Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Giáo án công nghệ 8 cả năm chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 89 trang )

Tuần 1: Ngày soạn: 16/8/2014
Ngày dạy: /8/2014
Chơng I: Bản vẽ các khối hình học
Tiết 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong
sản xuất và đời sống
I/ Mục tiêu.
1 . Kiến thức: Biết đợc vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống
2. Kĩ năng : Quan sát, nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật
3. Thái độ : Tạo niềm say mê học tập bộ môn
II/ Chuẩn bị.
1 . GV: Tranh vẽ hình 1.1;1.2;1.3 sgk
2. HS: Đọc kĩ nội dung bài học
III/ Các hoạt động dạy học
1. n nh lp. 1 phỳt
2. kim tra b i c : lng ghộp khi ging b i
3. B i m i:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu chơng trình học (3)
Giáo viên giới thiệu chung về chơng trình học
+Giới thiệu sơ qua nội dung của các phần
+Giới thiệu bài 1
Giáo viên giới thiệu chung về chơng
trình học: Gồm 3 phần:
-Vẽ kĩ thuật
- Cơ khí
-Kĩ thuật điện
+Giới thiệu sơ qua nội dung của các phần
+Giới thiệu bài 1
Phần 1: Vẽ kĩ thuật
Chơng I Bản vẽ các khối hình học
Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong


sản xuất và đời sống
Hoạt động2:Tìm hiểu vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong SX và đời sống(21)
GV cho tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống
HS quan sát và nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật
- Cho HS quan sát hình 1.1 SGK.
- Hằng ngày, con ngời thờng dùng các
phơng tiện gì để giao tiếp với nhau?
HS trả lời dựa trên các cảm nhận và kinh
nghiệm của mình về hiện tợng
Hình vẽ là một phơngtiện quan trọng
duứng trong giao tiếp.
- Cho HS quan sát hình 1.2 và các mô
hình sản phẩm GV chuẩn bị trớc và đặt
vấn đề :
- Để sản phẩm đợc chế tạo đúng ý muốn
của mình thì ngời thiết kế phải thể hiện
sản phẩm của mình nh thế nào?
- Ngợc lại, ngời công nhân muốn chế tạo
các sản phẩm đúng kích thớc và đúng yêu
cầu phải dựa vào đâu?
Tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật.
Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng
trong kỹ thuật.
- Cho HS quan sát hình 1.3 SGK và các
tài liệu hớng dẫn sử dụng của các thiết bị
dùng trong sinh hoạt.
- Để sử dụng các thiết bị có hiệu quả và
an toàn, ta cần phải làm gì? Vì sao?
Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết
kèm theo sản phẩm dùng trongtrao đổi,

sử dụng.
1. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:
Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng
trong kỹ thuật.
*Muốn sản xuất ra 1 sản phẩm - xây
dựng một công trình phải dựa vào bản vẽ
kĩ thuật.
-Từ bản vẽ kĩ thuật ngời công nhân hình
dung rõ hìnhdạng,kếtcấu,kích thớc của
sản phẩm.
2. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống:
Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết kèm
theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử
dụngđể ngời sử dụng sản phẩm có hiệu
quả và an toàn.
1
HĐ 3 : Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật (15)
GV: Cho tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật
HS: Hiểu cụ thể hơn trong mỗi lĩnh vực có các bản vẽ riêng của ngành mình
- Các lĩnh vực kỹ thuật trong sơ đồ trên
có bản vẽ kỹ thuật không? Có phải chúng
đeu giống nhau hoàn toàn không?
- HS quan sát hình 1.4 SGK.
- Mỗi lĩnh vực KT đều có loại bản vẽ
riêng của ngành mình.
3. Bản vẽ dùng trong cáclĩnh vực kỹ thuật
-Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ
riêng của ngành mình.
-Học vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản
xuất, đời sống và tạo điều kiện hoc tốt

các môn khoa họckỹthuật khác.
HĐ 4 : Tổng kết (5)
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Cho HS đọc câu hỏi ở cuối bài và suy
nghĩ trả lời.
- Về nhà chuẩn bị bài 2 cho tiết sau.
- 1 HS đọc.
- HS suy nghĩ, thảo luận và trả lời.
IV.Rút kinh nghiệm


Tuần 1: Ngày soạn: 17/8/2014
Ngày dạy: /8/2014
Tiết 2: HìNH CHIếU
I/mục tiêu
1.Kiến thức:
- HS hiểu đợc thế nào là hình chiếu.
- HS nhận biết đợc các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
2.Kĩ năng: - HS nhận biết đợc các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật
3. Thái độ: - Ham thích tìm hiểu môn vẽ kĩ thuật
II/ Chuẩn bị:
GV:- Tranh vẽ trong SGK.
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, đèn pin.
HS:- Bao diêm, bao thuốc lá
III/ Các hoạt động dạy học
1. n nh lp. 1 phỳt
2. kim tra b i c : (6) ?Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong
ngành KT?
?Vì sao phải học môn vẽ kĩ thật?
3. B i m i:

Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoat động 1 : Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu (3)
GV: Dẫn dắt cho HS hiểu thế nào là hình chiếu
HS: Nêu đ/ợc khái niệm hình chiếu
-Các vật khi đặt ngoài sáng thờng có gì ?
HS : Có bóng của nó.
- Ta có thể xem bóng của một vật là hình
chiếu của nó. Các tia sáng là các tia chiếu,
còn mặt đất hoặc mặt tờng chứa bóng là
mặt phẳng chiếu.
- Con ngời đã mô phỏng hiện tợng trên để
diễn tả hình dạng của vật thể bằng phép
chiếu.
1. Khái niệm về hình chiếu :
Khi chiếu vật thể lên một mặt phẳng ta
đợc một hình gọi là hình chiếu của vật
thể.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các phép chiếu (13)
GV: Cho HS quan sát hĩnh vẽ từ đó yêu cầu HS nêu lên các phép chiếu
HS: Liên hệ từ bài học và thực Từ
- Cho HS quan sát hình 2.2 SGK/8. Các
hình trên có các đặc điểm gì khác nhau?
HS:
- Hình (a) : Các tia chiếu cùng đi qua 1
điểm.
- Hình (b) : Các tia chiếu song song với
nhau.
2. Các phép chiếu :
- Do đặc điểm của các tia chiếu khác
nhau cho ta các phép chiếu khác nhau :

+ Phép chiếu xuyên tâm : Các tia chiếu
đều đi qua 1 điểm (tâm chiếu).
+ Phép chiếu song song : Các tia chiếu
song song với nhau.
2
- Hình (c) : Các tia chiếu song song với
nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu.
- GV giới thiệu 3 phép chiếu xuyên tâm,
phép chiếu song song, phép chiếu vuông
góc.
- Vậy phép chiếu xuyên tâm thờng thấy ở
đâu?
HS:Bóng đợc tạo do ánh sáng của bóng
đèn tròn, ngọn nến
- Bóng tạo ra dới ánh sáng mặt trời là các
hình chiếu song song hay xuyên tâm? Vì
sao?
HS:Song song vì mặt trời là nguồn sáng ở
xa vô cùng và kích thớc mặt trời lớn hơn
kích thớc trái đất rất nhiều.
- Khi nào bóng tạo bởi ánh sáng mặt trời
là hình chiếu vuông góc?
HS:Lúc giữa tra, khi đó các tia sáng đều
vuông góc với mặt đất
+ Phép chiếu vuông góc : Các tia chiếu
vuông góc với mặt phẳng chiếu.
- Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các
hình chiếu vuông góc.
- Phép chiếu song song và phép chiếu
xuyên tâm dùng để vẽ các hình biểu diễn

