Giáo án Ngữ văn 6
Ngày soạn ......./......./.........
Ngày dạy:......../......./.........
Tuần 1
Tiết 1
con rồng, cháu tiên
I. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tởng t-
ợng kỳ ảo. Nắm đợc ý nghĩa của truyện Con Rồng, cháu Tiên.
- Rèn luyện kỹ năng đọc văn bản, kể chuyện; cảm nhận các truyện truyền thuyết.
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức đoàn kết.
II. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
- Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi Sgk.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Mỗi một chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có
nguồn gốc riêng của mình. Nguồn gốc đó đợc gửi gắm trong những câu chuyện thần thoại, truyền
thuyết kì diệu. Vậy, nguồn gốc của dân tộc Việt Nam ta bắt nguồn từ đâu? Bài học hôm nay sẽ giúp
cho các em hiểu đợc điều đó.
Truyện Con Rồng, cháu Tiên là một truyền thuyết tiêu biểu mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về
thời đại các vua Hùng cũng nh truyền thuyết Việt Nam nói chung. Vậy, nội dung, ý nghĩa của truyện
này là gì? Để thể hiện những nội dung, ý nghĩa ấy thì truyện đã sử dụng những hình thức nghệ thuật
độc đáo nào? Tiết học này sẽ giúp chúng trả lời những câu hỏi ấy.
* Triển khai bài:
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (13 phút) I. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích
Gv hớng dẫn Hs cách đọc. Gv đọc. 1. Đọc, kể
Gọi Hs đọc truyện theo kiểu phân vai: 1 em vai
ngời dẫn truyện, 1 em vai Lạc Long Quân và 1
em vai Âu Cơ.
Hs nhận xét.
Gọi Hs kể lại truyện. Gv: Kể.
Gọi Hs đọc chú thích ở Sgk. 2. Chú thích.
? Dựa vào phần chú thích, em hãy cho biết thế
nào là truyền thuyết?
Gv giải thích, hình thành khái niệm truyền thuyết
cho học sinh.
* Truyền thuyết là truyện dân gian kể về các nhân
vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá
khứ. Chính vì vậy mà truyền thuyết có cơ sở lịch
sử, cốt lõi là sự thật lịch sử.
- Thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo.
? Truyền thuyết kể về các nhân vật và sự kiện có
liên quan đến lịch sử. Vậy truyền thuyết có phải
là lịch sử không?
(Truyền thuyết không phải là lịch sử vì nó là tác
phẩm nghệ thuật, lý tởng hoá).
* Nhận xét sự kiện đặc điểm tiêu biểu của văn tự
sự.
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân
đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
Hoạt động 2 (10 phút) II. Tìm hiểu văn bản
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
1
Giáo án Ngữ văn 6
* Bố cục:
? Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần?
Giới hạn và nội dung của từng phần?
- Phần đầu: Từ đầu -> Long Trang: Việc gặp gỡ và
kết hôn của Long Quân và Âu Cơ.
- Phần 2: Tiếp -> lên đờng: Việc sinh con và chia
con.
- Phần 3: Còn lại: Sự trởng thành của các con.
1. Giới thiệu nhân vật
? Truyện có nhân vật chính nào? * Nguồn gốc:
? Cho biết nguồn gốc của Lạc Long Quân và Âu
Cơ?
- Lạc Long Quân: Nòi Rồng, sống ở dới nớc, con
Thần Long Nữ.
Gv: Giải thích từ Hán Việt Thần Nông, Thuỷ
cung.
- Âu Cơ: Dòng tiên, ở trên núi, thuộc dòng họ
Thần Nông.
=> Thần.
* Hình dạng:
? Những chi tiết nào trong truyện miêu tả hình
dáng của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
- Lạc Long Quân: Sức khoẻ vô địch, có nhiều phép
lạ.
- Âu Cơ: Xinh đẹp tuyệt trần.
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc và hình dạng
của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
=> Kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ.
? Lạc Long Quân đã làm gì để giúp nhân dân?
Việc làm đó có ý nghĩa gì?
* Việc làm: Lạc Long Quân giúp dân diệt Ng
Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh, dạy dân cách trồng trọt.
Gv giải thích chú thích (1). -> Sự nghiệp mở nớc.
Hs: Thảo luận, trình bày. Gv: Chốt lại.
2. Sự nghiệp sinh thành ra các vua Hùng và dòng
giống Tiên, Rồng.
? Họ gặp nhau trong hoàn cảnh nào?
? Nàng Âu Cơ sinh nở nh thế nào?
- Âu Cơ đến thăm vùng đất Lạc gặp Lạc Long
Quân -> Kết duyên -> Sinh bọc trăm trứng, đẻ
trăm con. Con không cần bú mớm mà tự lớn lên
nh thổi, khoẻ mạnh nh thần.
? Việc sinh nở của Âu Cơ gợi cho em suy nghĩ
gì?
=> Kì lạ.
? Họ chia con nh thế nào? Để làm gì? - 50 con theo cha xuống biển
- 50 con theo mẹ lên núi
-> Cai quản các phơng.
(Khi cần giúp đỡ nhau) -> Đoàn kết.
? Theo truyện này thì ngời Việt con cháu của ai?
Gv: Giải thích từ Phong Châu - > Cùng một
mẹ sinh ra.
- Con trởng làm vua, hiệu Hùng Vơng -> Nguồn
gốc của ngời Việt Nam, tự xng con Rồng, cháu
Tiên -> Đoàn kết.
Hoạt động 3 (5 phút) III. Khái niệm chi tiết tởng tợng, kỳ ảo và ý
nghĩa của những chi tiết ấy
Cho Hs nhắc lại những chi tiết tởng tợng, kì ảo
trong bài?
? Em hiểu thế nào là chi tiết tởng tợng, kì ảo? - Chi tiết tởng tợng, kỳ ảo là những chi tiết không
có thật, đợc tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục
đích nhất định nào đó.
? Những chi tiết đó có ý nghĩa gì? + Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các
nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, thiêng liêng hoá nguồn gốc giống
nòi để chúng ta thêm tự hào, tôn kính nguồn gốc
tổ tiên.
+ Làm tăng thêm sức hấp dẫn của tác phẩm.
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
2
Giáo án Ngữ văn 6
? Truyện đợc kể theo trình tự nào? Cách giới
thiệu truyện? Cách giới thiệu nhân vật?
* Truyện đợc kể theo trình tự thời gian: giới thiệu
nhân vật từ nguồn gốc -> hình dạng đặc điểm
tiêu biểu của văn tự sự.
Hoạt động 4 (5 phút)
IV. ý nghĩa truyện Con Rồng, cháu Tiên
? Nêu ý nghĩa chung của truyện Con Rồng, cháu
Tiên?
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc thiêng liêng, cao
quý của cộng đồng ngời Việt.
- Đề cao nguồn gốc chung, biểu hiện ý nguyện
đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta.
? Qua truyện này, chúng ta hiểu gì về nguồn gốc
của cộng đồng ngời Việt?
Gọi Hs đọc ghi nhớ (Sgk). Ghi nhớ: (Sgk)
Hoạt động 5 (5 phút) V. Luyện tập
Bài tập 1:Truyện: Khẳng định: Dân tộc Việt Nam
đợc sinh ra từ một mẹ -> Thể hiện tinh thần đoàn
kết, thơng yêu, đùm bọc lẫn nhau.
Gv: Yêu cầu Hs kể chuyện. Bài tập 2: Yêu cầu kể:
- Đúng cốt truyện, chi tiết.
- Dùng văn nói.
- Diễn cảm.
4. Củng cố: (2 phút)
- Kể diễn cảm lại truyện Con Rồng, cháu Tiên.
- ý nghĩa của chi tiết tởng tợng, kỳ ảo.
- ý nghĩa chung của truyện Con Rồng, cháu Tiên.
- Khái niệm về truyền thuyết.
- Hệ thống lại kiến thức.
- Nhắc lại ghi nhớ (Sgk).
5. Dặn dò: (2 phút)
- Tìm đọc một số truyện của dân tộc khác nói về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam.
- Học bài cũ (Ghi nhớ).
- Đọc và tập kể chuyện.
- Nghiên cứu các bài tập còn lại.
- Đọc, tìm hiểu phần đọc thêm (Sgk - Trang 8, 9).
- Chuẩn bị bài Bánh chng, bánh giầy theo gợi ý câu hỏi (Sgk - 12).
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
3
Giáo án Ngữ văn 6
Ngày soạn ......./......./.........
Ngày dạy:......../......./..........
Tuần 1
Tiết 2
bánh chng, bánh giầy
(Truyền thuyết)
I. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung và ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy. Chỉ ra và tìm hiểu
những chi tiết tởng tợng kì ảo.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, kể; cảm nhận tác phẩm văn chơng thuộc loại truyện truyền thuyết.
