL-3 )
150/5A 150/5A
150/5A 150/5A

BGP-12
BGP-12
150/5A
Trạm biến áp
6/0.69 kV
JTZSB-315KVA
Lò DV-15 số1
(KT-5 )
150/5A 150/5A
PBD-6
Cáp PVC 6kV
L = 10 m
Biến áp
6/0.4 KV
400 kVA
Biến áp
6/0.4 KV
240 kVA
100/5A
HE-09
Tủ 6 KV
KHO-10 (số 2)
HE-09
150/5A
PBD-6
Cáp PVC 6kV
L = 50 m
Tủ 6 KV
Chân không
630A(số 3)

Cáp chì 6kV
L = 550 m
Cáp chì 6kV
L = 650 m
150/5A
Thanh cái 6 kV
Đuờng dây 6kV từ trạm 35/6kV Khe Chàm
( 3x AC - 90 L= 3 500 m)
Tủ 6 KV (TPT-6-630 )
Trạm 35kV Khe Chàm
3x AC - 90
L= 150m
CL. 1
Thanh cái 6 kV
CL. 2
CL. 3
CL. 4
Cáp PVC 24kV
L= 15m
Cáp PVC 24kV
L= 35m
Trạm biến áp
6/0.4 kV-250kVA
cửa lò + 73
150/5A 150/5A
PBD-6
Biến áp
6/0.4 KV
250 kVA
nén khí

(VTL-2 )
HE-09
HE-09
3x AC - 50 L= 500m3x AC - 50 L= 500m
CD
MC
Hình 2.5: Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện 6kV khu Yên Ngựa
Công ty than Thống Nhất
MBA
1600kVA
0.4/6kV
Trạm biến áp
6/0.69 kV
TBHDP-400 kVA
( KT-4 )
Cáp PVC 24kV
L = 20m
HE-09
2
1
CL
Đầu trạm
CL
Đầu trạm
Tủ 6 KV
Chân không
630A (số 2)
Trạm biến áp
6/0.69 kV
KSBGZY-630KVA

Lò XV-15 ( VTL-2 )
BGP-12 BGP-12
Tủ điện
Hạ thế
400V
Máy phát
P.1375E
Cáp chì 6kV
L1 = 150 m
HE-09
Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

SV:Trần Thế Thiết 20 Lớp:Máy&Thiết Bị Mỏ K54

Hình 1-5: Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện khu Yên Ngựa
3. Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị phía 6kV khu yên ngựa:
- Cầu dao cách ly loại PB - 600 có thông số ở bảng 1.4.
- Tủ cao áp òấÍO - 10 có thông số cho ở bảng 1.8.

Bảng 1.9
Mã hiệu
U
dm
,kV
S
dm
,MVA
I
dm
,A

Kích thƣớc tủ,mm
Cao
Rộng
Dài
òKHO-10
6

10
150
400
3000
2000
2500
Trong tủ đặt loại biến dòng TI – 50/5, để chống sét sử dụng van chống sét mã
hiệu éÂO - 6.
- Máy cắt BM - 6 có thông số cho ở bảng 1.9
Bảng 1.10
Mã hiệu
U
dm
,kV
I
dm
,A
S
dm
,MVA
BM-6
6
630

50
* Các hình thức bảo vệ, thông số kỹ thuật của các thiết bị bảo vệ.
1. Phía 35 kV khu Lộ Trí:
a) Bảo vệ sự cố máy biến áp 35/6kV bằng rơ le so lệch dọc loại PHT - 565, có thông
số kỹ thuật cho ở bảng 2-10
Bảng1.11
Mã hiệu
I
điều chỉnh
T
tác dụng

I
cho phép

R
các cuộn
day
Công suất,VA
I = 4A
I = 16A
PHT-
656
1.45 ữ36
0,04
10
0,1
25
200
b) Bảo vệ cực đại dùng rơ le PT – 40.

Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

Sinh viên:Trần Thế Thiết 21 Lớp :Máy & Thiết Bị Mỏ K54

Bảo vệ sự số trong nội bộ dùng rơ le khí PT-40 có thông số kỹ thuật cho
trong bảng 1.11.
Bảng 1.12

hiệu
Côn
g
suất
Giới hạn
dòng, A

Hệ số
trở
về k
tv
Thời
gian tác
động
(giây)
Dòng,
A
Điện áp,
V
Công
suất,W
I

dm
I
kd
A
C
D
C
AC
DC


PT-40
0.5
18

36
5

20
0,8

0,85
0,03

0,1
2
2
22
0
22

0
30
0
20
0
c) Bảo vệ quá điện áp thiên nhiên: bảo vệ sét đánh trực tiếp bằng 4 cột thu lôi. Bảo vệ
sét truyền từ đường dây vào trạm bằng van chống sét loại HE - 42, có thông số kỹ
thuật cho trong bảng 1.12.
Bảng 1.13
Mã hiệu
U
đm
,kv
U
đánh thủ
,kV
U
chophéplớnnhất
,kV
U
xungdanhthung
,
kV
Khô
Ƣớt
HE-42
35
78
98
40,5

150
2. Phía 6kV
a) Bảo vệ cực đại dùng rơ le PT - 40
b) Bảo vệ trạm đất một pha dùng loại rơ le PTầ -50 và đo lường sử dụng biến áp đo
lường HTMẩ – 6 có thông số kỹ thuật cho ở bảng 1.13.
Bảng 1.14
Mã hiệu
Số
lƣợng
U
đm
,kV
S
dm khi cấp chính xác
VA
S
max
,VA

Thứ
0,5
1
3
HTMẩ -6
1
6000
100
75
150
300

640
c) Bảo vệ quá áp thiên nhiên sử dụng van chống sét loại PBO - 6, có thông số cho ở
trong bảng 1.14.
Bảng 1.15
Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

Sinh viên:Trần Thế Thiết 22 Lớp :Máy & Thiết Bị Mỏ K54

Mã hiệu
U
chophép
,kV
U
đánh thủng
, kV
Khô
Ƣớt
PBO -6
7,6
16
35

3. Mạng hạ áp.
Mạng điện áp của mỏ chi làm 2 hệ thống:
a) Mạng điện hạ áp trên mặt bằng công nghiệp mỏ:
Sử dụng mạng trung tính nối đất, các phụ tải chủ yếu sử dụng điện áp xoay chiều 380V
gồm các băng tải, sàng rung, quanh lật, máy nghiền, tời trục… Điện sinh hoạt và chiếu sáng sử
dụng điện áp 220V.
Để cung cấp điện cho phụ tải mặt bằng công nghiệp, Công ty sử dụng các máy biến áp
dầu loại TM – 320/6, BAD – 250 /6. BAD – 400/6 …

b) Mạng điện hạ áp trong hầm mỏ:
Mạng điện hạ áp được sử dụng trong hầm lò là mạng trung tính cách ly, điện áp 0,4kV;
0,6kV và 0,133 kV. Các phụ tải chủ yếu là động cơ không đồng bộ rô to lồng sóc kiểu phòng nổ,
sử dụng điện áp xoay chiều 3 pha 380/60V. Riêng khoan điện cầm tay sử dụng điện áp xoay
chiều 3 pha 127V, chiếu sáng sử dụng điện áp 127V.
Để cung cấp điện hạ áp cho hầm lò, Công ty sử dụng các biến áp di động khu vực
6/0,4- 0,69kV, loại KSBGZY- 630/6, JTZSB-315/6, TKỉBẽ - 320/6…
2.4. Các thiết bị cơ điện đang sử dụng tại mỏ than Thống Nhất.
Được tổng hợp trong bảng 1.15
Bảng 1.16
TT
Tên thiết bị – Mã hiệu
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
a.
Thiết bị khai thác và đào lò


1
Máng cào các loại ( SGB-620/40, 420/30 )
bộ
30
Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

Sinh viên:Trần Thế Thiết 23 Lớp :Máy & Thiết Bị Mỏ K54

2
Quạt gió cục bộ các loại ( YBT-30, CbM )

cái
50
3
Máy nén khí di động ÙB -5
cái
05
4
Khoan khí ép ( YT-27, SIK )
cái
15
5
Trạm bơm nhũ hoá XRB2B
cái
12
6
Máy Com bai AM-50Z
cái
01
7
Máy xúc than, đá các loại ( 1ùùH- 5ÿ, LZK)
cái
04
8
Máy Bơm nước các loại (LT.45/42, K.290, D320)
cái
20
b.
Thiết bị vận tải



