Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

GIÁO án NGỮ văn lớp 6 mới NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.26 KB, 62 trang )


GIÁO ÁN
MÔN NGỮ VĂN 6
Tit: 1 Ngy son:
Bi 1
Vn bn: CON RNG CHU TIấN
I MC CN T
- Cú hiu bit bc u v th loi truyn thuyt.
- Hiu c quan nim ca ngi Vit c v nũi gng dõn tc qua truyn thuyt Con
Rng chỏu Tiờn.
- Hiu c nhng nột chớnh v ngh thut ca truyn.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Khỏi nim th loi truyn thuyt.
- Nhõn vt, s kin, ct truyn trong tỏc phm thuc th loi truyn thuyt giai on u.
- Búng dỏng lch s thi k dng nc ca dõn tc ta trong mt tỏc phm vn hc dõn
gian thi k dng nc.
2. K nng:
- c din cm vn bn truyn thuyt
- Nhn ra nhng s vic chớnh ca truyn.
- Nhn ra mt s chi tit tng tng k o tiờu biu trong truyn.
* Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức và xác định đợc nguồn gốc tổ tiên.
- Xác định giá trị bản thân: lòng biết ơn tổ tiên và có trách nhiệm với việc phát huy truyền thống
tốt đẹp của dân tộc.
3Thỏi :
Bi dng hc sinh lũng yờu nc v tinh thn t ho dõn tc, tinh thn on kt.
4. T tng H Chớ Minh
- Bỏc luụn cao truyn thng on kt gia cỏc dõn tc anh em v nim t ho v ngun gc
con Rng chỏu Tiờn.( Liờn h)
III.Chun b ca giỏo viờn v hc sinh:


1. Giỏo viờn :
Nghiờn cu ti liu, son giỏo ỏn.
Bc tranh Lc Long Quõn v u C cựng 100 ngi con chia tay nhau lờn rng, xung
bin.
Tranh nh v n Hựng hoc v vựng t Phong Chõu.
2. Học sinh :
• Đọc văn bản “Con rồng cháu tiên”.
• Trả lời các câu hỏi phần “Đọc – Hiểu văn bản vào vở soạn”.
IV.Tiến trình tiết dạy:
1Ổn định lớp:(1’)
2Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra việc soạn bài của học sinh
3. Bài mới :
Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gôc riêng của
mình, gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta
đời đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển Đông, bắt nguồn từ một
truyền thống xa xăm, huyền ảo: “Con rồng cháu tiên”.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
HĐ1 HĐ1 I. Tìm hiểu chung:
- Gọi HS đọc chú thích có dấu * - Đọc
1. Thế nào là truyền
thuyết?
H: Qua theo dõi bạn đọc, em
hãy nhắc lại thế nào là truyền
thuyết?
- Trả lời theo SGK
- Loại truyện dân gian kể
về các nhân vật và sự
kiện có liên quan đến
lịch sử thời quá khứ.
- Thường có yếu tố tưởng

tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ và cách
đánh giá của nhân dân đối
với các sự kiện và nhân
vật lịch sử được kể
- GV: Hướng dẫn HS cách đọc kể. - Nghe
2. Đọc, kể, tìm hiểu chú
thích.
+ Rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh
các chi tiết li kì, thuần tưởng
tượng.
+ Cố gắng thể hiện hai lời đối
thoại của Lạc Long Quân và Âu
Cơ.
• Giọng Âu Cơ: lo lắng, than
thở.
• Giọng Long Quân: tình cảm,
ân cần, chậm rãi.
- GV gọi 3 HS đọc 3 đoạn của văn
bản
-HS đọc
H: Nhận xét của em khi nghe
bạn đọc văn bản? - Nhận xét
H: Em hãy kể tóm tắt văn bản
“Con rồng cháu tiên” - Kể
- GV nhận xét khi nghe HS kể.
H: Em hiểu thế nào là: Ngư
Tinh, Thủy cung, Thần nông,
tập quán, Phong Châu. -Trả lời theo chú thích
1,2, 3,5,7 ở SGK 3. Bố cục.

Văn bản “Con rồng cháu tiên”
được liên kết bởi ba đoạn:
- Đoạn1: Từ đầu đến “Long
trang”.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến “lên
đường”.
- Đoạn 3: Phần còn lại
H: Em hãy nêu sự việc chính
được kể trong mỗi đoạn?
- Thảo luận nhóm để trả
lời
• Đoạn 1: Việc kết hôn
của Lạc Long Quân và
Âu Cơ
• Đoạn 2: Việc sinh con
và chia con của Lạc
Long Quân và Âu Cơ.
• Đoạn 3: Sự trưởng
thành của các con Lạc
Long Quân và Âu Cơ.
HĐ2 HĐ2 II. Phân tích:
H: Truyền thuyết này kể về ai
và về sự việc gì? - Truyện kể về Lạc Long
Quân nòi rồng kết duyên
cùng bà Âu Cơ dòng tiên
sinh ra cái bọc trăm
trứng, nở trăm con từ đó
hình thành nên dân tộc
Việt Nam.
- Gọi HS đọc đoạn 1 - Đọc 1. Việc kết hôn của Lạc

Long Quân và Âu Cơ.
H: Hình ảnh Lạc Long Quân
được miêu tả có gì kì lạ và đẹp
đẽ?
- Lạc Long Quân là thần
nòi rồng, ở dưới nước,
con thần Long Nữ.
- Sức khỏe vô địch, có
nhiều phép lạ.
- Lạc Long Quân là thần
nòi rồng, ở dưới nước,
con thần Long Nữ.
- Sức khỏe vô địch, có
nhiều phép lạ.
H:Thần có công lao gì với nhân
dân?
- Giúp dân diệt trừ Ngư
Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh
- những loại yêu quái làm
hại dân lành ở vùng biển,
đồng bằng, rừng núi, tức
là những nơi dân ta thuở
ấy khai phá, ổn định cuộc
sống. “Thần còn dạy dân
cách trồng trọt chăn nuôi
và cách ăn ở”.
+ Giúp dân diệt trừ Ngư
Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh.
+ Dạy dân cách trồng trọt,
chăn nuôi và cách ăn ở.