3 chiều bổ sung cho các hình chiếu
vuông góc trên bản vẽ kỹ thuật.
Hoạt động 3 :Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc (10)
GV: Cho HS tìm hiểu về các hình chiếu vuông góc
- Các mặt phẳng chiếu
- Các hình chiếu
- Cho HS quan sát hình 2.3 SGK/9.
- Vị trí các mặt phẳng chiếu nh thế nào đối
với vật thể ?
HS : ở phía sau, phía dới và bên trái của
vật.
- Vị trí các mặt phẳng chiếu nh thế nào đối
với ngời quan sát ?
HS : ở chính diện, bên dới và bên phải ng-
ời quan sát
- GV giới thiệu vị trí các mặt phẳng chiếu
và tên gọi của chúng.
- Vật đợc đặt nh thế nào đối với các mặt
phẳng chiếu?
HS : Các mặt của vật nên đặt song song
với mặt phẳng chiếu.
- GV dùng mô hình 3 mặt phẳng chiếu và
đèn pin để biểu diễn cho HS thấy đợc 3
hình chiếu trên 3 mặt phẳng chiếu.
3. Các hình chiếu vuông góc :
a. Các mặt phẳng chiếu :
- Mặt chính diện gọi là mặt chiếu đứng.
- Mặt nằm ngang gọi là mặt chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là mặt chiếu
cạnh.

b. Các hình chiếu :
- Hình chiếu đứng có hớng chiếu từ trớc
tới.
- Hình chiếu bằng có hớng chiếu từ trên
xuống.
- Hình chiếu cạnh có hớng chiếu từ trái
sang.
Hoạt động 4 :Tìm hiểu vị trí các hình chiếu (7)
GV dùng mô hình 3 mặt phẳng mở tách các mặt chiếu
HS thấy đợc vị trí các hình chiếu trên mặt phẳng.
- Tại sao lại phải cần nhiều hình chiếu để
biểu diễn vật ?
HS: Vì nếu dùng một hình chiếu thì cha
thể biểu diễn đợc đầy đủ hình dạng của vật
- Vậy trên bản vẽ, 3 hình chiếu đợc biểu
diễn nh thế nào?
- GV dùng mô hình 3 mặt phẳng mở tách
các mặt chiếu để HS thấy đợc vị trí các
hình chiếu trên mặt phẳng.
4. Vị trí các hình chiếu :
- Trên bản vẽ, hình chiếu bằng ở bên dới
hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên
trái hình chiếu đứng.
- Trên bản vẽ có quy định :
+ Khôngvẽ các đờng bao của các mặt
phẳng chiếu.
+ Cạnh thấy của vật đợc vẽ bằng nét liền
đậm.
+ Cạnh khuất của vật đợc vẽ bằng nét
đứt.

Hoat động 5. Củng cố (4)
- Hệ thống lại cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/10,Làm bài tập trong SGK/10.
Hoạt động 6. Hớng dẫn về nhà (1)
- Học thuộc bài và biết xác định vị trí 3 mặt phẳng chiếu, 3 hình chiếu.
- Đọc trớc bài 3 SGK và chuẩn bị bài 4 :Bản vẽ các khối đa diện
3
IV.Rút kinh nghiệm


Tuần 2: Ngày soạn: 24/8/2014
Ngày dạy: /8/2014
Tiết 3: thực hành: Hình chiếu vật thể
I. Mục tiêu:
- Biết đợc sự liên quan giữa hớng chiếu và hình chiếu và cách bố trí các hình chiếu ở
trên bản vẽ.
- Đọc đợc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
- Phát huy trí tởng tợng không gian.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Chuẩn bị mô hình các vật thể, vật mẫu.
2. Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập, giấy A4, các dụng cụ vẽ
III/ Các hoạt động dạy học
1. n nh lp. 1 phỳt
2. Kiểm tra bài c.: b) Bảng 4.4 :
Vật thể
Bản vẽ
A B C
1
ì
2
ì

3
ì
GV có thể đặt các câu hỏi tơng tự cho hình lăng trụ đều và hình chóp đều
3: Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:
- GV nêu rõ mục tiêu của bài.
- Giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần cho bài
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Thớc, êke, com pa
- Vật liệu: Giấy A
4
, bút chì, tẩy
- Giấy nháp, vở bài tập
- Cho vật thể và hình chiếu chỉ rõ sự tơng quan giữa hình chiếu và hớng chiếu; Hình
chiếu và vật thể.
- Điền nội dung vào bảng.
Hoạt động 2 : Nội dung của bài:
- Cho học sinh đọc nôi dung yêu cầu của bài 3 và bài 5/SGK
II. Nội dung:
1. Bài 3:
a. Bảng 3.1
b. Vị trí của 3 hình chiếu:
Hoạt động 3 : Tiến hành:
- Giáo viên hớng dẫn các bớc tiến hành của bài 3 và bài 5.
- Yêu cầu học sinh làm trên giấy A
4
.
- Phần chữ và hình bố trí trên giấy cân đối.
- Họ tên học sinh, lớp đợc ghi ở góc dới, bên phải bản vẽ.
- Lu ý: Tiến hành làm 2 bớc đó là vẽ mờ và tô đậm.

- Giáo viên làm ví dụ cho HS một vật thể bất kỳ.
- Các nhóm làm bài theo sự phân công: Mỗi nhóm một vật thể.
- Yêu cầu cả lớp tiến hành làm và hoàn thiện bài thực hành trong giờ.
4
Hớng chiếu
Hình chiếu
A B C
1
ì
2
ì
3
ì
2. Bài 5: a.Bảng 5.1
b. Hình chiếu của vật thể D
4. Củng cố: Nhận xét và đánh giá bài
thực hành:
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành:Sự
chuẩn bị của học sinh, Thực hiện các bớc,
Thái độ học tập, Kết quả hoàn thành
- GV hớng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài
- GV thu bài nhận xét và đánh giá kết quả.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Về nhà tiếp tục làm các vật thể còn lại vào vở bài tập
- Đọc trớc bài 6 Sgk tr 23 và khuyến khích HS làm mô hình các vật thể đã vẽ .
IV. Rút kinh nghiệm


Tuần 2: Ngày soạn: 25/8/2014
Ngày dạy: /8/2014

Tiết 4: bản vẽ các khối đa diện
I/Mục tiêu
1.Kiến thức:
- HS nhận dạng đợc các khối đa diện thờng gặp : Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều.
- HS đọc đợc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp
đều.
2.Kĩ năng: - Đọc bản vẽ các khối đa diện.
3.Thái độ: Yêu thích và có ý thức học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị:
GV:- Tranh vẽ trong SGK.
- Mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
- Mô hình các khối đa diện : Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều
HS:- Vật mẫu : Bao diêm, bao thuốc lá, bút chì 6 cạnh
III/ Các hoạt động dạy học
1. n nh lp. 1
,
2. Bài cũ(5 ) : ?Nêu các phép chiếu và mặt phẳng chiếu mà em đã học.
?Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HĐ 1 : Tìm hiểu khối đa diện (5).
- Khối đa diện là gi?
- Thông qua khái niệm liên hệ thực tế lấy ví dụ minh hoạ
- Quan sát hình 4.1 và cho biết các khối đó đợc
bao bởi các hình gì ?
- Vậy đặc điểm chung của chúng là gì?
HS: - Hình a : gồm các hình chữ nhật.
- Hình b : gồm các hình chữ nhật và hình tam
giác.