1
Băng tải B.800 ( STJ, SQD, PTG-30 )
bộ
20
2
Tời trục các loại ( JTK-1.6, JTB1- 08 )
cái
06
3
Tời kéo các loại ( EKOC, ậBọ, JD.11,4 )
cái
20
4
Tầu điện các loại ( CDXT, 7KP-1Y )
cái
10
5
Sàng rung các loại ( SQ.42, SZ-1250, SZ.850 )
cái
03
6
Quang lật 1 tấn, 3 tấn (JK1.5 )
cái
05
c.
Thiết bị cung cấp điện


1
Máy biến áp BAD.35/6kV-3200 kVA

cái
02
2
Máy cắt 35 kV – 630A
cái
02
3
Máy biến áp dầu 6/0,4kV các loại ( BAD )
cái
20
4
Máy biến áp phòng nổ 6/0,69kV các loại
cái
20
5
Tủ điện 6kV ngoài trời các loại (TPT.6.630)
cái
50
6
Tủ điện 6kV phòng nổ các loại ( BGP.12, PBG.)
cái
50
7
Biến áp khoan 660/127V các loại ( KSGZ, BBZ)
cái
40
8
Biến áp chiếu sáng 660/127V các loại (KSG.4)
cái
40

9
Máy phát điện DiêZen ( P.1375E, AMAN.1000)
cái
02
d.
Các thiết bị khác


Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

Sinh viên:Trần Thế Thiết 24 Lớp :Máy & Thiết Bị Mỏ K54

1
Máy khoan các loại (K.125, K.325 )
cái
04
2
Máy Tiện các loại ( T.616, T630 )
cái
08
3
Máy bào B.650
cái
01
4
Máy uốn vì lò IIK.250
cái
02
5
Búa máy BH.150

cái
02
6
Máy hàn điện các loại ( HQ-36, HQ-400 )
cái
20
7
Cầu trục 3,2 tấn, 10 tấn
cái
02













Bộ môn:Máy&Thiết Bị Mỏ Đồ án tốt nghiệp

Sinh viên:Trần Thế Thiết 25 Lớp :Máy & Thiết Bị Mỏ K54

CHƢƠNG II
TÍNH TOÁN KIỂM TRA LỰA CHỌN HỆ THỐNG THIẾT BỊ THOÁT NƢỚC
CHÍNH MỨC -140,CÔNG TY THAN THỐNG NHẤT.

2.1. Sơ đồ hệ thống thiết bị thoát nƣớc chính mức -140 mỏ than Thống Nhất

Hình 2-1. Sơ đồ vị trí lắp đặt thiết bị bơm thoát nước phục vụ sản xuất
mức-140
2.2. Tính lƣu lƣợng yêu cầu của trạm bơm.
+ Theo tài liệu kỹ thuật của Công ty than Thống Nhất về lượng nước lưu tụ ở mỏ mức
-140 những năm gần đây như sau:
-Lượng lưu tụ cực tiểu Q
LTmim
= 300 m
3
/h x 24 = 7200 m
3
/ ng.đêm
- Lượng lưu tụ trung bình Q
LTtb
= 450 m
3
/h x 24 = 10800 m
3
/ ng.đêm
- Lượng lưu tụ cực đại mùa mưa Q
LTmax
=600 m
3
/h x 24 = 14400 m
3
/ ng đêm
Xác định lưu lượng cần thiết của bơm ( Q
B

)dựa trên số liệu về lượng nước lưu tụ bình
thường Q
LTtb
và tối đa Q
LTmax
ở tầng ( - 140 ). Máy bơm phải bơm hết lượng nước này
trong thời gian không quá 16 giờ ( theo tiêu chuẩn thoát nước hầm lò ).Để xác định lưu
lượng yêu cầu cần thoát nước của trạm, ta tính theo công thức:

×