- Giáo dục Hs biết quý trọng sức lao động của con ngời; Lòng tôn trọng những phong tục tập
quán văn hoá của dân tộc để có ý thức giữ gìn.
II. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Đa ra một hệ thống các đề mục, câu hỏi để giúp
Hs tìm hiểu truyện. Tranh cho Hs quan sát.
- Học sinh: Học bài. Đọc bài, tóm tắt nội dung cốt truyện. Soạn bài theo câu hỏi gợi ý ở Sgk.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Thế nào là truyền thuyết?
- Nêu ý nghĩa sâu xa và lý thú của chi tiết Trăm trứng nở trăm con.
- Nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng, cháu Tiên.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Mỗi khi xuân đến, tết về, ngời Việt Nam chúng ta thờng nhớ đến
hai câu đối rất hay:
Thịt mỡ, da hành, câu đối đỏ
Bày nêu, tràng pháo, bánh chng xanh.
Bánh chng, bánh giầy là hai loại bánh không thể thiếu trong mâm cỗ ngày tết của dân tộc Việt
Nam. Bên cạnh đó, nó còn mang một ý nghĩa vô cùng sâu xa, lý thú . Vậy hai thứ bánh đó đợc bắt
nguồn từ truyền thuyết nào? Nó mang ý nghĩa vô cùng sâu xa, lý thú gì? Bài học hôm nay sẽ giúp cho
các em hiểu đợc điều đó?
* Triển khai bài:
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (10 phút) I. Hớng dẫn đọc, kể, tìm hiểu chú thích
Gv nêu yêu cầu đọc. Gv đọc. Hs đọc. 1. Đọc, kể
Giọng chậm rãi, tình cảm. Chú ý lời nói của thần
trọng bài: âm vang xa xa.
Giọng vua Hùng phải đỉnh đạc, chắc, khoẻ.
Gv: Gọi Hs kể lại chuyện. Gv: Kể.
Gọi Hs đọc chú thích ở Sgk. 2. Chú thích
Chú ý: 1,2,3,4,7,9,12,13.
Hoạt động 2 (20 phút) II. Tìm hiểu văn bản
* Bố cục:
? Theo em có thể chia truyện theo bố cục nh thế
nào?
3 phần:
- Phần 1: Từ đầu -> chứng giám: Vua Hùng chọn
ngời nối ngôi.
- Phần 2: Tiếp -> hình tròn: Cuộc đua tài dâng lễ
vật.
- Phần 3: Còn lại: Kết quả cuộc thử tài.
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
4
Giáo án Ngữ văn 6
Gv: Gọi Hs đọc đoạn đầu. 1. Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong hoàn cảnh
nào, với ý định ra sao và bằng hình thức gì?
* Hoàn cảnh truyền ngôi:
+ Vua đã già, giặc yên, đất nớc thái bình, vua có
thể tập trung chăm lo cho nhân dân no ấm.
+ Các con đông (20 lang).
Gv: Giải thích chú thích 1,2,3.
* ý của vua: Ngời nối ngôi phải nối đợc chí vua,
không nhất thiết phải là con trởng.
Gv giải thích: Trong truyện cổ dân gian, giải đố là
một trong những loại thử thách khó khăn đối với
các nhân vật).
* Hình thức: Điều vua đòi hỏi mang tính chất
một câu đố đặc biệt để thử tài: Dâng lễ vật sao
cho vừa ý vua cha. (Nhân lễ Tiên Vơng, ai làm
vừa ý vua sẽ đợc truyền ngôi).
Hs: Đọc từ đoạn: Các Lang... Tiền Vơng .
2. Cuộc đua tài dâng lễ vật của các lang.
Gv: Giải thích chú thích (4)
? Các ông Lang có đoán đợc ý vua không? Họ đã
dâng lên vua những lễ vật gì?
Gv: Giải thích chú thích (9)
- Các ông Lang không đoán đợc ý vua -> Làm cổ
thật hậu: Tìm các vật quý trên rừng,dới biển. Nh-
ng không thoả mãn ý vua.
Hs: Kể tóm tắt đoạn: Ngời buồn nhất... hình
tròn.
? Lang Liêu khác với các Lang khác ở điểm nào?
Vì sao Lang Liêu buồn nhất? Vì sao trong các con
vua, chỉ có Lang Liêu đợc thần giúp đỡ?
- Lang Liêu đợc thần giúp đỡ:
+ Chàng là ngời thiệt thòi nhất: sớm mồ côi mẹ.
Ra ở riêng và luôn chăm lo việc đồng áng.
+ Thân phận gần gũi với nhân dân.
? Món lễ vật mà Lang Liêu dâng lên vua cha là
gì?
- Dâng hai thứ bánh (Chng, giầy).
Chng: Đất; Giầy: Trời.
Gv: Giải thích chú thích (7)
? Tại sao thần không chỉ bảo cách làm bánh cụ
thể? (Muốn thử trí thông minh của Lang Liêu)
+ Là ngời duy nhất hiểu đợc ý thần.
-> Lấy gạo làm bánh.
3. Kết quả cuộc thi tài
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu đợc vua cha
chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vơng?
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế (Quý trọng
nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con ngời
và là sản phẩm cho chính con ngời làm ra).
Chú thích (13), (14).
? Hai thứ bánh này có ý nghĩa gì?
- Hai thứ bánh có ý tởng sâu xa (Bánh chng: tợng
trng cho trời; Bánh giầy: Tợng trng cho đất.).
-> Phát triển nghề nông thì dân mới ấm no, thái
bình.
? Tại sao vua cha không chọn ngay mà ngẫm nghĩ
rất lâu? (Thận trọng, suy nghĩ lời Lang Liêu có
đúng không?).
-> Hợp ý vua.
? Việc vua cha chọn Lang Liêu làm ngời nối ngôi
thể hiện Lang Liêu là ngời nh thế nào?
=> Lang Liêu tài năng, thông minh, hiếu thảo,
trân trọng những ngời sinh ra mình.
Hoạt động 3 (5 phút)
III. ý nghĩa của truyện
? Nêu ý nghĩa của truyện Bánh chng, bánh
giầy?
- Giải thích nguồn gốc của sự vật (bánh chng,
bánh giầy).
? Cách giới thiệu truyện có giống với cách giới
thiệu truyện Con Rồng, cháu Tiên ? (Giới thiệu
sự việc, sự kiện).
- Đề cao lao động, đề cao nghề nông.
- Ước mơ có một vị vua hiền.
Gọi Hs đọc ghi nhớ (Sgk) * Ghi nhớ: (Sgk)
Hoạt động 4 (5 phút) IV. Luyện tập
Hs: Trao đổi ý kiến, thảo luận về phong tục ngày
tết làm bánh chng, bánh giầy của nhân dân ta?
Gv: Nhận xét, kết luận. Ghi điểm.
- ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm
bánh chng, bánh giầy:
+ Thể hiện truyền thống hiếu thảo, trân trọng
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
5
Giáo án Ngữ văn 6
những ngời đã sinh ra mình (thờ kính trời đất,
ông bà tổ tiên ). Nhớ ơn những tiền nhân.
+ Trân trọng sản phẩm do mình làm ra.
-> Đề cao lao động, nghề làm nông.
Học sinh tự làm bài tập 2. Bài tập 2:
4. Củng cố: (2 phút)
- Đọc truyện này em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
- Nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Hệ thống lại kiến thức bài học.
- Chốt lại nội dung ghi nhớ.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Đọc, kể lại chuyện.
- Phát biểu cảm nghĩ.
- Học bài cũ: Nội dung, ý nghĩa của truyện Bánh chng, bánh giầy.
- Tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị bài Thánh Gióng.
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
6
Giáo án Ngữ văn 6
Ngày soạn ......./......./.........
Ngày dạy:......../......./..........
Tuần 1
Tiết 3
từ và cấu tạo từ tiếng việt
I. mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm của cấu tạo từ tiếng Việt: khái niệm về từ,
đơn vị cấu tạo từ (tiếng), các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức; từ ghép, từ láy).
- Rèn luyện kỹ năng nhận diện và sử dụng từ. Vận dụng từ để tạo câu, văn bản.
- Có ý thức hơn khi dùng từ, đặt câu.
II. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Bảng phụ.
- Học sinh: Đọc trớc bài để tiếp thu dễ hơn. Ôn tập về từ và tiếng.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Vốn ngôn ngữ của mỗi ngời phong phú và đa dạng, trớc hết là do
độ phong phú về từ của mỗi ngời. Sự phong phú về vốn từ sẽ dẫn đến sự phong phú về kiến thức của
con ngời. Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu rõ về từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt.
Hoặc: Trong cuộc sống hàng ngày, con ngời muốn hiểu biết nhau thì phải giao tiếp với
nhau (nói hoặc viết). Trong giao tiếp, chúng ta sử dụng ngôn ngữ, mà ngôn ngữ đợc cấu tạo bằng từ,
cụm từ... Vậy, từ là gì? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
* Triển khai bài:
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (10 phút) I. Định nghĩa về từ
Hs: Xét ví dụ I(1) - Sgk. 1. Ví dụ: (Sgk)
- Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/
cách/ ăn ở.