- Hình c : Gồm hình vuông và các hình tam
giác.
- Đợc bao bởi các hình đa giác.
- Hãy cho VD về các hình đa diện mà ta thờng
gặp trong thực tế.
HS: - Hộp thuốc, bao diêm, kim tự tháp, tháp
chuông nhà thờ, bút chì 6 cạnh
1. Khối đa diện :
Khối đa diện đợc bao bởi các hình
đa giác phẳng.
HĐ 2 : Tìm hiểu hình hộp chữ nhật (10)
- Thế nào là hình hộp chữ nhật
- Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
- Liên hệ lấy VD về hình hộp chữ nhật mà ta thờng gặp?
- Quan sát hình 4.2 và cho biết hình hộp chữ
nhật đợc bao bởi các hình gì?
2. Hình hộp chữ nhật :
a. Thế nào là hình hộp chữ nhật?
5
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1 x
2 X
3 x
4 x
HS: Đợc bao bởi 6 hình chữ nhật.
- Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật
có đặc điểm gì?
HS:

Các cạnh, các mặt song song và vuông góc với
nhau.
- Hãy cho VD về hình hộp chữ nhật mà ta th-
ờng gặp?
HS: Hộp phấn, hộp bút, bục giảng
- GV đa mô hình hình hộp chữ nhật và mô
hình 3 mặt phẳng chiếu giới thiệu HS về 3 kích
thớc của hình hộp chữ nhật.
HS: quan sát
- Khi ta đặt hình hộp chữ nhật có các mặt song
song với các mặt phẳng chiếu thì trên các mặt
phẳng chiếu sẽ cho ta các hình chiếu tơng ứng
có dạng là hình gì?
HS: - 3 hình chữ nhật.
- Trên mỗi hình chiếu tơng ứng, sẽ cho ta biết
đợc các kích thớc nào của hình hộp?
HS: trả lời và điền vào bảng 4.1
- Hình hộp chữ nhật đợc bao bởi 6
hình chữ nhật.
b. Hình chiếu của hình hộp chữ
nhật
HĐ 3 : Tìm hiểu hình lăng tru đều (10)
- Tìm hiểu khái niệm hình lăng trụ, Từ khái niệm biết đợc hình chiếu
- Quan sát hình 4.4 và cho biết hình lăng trụ
đều đợc bao bởi các hình gì?
HS: Đợc bao bởi 2 đáy là 2 tam giác bằng
nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật.
- Hãy cho VD về hình lăng trụ đều mà ta thờng
gặp?
HS: Bút chì lục giác, đai ốc, trụ đá hình

vuông
- GV đa mô hình hình lăng trụ đều và mô hình
3 mặt phẳng chiếu giới thiệu HS về 3 kích thớc
của hình lăng trụ đều.
HS: quan sát
- Khi ta chiếu hình lăng trụ đều lên các mặt
phẳng chiếu sẽ cho ta các hình chiếu tơng ứng
có dạng là hình gì?
HS: 2 hình chữ nhật và 1 hình đa giác đều.
- Trên mỗi hình chiếu tơng ứng, sẽ cho ta biết
đợc các kích thớc nào của hình lăng trụ đều?
HS: trả lời và điền vào bảng 4.2
3. Hình lăng trụ đều :
a. Thế nào là hình lăng trụ đều ?
- Hình lăng trụ đều đợc bao bởi hai
mặt đáy là 2 hình đa giác đều bằng
nhau và các mặt bên là các hình
chữ nhật bằng nhau.
b. Hình chiếu của hình lăng trụ
đều
HĐ 4 : Tìm hiểu hình chóp đều (10)
- Thế nào là hình chóp đều ?
- Hình chiếu của hình chóp đều là gì?
- GV sử dụng các phơng pháp tơng tự nh phần
trên để giới thiệu hình chóp đều.
4. Hình chóp đều :
a. Thế nào là hình chóp đều ?
- Hình chóp đều đợc bao bởi hai
mặt đáy là 1 hình đa giác đều và
các mặt bên là các hình tam giác

cân bằng nhau có chung đỉnh
b. Hình chiếu của hình chóp đều
HĐ 5. Củng cố (3)
Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/18, Làm bài tập trong SGK/19.
HĐ 6. Hớng dẫn về nhà (2)
- Học thuộc bài và biết xác định hình dạng các hình đa diện đã học.
-Đọc trớc bài 5 SGK và chuẩn bị dụng cụ vẽ (bút chì, thớc thẳng, eke, compa, gôm, giấy
vẽ) để làm bài thực hành.
IV.Rút kinh nghiệm


6
Tuần 3: Ngày soạn: 30/8/2014
Ngày dạy: /9/2014
tiết 5: thực hành: đọc bản vẽ các khói đa diện
I/mục tiêu
1.Kiến thức:
- HS hiểu đợc sự liên quan giữa hớng chiếu và hình chiếu.
- HS đọc đợc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
2.Kĩ năng: - HS biết đợc cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
- HS phát huy trí tởng tợng không gian
3.Thái độ: -Cẩn thận, tỷ mỷ, phân tích từng chi tiết
II/ Chuẩn bị:
GV:- Tranh vẽ trong SGK.
- Mô hình cái nêm nh SGK.
- Mô hình các vật thể A, B, C, D (hình 52 SGK/21).
HS:- Bút chì, thớc thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ.
III/ Các hoạt động dạy học
1. n nh lp.
2. Bài cũ (5): ?Nêu đặc điểm các phép chiếu mà em đã học.

?Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
3.Thực hành
HĐ1 (3 ) :Tìm hiểu yêu cầu nội dung của bài thực hành 1
- Cho HS đọc phần II và III trong SGK/13 để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực hành
HĐ2 (4): GV hớng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Cho HS quan sát hình 3.1a SGK/13. Xác định các hớng chiếu A, B, C ?
- Tơng ứng với 3 hớng chiếu trên sẽ cho ta các hình chiếu tơng ứng nào?
- Từ hình 3.1a, hãy xác định các hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng của
nó trong hình 3.1b?
- Vậy hãy điền dấu X vào ô tơng ứng trong bảng 3.1 cho trong SGK/14 ?
- Vậy trên bản vẽ, vị trí của 3 hình chiếu phải đợc xếp lại nh thế nào mới đúng ?
- A : Chiếu từ trớc tới.
- B : Chiếu từ trên xuống.
- C : Chiếu từ trái sang.
- Hớng chiếu A hình chiếu
đứng.
- Hớng chiếu B hình chiếu
bằng.
- Hớng chiếu C hình chiếu cạnh.
- Hình 1 : Hình chiếu bằng.
- Hình 2 : Hình chiếu cạnh.
- Hình 3 : Hình chiếu đứng.
- Hình số 1 ở bên dới hình số 3, hình số 2 ở bên trái hình số 3.
HĐ 3 (10): Tổ chức thực hành.
- GV hớng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy vẽ A4.
- HS trình bày bài làm của mình vào giấy.
HĐ4 (3 ) : Tìm hiểu yêu cầu nội dung của bài thực hành 2
- Cho HS đọc phần II và III trong SGK/2021 để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực
hành.
HĐ 5 (5): GV hớng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Cho HS quan sát hình 5.1 và 5.2 SGK/21. Dựa vào hình dạng của các hình A, B, C, D
và các hình chiếu a, b, c, d để xác định các cặp vật thể - hình chiếu tơng ứng.
- Các hình chiếu trong hình 5.1 là các hình chiếu gì?
- Tơng ứng với mỗi vật thể trên sẽ cho ta các hình chiếu tơng ứng nào?
- Vậy hãy điền dấu X vào ô tơng ứng trong bảng 3.1 cho trog SGK/14 ?
- Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
HĐ 6 (10): Tổ chức thực hành.
- GV hớng dẫn cách trình bày bài làm trên
giấy vẽ A4.
7
Hớng chiếu
Hình chiếu
A B C
1 X
2 X
3 X
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1 X
2 X
3 X
4 X
. - HS trình bày bài làm của mình vào giấy.
3. Nhận xét đánh giá (3) :
GV nhận xét giờ thực hành,Hớng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục
tiêu của bài học, GV thu bài làm của HS.
4. H ớng dẫn về nhà (1 ) : Đọc trớc bài 6 SGK.
IV.Rút kinh nghiệm