H: Âu Cơ hiện lên với những
đặc điểm đáng quí nào về giống
nòi, nhan sắc và đức hạnh? - Âu Cơ dòng tiên, ở trên
núi, thuộc dòng họ Thần
Nông - vị thần chủ trì
nghề nông, dạy loài
người trồng trọt và cày
cấy.
- Xinh đẹp tuyệt trần.
- Yêu thiên nhiên, cây cỏ.
- Âu Cơ dòng tiên ở trên
núi, thuộc dòng họ Thần
Nông.
+ Xinh đẹp tuyệt trần.
+ Yêu thiên nhiên, cây
cỏ.
H: Những điểm đáng quí đó ở
Âu Cơ là biểu hiện của một vẻ
đẹp như thế nào? - Vẻ đẹp cao quí của
người phụ nữ.
H: Việc kết duyên của Lạc Long
Quân cùng Âu Cơ có gì kì lạ? - Vẻ đẹp cao quí của thần
tiên được hòa hợp.
- Lạc Long Quân kết
duyên cùng Âu Cơ.
H: Qua mối duyên tình này,
người xưa muốn chúng ta nghĩ * Thảo luận trả lời:
Dân tộc ta có nòi
giống cao quí, thiêng
gì về nòi giống dân tộc?

Bằng nhiều chi tiết tưởng tượng,
kì ảo, thần tiên hóa nguồn gốc,
nòi giống dân tộc, cha ông ta đã
ca ngợi cội nguồn, tổ tiên của
người Việt chúng ta bắt nguồn từ
một nòi giống thần tiên tài ba,
xinh đẹp, rất đáng tự hào. Mỗi
người Việt Nam ngày nay vinh sự
là con cháu thần tiên hãy tin yêu,
tôn kính tổ tiên, dân tộc mình.
- Dân tộc ta có nòi giống
cao quí, thiêng liêng: Con
rồng, cháu tiên.
liêng: Con rồng, cháu
tiên.
- Gọi HS đọc đoạn 2 - Đọc
2. Việc sinh con và chia
con cuả Lạc Long Quân
và Âu Cơ.
H: Chuyện Âu Cơ sinh con có gì
lạ?
- Sinh ra bọc trăm trứng,
nở thành trăm người con
khỏe đẹp.
- Âu Cơ sinh ra một cái
bọc trăm trứng, nở thành
trăm người con khỏe đẹp
mọi người Việt Nam đều
là anh em ruột thịt do
cùng một ch mẹ sinh ra

H: Ý nghĩa của chi tiết Âu Cơ
sinh ra bọc trăm trứng nở
thành trăm người con khỏe
đẹp?
Hình ảnh bọ trăm trứng nở trăm
người con “là một chi tiết kì ảo,
lãng mạn, giàu chất thơ, gợi cho
chúng ta nhớ tới từ “đồng bào” –
một từ gốc Hán, nghĩa là người
cùng một bọc, Ý niệm về giống
nòi cũng bắt đầu từ đó và mở rộng
ra thành tình cảm của dân tộc lớn,
đoàn kết nhiều nhóm người lại
với nhau như anh em ruột thịt- dù
người miền núi hay miền xuôi,
người vùng biển hay trên đất liền.
* Thảo luận trả lời.
- Giải thích mọi người
chúng ta đều là anh em
ruột thịt do cùng một cha
mẹ sinh ra.
H: Lạc Long Quân và Âu Cơ đã
chia con như thế nào? - Năm mươi con theo mẹ
lên núi, năm mươi con
theo cha xuống biển.
- Năm mươi con theo mẹ
lên núi, năm mươi con
theo cha xuống biển ý
nguyện phát triển dân tộc
và đoàn kết thống nhất

dân tộc.
H: Ý nguyện nào của người xưa
muốn thể hiện qua việc chia con
của họ?
Năm mươi con theo cha xuông
biển, năm mươi con theo mẹ lên
núi. Biển là biểu tượng của Nước.
Núi là biểu tượng của Đất. Chính
nhờ sự khai phá, mở mang của
một trăm người con Long Quân
và Âu Cơ mà đất nước Văn Lang
xưa, tổ quốc Việt Nam ngày nay
của chúng ta hình thành, tồn tại và
phát triển.
- Ý nguyện phát triển dân
tộc: làm ăn, mở rộng và
giữ vững đất đai.
- Ý nguyện đoàn kết và
thống nhất dân tộc.
- Gọi HS đọc đoạn 3 - Đọc
H: Đoạn văn cho ta biết thêm
điều gì về xã hội, phong tục, tập
quán của người Việt Nam cổ
xưa?
Xã hội Văn Lang thời đại Hùng
Vương đã là một xã hội văn hóa
dù còn sơ khai.
- Cho HS xem tranh Đền Hùng.
- Ta được biết thêm nhiều
điều lí thú, chẳng hạn tên