2. Nhận xét: Lập danh sách từ, tiếng:
? ở ví dụ trên có bao nhiêu nhiêu từ, trong đó
có bao nhiêu từ một tiếng và bao nhiêu từ nhiều
tiếng (2 tiếng trở lên).
Từ
Một tiếng Nhiều tiếng
- Thần - và - Trồng trọt.
- Dạy - cách - Chăn nuôi
- Dân - Ăn ở
- Cách
Hs: Trả lời. Gv: Chốt. * Nhận diện từ trong câu và tiếng trong từ.
- Câu văn gồm 9 từ và 12 tiếng.
? Theo em, tiếng và từ, đơn vị nào nhỏ hơn? - 9 từ kết hợp với nhau tạo thành một đơn vị gọi là câu.
? Tiếng dùng để làm gì? - Tiếng là âm thanh đợc phát ra, dùng để cấu tạo từ.
? Khi nào một tiếng đợc coi là một từ? - Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở
thành từ.
Hs: Thảo luận, trình bày. - Có từ chỉ có một tiếng, có từ có nhiều tiếng.
? Từ đợc dùng để làm gì? - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu.
? Em hiểu thế nào là từ? 3. Ghi nhớ: (Sgk)
Gọi Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk)
Gv: Chốt lại nội dung ghi nhớ.
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
7
Giáo án Ngữ văn 6
Hoạt động 2 (20 phút) II. Phân loại từ
Hs: Đọc yêu cầu mục II(1) Sgk. 1. Ví dụ: (Sgk)
Gọi Hs lên điền vào bảng phân loại. 2. Nhận xét:
Kiểu cấu tạo từ
Từ đơn Từ, đấy, nớc, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết,
làm.
Từ phức
Từ ghép Chăn nuôi, bánh chng, bánh giầy.
Từ láy Trồng trọt.
? Trong câu văn trên, các từ có gì khác nhau?
(Số tiếng).
- Số tiếng.
+ Từ có một tiếng -> Từ đơn.
+ Từ có nhiều tiếng -> Từ phức.
? Từ có mấy loại lớn? Hãy tìm từ một tiếng và
từ 2 tiếng trong câu?
- Từ: Từ đơn (gồm 1 tiếng) và từ phức (hơn 1
tiếng).
? Trong từ phức có mấy loại nhỏ?
? Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy?
- Từ phức: Từ ghép (các tiếng có quan hệ về nghĩa)
và từ láy (quan hệ láy âm).
- Từ láy: Láy hoàn toàn và láy bộ phận (phụ âm đầu
và vần).
? Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ?
? Thế nào là phức? Cho ví dụ?
? Từ láy và từ ghép có gì giống và khác nhau?
Cho ví dụ?
3. Ghi nhớ: (Sgk)
Gọi Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk)
Gv: Chốt lại nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 3 (14 phút) III. Luyện tập
Bài tập 1: Hs thảo luận. Bài tập 1:
a. Từ ghép: nguồn gốc, con cháu
Lên bảng trình bày bài tập 1.
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: gốc rễ, gốc
tích, gốc gác, cội nguồn, dòng dõi, tổ tiên...
c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc cha mẹ, cậu mợ,
chú bác, cô dì, dì dợng, mẹ con...
Hs đọc yêu cầu bài tập 2. Bài tập 2: Quy tắc sắp xếp từ:
Gọi Hs sắp xếp. Lên bảng làm. a. Theo giới tính: nam trớc, nữ sau.
Hs: Trình bày. Gv: Nhận xét, ghi điểm. b. Theo bậc: trên trớc, dới sau.
Bài tập 4:
Hs: Làm bài tập 4 theo yêu cầu. Thút thít: miêu tả tức tởi, rng rức, tiếng khóc sụt
sùi...
* Bài tập thêm: Các từ sau thuộc loại từ nào?
- Hoa hồng -> Từ ghép.
- Hoa vàng -> Cụm từ
- Máy móc -> Từ láy.
4. Củng cố: (2 phút)
- Khái niệm từ , tiếng.
- Phân loại từ tiếng Việt.
- Hệ thống kiến thức.
- Chốt lại nội dung ghi nhớ.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài cũ: phần ghi nhớ (Sgk - Trang 14, 15).
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài Từ mợn.
Ngày soạn ......./......./.........
Ngày dạy:......../......./..........
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
8
Giáo án Ngữ văn 6
Tuần 1
Tiết 4
giao tiếp văn bản và phơng thức biểu đạt
I. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc mục đích giao tiếp trong đời sống con ngời và xã hội.
- Khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt (6 phơng thức biểu đạt cơ bản).
- Rèn luyện kỹ năng nhận đúng các kiểu văn bản.
II. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Bảng phụ, tranh vẽ tình huống giao tiếp.
- Học sinh: Đọc, tìm hiểu nội dung bài trớc để tiếp thu dễ hơn.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Trong đời sống xã hội, quan hệ giữa ngời với ngời thì giao tiếp
luôn đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Ngôn ngữ là phơng tiện quan trọng nhất trong quá trình giao
tiếp. Qua giao tiếp hình thành các kiểu văn bản khác nhau.
* Triển khai bài:
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (24 phút) I. Tìm hiểu chung về văn bản và phơng thức biểu đạt
? Trong đời sống, khi có một t tởng, tình
cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi
ngời hay ai đó biết thì em làm thế nào?
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
- Phải giao tiếp với ngời đó: Nói, viết (có thể nói một
tiếng, một câu, nhiều câu)
? Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm, nguyện
vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho ngời
khác hiểu, thì em phải làm nh thế nào?
a. Ví dụ: - Chao ôi, buồn!
- Tôi thích cuốn truyện này.
-> Tạo lập văn bản (nói có đầu, có đuôi, có mạch lạc,
lí lẽ).
? Câu ca dao này đợc sáng tác ra để làm gì? - Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai. -> Một lời khuyên.
? Nó muốn nói lên vấn đề gì? (Chủ đề gì?).
Gv: (Chí: Chí hớng, hoài bão, lí tởng).
- Chủ đề: Giữ chí cho bền (có nghĩa là không dao
động khi ngời khác thay đổi chí hớng).
? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau nh thế nào?
(Về luật thơ và về ý thơ?).
- Vần là yếu tố liên kết (bền, nền); Liên kết ý: Quan
hệ nhợng bộ: Dù... nhng.
- Câu sau làm rõ ý cho câu trớc (mạch lạc).
? Câu ca dao trên đã biểu đạt trọn vẹn một ý ch-
a? Theo em, thể coi đó là một văn bản cha?
- Câu ca dao biểu đạt ý trọn vẹn -> Văn bản.
? Lời phát biểu của thầy (cô) trong ngày khai
trờng có phải là văn bản không? Vì sao?
Gv: Câu c: Là văn bản vì chuỗi lời nói có
chủ đề. Câu d: Là bức th văn bản viết. Câu e:
Là thiếp mời văn bản viết.
- Lời phát biểu của thầy, cô hiệu trởng trong lễ khai
giảng, bức th viết cho bạn bè, những đơn xin học, bài
thơ, truyện cổ tích, câu đối, thiệp mời... đều là văn
bản.
* Nhận xét:
? Thế nào là giao tiếp? - Giao tiếp: Là hoạt động truyền đạt hay tiếp nhận t t-
ởng, tình cảm bằng phơng tiện ngôn ngữ.
? Thế nào là văn bản? - Văn bản: Là chuỗi lời nói miệng hay viết có chủ đề
thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phơng thức
biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
2. Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt của văn bản.
? Căn cứ vào đâu để phân loại văn bản?
? Theo em có mấy kiểu văn bản thờng gặp?
- Tuỳ theo mục đích giao tiếp cụ thể mà ngời ta sử
dụng các kiểu văn bản với các phơng thức biểu đạt
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
9
Giáo án Ngữ văn 6
phù hợp.
Hs: Điền vào bảng phân loại các tình huống
giao tiếp (Sgk).
STT Kiểu văn
bản, PTBĐ
Mục đích giao tiếp Ví dụ
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc. Truyện Sọ Dừa, Tấm Cám...
2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con ng-
ời.
Miêu tả đã học ở lớp 5, tả ngời, tả vật (Tả
lại cánh đồng lúa) ...
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Thơ, văn (Tình cảm của em đối với Lợm) ...
4 Nghị luận Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận. Tay làm hàm nhai
Tay quai miệng trễ... -> Có hàm ý nghị luận
5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất,
phơng pháp.
Quảng cáo về thuốc dầu gội đầu...
6 Hành chính
công cụ
Trình bày ý muốn, quyết định nào
đó, thể hiện quyền hạn, trách
nhiệm giữa ngời với ngời.
Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời
? Theo em có mấy kiểu văn bản thờng gặp?
- Hành chính công cụ; Tự sự.Miêu tả; Thuyết minh;
Biểu cảm;Nghị luận. -> 6 kiểu.
Gọi 1 học sinh đọc mục ghi nhớ. * Ghi nhớ: (Sgk)
Gv chốt lại mục ghi nhớ.
Hoạt động 2 (15 phút) II. Luyện tập
Bài tập 1: Hs đọc 5 đoạn văn, thơ ở bài tập
1(Sgk)
Bài tập 1: Các đoạn văn thuộc các phơng thức biểu
đạt sau:
? Các đoạn văn, thơ đó thuộc phơng thức
biểu đạt nào?
a. Phơng thức tự sự.
b. Phơng thức miêu tả.
Hs: Xác định. c. Phơng thức nghị luận
Gv: Nhận xét, kết luận. d. Phơng thức biểu cảm.
e. Phơng thức thuyết minh.
Bài tập 2:
Gv: Gọi Hs xác định kiểu văn bản.
Hs: Trình bày.
Gv: Nhận xét, cho điểm.
- Truyện "Con Rồng, cháu Tiên" thuộc kiểu văn bản tự
sự (Kể về việc và ngời). Vì kể chuyện Lạc Long Quân
và Âu Cơ sinh ra các vua Hùng.
* Bài tập thêm:
Đọc bài ca dao: Hôm qua tát nớc đầu đình.
Bài ca dao trên thuộc kiểu văn bản nào?
4. Củng cố: (2 phút)
- Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? Nêu 6 kiểu văn bản. Xác định đợc các kiểu văn ấy.
- Hệ thống lại kiến thức.
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm lại bài tập 2, bài tập ở sách bài tập (Bài 3, 4, 5).
- Chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn bản tự sự.
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
10
Giáo án Ngữ văn 6
Ngày soạn ......./......./.........
Ngày dạy:......../......./..........
Tuần 2
Tiết 5
thánh gióng
(Truyền thuyết)
I. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. Kể lại
đợc truyện.
- Hiểu đợc thế nào là từ mợn. Bớc đầu biết sử dụng từ mợn một cách hợp lý trong nói, viết.
- Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự. Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu
đợc mục đích giao tiếp của tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
II. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Tranh vẽ, tài liệu.
- Học sinh: Học bài. Soạn bài theo câu hỏi Sgk. Tập đọc và kể chuyện.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Kể lại truyền thuyết "Bánh chng, bánh giầy" và nêu ý nghĩa của truyện?
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Chủ đề đánh giặc cứu nớc thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên
suốt lịch sử văn học Việt Nam nói chung, văn học dân gian nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian
thể hiện tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Là một trong những truyện cổ hay đẹp nhất, bài ca chiến
thắng hào hùng nhất chống giặc của nhân dân Việt Nam xa.
Hoặc: Nhà thơ Tố Hữu đã có những câu thơ rất hay viết về nhân vật Thánh Gióng:
Ôi sức trẻ xa trai Phù Đổng
Vơn vai lớn bổng dậy ngàn cân
Cỡi lng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân.
Vậy Thánh Gióng là ai? Gióng là ngời nh thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ rõ qua truyền
thuyết Thánh Gióng.
* Triển khai bài:
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (10 phút)
I. Đọc, kể tóm tắt, tìm hiểu chú thích
Gv: Nêu yêu cầu đọc, cùng Hs đọc toàn truyện. 1. Đọc, kể.
a. Đọc:
Gv có thể chia truyện thành 4 đoạn, gọi Hs đọc. Gv:
nhận xét.
Hs: Kể tóm tắt truyện. b. Kể:
Gv: Gọi Hs đọc chú thích Sgk.
Chú ý các chú thích:
1,2,4,6,10,11,17,18,19.
2. Chú thích
Hoạt động 2 (15 phút) II. Tìm hiểu văn bản
? Mạch kể chuyện có thể ngắt làm mấy đoạn nhỏ?
ý chính mỗi đoạn là gì?
* Bố cục: 4 phần:
- Sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng.
Hs: Trình bày. - Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi Gióng.
- Gióng cùng nhân dân chiến đấu và chiến
thắng giặc Ân.
? Nhân vật trung tâm của truyện này là nhân vật - Gióng bay về trời.
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
11
Giáo án Ngữ văn 6
nào? Vì sao?
? Gióng ra đời nh thế nào? 1. Sự ra đời của Gióng
Hs: Trình bày.
Gv: Nhận xét.
- Bà mẹ ớm thử vết chân lạ ngoài đồng -> Thụ
thai 12 tháng. Sinh ra Gióng -> 3 năm không
biết nói, cời, đặt đâu ngồi đó..
? Em có nhận xét gì về sự ra đời của Gióng? -> Kì lạ, khác thờng -> Về sau sẽ trở thành anh
hùng.
Hs: Trình bày. Gv: Bình giảng. 2. Câu nói đầu tiên
? Thánh Gióng cất tiếng nói đầu tiên khi nào? - Khi nghe sứ giả tìm ngời giết giặc cứu nớc.
? Tiếng nói đầu tiên của Gióng là gì? Điều đó có ý
nghĩa gì? (Ca ngợi điều gì?)
- Tiếng nói đầu tiên là câu nói yêu nớc, chống
ngoại xâm: Đòi đánh giặc -> Ca ngợi ý thức
đánh giặc cứu nớc (đợc đạt lên hàng đầu). ->
Lòng yêu nớc luôn thờng trực trong mỗi con
ngời ngay từ ấu thơ.
? Sau khi gặp sứ giả Gióng có sự thay đổi gì? 3. Cả làng, cả nớc nuôi Gióng
? Nhờ vào đâu mà Gióng lớn lên? - Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng.
? Gióng lớn nhanh để làm gì? -> Gióng lớn nhanh nh thổi -> Tráng sĩ -> Để
đánh giặc.
? Sự lớn nhanh của Gióng có ý nghĩa gì? -> Tình đoàn kết, thơng yêu của nhân dân khi
tổ quốc bị đe doạ.
Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu của dân tộc ta mỗi
khi gặp khó khăn.
? Gióng là biểu tợng của ai? -> Gióng tiêu biểu cho sức mạnh đoàn kết toàn
dân, sức mạnh của Gióng là sức mạnh cộng
đồng, tinh thần yêu nớc của nhân dân.
Hs: Đọc và kể lại đoạn Gióng đánh giặc. 4. Gióng cùng toàn dân đánh giặc
? Đi đánh giặc, Gióng đòi hỏi những gì? - Gióng đòi sứ giả tâu vua rèn ngựa sắt, roi sắt,
áo giáp sắt.
? Roi sắt gãy, Thánh Gióng đánh giặc nh thế nào? - Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đờng quật vào
giặc.
? Chi tiết roi sắt gãy, Gióng nhổ ngay bụi tre bên đ-
ờng làm gậy đánh giặc có ý nghĩa gì?
-> Không chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua ban
(hiện tại) mà còn cả vũ khí tự tạo (đơn giản:
cây cỏ của quê hơng).
(Cán, gơm, cuốc, thuổng...
-> Gióng cùng toàn dân chiến đấu và chiến
thắng giặc ngoại xâm.
? Em có nhận xét gì về cách kể và cách tả của dân
gian?
-> Cách kể gọn gàng, rõ ràng và cuốn hút.
Gv: Cho Hs xem tranh Thánh Gióng đánh giặc. 4. Kết thúc truyện, Gióng bay về trời.
? Đánh giặc xong, Thánh Gióng làm gì? - Đánh xong giặc: cởi áo giáp sắt để lại, bay
thẳng lên trời từ đỉnh Sóc Sơn.
? Những dấu tích lịch sử nào còn sót lại cho đến
nay chứng tỏ rằng câu chuyện trên không hoàn toàn
100% là truyền thuyết?
- Phù Đổng Thiên Vơng, Làng Cháy.
? Hình ảnh Thánh Gióng bay lên trời có ý nghĩa gì?
Hs: Thảo luận, trình bày. Gv: Bình giảng.
- Gióng không đòi hỏi công danh mà xem hoàn
thành nhiệm vụ là quan trọng nhất.
? Qua những chi tiết trên, ta thấy Gióng là ngời nh
thế nào?
-> Gióng là một con ngời phi thờng, kỳ lạ nhng
mang những phẩm chất quý báu của dân tộc
Việt Nam: yêu nớc thơng dân.
Gióng bất tử, là biểu tợng của ngời dân Văn
Lang. Là hình ảnh đẹp về ngời anh hùng dân
tộc. Dấu tích của chiến công Gióng để lại cho
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
12
Giáo án Ngữ văn 6
quê hơng xứ sở.
Hoạt động 3 (5 phút)
III. ý nghĩa văn bản
? Hình tợng Gióng có ý nghĩa nh thế nào đối với
nhân dân, dân tộc ta?