Tuần 3: Ngày soạn: 31/8/2014
Ngày dạy: /9/2014
Tiết 6: bản vẽ các khối tròn XOAY
I/mục tiêu
1.Kiến thức:
- HS nhận dạng đợc các khối tròn xoay thờng gặp : Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- HS đọc đợc bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
2.Kĩ năng : - Đọc bản vẽ các khối tròn xoay, so sánh với bản vẽ các khối đa diện
3.Thái độ:- Có hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị:
GV:- Tranh vẽ trong SGK.
- Mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
- Mô hình các khối tròn xoay : Hình trụ, hình nón, hình cầu
HS:- Vật mẫu : ống nớc nhựa, cái nón, quả bóng
III/ Các hoạt động dạy học
1. n nh lp. 1phỳt
2. Bài cũ(5) : ?Nêu các phép chiếu và mặt phẳng chiếu mà em đã học.
?Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HĐ 1(7 ) : Tìm hiểu khối tròn xoay
- Quan sát hình 6.1 và cho biết sản phẩm
đợc hình thành nh thế nào?
- Do sự xoay của bàn xoay cộng với tác
động của bàn tay.
- Quan sát hình 6.2 và cho biết các vật
thể đó có đặc điểm gì chung?
- Đều có dạng tròn.
- Các vật thể trong hình 6.2 có hình dạng

gì?
- Hình trụ tròn, hình nón, hình cầu.
- Thử dự đoán xem các hình đó đợc tạo ra
nh thế nào?
-Khi cho một hình quay quanh một trục.
- Hãy cho VD về các khối tròn xoay mà
ta thờng gặp trong thực tế
- Cái nón, lon sữa, quả địa cầu
1. Khối tròn xoay :
Khối tròn xoay đợc tạo thành khi quay
một hình phẳng quanh một đờng cố định
(trục quay) của hình.
HĐ 2 (18 ) : Tìm hiểu hình chiếu của
hình trụ, hình nón, hình cầu.
a. Hình trụ
- Quan sát hình 6.3 và cho biết hình trụ
gồm các kích thớc nào?
- Đờng kính đáy và chiều cao.
- GV cho HS quan sát mô hình 3 mặt
phẳng chiếu và vật mẫu hình trụ (có đáy
song song với mặt chiếu bằng) và yêu cầu
HS xác định các hình chiếu đứng, hình
chiếu bằng, hình chiếu cạnh.
- Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là
hình chữ nhật, hình chiếu bằng là hình
tròn.
2. Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình
cầu :
a. Hình trụ :
Hình

chiếu
Hình
dạng
Kích
thớc
Đứng Hình chữ
nhật
d; h
Bằng Hình tròn D
Cạnh Hình chữ
nhật
d; h
d : đờng kính đáy.
h : chiều cao hình trụ.
b. Hình nón :
8
b. Hình nón :
- Quan sát hình 6.3 và cho biết hình nón
gồm các kích thớc nào?
- Đờng kính đáy và chiều cao.
- GV cho HS quan sát mô hình 3 mặt
phẳng chiếu và vật mẫu hình nón (có đáy
song song với mặt chiếu bằng) và yêu cầu
HS xác định các hình chiếu đứng, hình
chiếu bằng, hình chiếu cạnh.
- Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là
hình tam giác cân, hình chiếu bằng là
hình tròn.
- Các hình chiếu đó thể hiện đợc kích th-
ớc nào của vật thể? Hãy điền kết quả vào

bảng 6.2
c. Hình cầu :
- Quan sát hình 6.3 và cho biết hình cầu
gồm các kích thớc nào?
- Đờng kính.
- GV cho HS quan sát mô hình 3 mặt
phẳng chiếu và vật mẫu hình cầu và yêu
cầu HS xác định các hình chiếu đứng,
hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh.
- Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và
hình chiếu bằng đều là hình tròn.
- Các hình chiếu đó thể hiện đợc kích th-
ớc nào của vật thể? Hãy điền kết quả vào
bảng 6.3
Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thớc
Đứng Tam giác
cân
d; h
Bằng Hình tròn D
Cạnh Tam giác
cân
d; h
d : đờng kính đáy.
h : chiều cao hình nón.
c. Hình cầu :

Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích
thớc
Đứng Hình tròn D
Bằng Hình tròn D
Cạnh Hình tròn D
d : đờng kính.
Chú ý :
Thờng dùng hai hình chiếu để biểu diễn
khối tròn xoay, một hình chiếu thể hiện
mặt bên và chiều cao, một hình chiếu thể
hiện hình dạng và đờng kính mặt đáy.
HĐ 3 (7): Tổng kết.
- Để biểu diễn các khối tròn xoay, ta cần có các kích thớc nào?
- Chiều cao và đờng kính đáy.
- Xem các bảng 6.1; 6.2; 6.3 có điều gì đặcbiệt?
- Vậy theo em, để việc biểu diễn các khối tròn xoay đơn giản hơn nhng cũng không mất
tính chính xác, ta cần những hình chiếu nào?
- Các hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh giốngnhau và có kích thớc bằng nhau.
- dùng 2 hình chiếu : hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
3. Củng cố (5):
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/25
- Cho các VD về các khối tròn xoay thờng gặp trong thực tế?
4. Hớng dẫn về nhà (2):
- Học thuộc bài và biết xác định hình dạng - kích thớc các khối tròn xoay đã học.
- Đọc trớc bài 7 SGK và chuẩn bị dụng cụ vẽ (bút chì, thớc thẳng, eke, compa, gôm,
giấy vẽ) để làm bài thực hành.

iV.Rút kinh nghiệm


Tuần 4: Ngày soạn: 7/9/2014
Ngày dạy: /9/2014
Tiết 7: thực hành: đọc bản vẽ các khối tròn xoay
I/mục tiêu
1.Kiến thức:
- HS đọc đợc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
2.Kĩ năng:
- HS phát huy trí tởng tợng không gian.
3.Thái độ:- Có hứng thú học tập bộ môn
II/ Chuẩn bị:
GV:- Tranh vẽ trong SGK.
HS:- Bút chì, thớc thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ.
9
- Mô hình các vật thể A, B, C, D (hình 52 SGK/21).
III/ Các hoạt động dạy học
2. Bài cũ(6) :
Nêu đặc điểm các khối tròn xoay mà em đã học ?
Trên bản vẽ kỹ thuật, các khối tròn xoay thờng đợc thể hiện bởi mấy hình chiếu? Vì
sao ?
3.Thực hành
HĐ 1(5 ) : Tìm hiểu yêu cầu nội dung của bài thực hành.
GV: - Cho HS đọc phần II và III trong SGK/27-28 để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực
hành.
HS: - Đọc và nắm bắt thông tin.
HĐ 2 (10): GV hớng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK.
a. Nhận biết hình chiếu tơng ứng của vật thể :
GV: - Cho HS quan sát hình 7.1 và 7.2 SGK/27-28. Dựa vào hình dạng của các hình A,

B, C, D và các hình chiếu 1, 2, 3, 4 để xác định các cặp vật thể - hình chiếu tơng ứng.
HS: quan sát hình 7.1 và 7.2 SGK/27-28. Dựa vào hình dạng của các hình A, B, C, D và
các hình chiếu 1, 2, 3, 4 để xác định các cặp vật thể - hình chiếu tơng ứng.
GV: - Các hình chiếu trong hình 7.1 là các hình chiếu gì?
- Tơng ứng với mỗi vật thể trên sẽ cho ta các hình chiếu tơng ứng nào?
HS: - Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
GV: - Vậy hãy điền dấu X vào ô tơng ứng trong bảng 7.1 cho trong SGK/28 ?
b. Phân tích hình dạng của vật thể
- Hãy xem các vật thể trong hình 7.2 đợc cấu tạo từ những khối hình học nào?
- Vậy hãy đánh dấu x vào ô tơng ứng trong bảng 7.2 ? (Chú ý là mỗi vật thể có thể đánh
nhiều hơn một dấu x tùy thuộc vào hình dạng của nó)

3
(5)
:
Tổ
chức thực hành.
- GV hớng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy vẽ A4 gồm 2 bảng 7.1 vầ 7.2 ở bên phải
giấy A4 (phía trên khung tên) và chọn 1 hình bất kỳ trong 4 hình chiếu ở hình 7.1 để vẽ
vào giấy làm bài.
HĐ 4 (12): HS tiến hành thực hành.
- GV có thể hớng dẫn HS về cách vẽ, cách sử dụng dụng cụ để vẽ.
- HS trình bày bài làm của mình vào giấy.
3. Nhận xét đánh giá (5):
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Hớng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học.
- GV thu bài làm của HS.
4. Hớng dẫn về nhà(1):
- Đọc trớc bài 8 SGK.
IV.Rút kinh nghiệm