nước đầu tiên của chúng
ta là Văn Lang. Thủ đô
đầu tiên của Văn Lang
đặt ở vùng Phong Châu,
Bạch Hạc. Người con trai
trưởng của Long Quân và
Âu Cơ lên làm vua gọi là
Hùng Vương. Từ đó có
phong tục nối đời cha
truyền con nối, tục truyền
cho con trưởng.
3. Ý nghĩa của truyện:
H: Em hãy nêu ý nghĩa của
truyện “Con rồng cháu Tiên”.
Từ bao đời, người Việt tin vào
tính chất xác thực của những điều
“truyền thuyết” về sự tích tổ tiên
và tự hào về nguồn gốc, dòng
* Thảo luận trả lời:
- Giải thích, suy tôn
nguồn gốc cao quí, thiêng
liêng của cộng đồng
người Việt.
- Giải thích, suy tôn
nguồn gốc cao quí, thiêng
liêng của cộng đồng
người Việt.
giống Tiên, Rồng rất đẹp, rất cao
quí, linh thiêng của mình. Người
Việt Nam dù miền xuôi hay miền

ngược, dù ở đồng bằng, miền núi
hay ven biển, trong nước hay ở
nước ngoài, đều cùng chung cội
nguồn, đều là con của mẹ Âu Cơ
vì vậy phải luôn thương yêu, đoàn
kết.
Các ý nghĩa ấy còn góp phần quan
trọng vào việc xây dựng, bồi đắp
những sức mạnh tinh thần của dân
tộc.
- Đề cao nguồn gốc
chung và biểu hiện ý
nguyện đoàn kết, thống
nhất của nhân dân ta ở
mọi miền đất nước.
- Đề cao nguồn gốc
chung và biểu hiện ý
nguyện đoàn kết, thống
nhất của nhân dân ta ở
mọi miền đất nước.
HĐ3 HĐ3 III. Tổng kết
H: Nghệ thuật của truyện có gì
nổi bật?
H: Em hiểu thế nào là chi tiết
tưởng tượng, kì ảo?
- Có nhiều chi tiết tưởng
tượng, kì ảo.
- Trong truyện cổ dân
gian, các chi tiết tưởng
tượng, kì ảo gắn bó mật

thiết với nhau. Tưởng
tượng, kì ảo có nhiều
nghĩa, nhưng ở đây được
hiểu là chi tiết không có
thật, được tác giả dân
gian sáng tạo, nhằm mục
đích nhất định.
1. Nghệ thuật:
Có nhiều chi tiết tưởng
tượng, kì ảo (như hình
tượng các nhân vật thần
có nhiều phép lạ và hình
tượng bọc trăm trứng…).
H: Các chi tiết tưởng tượng, kì
ảo có vai trò ra sao trong truyện
“Con rồng cháu tiên”. - Tô đậm tính chất kì lạ,
lớn lao, đẹp đẽ của nhân
vật, sự kiện trong văn
bản.
- Thần kì hóa, linh thiêng
hóa nguồn gốc giống nòi
dân tộc để chúng ta thêm
tự hào, tin yêu, tôn kính
tổ tiên, dân tộc mình.
- Làm tăng tính hấp dẫn
của tác phẩm.
H: Ông cha ta sáng tạo ra câu
chuyện này nhằm mục đích gì? - Giải thích, suy tôn
nguồn gốc giống nòi.
- Thể hiện ý nguyện đoàn

kết, thống nhất cộng đồng
của người Việt.
2. Nội dung:
- Giải thích, suy tôn
nguồn gốc giống nòi.
- Thể hiện ý nguyện đoàn
kết, thống nhất của cộng
đồng người Việt
H: Truyện đã bồi đắp cho em
những tình cảm nào? - Tự hào dân tộc, yêu quí
truyền thống dân tộc,
đoàn kết, thân ái với mọi
người.
H: Khi đến thăm đền Hùng, Bác
Hồ đã nói như thế nào? - Các vua Hùng đã có
công dựng nước. Bác
cháu ta phải cùng nhau
giữ lấy nước.
H: Trong công cuộc giữ nước,
nhân dân ta đã thực hiện lời
hứa của Bác ra sao? - Tinh thần đoàn kết giữa
miền ngược và miền
xuôi. Cùng đồng lòng xây
dựng và bảo vệ vững
chắc tổ quốc Việt Nam.
H: Còn là học sinh, em sẽ làm gì
để thực hiện lời dạy đó của
Bác?
- Chăm học chăm làm.
- Yêu thương, giúp đỡ

bạn và mọi người xung
quanh.
- Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ.
HĐ4 HĐ4 IV. Luyện tập:
H: Em biết những truyện nào
của các dân tộc khác ở Việt
Nam cũng giải thích nguồn gốc
dân tộc tương tự như truyện
“Con rồng cháu tiên”
- Người Mường có truyện
“Quả trứng to nở ra con
người”.
- Người Khơ Mú có
truyện “Quả bầu mẹ”….
H: Sự giống nhau ấy khẳng
định điều gì? - Khẳng định sự gần gũi
về cội nguồn và sự giao
lưu văn hóa giữa các tộc
người trên đất nước ta.
HĐ5 HĐ5
H: Em hãy kể diễn cảm truyện
“Con rồng cháu tiên”? - Kể.
4. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :
• Về nhà: - Học bài và đọc phần “Đọc thêm”.
- Tập kể diễn cảm truyện “Con rồng cháu tiên”.
• Soạn bài “Bánh chưng bánh giầy” để tiết sau học.
. Rút kinh nghiệm:
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668