- Gióng là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của ngời
anh hùng đánh giặc cứu nớc.
- Là hình ảnh mang trong mình sức mạnh của
cả cộng đồng dân tộc, của tổ tiên thần thánh
(sự ra đời thần kì) của thiên nhiên, văn hoá, kĩ
thuật.
- Phải có một hình tợng khổng lồ, đẹp đẽ nh
Thánh Gióng mới nói lên đợc sức mạnh quật
khởi của dân tộc ta.
? Truyền thuyết Thánh Gióng có sử dụng những
biện pháp nghệ thuật nào?
- Nghệ thuật:
+ Nhiều yếu tố mang tính chất tởng tợng, kỳ
ảo.
+ Ngôn ngữ trong sáng, dễ hiểu.
? Nêu những nét tiêu biểu về nội dung và nghệ thuật
của truyện?
* Ghi nhớ: (Sgk)
Gọi Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk).
Hoạt động 4 (5 phút) IV. Luyện tập
Qua luyện tập, Gv giúp Hs khắc sâu nội dung bài
học.
Bài tập 1: Nên chọn hình ảnh Gióng ra trận:
Cách thức hoạt động: Hs thảo luận và trình bày bài
tập 1 ở Sgk.
- Tráng sĩ nhảy lên lng ngựa sắt, hí ngựa, phi
nh bay.
- Roi sắt gãy, nhỏ tre đánh giặc.
- Tiêu diệt giặc không còn một mống.
4. Củng cố: (2 phút)
- Hình ảnh Thánh Gióng: Sinh ra, lớn lên, ra trận, chiến thắng; ý nghĩa của hình tợng
Thánh Gióng. Nghệ thuật của truyện.
- Gọi một số Hs nêu nội dung chính của bài học.
- Hệ thống lại kiến thức đã học.
- Chốt lại nội dung ghi nhớ.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Đọc, kể đợc truyện.
- Học thuộc ghi nhớ, nắm nội dung truyện.
- Làm bài tập 2 ở phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
13
Giáo án Ngữ văn 6
Ngày soạn ......./......./.........
Ngày dạy:......../......./..........
Tuần 2
Tiết 6
từ mợn
I. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu rõ thế nào là từ mợn, hai hình thức vay mợn. Tích hợp với phần Văn ở truyền thuyết Con
Rồng, cháu Tiên; Thánh Gióng.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ mợn khi nói và viết.
- Có ý thức trong việc sử dụng từ vay mợn.
II. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Bảng phụ, một số ví dụ.
- Học sinh: Học bài. Đọc trớc bài để tiếp thu dễ hơn.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu khái niệm về từ? Cho 5 từ ghép, 5 từ láy?
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút)Đời sống xã hội ngày càng phát triển, các nớc trên thế giới cần
phải giao lu với nhau trên mọi lĩnh vực. Cho nên, trong khi giao tiếp, thờng sử dụng tiếng Việt, nhng
cũng có lúc phải vay mợn tiếng nớc ngoài. Vậy vì sao phải vay mợn? Vay mợn nớc nào? Nó có tác
dụng gì? Nội dung của bài học giúp chúng ta hiểu thêm.
* Triển khai bài:
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (15 phút) I. Từ thuần Việt và từ mơn
Gv: Treo bảng phụ. 1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
? Trong câu đó có những từ Hán Việt nào? ( Tr-
ợng, tráng sĩ, biến thành).
- Trợng: Đơn vị đo dài bằng 10 thớc, Trung Quốc
cổ (tức là 3,33 m). ở đây hiểu là rất cao.
Hs: Lựa chọn, trả lời.
? Dựa vào phần chú giải của văn bản Thánh
Gióng hãy giải thích nghĩa các từ Trợng,
Tráng sĩ trong câu văn? Hs: Thảo luận, trình
bày.
Gv: Nhận xét, chốt.
- Tráng sĩ: Ngời có sức lực cờng tráng, chí khí
mạnh mẽ hay làm việc lớn. (Tráng: khoẻ mạnh, to
lớn, cờng tráng; Sĩ: Ngời trí thức thời xa và ngời đ-
ợc tôn trọng nói chung).
? Tìm nhanh những từ ghép Hán Việt có yếu tố
Sĩ đứng sau?
? Các từ chúng ta vừa tìm là từ thuần Việt hay từ
mợn. (Từ mợn).
Ví dụ: Hiệp sĩ, thi sĩ, dũng sĩ, võ sĩ, chiến sĩ, hạ sĩ,
thợng sĩ ...
-> Từ mợn ở đây dùng rất phù hợp , tạo sắc thái
phù hợp trang trọng cho câu văn.
? Xem phim nào chúng ta hay nghe những từ
Tráng sĩ, trợng.
Hs: Phim Trung Quốc.
? Theo em, từ trợng và tráng sĩ có nguồn
gốc từ đâu?
- Từ mợn của tiếng Hán. Mợn tiếng Trung Quốc
cổ, phiên âm theo phát âm tiếng Việt gọi là từ Hán
Việt.
? Vậy, thế nào là từ mợn, từ thuần Việt? * Từ mợn là những từ mà ngôn ngữ chúng không
có, phải mợn của ngôn ngữ nớc ngoài.
* Từ thuần Việt là những từ do cha ông chúng ta
sáng tạo ra.
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
14
Giáo án Ngữ văn 6
? Theo em, bộ phận từ mợn quan trọng nhất của
tiếng Việt là từ mợn của nớc nào?
-> Bộ phận từ mợn quan trọng nhất của tiếng Việt
là tiếng Hán, ngoài ra còn mợn ngôn ngữ của các
nớc Châu Âu.
Gv: Treo bảng phụ. Hs: Đọc to.
? Trong số các từ mợn ở Sgk, từ nào đợc mợn từ
tiếng Hán?
- Mợn tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn, gan.
- Mợn ngôn ngữ ấn ấu:
? Trong số các từ mợn ở Sgk, từ nào đợc mợn từ
tiếng nớc ngoài? Nhận xét cách viết của từ m-
ợn?
+ Tivi, xà phòng, buồm, mít tinh, điện, ga, bơm,
Xô Viết) -> Viết nh từ thuần Việt -> Đợc Việt hoá
cao.
+ Ra-đi-ô, In-tơ-net -> Dùng gạch ngang để nối
các tiếng -> Cha đợc Việt hoá hoàn toàn.
? Vì sao có cách viết khác nhau giữa các từ nh
vậy?
-> Các từ mợn đã đợc Việt hoá thì viết nh từ thuần
Việt, các từ mợn cha đợc Việt hoá hoàn toàn thì
phải dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau.
? Tại sao chúng ta phải vay mợn tiếng nớc
ngoài? Chủ yếu là của nớc nào? Từ mợn đợc
viết nh thế nào?
3. Ghi nhớ: (Sgk)
Hs: Đọc mục ghi nhớ. Gv: Chốt lại.
Hoạt động 2 (5 phút) II. Nguyên tắc mợn từ
Hs: Đọc đoạn trích ý kiến của Hồ Chí Minh về
từ mợn.
? Qua ý kiến của Bác, em hiểu việc mợn từ nớc
ngoài vào ngôn ngữ tiếng Việt có những mặt
tích cực và tiêu cực gì?
Gv: Liên hệ thực tế cho Hs hiểu rõ.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Tích cực: Làm phong phú hơn vốn từ của tiếng
Việt.
- Tiêu cực: Làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp,
mất đi sự trong sáng vốn có của tiếng Việt nếu m-
ợn từ một cách tuỳ tiện.
Gọi Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk).
Gv: Chốt nội dung ghi nhớ.
3. Ghi nhớ: (Sgk)
Hoạt động 3 (15 phút) III. Luyện tập
Bài tập 1: Hs đọc yêu cầu bài tập 1, ghi nhớ các
từ mợn, xác định nguồn gốc từ mợn.
Gv: Cho Hs thảo luận, sau đó gọi lên bản trình
bày.
Gv: Nhận xét, cho điểm.
* Bài tập 1: Các từ mợn:
a. Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b. Hán Việt: Gia nhân.
c. Anh: Pốp, In-tơ-nét.
Gv: Cho Hs thảo luận 2 em một.
* Bài tập 2: Nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ
Hán Việt.
Sau đó gọi lên làm. a. Khán (xem), giả (ngời), thính (nghe), giả (ngời),
độc (đọc), giả (ngời). -> Giả: ngời.
b. Yếu (quan trọng), điểm (điểm), yếu (quan
trọng), lợc (tóm tắt), yếu (quan trọng), nhân (ngời).
-> Yếu: quan trọng.
Gv tổ chức cho Hs chơi trò chơi. * Bài tập 3:
Chia lớp làm 2 tổ.
Trả lời, tính điểm.
a. Đơn vị đo lờng: mét, km, kg, tạ, tấn...