Tuần 4 : Ngày soạn: 8 /9/2014
Ngày dạy: /9/2014
Tiết 8: KHáI NIệM Về HìNH CắT

I/mục tiêu
1.Kiến thức:
- HS biết đợc một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
- Từ quan sát mô hình và hình vẽ của ống lót, hiểu đợc hình cắt đợc vẽ nh thế nào và
hình cắt dùng để làm gì ? Biết đợc khái niệm và công dụng của hình cắt.
- HS biết đợc nội dung của bản vẽ chi tiết.
- HS biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
10
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1 X
2 x
3 x
4 x
Vật thể
Khối hình học
A B C D
Hình trụ x x
Hình nón cụt x x
Hình hộp x x x x
Hình chỏm cầu x
2.Kĩ năng: - Quan sát,phân tích,tổng hợp kiến thức
- Rèn luyện trí tởng tợng không gian cho HS

- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng
3.Thái độ: - Cẩn thận - Có hứng thú học tập bộ môn
II. Chuẩn bị:
GV:- Tranh vẽ trong SGK, - Sơ đồ hình 9.2 SGK.
HS:- Vật mẫu : Quả cam và mô hình ống lót (hoặc hình trụ rỗng) đợc cắt làm hai, miếng
nhựa trong dùng làm mặt phẳng cắt.
- Vật mẫu : ống lót hoặc mô hình.
III/ Các hoạt động dạy học
1. n nh lp. 1 phỳt
2. kim tra b i c : lng ghộp khi ging b i
3. B i m i:
Hoạt động của GVvà HS Nội dung
HĐ 1 : Tìm hiểu khái niệm chung (14)
GV: Để trình bày ý tởng thiết kế của
mình, các nhà thiết kế phải trình bày ý t-
ởng của mình bằng cách nào?
HS: Trình bày ý tởng của mình trên bản
vẽ.
GV: Vậy các nhà thiết kế và chế tạo dùng
phơng tiện gì để liên lạc, trao đổi thông
tin trong lĩnh vực kỹ thuật?
HS: - Họ dùng bản vẽ kỹ thuật để trao đổi
thông tin với nhau.
GV: Trong sản xuất có nhiều lĩnh vực kỹ
thuật khác nhau. Hãy nêu lên vài lĩnh vực
kỹ thuật mà em biết? (SGK/7)
HS: Cơ khí, kiến trúc, xây dựng, điện lực

- Mỗi lĩnh vực có một loại bản vẽ riêng vì
đặc thù riêng của mỗi ngành.

1. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật :
Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các
thông tin kỹ thuật dới dạng các hình vẽ và
các ký hiệu theo các quy tắc thống nhất
và thờng vẽ theo tỉ lệ.
Hai loại bản vẽ kỹ thuật thuộc hai lĩnh
vực quan trọng là :
- Bản vẽ cơ khí : Gồm các bản vẽ liên
quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sử
dụng các máy và thiết bị.
- Bản vẽ xây dựng : Gồm các bản vẽ liên
quan đến thiết kế, thi công, sử dụng
các công trình kiến trúc và xây dựng.
HĐ 2 : Tìm hiểu khái niệm hình cắt (18)
GV: Nếu ta chỉ quan sát quả cam ở bên
ngoài có cho ta biết đợc bản chất và cấu
tạo bên trong của quả cam không?
HS: Quan sát từ bên ngoài không thể cho
biết cấu tạo bên trong của quả cam.
GV: Trong bộ môn sinh học, để nghiên
cứu các bộ phận bên trong của hoa, quaỷ,
cá, chúng ta thờng làm gì?
HS: Thờng tiến hành giải phẩu để nghiên
cứu cấu tạo bên trong.
GV: Đối với các vật thể phức tạp, có
nhiều chi tiết nằm khuất bên trong thì 3
hình chiếu mà ta đã học có thể diễn tả đ-
ợc hết cấu tạo của vật không?
- Để thể hiện đợc các chi tiết bị khuất bên
trong của vật, ta dùng phơng pháp cắt.

- GV trình bày phơng pháp cắt thông qua
vật mẫu.
- Hình cắt đợc vẽ nh thế nào?
- Tại sao phải dùng hình cắt ?
HS: 3 hình chiếu đã học không thể hiện
đợc đầy đủ các chi tiết bị khuất của vật.
- Đợc vẽ phần vật thể ở phía sau mặt
phẳng cắt.
- Dùng hình cắt để biểu diễn các chi tiết
bị khuất bên trong vật thể.
2. Khái niệm hình cắt :
Hình cắt là biểu diễn phần vật thể ở sau
mặt phẳng cắt.
Trên bản vẽ kỹ thuật thờng dùng hình cắt
để biểu diễn hình dạng bên trong của vật
thể.
Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua đợc
kẻ gạch gạch.
2. Củng cố (10)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
11
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK
3. H ớng dẫn về nhà (2)
- Học thuộc bài.
- Biết đọc bản vẽ ống lót và bản vẽ vòng đai hình 10.1 trang 34.
- Đọc trớc bài 10 SGK và chuẩn bị dụng cụ vẽ (bút chì, thớc thẳng, eke, compa, gôm,
giấy vẽ) để làm bài thực hành.
IV.Rút kinh nghiệm



Tuần 5 Ngày soạn: 14/9/2014
Ngày dạy: /9/2014
Tiết 9: bản vẽ chi tiết
I/mục tiêu
1.Kiến thức:
- HS biết đợc nội dung của bản vẽ chi tiết.
- HS biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
2.Kĩ năng: - Quan sát,phân tích,tổng hợp kiến thức
- Rèn luyện trí tởng tợng không gian cho HS
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng
3.Thái độ: - Cẩn thận - Có hứng thú học tập bộ môn
II. Chuẩn bị:
GV:- Tranh vẽ trong SGK, - Sơ đồ hình 9.2 SGK.
HS:- Vật mẫu : Quả cam và mô hình ống lót (hoặc hình trụ rỗng) đợc cắt làm hai, miếng
nhựa trong dùng làm mặt phẳng cắt.
- Vật mẫu : ống lót hoặc mô hình.
III/ Các hoạt động dạy học
1. n nh lp. 1 phỳt
2. kim tra b i c : Kim tra 15 phỳt
3. B i m i:
HĐ 1 : Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết (19)
GV: Hãy kể một vài vật dụng xung
quanh chúng ta do bàn tay con ngời tạo
nên?
HS: Bàn ghế, máy quạt điện, ti vi, bóng
đèn điện, xe máy
GV: Về cấu tạo, các sản phẩm đó có phải
chỉ có liền một khối duy nhất không?
HS: Các sản phẩm đó do nhiều chi tiết tạo
thành.

GV: Để chế tạo các sản phẩm đó, ngời ta
thực hiện nh thế nào?
HS: Tiến hành chế tạo từng chi tiết máy,
sau đó lắp ghép các chi tiết lại với nhau
để thành sản phẩm
GV: - Nếu các chi tiết bị lắp sai vị trí
hoặc sai trình tự thì sao?
- Vậy ngời công nhân lắp ráp phải có một
tài liệu để hớng dẫn trình tự và vị trí lắp
các chi tiết máy. Đó là bản vẽ chi tiết.
HS: Sản phẩm không hình thành hoặc bị
lỗi.
3. Nội dung của bản vẽ chi tiết :
Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật gồm
các hình biểu diễn, các kích thớc và các
thông tin cần thiết để chế tạo và kiểm
tra chi tiết máy :
- Hình biểu diễn : Gồm hình cắt, mặt
cắt, diễn tả hình dạng và kết cấu của chi
tiết.
- Kích thớc : kích thớc của chi tiết, cần
thiết cho việc chế tạo và kiểm tra.
- Yêu cầu kỹ thuật : các yêu cầu kỹ
thuật về gia công, xử lý bề mặt
- Khung tên : Gồm tên gọi chi tiết, vật
liệu, tỉ lệ, cơ quan chủ quản
HĐ 4 : Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết (18)
12
GV: Theo em, khi đọc bản vẽ chi tiết, ta
cần nắm bắt các thông tin nào?