.
Tiết: 2 (Truyền thuyết – Hướng dẫn đọc thêm)
Văn bản: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh
chưng, bánh giầy
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
- Ct lừi lch s thi k dng nc ca dõn tc ta trong mt tỏc phm thuc nhúm truyn
thuyt thi k Hựng Vng.
- Cỏch gii thớch ca ngi Vit c v mt phong tc v quan nim cao lao ng,
cao ngh nụng mt nột p vn hoỏ ca ngi Vit,
2. K nng:
- c hiu mt vn bn thuc th loi truyn thuyt.
- Nhn ra nhng s vic chớnh trong truyn.
* Kĩ năng sống:
- Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với việc phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
3.Thỏi :
Giỏo dc hc sinh lũng t ho v trớ tu, vn húa ca dõn tc ta.
III.Chun b ca giỏo viờn v hc sinh:
1. Giỏo viờn :
Nghiờn cu ti liu, son bi.
Tranh lm bỏnh chng, bỏnh giy trong ngy Tt ca nhõn dõn.
2. Hc sinh :
Hc thuc bi c.
Son bi mi chu ỏo.
IV.Tin trỡnh tit dy:
1. n nh lp : (1)
2. Kim tra bi c : (3)

H: Trỡnh by ý ngha ca truyn Con rng chỏu tiờn?
- Gii thớch, suy tụn ngun gc cao quớ, thiờng liờng ca cng ng ngi Vit.
- cao ngun gc chung v biu hin ý nguyn on kt, thng nht ca nhõn dõn ta
mi min ca t nc ta.
3. Bi mi: (1)
Hng nm, mi khi mựa xuõn v Tt n, nhõn dõn ta con chỏu ca cỏc vua Hựng t min
ngc n min xuụi, vựng rng nỳi cng nh vựng bin, li nụ nc, h hi ch lỏ dong, xay
, gió go gúi bỏnh. Quang cnh y lm chỳng ta thờm yờu quớ, t ho v nn vn húa c
truyn, c ỏo ca dõn tc v nh lm sng li truyn thuyt Bỏnh chng, bỏnh giy
trong ngy Tt. õy l truyn thuyt gii thớch phong tc lm bỏnh chng, bỏnh giy trong
ngy Tt, cao s th kớnh Tri, t v t tiờn ca nhõn dõn, ng thi ca ngi ti nng,
phm cht ca cha ụng ta trong vic tỡm tũi, xõy dng nn vn húa m mu sc, phong v
dõn tc.
TL Hot ng ca giỏo viờn
Hot ng ca hc
sinh
Kin thc
10 H1 H2 I. Tỡm hiu chung:
H: Em hóy nờu cỏch c, - c: Ging chm 1. c, k, tỡm hiu
kể văn bản? rãi, tình cảm, chú ý lời
nói của Thần trong
giấc mộng của Lang
Liêu, giọng âm vang,
xa vắng. Giọng vua
Hùng đĩnh đạc,chắc,
khỏe.
- Kể ngắn gọn nhưng
đủ ý và mạch lạc.
chú thích?
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của

văn bản.
- Đọc văn bản
H: Em hãy nhận xét cách
đọc của bạn?
- Nhận xét.
H: Qua việc chuẩn bị ở
nhà và nghe bạn đọc, em
nào có thể kể lại câu
truyện?
- HS kể.
- GV nhận xét sau khi HS
kể xong.
- Gọi 1 HS đọc các chú
thích 1,2,3,4,7,8,9,12,13.
- Đọc chú thích.
2. Bố cục
H: Truyện gồm có mấy
đoạn? Nội dung của mỗi
đoạn?
- Truyện có ba đoạn:
• Đoạn 1: Từ đầu ….
“chứng giám”:
Hùng Vương chọn
người nối ngôi.
• Đoạn 2: Tiếp
theo “Hình tròn”:
Cuộc đua tài dâng
lễ vật.
• Đoạn 3: phần còn lại
– kết quả cuộc thi

tài.
15’ HĐ3 HĐ3 II. Tìm hiểu nội
dung
- Gọi HS đọc đoạn 1. - Đọc 1. Hoàn cảnh, ý
định, cách thức vua
Hùng chọn người
nối ngôi.
H: Vua Hùng chọn người
nối ngôi trong hoàn cảnh
nào, với ý định ra sao và
bằng hình thức gì?
- Hoàn cảnh: Giặc
ngoài đã yên, vua có
thể tập trung chăm lo
cho dân được no ấm;
vua đã già, muốn
truyền ngôi.
- Ý của vua: Người
nối ngôi phải nối được
chí vua, không nhất
thiết phải là con
trưởng.
- Hình thức: Điều vua
đòi hỏi mang tính chất
một câu đố đặc biệt để
thử tài (nhân lễ Tiên
Vương, ai làm vừa ý
vua sẽ được truyền
ngôi).
- Hoàn cảnh:

•Giặc ngoài đã yên,
vua có thể tập
trung chăm lo cho
dân được no ấm.
•Vua đã già muốn
truyền ngôi.
- Ý của vua: Người
nối ngôi phải nối
được chí vua, không
nhất thiết phải là
con trưởng.
- Hình thức: Điều
vua đòi hỏi mang
tính chất một câu đố
đặc biệt để thử tài
(nhân lễ…truyền
ngôi cho).
Trong truyện cổ dân gian
nước ta cũng như nhiều
nước trên thế giới thường có
những tình huống mang tính
chất những “câu đố”. Điều
Vua Hùng đòi hỏi các
hoàng tử đúng là một “câu
đố” một “bài toán” không
dễ gì giải được.
- Gọi HS đọc đoạn 2. - Đọc. 2. Cuộc đua tài dâng
lễ vật?
H:Việc các lang đua nhau
làm cỗ thật hậu, thật ngon

chứng tỏ điều gì?
Hình thức Hùng Vương thử
tài các con như ông thầy ra
cho học trò một đề thi, một
- Các lang không hiểu
ý cha mình.
a. Các lang đua
nhau làm cỗ thật
hậu, thật ngon –
không hiểu ý vua
cha.
câu đố để tìm người tài giỏi,
thông minh đồng thời cũng
là người hiểu được ý mình.
Các lang suy nghĩ, vắt óc cố
hiểu ý vua cha, “Chí” của
vua là gì? Ý của vua là gì?
Làm thế nào để thỏa mãn cả
hai? Các lang đã suy nghĩ
theo kiểu thông thường hạn
hẹp, như cho rằng ai chẳng
vui lòng, vừa ý với lễ vật
quí hiếm, cỗ ngon, nhưng
sang trọng. Nhưng sự thật
càng biện lễ hậu, họ càng xa
rời ý vua, càng không hiểu
cha mình. Và câu chuyện vì
thế mà cũng trở nên hấp
dẫn.
H: Lang Liêu tuy cũng là

Lang nhưng khác các
Lang ở điểm nào?
- Chàng mồ côi mẹ,
nghèo, thật thà, chăm
việc đồng áng.
b. Lang Liêu.
- Mồ côi mẹ, nghèo,
thật thà, chăm việc
đồng áng.
H: Vì sao Lang Liêu buồn
nhất?
- Vì chàng khó có thể
biện được lễ vật như
các anh em, chàng
không chỉ tự xem
mình kém cỏi mà còn
tự cho rằng không làm
tròn “chữ” hiếu với
vua cha.
H: Lang Liêu được thần
giúp đỡ như thế nào? - Chàng nằm mộng
thấy thần đến bảo:
“Trong trời đất, không
có gì quí bằng hạt gạo.
Chỉ có gạo mới nuôi
sống con người và ăn
không bao giờ chán…
Hãy lấy gạo làm bánh
mà lễ Tiên Vương”.
- Chàng được thần

mách bảo lấy gạo
làm bánh vì gạo
nuôi sống người, ăn
không chán lại làm
ra được
H: Sau khi thần mách bảo
Lang Liêu đã làm gì? - Chàng chọn thứ gạo
nếp thơm lừng, trắng
tinh làm thành hai thứ
bánh khác nhau: bánh
hình tròn (bánh giầy)
và bánh hình vuông
(bánh chưng).
- Lang Liêu làm hai
thứ bánh khác nhau:
bánh hình tròn
(bánh giầy), bánh
hình vuông (bánh
chưng).
Sự thông minh,
tháo vát của chàng.
H: Em có nhân xét gì về
cách làm bánh của Lang
Liêu?
- Thể hiện sự thông
minh, tháo vát của
chàng.
H: Vì sao trong các con
vua, chỉ có Lang Liêu
được thần giúp đỡ?

* Thảo luận trả lời.
- Trong các lang (con
vua), chàng là người
“thiệt thòi nhất”
- Tuy là lang nhưng từ
khi lớn lên, chàng “ra
ở riêng, chỉ chăm lo
việc đồng áng, trồng
lúa, trồng khoai”.
Lang Liêu thân là con
vua nhưng phận thì rất
gần gũi dân thường.
- Quan trọng hơn,
chàng là người duy
nhất hiểu được ý thần:
“Hãy lấy gạo làm
bánh mà lễ Tiên
Vương”. Còn các lang
khác chỉ biết cúng
Tiên Vương sơn hào
hải vị - những món ăn
ngon nhưng vật liệu
để chế biến thành các
món ăn ấy thì con
người không làm ra
được.
- Gọi HS đọc đoạn 3. - Đọc. 3. Kết quả cuộc thi
tài.
H: Đến ngày tế lễ Tiên
Vương, vua Hùng chọn

bánh của ai để tế lễ Trời,
Đất cùng Tiên Vương?
- Chọn bánh của Lang
Liêu.
-Hùng Vương chọn
bánh của Lang Liêu
để tế Trời Đất cùng
Tiên Vương.
H: Vì sao hai thứ bánh
của Lang Liêu được vua
chọn để tế Trời, Đất, Tiên
Vương và Lang Liêu được
chọn nối ngôi vua?
-Lang Liêu xứng đáng nối
ngôi vua. Chàng là người
hội đủ các điều kiện của
một ông vua tương lai, cả
tài, cả đức. Quyết định của
vua thật sáng suốt.
- Ý vua cũng là ý dân Văn
Lang, ý trời.
* Thảo luận trả lời.
- Hai thứ bánh đó có ý
nghĩa thực tế (quí
trọng nghề nông, quí
trọng hạt gạo nuôi
sống con người và là
sản phẩm do chính
con người làm ra).
- Hai thứ bánh có ý