Đội nào bó tay -> Thua. b. Tên các bộ phận của xe đạp: ghi đông, pê đan,
gác-đờ-bu, gác-đờ-sên...
c. Tên các đồ vật: Ra-đi-ô, Vi-ô-lông...
* Bài tập 4:
Hs: Trình bày. - Các từ mợn: Phôn, fan, nốc ao.
Gv: Nhận xét, bổ sung. - Có thể dùng các từ ấy trong hoàn cảnh giao tiếp
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
15
Giáo án Ngữ văn 6
thân mật, với ngời thân, bạn bè. Cũng có thể viết
những tin trên bào (Nhu: ngắn gọn; Nhợc: không
quan trọng)
4. Củng cố: (2 phút)
- Thế nào là từ mợn? Nguồn gốc và nguyên tắc mợn từ.
- Từ mợn, nguồn gốc, cách viết các từ và nguyên tắc mợn từ.
- Hệ thống lại bài học.
- Nhắc lại các nguồn gốc từ mợn.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài Nghĩa của từ.
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
16
Giáo án Ngữ văn 6
Ngày soạn ......./......./.........
Ngày dạy:......../......./..........
Tuần 2
Tiết 7
tìm hiểu chung về văn tự sự
(Tiết 1)
I. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh nắm:
- Thế nào là văn tự s, vai trò của phơng thức biểu đạt này trong cuộc sống giao tiếp.
- Nhận biết đợc văn bản tự sự trong các văn bản đã học và sắp học, bớc đầu tập nói theo kiểu văn
bản tự sự.
- Rèn luyện kỹ năng làm văn tự sự.
II. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo
- Học sinh: Học bài. Đọc trớc bài để tiếp thu dễ hơn.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Trình bày các phơng thức biểu đạt của văn bản?
- Làm bài tập 2 (Sgk)
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Khi còn nhỏ cha đến trờng, và cả ở bậc tiểu học, học sinh trong
thực tế đã giao tiếp bằng tự sự. Các em nghe bà, mẹ kể chuyện, các em kể cho cha mẹ và cho bạn bè
những câu chuyện mà các em quan tâm thích thú. Vậy, thế nào là văn tự s, vai trò của phơng thức biểu
đạt này trong cuộc sống giao tiếp.
* Triển khai bài:
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (34 phút)
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng thức
tự sự
? Hằng ngày, các em có kể chuyện và nghe kể
chuyện không? Kể những chuyện gì?
- Nghe, kể chuyện văn học (cổ tích), chuyện đời
thờng, chuyện sinh hoạt, ...
? Theo em, kể chuyện để làm gì? Cụ thể hơn, khi
kể chuyện, ngời nghe muốn biết điều gì?
- Kể chuyện để biết, để nhận thức về ngời, sự vật,
sự việc, để giải thích, khen, chê...
+ Ngời kể: Thông báo, cho biết, giải thích.
+ Ngời nghe: Tìm hiểu, biết.
? Truyện Thánh Gióng mà các em đã đợc học có
phải là một văn bản tự sự không?
=> Tác dụng của tự sự (ý nghĩa).
? Văn bản tự sự Thánh Gióng cho ta biết những
điều gì? (Truyện kể về ai? ở thời nào? Làm việc
gì? Diễn biến của sự việc, kết quả ra sao, ý nghĩa
của sự việc nh thế nào?)
- Kể về: Thánh Gióng, thời vua Hùng Vơng thứ 6.
1. Sự ra đời của Thánh Gióng.
2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm
đánh giặc.
3. Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi.
4. Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa
sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc...
5. Thánh Gióng đánh tan giặc.
6. Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ áo giáp sắt bay lên
trời.
7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
? Truyện Thánh Gióng ca ngợi điều gì? (ý nghĩa) - ý nghĩa: Ca ngợi công đức của vị anh hùng làng
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
17
Giáo án Ngữ văn 6
Gióng. Thể hiện chủ đề đánh giặc cứu nớc của
ngời Việt cổ.
? Vì sao nói truyện Thánh Gióng ca ngợi công
đức của vị anh hùng làng Gióng?
+ Tiêu biểu cho ngời anh hùng đánh giặc.
+ Mang sức mạnh của cộng đồng.
+ Là biểu tợng của lòng yêu nớc.
? Nếu kể các chi tiết trên không hết hoặc không
theo một trình tự nhất định nh trên thì ngời nghe
có hiểu câu chuyện không? (Không).
? Em có nhận xét gì về cách trình bày các sự việc
trong truyện?
? Từ ví dụ trên, em hãy nêu đặc điểm của phơng
thức tự sự?
Hs: Đọc to ghi nhớ (Sgk).
* Trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này
dẫn đến sự việc kia -> Kết thúc -> Thể hiện ý
nghĩa -> Tự sự.
* Ghi nhớ: (Sgk).
4. Củng cố: (2 phút)
- Đặc điểm của phơng thức tự sự.
- ý nghĩa của phơng thức tự sự.
- Hệ thống kiến thức về khái niệm tự sự, ý nghĩa và đặc điểm của tự sự.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm trớc các bài tập Sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn tự sự (Tiết 2).
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
18
Giáo án Ngữ văn 6
Ngày soạn ......./......./.........
Ngày dạy:......../......./..........
Tuần 2
Tiết 8
tìm hiểu chung về văn tự sự (Tiết 2)
I. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về văn tự sự và phơng thức tự sự.
- Rèn luyện kỹ năng nhận diện văn bản tự sự.
- Thái độ tự tin khi tiếp xúc văn bản tự sự.
II. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Chuẩn bị tốt các bài tập.
- Học sinh: Học bài. Đọc trớc bài để tiếp thu dễ hơn. Chuẩn bị bài tập ở Sgk.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Thế nào là tự sự? Vai trò của tự sự ?
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về văn tự sự và
phơng thức tự sự. Rèn luyện kỹ năng nhận diện văn bản tự sự. Thái độ tự tin khi tiếp xúc văn bản tự sự.
* Triển khai bài:
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (34 phút) I. Luyện tập
Gv cho 2 Hs đọc truyện Ông già và thần chết và
trả lời hỏi ở Sgk. ? Trong mẫu chuyện, phơng thức
tự sự thể hiện nh thế nào?
* Bài tập 1: Phơng thức tự sự trong truyện: Kể
lại một câu chuyện theo trình tự thời gian gồm
các sự việc sau:
+ chặt củi, mang về.
+ Đờng xa, kiệt sức.
+ Than thở muốn chết đỡ vất vả.
+ Thần chết xuất hiện.
+ Ông già sợ hãi.
+ Nói khác đi: Nhờ thần chết vác củi.
- Phơng thức tự sự: Tự sự bằng đối thoại.
? ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
Hs: Thảo luận, trình bày.
Gv: Nhận xét, kết luận.
- Kết thúc truyện bất ngờ, ngôi kể thứ ba.
Truyện là diễn biến t tởng của ông già, mang
sắc thái hóm hỉnh, thể hiện t tởng yêu cuộc
sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết. Ca
ngợi trí thông minh của ông già.
Bài tập 2: * Bài tập 2:
Hs: Đọc bài thơ Sa bẫy.
? Bài thơ có phải là văn bản tự sự không? Tại sao?
Hs: Thảo luận, trình bày.
Gv: Nhận xét, kết luận.
Đây là bài thơ thuộc phơng thức tự sự (thơ tự sự),
vì nó kể chuyện bé Mây và mèo con bàn nhau bẫy
chuột nhng mèo tham ăn nên đã mắc vào bẫy. ->
Mục đích chế giễu tính tham lam của mèo.
? Kể lại câu chuyện trên? - Kể cần nắm đợc các chi tiết:
+ Bé Mây và mèo con bàn cách bẫy chuột.
+ Tin rằng chuột sẽ sa bẫy.
+ Mơ xử án lũ chuột.
+ Mèo con sa bẫy.
Gv cho Hs đọc 2 văn bản trong bài tập 3. * Bài tập 3: Hai văn bản ở bài tập 3 là văn bản tự sự:
+ Kể chuyện.
+ Kể sự việc.
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
19
Giáo án Ngữ văn 6
? Hai văn bản Huế - khai mạc trại điêu khắc quốc
tế lần thứ 3 và Ngời Âu Lạc đánh tan quân xâm l-
ợc có phải là văn bản tự sự không? Vì sao?
? Tự sự ở đây có vai trò gì?
- Văn bản 1: là một bản tin, nội dung kể lại cuộc
khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ 3 tại
thành phố Huế chiều 3-4-2002 diễn ra nh thế
nào?
Hs: Thảo luận, trình bày.
Gv: Nhận xét, bổ sung.
- Văn bản 2: Kể về sự kiện lịch sử ngời Âu Lạc
đánh tan quan Tần xâm lợc ra sao-> Tự sự.
Hs: Đọc yêu cầu bài tập 4. * Bài tập 4:
Gv cho Hs xem lại văn bản Con Rồng, cháu Tiên.
(10 phút).