HS: Tên chi tiết, hình dạng chi tiết, kích
thớc chi tiết
GV: Yêu cầu kỹ thuật cho ta biết các
thông tin nào?
HS: Các yêu cầu về kỹ thuật khi gia công
xử lý chi tiết.
GV: Hãy áp dụng vào đọc bản vẽ ống lót
hình 9.1 trang 31 SGK.
- GV gọi từng HS đọc theo từng bớc nêu
trên.
HS: đọc theo trình tự và trình bày các
thông tin thu nhận đợc từ bản vẽ.
2. Củng cố (5)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK
3. H ớng dẫn về nhà (2)
- Học thuộc bài.
- Đọc trớc bài mới và chuẩn bị dụng cụ vẽ (bút chì, thớc thẳng, eke, compa, gôm, giấy
vẽ) để làm bài thực hành.
IV.Rút kinh nghiệm


Tuần 5 : Ngày soạn: 15 /9/2014
Ngày dạy: /9/2014
Tiết 10: biểu diễn ren
I. MụC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết nhận dạng đợc ren trên bản vẽ chi tiết.
- HS biết đợc quy ớc vẽ ren.
2.Kĩ năng: -Quan sát, phân tích hình vẽ

3.Thái độ: Có hứng thú học tập bộ môn
II. CHUẩN Bị :
GV:- Tranh vẽ các hình của bài 11 SGK.
- Vật mẫu : Đinh tán, bóng đèn đui xoáy, lọ mực có nắp vặn bằng ren Mô hình các
loại ren bằng kim loại, bằng gỗ hay bằng chất dẻo
HS: Đọc bài ở nhà
III/ Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ (5)
Bản vẽ chi tiết gồm các nội dung gì?
Nêu cách đọc bản vẽ chi tiết.
2.Bài mới
Hoạt động của GVvà HS Nội dung
HĐ1 (6): Tìm hiểu chi tiết có ren.
GV: Hãy cho biết một số đồ vật hoặc chi
tiết thờng gặp có ren.
HS: ốc, vít, bu lông, đai ốc
GV: Các đồ vật hoặc chi tiết đó có ren với
công dụng gì?
HS: - Lắp ghép 2 chi tiết lại với nhau.
1. Chi tiết có ren :
HĐ 2 (23) : Tìm hiểu quy ớc vẽ ren.
GV: Theo em hình dạng của ren đơn giản
hay phức tạp?
HS: Hình dạng của ren là phức tạp.
GV: Vậy trên bản vẽ, ta có nên vẽ ren
giống nh thật không? Vì sao?
HS: Ta không nên vẽ ren nh thật vì ren có
2. Quy ớc vẽ ren :
Ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren
đều đợc vẽ theo cùng một quy ớc.

a. Ren ngoài : (ren trục)
Ren ngoài là ren đợc hình thành ở mặt
ngoài của chi tiết.
13
Trình tự
đọc
Nội dung cần tìm hiểu
Khung
tên
- Tên gọi chi tiết.
- Vật liệu.
- Tỉ lệ.
Hình
biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu.
- Vị trí hình cắt.
Kích thớc - Kích thớc chung của
chi tiết.
- Kích thớc các phần của
chi tiết.
Yêu cầu
kỹ thuật
- Gia công.
- Xử lý bề mặt.
Tổng hợp - Mô tả hình dạng và cấu
tạo của chi tiết.
- Công dụng của chi tiết.
dạng phức tạp.
GV: Trên bản vẽ, các loại ren khác nhau
nhng đợc vẽ giống nhau. Vậy chúng

giống nhau ở các đặc điểm gì? Hãy quan
sát các hình 11.3 và hình 11.5 rồi cho biết
điểm giống nhau đó.
HS: Đờng đỉnh ren và đờng giới hạn ren
vẽ bằng nét liền đậm.
GV: Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh
khuất đợc vẽ nh thế nào?
HS: Đờng chân ren vẽ bằng nét liền mảnh
và vòng tròn chân ren chỉ vẽ
3
4
vòng.
GV: Còn với các ren bị che khuất thì vẽ
nh thế nào? Hãy xem hình 11.6 và cho
biết ren khuất đợc vẽ nh thế nào?
HS: Các cạnh khuất đợc vẽ bằng nét đứt.
GV: Sự khác nhau trong quy ớc vẽ ren
trục và ren lỗ?
HS: Các đờng đỉnh ren, đờng chân ren và
đờng giới hạn ren vẽ bằng nét đứt.
- Với ren trục, nét liền đậm đỉnh ren ở
ngoài, nét liền mảnh chân ren nằm phía
trong; còn đối với ren lỗ, vị trí 2 đờng
trên ngợc lại.
b. Ren trong: (ren lỗ)
Ren trong là ren đợc hình thành ở mặt
trong của lỗ.
c. Ren bị che khuất : (ren lỗ)
d. Quy ớc vẽ ren :
Ren nhìn thấy :

- Đờng đỉnh ren và đờng giới hạn ren vẽ
bằng nét liền đậm.
- Đờng chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và
vòng tròn chân ren chỉ vẽ
3
4
vòng.
- Với ren lỗ, đờng gạch gạch đợc vẽ đến đ-
ờng đỉnh ren.
Ren bị che khuất :
- Các đờng đỉnh ren, đờng chân ren và đờng
giới hạn ren vẽ bằng nét đứt.
3. Củng cố (8)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/37
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK/37
- Cho HS đọc phần Có thể em cha biết ở trang 37 và trang 40. GV giới thiệu về các
dạng ren, ren ngợc (ren trái) và ứng dụng của ren ngợc.
- GV hớng dẫn HS đọc ký hiệu ren trong bản vẽ.
4. Hớng dẫn về nhà (3)
- Đọc trớc bài 10 v 12 SGK và chuẩn bị dụng cụ vẽ ( bút chì, thớc thẳng, eke, compa,
gôm, giấy vẽ) để làm bài thực hành.
IV.Rút kinh nghiệm


Tuần 6: Ngày soạn: 21/9/2014
Ngày dạy: /9/2014
Tiết 11: thực hành:
ĐọC BảN Vẽ CHI TIếT ĐƠN GIảN Có HìNH CắT
I. MụC TIÊU :
1.Kiến thức: - HS đọc đợc bản vẽ chi tiết có hình cắt

2.Kĩ năng: - Kĩ năng đọc đợc bản vẽ chi tiết có hình cắt
3.Thái độ: - Có tác phong làm việc theo quy trình.
14
II. CHUẩN Bị :
GV:- Tranh vẽ trong SGK.
- Vật mẫu : Vòng đai.
HS:- Bút chì, thớc thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ.
III/ Các hoạt động dạy học
1. n nh lp. 1 phỳt
2. Bài cũ (5):
Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết.
3.Thực hành
HĐ 1(5) : Tìm hiểu yêu cầu nội dung của bài thực hành.
GV: Cho HS đọc phần II và III trong SGK/33 để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực
hành.
HS: Đọc và nắm bắt thông tin.
HĐ 2 (5) : GV hớng dẫn HS đọc bản vẽ hình 10.1 trang 34.
1. Đọc khung tên :
2. Đọc hình biểu diễn :
3. Đọc các kích thớc :
4. Đọc yêu cầu kỹ thuật :
GV: Hãy cho biết các yêu cầu kỹ thuật khi gia công chi tiết?
HS: Làm tù cạnh.
- Mạ kẽm.
HĐ 3 (21): Tổ chức HS tiến hành thực hành.
- GV hớng dẫn cách trình bày bảng 9.1 trên giấy vẽ A4.
- HS trình bày bài làm của mình vào giấy.
-Yêu cầu đạt đợc:
3.

Nhận xét đánh giá ( 3)
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Hớng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học.
- GV thu bài làm của HS.
4. Hớng dẫn về nhà (1)
- Đọc trớc bài 11
iV.Rút kinh nghiệm


Tuần 6: Ngày soạn: 22 /9/2014
Ngày dạy: /10/2014
Tiết 12 : Thực Hành
ĐọC BảN Vẽ CHI TIếT ĐƠN GIảN Có REN
15
Trình tự đọc Nội dung cần tìm hiểu Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết.
- Vật liệu.
- Tỉ lệ.
- Vòng đai.
- Thép.
- 1 : 2.
2. Hình biểu
diễn
- Tên gọi hình chiếu.
- Vị trí hình cắt.
- Hình chiếu bằng.
- Hình cắt ở hình chiếu đứng.
3. Kích thớc
- Kích thớc chung của chi tiết.