tưởng sâu xa (tượng
Trời, tượng Đất,
tượng muôn loài).
- Hai thứ bánh do vậy
hợp ý vua, chứng tỏ
được tài đức của con
người có thể nối chí
vua. Đem cái quí nhất
trong trời đất, của
đồng ruộng, do chính
tay mình làm ra mà
tiến cúng Tiên Vương,
dâng lên cha thì đúng
là người con tài năng,
thông minh, hiếu thảo,
trân trọng những
người sinh ra mình.
- Lang Liêu được
truyền ngôi vua.
8’ HĐ3 HĐ3 III. Tổng kết.
H: Truyền thuyết “Bánh
chưng, bánh giầy” có ý * Thảo luận trả lời:
1. Nội dung:
- Truyện vừa giải
nghĩa gì?
- Trong kho tàng truyện cổ
dân gian Việt Nam có một
hệ thống truyện hướng tới
mục đích trên như: “Sự tích
trầu cau” giải thích nguồn

gốc của tục ăn trầu; “Sự tích
dưa hấu” giải thích nguồn
gốc dưa hấu… Còn “Bánh
chưng bánh giầy” giải thích
nguồn gốc hai loại bánh là
bánh chưng và bánh giầy.
- Lang Liêu – nhân vật
chính, hiện lên như một
người anh hùng văn hóa.
Bánh chưng, bánh giầy có ý
nghĩa bao nhiêu thì càng nói
lên tài năng, phẩm chất của
Lang Liêu bấy nhiêu.
- Giải thích nguồn gốc
sự vật
- Đề cao lao động, đề
cao nghề nông.
- Thể hiện sự thờ kính
Trời, Đất, tổ tiên của
nhân dân ta.
thích nguồn gốc của
bánh chưng, bánh
giầy, vừa phản ánh
thành tựu văn minh
nông nghiệp ở buổi
đầu dựng nước
- Đề cao lao động,
đề cao nghề nông.
- Thể hiện sự thờ
kính Trời, Đất, tổ

tiên của nhân dân ta.
H: Nhận xét của em về
nghệ thuật của truyện?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Truyện có nhiều chi
tiết nghệ thuật tiêu
biểu cho truyện dân
gian (nhân vật chính –
Lang Liêu – trải qua
cuộc thi tài, được thần
giúp đỡ và được nối
ngôi vua…).
- Đọc
2. Nghệ thuật:
- Truyện có nhiều
chi tiết nghệ thuật
tiêu biểu cho truyện
dân gian.
3’ HĐ4 HĐ4 IV. Luyện tập
H: Đọc truyện này em
thích nhất chi tiết nào? Vì
sao?
- Trả lời
4’ HĐ5: Củng cố HĐ5
- Giới thiệu học sinh bức
tranh ở SGK.
- Xem tranh.
H: Nêu nội dung của bức
tranh?
- Cảnh nhân dân ta

nấu bánh chưng, bánh
giầy trong ngày Tết.
H: Ý nghĩa của phong tục
ngày Tết nhân dân ta làm
bánh chưng, bánh giầy?
Khi đón xn hoặc mỗi khi
được ăn bánh chưng, bánh
giầy, bạn hãy nhớ tới truyền
thuyết về hai loại bánh này,
sẽ thấy bánh ngon dẻo,
thơm, bùi, dịu ngọt hơn gấp
bội
- Đề cao nghề nơng,
đề cao sự thờ kính
Trời, Đất và tổ tiên
của nhân dân ta. Cha
ơng ta đã xây dựng
phong tục tập qn
của mình từ những
điều giản dị nhưng rất
thiêng liêng giàu ý
nghĩa. Quang cảnh
ngày Tết nhân dân ta
gói hai loại bánh này
còn có ý nghĩa giữ gìn
truyền thống văn hóa
đậm đà bản sắc dân
tộc và làm sống lại
câu chuyện “Bánh
chưng, bánh giầy”

trong kho tàng truyện
cổ dân gian Việt Nam.
4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
• Về nhà học bài và làm câu 4, 5 ở bài 1 SBT.
• Chuẩn bị bài “Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt”.
. Rút kinh nghiệm:





Tiết: 3
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
Lư ý: Học sinh đã học về cấu tạo từ ở Tiểu học
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- nh ngha v t, t n, t phc, cỏc loi t phc.
- n v cu to t ting Vit.
2. K nng:
- Nhn din, phõn bit c:
+ T v ting
+ T n v t phc
+ T ghộp v t lỏy.
- Phõn tớch cu to ca t.
* Kĩ năng sống: - Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt trong thực tiễn giao tiếp
của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày, suy nghĩ, ý tởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử

dụng từ trong tiếng Việt.
3.Thỏi :
Giỏo dc cỏc em bit yờu quớ, gi gỡn s trong sỏng ca vn t ting Vit.
III.Chun b ca giỏo viờn v hc sinh:
1. Giỏo viờn :
a. Nghiờn cu ti liu, son giỏo ỏn.
b. Bng ph phõn loi t n, t phc v gi cỏc vớ d
2. Hc sinh :
Chun b bi mi theo hng dn ca giỏo viờn.
IV.Tin trỡnh tit dy:
3. n nh lp :(1)
4. Kim tra bi c : (2)
5. Bi mi : (1)
Hc qua hai vn bn Con rng, chỏu Tiờn, Bỏnh chng, bỏnh giy, cỏc em thy cht liu
hỡnh thnh nờn vn bn ú l t. Vy t l gỡ v nú cu to ra sao, tit hc hụm nay chỳng
ta s tỡm hiu bi T v cu to ca t ting Vit.
TL Hot ng ca giỏo viờn
Hot ng ca hc
sinh
Kin thc
7 H1 H1 I. T l gỡ?
- Treo bng ph cú ghi vớ d
sau?
VD: Thn/ dy/ dõn/ cỏch/
trng trt/ chn nuụi/ v/
cỏch/ n .
(Con rng,
- Theo dừi.
cháu Tiên)
- Gọi HS đọc ví dụ - Đọc ví dụ.

H: Câu các em vừa đọc có
mấy tiếng?
- 12 tiếng.
H: Số tiếng ấy chia thành
bao nhiêu từ? dựa vào dấu
hiệu nào mà em biết được
điều đó?
- Có 9 từ.
- Dựa vào các dấu
gạch chéo.
HĐ2 HĐ2
H: Nhìn vào ví dụ, em thấy
các từ có cấu tạo giống
nhau không?
- Không giống nhau,
có từ chỉ có một
tiếng, có từ gồm có
hai tiếng.
H: Vậy các đơn vị được gọi
là tiếng và từ có gì khác
nhau?
- Tiếng dùng để tạo
từ.
- Từ dùng để tạo câu.
H: Khi nào một tiếng được
coi là một từ?
- Khi một tiếng có thể
dùng để tạo câu, tiếng
ấy trở thành từ.
H: Vậy từ là gì? - Từ là đơn vị ngôn

ngữ nhỏ nhất dùng để
đặt câu.
- Từ là đơn vị ngôn
ngữ nhỏ nhất dùng để
đặt câu.
VD: nhà, cửa, trồng
trọt, cây cối, thầy
giáo…
15’ HĐ3 HĐ3 II. Từ đơn và từ phức:
- Treo bảng phụ có ghi ví dụ
sau và gọi HS đọc:
VD: Từ/ ấy/ nước/ ta/ chăm/
nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/
và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/
bánh chưng/ bánh giầy.
(Bánh chưng,
bánh giầy)
- Treo bảng phụ có kẻ bảng
phân loại như trang 13 SGK.
- Đọc ví dụ.
H: Theo kiến thức đã học ở
bậc Tiểu học thì từ một
tiếng và từ hai tiếng trở lên
ta gọi là gì?
- Từ một tiếng là từ
đơn.
- Từ hai tiếng trở lên
gọi là từ phức.
H: Em hãy điền các từ
trong câu trên vào bảng

phân loại?
* Thảo luận để làm
bài tập.
Bảng phân loại.
Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
Từ đơn
Từ, ấy,
nước,t
a,
chăm,
nghề,v
à,có
tục,ngà
y,Tết
làm,
Từ
phức
Từ
ghép
Chăn
nuôi,
bánh
chưng,
bánh
giầy.
Từ láy
Trồng
trọt.
HĐ4 HĐ4
H: Nhìn vào bảng phân loại,

em hãy cho biết thế nào là
từ đơn, thế nào là từ phức? - Từ đơn chỉ có một
tiếng.
- Từ phức có hai hoặc
nhiều tiếng.
1. Từ chỉ gồm một
tiếng là từ đơn.
2. Từ phức là từ gồm
hai hoặc nhiều
tiếng.
H: Từ phức chia làm mấy
loại?
- Chia thành hai loại:
từ ghép và từ láy.
H: Cấu tạo của từ ghép và
từ láy có gì giống nhau và
khác nhau?
* Thảo luận, trả lời.
- Giống: Đều là từ
phức.
- Khác:
• Từ ghép: Được tạo
ra bằng cách ghép
các tiếng có quan
hệ với nhau về
nghĩa.
• Từ láy: Giữa các
tiếng có quan hệ
láy âm.
a.Những từ phức được

tạo ra bằng cách
ghép các tiếng có
quan hệ với nhau về
nghĩa được gọi là từ
ghép.
VD: Cá rô, máy may,
hoa hồng….
b.Những từ phức có
quan hệ láy âm giữa
các tiếng được gọi là
từ láy.
VD: Nho nhỏ, xanh
xanh, chót vót, chênh
vênh.
HĐ5 HĐ5
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Đọc
- GV: Chốt lại những kiến
thức của tiết học.
- Nghe
20’ HĐ6 HĐ6 III. Luyện tập.
- GV: Cho HS thảo luận
nhóm để làm bài tập.
- Thảo luận nhóm.
- Gọi HS đọc bài tập 1. - Đọc.
H: Các từ “nguồn gốc”,
“con cháu” thuộc kiểu cấu
tạo từ nào.
- Từ ghép.
1.a/ Các từ “nguồn
gốc”, “con cháu” thuộc