Gv: Yêu cầu 1 hoặc 2 Hs đại diện kể vắn tắt, đầy
đủ nội dung của truyện.
? Em hãy kể câu chuyện để giải thích vì sao ngời
Việt Nam ta tự xng là con Rồng, cháu xng ?
Có nhiều cách kể khác nhau.
Hs: Thảo luận, trình bày.
Gv: Nhận xét, bổ sung. Ghi điểm.
- Cách 1: Tổ tiên ngời Việt xa là các Vua Hùng.
Vua Hùng đầu tiên do Lạc Long Quân và Âu Cơ
sinh ra. Lạc Long Quân nòi Rồng, Âu Cơ nòi
Tiên. Do vậy, ngời Việt xng là con Rồng, cháu
Tiên.
* Bài tập 5:
Yêu cầu Hs đọc bài tập 5 (Sgk).
Gv: Cho Hs thảo luận, sau đó trình bày theo gợi ý
Sgk.
Hs: Tự làm.
Bạn Giang không nên kể vắn tắt một vài thành
tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là
ngời chăm học, học giỏi lại thờng giúp đỡ bạn
bè.
* Bài tập thêm: Bài tập 1:
Các ý kiến sau về tự sự, theo em ý kiến nào đúng? x a. Tự sự là kể ra các sự việc mà ai đó đã làm.
x b. Tự sự là kể một cốt truyện hấp dẫn.
v c. Tự sự là kể một chuỗi sự việc, sự việc này
dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến kết thúc.
x d. Tự sự là kể một chuỗi sự việc, việc này tiếp
theo việc kia.
Bài tập 2:
Có mấy ý kiến sau về chức năng của tự sự, theo
em ý kiến nào đúng?
x a. Tự sự nhằm để thông báo các sự việc đã xảy ra.
v b. Tự sự để biểu hiện số phận, phẩm chất của
con ngời.
v c. Tự sự nhằm bày tỏ thái độ khen, chê đối với
ngời và việc.
x d. Tự sự nhằm nêu lên một vấn đề có ý nghĩa.
4. Củng cố: (2 phút)
- Kể các sự việc theo trình tự trớc sau trong truyện Bánh chng, bánh giầy.
- Hệ thống lại kiến thức.
- Nhắc lại nội dung mục ghi nhớ.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài.
- Nắm chắc lý thuyết. Biết vận dụng vào làm một số bài tập.
- Làm các bài tập trong sách bài tập (6, 7 - Trang 14).
- Chuẩn bị bài Sự việc vá nhân vật trong văn tự sự.
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
20
Giáo án Ngữ văn 6
Ngày soạn ......./......./.........
Ngày dạy:......../......./..........
Tuần 3
Tiết 9
sơn tinh, thuỷ tinh
I. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh hiểu đợc:
- Truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ
thuở vua Hùng dựng nớc.
- Khát vọng của ngời Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống
của mình.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, kể, tìm hiểu ý nghĩa văn bản.
- Giáo dục khát vọng chinh phục thiên nhiên. Giáo dục lòng yêu thơng, căm ghét cho học sinh.
II. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Tranh vẽ, tài liệu. Su tầm một số câu thơ có liên
quan đến bài học.
- Học sinh: Học bài. Đọc và soạn bài theo câu hỏi ở Sgk. Tóm tắt những nội dung chủ yếu của
truyện. Liệt kê một số từ khó.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Kể sáng tạo truyện Thánh Gióng?
- Nêu ý nghĩa truyện Thánh Gióng?
- Theo em, hình ảnh nào của truyện Thánh Gióng là hình ảnh đẹp nhất? Vì sao chọn hình
ảnh đó?
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Hằng năm, cứ vào mùa đông (10 -> 12) thì trời lại ma nh trút nớc,
lũ lụt xảy ra triền miên. Vì sao vào thời gian này, ma và lũ lụt lại xảy ra. Nhân dân ta đã giải thích hiện
tợng này bằng truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu truyền thuyết này
để giải thích hiện tợng nêu trên.
* Triển khai bài:
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (10 phút) I. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích
Gv hớng dẫn Hs đọc: giọng chậm rãi ở hai đoạn
đầu; đoạn cuối bình tĩnh; sôi nổi, nhanh, gấp ở
cuộc giao tranh: đoạn giữa.
1. Đọc, kể
Gv: Yêu cầu Hs kể to, rõ ràng nội dung cốt truyện.
Hs: Kể. Gv: Nhận xét.
Hs: Đọc chú thích. 2. Chú thích:
? Trong văn bản trên, có những từ nào làm cho
em khó hiểu.
Hs: Nêu. Gv cùng Hs giải thích.
Gv: Giải thích các từ: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Tản
Viên, lạc hậu, ván, cồn.
Hoạt động 2 (12 phút) II. Tìm hiểu văn bản
* Bố cục: 3 đoạn
? Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh gồm mấy phần?
Giới hạn? Nội dung của mỗi đoạn?
- Đoạn 1: Từ đầu -> mỗi thứ một đôi: Vua Hùng 18
kén rể.
- Đoạn 2: Tiếp theo -> Thần nớc đành rút lui: Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh xảy
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
21
Giáo án Ngữ văn 6
ra.
- Đoạn 3: Còn lại: Sự trả thù hàng năm về sau của
Thuỷ Tinh và chiến thắng của Sơn Tinh.
? Nhân vật chính trong truyện này là ai? 1. Vua Hùng kén rể.
( Sơn Tinh và Thuỷ Tinh).
? Truyện đợc gắn với thời đại nào trong lịch sử
Việt Nam? (Thời đại các vua Hùng).
? Vua Hùng kén rễ trong điều kiện nh thế nào? - Lý do kén rể:
+ Vua chỉ có một ngời con gái xinh đẹp.
+ Cả hai chàng trai đến cầu hôn cùng một lúc, đều
tài giỏi.
? Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là ngời nh thế nào? - Sơn Tinh: Chúa miền non cao.
- Thuỷ Tinh: Chúa vùng nớc thẳm.
=> Có tài cao, phép lạ.
? Cả hai chàng đến cầu hôn, có ai thua kém ai
hay không?
? Trớc tài năng của hai vị thần, vua Hùng đã làm
gì để chọn con rể cho mình?
- Hai chàng đều xứng đáng làm rể vua Hùng ->
Không biết chọn ai -> Thách cới.
Điều kiện: Chọn rể bằng cách thi tài mang lễ vật
đến sớm: voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín
hồng mao, mỗi thứ một đôi, 100 ván cơm nếp, 100
nẹp bánh chng...
? Em có nhận xét gì về các lễ vật mà vua Hùng
đa ra?
-> Lễ vật là sản vật của miền rừng núi -> Vua
Hùng đã có cảm tình với Sơn Tinh.
2. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.
? Cuộc đua tài, kén rể của Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
diễn ra nh thế nào?
- Sơn Tinh đem sính lễ đến trớc, cới đợc Mị Nơng.
? Không lấy đợc vợ nên Thuỷ Tinh đã làm gì? - Thuỷ Tinh đến sau, không lấy đợc vợ, đùng đùng
nổi giận, hô ma gọi gió đánh Sơn Tinh -> Cuộc
giao tranh xảy ra.
? Sơn Tinh đã đối phó Thuỷ Tinh nh thế nào? - Sơn Tinh không hề run sợ, chống cự một cách
quyết liệt: nớc dâng lên bao nhiêu, chàng cho núi
dâng lên bấy nhiêu; chàng bóc từng quả đồi để
ngăn lũ...
? Kết quả cuộc giao tranh nh thế nào? - Kết quả: Sơn Tinh dành chiến thắng. Thuỷ Th
thất bại -> Hàng năm dâng nớc đánh Sơn Tinh.
Hoạt động 3 (5 phút)
III. ý nghĩa tợng trng của các nhân vật
? Vì sao Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đợc coi là nhân
vật chính của truyện?
(Tham gia thực hiện các sự kiến chính, thể hiện
t tởng của văn bản).
? Theo em Sơn Tinh, Thuỷ Tinh có phải là
những nhân vật có thật không?
* Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là những nhân vật hoang đ-
ờng, kì ảo do ngời xa tởng tợng ra.
? Nhân dân ta xây dựng hai hình tợng nhân vật
này nhằm mục đích gì?
- Thủy Tinh là thần Nớc, là tợng trng cho sức
mạnh ma gió, bão lụt hàng năm .(đợc hình tợng
hoá).
- Sơn Tinh là thần Núi, là sức mạnh vĩ đại của nhân
dân ta trong việc đấu tranh chống lũ lụt hàng năm.
-> Ước mơ chiến thắng thiên tai để bảo vệ cuộc
sống, bảo vệ mùa màng.
Hoạt động 4 (5 phút)
IV. ý nghĩa của truyện
Gv cho Hs thảo luận về ý nghĩa của truyện, ghi
vào bảng phụ, treo lên bảng và trình bày.