- Kích thớc các phần của chi tiết.
- 140; 50; R39.
- Đờng kính trong 50.
- Chiều dày : 10.
- Đờng kính lỗ : 12.
- Khoảng cách hai lỗ : 110.
4. Yêu cầu kỹ
thuật
- Gia công.
- Xử lý bề mặt.
- Làm tù cạnh.
- Mạ kẽm.
5. Tổng hợp
- Mô tả hình dạng và cấu tạo của
chi tiết.
- Công dụng của chi tiết.
- Phần giữa chi tiết là nửa ống
hình trụ, hai bên hình hộp chữ
nhật có lỗ tròn.
- Dùng để ghép nối chi tiết
hình trụ với các chi tiết khác.
I. MụC TIÊU :
1.Kiến thức: - HS đọc đợc bản vẽ chi tiết có có ren
2.Kĩ năng: - Kĩ năng đọc đợc bản vẽ chi tiết có ren thành thạo
3.Thái độ: - Có tác phong làm việc theo quy trình.
II. CHUẩN Bị :
GV:- Tranh vẽ trong SGK.
HS:- Bút chì, thớc thẳng, eke, compa, gôm, giấy vẽ.
III/ Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ (5): ? Nêu quy ớc vẽ ren

2.Thực hành
HĐ 1(5) : Tìm hiểu yêu cầu nội dung của bài thực hành.
- Cho HS đọc phần II và III trong SGK/39 để nắm bắt nội dung và yêu cầu thực hành.
HS: - Đọc và nắm bắt thông tin.
HĐ 2 (10) : GV hớng dẫn HS đọc bản vẽ hình 12.1 trang 39.
- Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
- Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các thông tin gì?
1. Đọc khung tên :
- Cho HS đọc khung tên và nêu các thông tin nhận biết đợc.
2. Đọc hình biểu diễn :
- Hãy mô tả hình dạng của côn?
- Vị trí hình cắt của côn nh thế nào?
3. Đọc các kích thớc :
- Hãy cho biết các kích thớc chung (tổng thể) của chi tiết?
- Cho biết các kích thớc của các thành phần của chi tiết ? (chiều dày, đờng kính đáy lớn,
đờng kính đáy nhỏ, kích thớc ren)
4. Đọc yêu cầu kỹ thuật :
- Hãy cho biết các yêu cầu kỹ thuật khi gia công chi tiết?
- HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ và yêu cầu của mỗi phần.
- Tên chi tiết : Côn có ren . - Chiều dày : 10
- Vật liệu : bằng thép. - Đờng kính đáy lớn : 18
- Tỉ lệ : 1 : 1 - Đờng kính đáy nhỏ : 14
- Hình côn, có ren lỗ . - Hình cắt ở hình chiếu đứng.
- Kích thớc ren : M8x1 (Ren hệ mét, đờng kính ren 8, bớc ren 1, ren phải)
- Tôi cứng. - Mạ kẽm.
HĐ 3 (): Tổ chức HS tiến hành thực hành.
- GV hớng dẫn cách trình bày bảng 9.1 trên giấy vẽ A4.
- HS trình bày bài làm của mình vào giấy.
-Yêu cầu đạt đợc:
3.

Nhận xét đánh giá ( 3)
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Hớng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học.
- GV thu bài làm của HS.
4. Hớng dẫn về nhà (1)
IV.Rút kinh nghiệm
16
Trình tự đọc Nội dung cần tìm hiểu Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết.
- Vật liệu.
- Tỉ lệ.
- Côn có ren
- Thép.
- 1 : 1.
2. Hình biểu
diễn
- Tên gọi hình chiếu.
- Vị trí hình cắt.
- Hình chiếu cạnh.
- Hình cắt ở hình chiếu đứng.
3. Kích thớc
- Kích thớc chung của chi tiết.
- Kích thớc các phần của chi tiết.
- Rộng 18, dày 10.
- Đầu lớn

18, đầu bé

14.

- Kích thớc ren M8x1( ren hệ
mét, đờng kính d=8, bớc ren
P=1)
4. Yêu cầu kỹ
thuật
- Nhiệt luyện.
- Xử lý bề mặt.
-Tôi cứng.
- Mạ kẽm.
5. Tổng hợp
- Mô tả hình dạng và cấu tạo của
chi tiết.
- Công dụng của chi tiết.
- Côn dạng hính nón cụt có lỗ
ren ở giữa
- Dùng để lắp với trục của cọc
lái (xe đạp).


Tuần 7 : Ngày soạn: 29/9/2014
Ngày dạy: /10/2014
Tiết 13: BảN Vẽ LắP
I. MụC TIÊU :
1.Kiến thức:
- HS biết đợc nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
- HS biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.
2.Kĩ năng: - Đọc bản vẽ lắp đơn giản
3.Thái độ: - Yêu thích môn học
II. CHUẩN Bị :
GV:- Tranh vẽ các hình của bài 13 SGK.

- Vật mẫu : Bộ vòng đai bằng kim loại hoặc chất dẻo.
HS: Đọc bài ở nhà
-Vấn đáp
III/ Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức:
2. Kim tra b i c : Lồng ghép khi giảng bài
3: Bài mới:
Hoạt động của GVvà HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nội dung bản vẽ lắp
- GV cho HS quan sát mẫu vòng đai đã đợc
tháo rời các chi tiết để xem hình dạng, kết cấu,
và lắp lại để HS nắm đợc sự quan hệ giữa các
chi tiết. GV yêu cầu HS quan sát Hình 13.1 và
đặt câu hỏi:
+ Bản vẽ lắp gồm có những hình chiếu nào ?
+ Mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào?
- GV: Các kích thớc trên bản vẽ có ý nghĩa
gì ?
- GV tiếp tục cho HS đọc bản vẽ với các nội
dung còn lại nh khung tên, bảng kê chi tiết
Hoạt động 2 : Đọc bản vẽ lắp
- Hớng dẫn HS đọc bản vẽ lắp theo trình tự
SGK/42
- Kết hợp với H 13.1/ SGK
- GV nhấn mạnh phần chú ý Sgk/tr 43
1. Nội dung bản vẽ lắp:
- Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết cấu
của một sản phẩm và vị trí tơng quan
giữa các chi tiết máy của sản phẩm.
- Các nội dung của bản vẽ lắp:

+ Hình biểu diễn: Gồm hình chiếu và
hình cắt
+ Kích thớc: gồm các chi tiết chung
của bộ vòng đai, kích thớc lắp của các
chi tiết
+ Bảng kê: gồm số thứ tự, tên gọi chi
tiết
+ Khung tên: gồm tên gọi sản phẩm,
tỉ lệ, kí hiệu, cơ sở thiết kế
2. Đọc bản vẽ lắp:
- Bớc 1: Khung tên
+ Tên gọi sản phẩm
+ Tỉ lệ bản vẽ
- Bớc 2: Bảng kê
+ Tên gọi chi tiết
+ Số lợng chi tiết
- Bớc 3: Hình biểu diễn
Tên gọi hình chiếu, hình cắt
- Bớc 4: Kích thớc
- Bớc 5: Phân tích chi tiết
Vị trí của các chi tiết
- Bớc 6: Tổng hợp
* Chú ý: Sgk/tr 43
4. Củng cố:
- GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ Sgk/tr 43
- GV yêu cầu học sinh đọc phần chú ý một lần nữa ( Sgk/tr 43 )
- GV hệ thống phần trọng tâm của bài
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lý thuyết, trả lời câu hỏi 1, 2 Sgk/tr 43
- Giờ sau chuẩn bị giấy A4 thực hành và đọc trớc bài 15/SG