kiểu từ ghép.
H: Tìm những từ đồng
nghĩa với từ “nguồn gốc”? - Cội nguồn, gốc gác,
tổ tiên, cha ông, nòi
giống, gốc rễ, huyết
thống…
b. Từ đồng nghĩa với
từ nguồn gốc: Cội
nguồn, gốc gác, tổ tiên,
nòi giống….
H: Tìm thêm các từ ghép
chỉ quan hệ thân thuộc theo
kiểu: con cháu, anh chị, ông
bà…
- Cậu mợ, cô dì, chú
cháu, anh em, cha
con…
c. Từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc: Cậu mợ, cô
dì, chú cháu, anh em,
cha con…
- Gọi HS đọc bài 2. - Đọc bài 2.
H: Bài này yêu cầu em làm - Hãy nêu qui tắc sắp 2. Theo giới tính
gì? xếp các tiếng trong từ
ghép chỉ quan hệ thân
thuộc theo giới tính
(nam, nữ),theo
bậc(bậc trên, bậc
dưới)
(nam,nữ): ông bà, cha

mẹ, anh chị, cậu mợ,
chú thím, dì dượng….
- Theo bậc (trên dưới):
bác cháu, chú cháu, chị
em, dì cháu, mẹ con….
H: Từ láy “thút thít” trong
câu “Nghĩ tủi thân, công
chúa út ngồi khóc thút thít”
miêu tả cái gì?
- Miêu tả tiếng khóc
của người.
4. Từ láy “thút thít”
miêu tả tiếng khóc của
người.
H: Hãy tìm những từ láy
khác có cùng tác dụng ấy? - Nức nở, sụt sùi,
rưng rức, tức tưởi, nỉ
non…
- Những từ láy cũng có
tác dụng miêu tả: Nức
nở, sụt sùi, rưng rức,
tức tưởi, nỉ non…
H: Em hãy nêu yêu cầu bài
tập 5?
- Tìm nhanh các từ
láy.
• Tả tiếng cười.
• Tả tiếng nói.
• Tả dáng điệu.
5. Tìm các từ láy:

a. Tả tiếng cười: khanh
khách, khúc khích,
sằng sặc, hô hố, ha hả,
hềnh hệch….
b. Tả tiếng nói: ồm
ồm, khàn khàn, lè nhè,
thỏ thẻ, léo nhéo, lầu
bầu…
c. Tả dáng điệu: lom
khom, lừ đừ, lả lướt,
nghênh ngang, ngông
nghênh….
HĐ7: Củng cố HĐ7
H: Em hãy nhắc lại thế nào
là từ ghép và từ láy? - Trả lời.
4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
• Về nhà học bài và làm bài tập 3.
• Chuẩn bị bài “Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt”.
. Rút kinh nghiệm:


Tiết: 4
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngơn
ngữ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.

- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập
văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính - cơng
vụ.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao
tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
* KÜ n¨ng sèng: - Giao tiÕp, øng xư: biÕt c¸c ph¬ng thøc biĨu ®¹t vµ viƯc sư dơng v¨n b¶n theo
nh÷ng ph¬ng thøc biĨu ®¹t kh¸c nhau ®Ĩ phï hỵp víi mơc ®Ých giao tiÕp.
- Tù nhËn thøc ®ỵc tÇm quan träng cđa giao tiÕp b»ng v¨n b¶n vµ hiƯu qu¶ giao tiÕp cđa c¸c ph-
¬ng thøc biĨu ®¹t.
*GDMT: Dùng văn bản NL th/minh về môi trường.
3.Thái độ:
Lòng say mê tìm hiểu, học hỏi.
III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
6. Giáo viên :
a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
b. Chuẩn bị một số dụng cụ trực quan giản đơn: các lá thiếp mời, cơng văn, bài báo, hóa đơn
tiền điện, biên lai, lời cảm ơn.
7. Học sinh :
Chuẩn bị tốt bài mới theo sự hướng dẫn của giáo viên.
IV.Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (2’)
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới : (1’)
Giao tiếp là một trong những yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống. Để giao tiếp một cách
có hiệu quả, ta cần thể hiện qua một số phương thức biểu đạt nhất định. Vậy trên thực tế ta

có những văn bản nào? phương thức biểu đạt ra sao? Bài học hôm nay sẽ giải quyết điều đó.
TL Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Kiến thức
25’
I. Tìm hiểu chung về
văn bản và phương
thức biểu đat.
HĐ1 HĐ1 1. Văn bản và mục đích
giao tiếp?
H: Trong đời sống, khi
có một tư tưởng, tình
cảm, nguyện vọng mà
cần biểu đạt cho mọi
người hay ai đó được
biết thì em làm thế nào?
- Em sẽ nói hay viết
cho người khác biết.
H: Khi biểu đạt tư
tưởng, tình cảm, nguyện
vọng ấy một cách đầy
đủ, trọn vẹn cho người
khác hiểu thì em phải
làm như thế nào?
GV: Nói hoặc viết để thể
hiện tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng của mình
cho người khác biết thì ta
gọi là giao tiếp.

- Phải nói có đầu có
đuôi, có mạch lạc, lí
lẽ.
H: Em hiểu thế nào là
giao tiếp?
Trong cuộc sống con
người, trong xã hội, giao
tiếp có vai trò vô cùng
quan trọng. Không có giao
tiếp con người không thể
hiểu nhau, xã hội sẽ không
tồn tại.
- Là hoạt động
truyền đạt, tiếp nhận
tư tưởng, tình cảm
bằng phương tiện
ngôn từ.
a. Là hoạt động truyền
đạt, tiếp nhận tư tưởng,
tình cảm bằng phương
tiện ngôn từ.
- Gọi HS đọc câu ca dao
“Ai ơi giữ… mặc ai”.
- Đọc
H: Câu ca dao này được

×