- Giải thích hiện tợng lũ lụt hàng năm.
- Thể hiện sức mạnh, ớc mơ chế ngự thiên tai của
ngời Việt cổ.
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
22
Giáo án Ngữ văn 6
? Truyện nhằm giải thích điều gì? Thể hiện ớc
mơ gì? Nhằm ca ngợi ai?
- Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nớc của các vua
Hùng (Tản Viên- con rể vua Hùng).
- Xây dựng đợc những hình tợng kỳ ảo, đặc sắc.
? Theo truyền thuyết này thì vì sao có hiện tợng
lũ lụt xảy ra hàng năm? (Do Thuỷ Tinh nổi giận
-> Đánh Sơn Tinh).
? Nêu những nét tiêu biểu của truyện? Truyện
nhằm thể hiện ý nghĩa gì?
* Ghi nhớ: (Sgk).
Hs: Đọc to ghi nhớ. Gv: Chốt.
Hoạt động 4 (3 phút) IV. Luyện tập
Gọi 4 Hs đóng vai: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, vua
Hùng và Mị Nơng.
Yêu cầu kể: Đúng, đủ; Diễn cảm; Rõ ràng, mạch
lạc.
Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs: Trình bày. Gv: Nhận xét.
? Theo em ý kiến nào dới đây là đúng? Bài tập 1:
a. Sơn Tinh là yêu quái trên núi, Thuỷ Tinh là
yêu quái nớc nớc.
Câu b và câu c là câu đúng.
b. Sơn Tinh là Thần Núi, Thuỷ Tinh là Thần N-
ớc.
c Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là những danh từ riêng.
d. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là những danh từ chung.
Bài tập 2:
Có ngời cho rằng: Khi kén rể, vua Hùng đã có ý
chọn Sơn Tinh, nhng vua cũng không muốn mất
lòng Thuỷ Tinh nên mới nghĩ ra cuộc đua tài tìm
sản vật quý về nộp sính lễ. ý kiến em thế nào?
Gv yêu cầu Hs làm theo những gợi ý của giáo
viên.
Bài tập:
- Tình trạng lũ lụt xảy ra hàng năm.
- Nguyên nhân của hiện tợng lũ lụt trên là do chặt
phá rừng bừa bãi.
- Khắc phục bằng cách trồng rừng.
=> Đây là chủ trơng hoàn toàn đúng đắn.
4. Củng cố: (2 phút)
- Tóm tắt đợc nội dung cốt truyện.
- Cách thức kén rể của vua Hùng.
- Cuộc đua tài của hai Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- ý nghĩa tợng trng của Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- ý nghĩa của truyện.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Nắm các chi tiết hoang đờng, kì lạ trong truyện.
- Làm bài tập ở phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài Sự tích hồ Gơm.
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
23
Giáo án Ngữ văn 6
Ngày soạn ......./......./.........
Ngày dạy:......../......./..........
Tuần 3
Tiết 10
nghĩa của từ
I. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc thế nào là nghĩa của từ và một số cách giải thích nghĩa từ.
- Rèn luyện kỹ năng giải thích nghĩa của từ.
- Có ý thức dùng từ khi nói và viết.
II. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Bảng phụ. Từ điển tiếng Việt.
- Học sinh: Học bài. Đọc trớc bài để tiếp thu dễ hơn.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Thế nào là từ mợn? Kể tên các nguồn gốc từ mợn? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Các em đã biết, từ là đơn vị dùng để đặt câu mà câu bao giờ cũng
diễn đạt một ý trọn vẹn. Vậy để câu diễn đạt một ý trọn vẹn thì bản thân từ phải có nghĩa. Vậy, nghĩa
của từ là gì? Cách giải thích nh thế nào?
Hoặc: Từ là một đơn vị hai mặt trong hệ thống ngôn ngữ. Đó là mặt hình thức và mặt
nghĩa. Về mặt hình thức thì từ có 3 hình thức cơ bản đó là hình thức ngữ âm, hình thức cấu tạo và hình
thức ngữ pháp. Còn về mặt nghĩa thì từ có những mặt nghĩa nh thế nào? Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu.
* Triển khai bài:
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (10 phút) I. Nghĩa của từ là gì?
Gv treo bảng phụ. 1. Ví dụ: (Sgk)
Gọi Hs đọc to ví dụ ở bảng phụ. 2. Nhận xét:
- Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
- Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình
nữa.
? Điền các từ đề xuất, đề bạt vào chỗ trống
cho phù hợp với nội dung?
- Đề xuất: Trình bày ý kiến hoặc nguyện lên cấp
trên.
- Đề bạt: Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
? Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận nếu
lấy dấu (:) làm chuẩn?
? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa
của từ?
-> Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận: nội dung là bộ
phận sau dấu 2 chấm (nghĩa của từ), và hình thức.
? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô
hình bên?
Mô hình:
từ =
hình thức
nội dung
? Ra ra khái niệm: Thế nào là nghĩa của từ? -> Nghĩa của từ ứng với phần nội dung.
=> Nghĩa của từ là nội dung sự vật, tính chất, hoạt
động, quan hệ...) mà từ biểu thị.
Hs: Đọc ghi nhớ. 3. Ghi nhớ: (Sgk).
Gv: Chốt lại nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 2 (10 phút) II. Cách giải thích nghĩa của từ
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
24
Giáo án Ngữ văn 6
Hs đọc lại phần chú thích đã dẫn ở mục I. Đọc
to phần giải thích nghĩa của từ.
1. Ví dụ: (Sgk)
2. Nhận xét:
Trong 2 câu:
a. Ngời Việt Nam có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.
Ví dụ: Câu a: đợc; Câu b: không.
Vì: Tập quán có nghĩa rộng -> Chỉ số đông.
Thói quen nghĩa hẹp hơn -> Số ít.
? Hai từ tập quán và thói quen có thể thay thế
cho nhau đợc không? ? Vì sao nh vậy. Ví dụ: Thói quen của một cộng đồng đợc hình thành
lâu đời -> Tập tục.
Hãy giải thích nghĩa của các từ đi, cây, già?
? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ Lẫm
liệt, hùng dũng, oai nghiêm?
- 3 từ lẫm liệt, oai nghiêm, hùng dũng có thể thay thế
cho nhau.
- 3 từ đồng nghĩa.
Gv đa ra ví dụ, phân tích. Ví dụ:
Cao thơng > < nhỏ nhen.
Sáng sủa >< tối tăm, hắc ám.
? Hãy giải thích nghĩa của các từ? Ghẻ lạnh: thờ ơ, nhạt nhẽo, xa lánh -> Đồng nghĩa.
Ghẻ lạnh: Khác với gần gũi, thân thiết...
Trung thực: Thật thà, hiền lành, dũng cả.
Dũng cảm: Gan dạ, anh dũng.
Dũng cảm: Khác: Hèn nhát.
=> Giải thích dùng từ trái nghĩa.
? Trong mỗi chú thích ở phần I, nghĩa của từ
đợc giải thích bằng cách nào?
- (1), (2): Đa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ
cần giải thích .
- (3), (4): Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
? Có thể giải thích nghĩa của từ bằng mấy
cách?
Gọi Hs đọc mục ghi nhớ. 3. Ghi nhớ: (Sgk).
Gv: Chốt lại mục ghi nhớ.
Hoạt động 3 (15 phút) III. Luyện tập
1. Bài tập 1
Hs đọc lại chú thích văn bản Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh. (Sgk).
- Hai cách giải nghĩa của từ:
a. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: Giải thích bằng cách trình
bày khái niệm mà từ biểu thị.
? Xem các chú thích, hãy cho biết cách giải
thích nghĩa của các từ theo cách nào?
b. Cầu hôn: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. Đa
ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ biểu
thị.
Gv : Khôi ngô, thủy cung, mỹ vị, thụ thai,
tráng sĩ... -> Đa ra các chú thích.
c. Tản Viên: Miêu tả đặc điểm sự vật.
d. Lạc Hầu: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Hs: Thảo luận, trình bày. e. Phán: Đa ra từ đồng nghĩa.
Gv: Nhận xét, kết luận. g. Sính lễ: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
h. Hồng hào: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
2. Bài tập 2
Cho Hs hoạt động theo nhóm.
? Điền vào ô trống.
- Học tập: học và luyện tập để có hiểu biết để có hiểu
biết, có kỹ năng.
Đối chiếu phần nghĩa và phần từ để các em
chọn phù hợp.
- Học lỏm: Nghe hoặc thấy ngời ta rồi làm theo, chứ
không đợc ai trực tiếp dạy bảo.
- Học hỏi: Tìm tòi, hỏi han để học tập.
- Học hành: Học có văn hoá, có thầy cô, có chơng
trình, có hớng dẫn.
3. Bài tập 3
Gv cho Hs đọc yêu cầu bài tập 3. a. Trung bình.
Giáo viên:Hồ Thị Lu Trờng THCS Tà Long
25