IV.Rút kinh nghiệm


17
Tuần 7 : Ngày soạn:30/9/2014
Ngày dạy: /10/2014
Tiết 14: Bản vẽ nhà
Mục tiêu:
Biết đợc nội dung và công dụng của bản vẽ nhà.
Nắm đợc một số ký hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.
Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản .
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Chuẩn bị hình 15.1 và bảng 15.1 , nghiờn cu k sgk v sgv.
Học sinh: c trc b i m i , giy A4 ,bỳt chỡ , thc k.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày nội dung bản vẽ lắp?
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bản vẽ
nhà:
- Cho HS quan sát phối cảnh nhà một
tầng, sau đó xem bản vẽ nhà
- Mặt đứng có hớng nhìn từ phía nào
của ngôi nhà, mặt đứng diễn tả mặt nào
của ngôi nhà?
- Đặt các câu hỏi tơng tự dối với mặt
bằng và mặt cắt cho HS trả lời
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về kí hiệu, qui
ớc một số bộ phận của ngôi nhà

- Cho HS quan sát Bảng 15.1 và giải
thích từng mục ghi trong bảng, nói rõ ý
nghĩa từng ký hiệu của cửa đi một cánh,
cửa đi hai cánh, cửa sổ đơn
- Các kí hiệu trong bảng 15.1 diễn tả
các bộ phận nào của ngôi nhà ở các
hình biểu diền nào?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách đọc bản
vẽ nhà
- GV cho HS quan sát bảng 15.2
- GV hớng dẫn HS đọc bản vẽ nhà theo
trình tự:
Gv : tổng kết nh trong sgk
I. Nội dung bản vẽ nhà:
a) Mặt bằng: Là hình cắt mặt bằng của
ngôi nhà, diễn tả vị trí, kích thớc: tờng,
vách, cửa đi, cửa sổ, các thiết bị đồ đạc
b)Mặt đứng: Là hình chiếu vuông góc các
mặt ngoài của ngôi nhà lên mặt phẳng
chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh để
biểu diễn hình dạng bên ngoài của nhôi
nhà.
c) Mặt cắt là hình cắt có mặt phẳng cắt
song song với mặt phẳng chiếu đứng hoặc
chiếu cạnh
II. Kí hiệu qui ớc một số bộ phận của ngôi
nhà ( Sgktr47)
III . Đọc bản vẽ nhà: ( Sgk tr 48 )
- Bớc 1: Đọc khung tên
+ Tên gọi ngôi nhà

+ Tỉ lệ bản vẽ
- Bớc 2 : Đọc hình biểu diễn
+ Tên gọi hình chiếu
+Tên gọi mặt cắt
- Bớc 3: Đọc kích thớc
+ Kích thớc chung
+ Kích thớc từng bộ phận
- Bớc 4 : Đọc các bộ phận
Số phòng, số cửa đi và cửa sổ và hình các
bộ phận khác
4. Củng cố:
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk tr 49.
- GV nhấn mạnh để bổ sung cho bản vẽ nhà thì ngời ta thờng dùng hình chiếu phối cảnh
của ngôi nhà.
- Cần luyện tập đọc nhiều để nâng cao kỹ năng đọc bản vẽ.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lý thuyết .
- Trả lời câu hỏi 1-2-3 Sgk tr 49
- Chuẩn bị giấy A4 và các dụng cụ cho bài thực hành giờ sau .
iV.Rút kinh nghiệm


Tuần 8: Ngày soạn:05/10/2014
Ngày dạy: 09 /10/2014
18
Tiết 15: ôn tập
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá và hiểu đợc một số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu và các khối
hình học.
- Biết đợc cách đọc bản vẽ chi tiết bản vẽ lắp và bản vẽ nhà.

- Có ý thức học tập và rèn luyện thờng xuyên
II . Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị Hình 1: Sơ đồ tóm tắt nội dung
2. Học sinh: Ôn lại các kiên thức đã học ở bài trớc
III. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong giờ
3: Bài mới:
4. Củng cố:
* GV nêu trọng tâm của bài ôn tập Vẽ kỹ thuật
* Trọng tâm các bài tập
19
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 : Hệ thống hoá kiến thức
- GV cho HS quan sát Hình 1 : Sơ đồ
tóm tắt nội dung phần vẽ kỹ thuật và
yêu cầu HS nêu lại các nội dung chính
của từng phần trên đó
HS: thực hiện yêu cầu
GV: Nhận xét chung
Hoạt động 2: Hệ thống câu hỏi
- Cho HS đọc nội dung các câu hỏi trong
SGK
- Cho lớp hoạt động nhóm
- Hoàn thành các bài tập trong SGK
1. Hệ thống hoá kiến thức:
2. Hệ thống câu hỏi:
Các câu hỏi và bài tập/SGK/53-54-55
Hoạt động 3: Hớng dẫn trả lời câu hỏi và
bài tập trong Sgk tr 52-53-54

- Cho các nhóm trình bày kết quả hoạt
động của mình.
- Các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung.
- GV kết luận và giải đáp các câu hỏi và
bài tập mà HS cha hoàn thành.
- Xác định các loại hình chiếu( điền
vào bảng).
- Xác định các loại khối hình đa
diện( điền vào bảng).
- Xác định các loại khối hình tròn xoay
(điền vào bảng ).
- Vẽ hình chiếu còn lại của vật thể.
3. Giải đáp thắc mắc:
Đáp án bài 1 : (Bảng 1)
Đáp án bài 2 : (Bảng 2) :
A B C D
1
ì
2
ì
3
ì
4
ì
5
ì
Vật thể
Hình chiếu
A B C
Đứng 3 1 2

Bằng 4 6 5
Cạnh 8 8 7
- Xác định các loại hình chiếu( điền vào bảng).
- Xác định các loại khối hình đa diện( điền vào bảng).
- Xác định các loại khối hình tròn xoay (điền vào bảng ).
- Vẽ hình chiếu còn lại của vật thể.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài, làm lại các bài tập.
- Làm đề cơng cho các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra 1tiết.
V.Rút kinh nghiệm


Tuần 8 : Ngày soạn: 06/10/2014
Ngày dạy: 13 /10/2014
Tiết 16: Kiểm tra một tiết
I. YấU CU CHUNG:
- i tng kim tra, ỏnh giỏ: Hc sinh lp 8A, 8B
- Mc ớch kim tra, ỏnh giỏ: - Kim tra nhng kin thc c bn ó hc: Bn v cỏc
khi hỡnh hc , bn v k thut
- Thi gian hc sinh lm bi 45 phỳt
- Hỡnh thc kim tra: Kim tra vit S cõu hi TNKQ: 8 - TNTL: 03
a) Tớnh trng s ni dung kim tra theo khung phõn phi chng trỡnh
Ni dung
Tng s
tit
ppct
Lớ thuyt
S tit thc Trng s
LT

(1,2)
VD
(3,4)
LT
(1,2)
VD
(3,4)
Bn v cỏc khi hỡnh hc 7 4 2.8 1.2 40% 15%
Bn v k thut 8 6 4.8 1.2 45%
Cng: 15 10 7.6 2.4 85% 15%
b) Tớnh s cõu hi v im s cho cỏc cp
Cp Ni dung (ch )
Trng
s
S lng cõu im s
TN TL TN TL
Cp 1,2 Bn v cỏc khi hỡnh hc 30% 6 3.0
Cp 3,4 Bn v cỏc khi hỡnh hc 15% 1 1.5
Cp 1,2 Bn v k thut 55% 2 2 1.0 4.5
Cp 3,4 Bn v k thut
Tng 100% 8 3 4 6
c) Chỳ gii:
Cỏc cõu phự hp vi tng chun KTKN qui nh trong chng trỡnh GDPT
II. NI DUNG
I. Trắc nghiệm
Caõu 1: (3 .0đ) : ! "
1. Trờn bn v k thut hỡnh chiu bng nm v trớ:
#$ Bờn trỏi hỡnh chiu ng. %$ Bờn phi hỡnh chiu ng.
&$ Trờn hỡnh chiu ng. '$Di hỡnh chiu ng.
20

2. Hình chiếu đứng có hướng chiếu:
#$ Từ trước tới. %$ Từ trên xuống.
&$ Từ bên trái sang. '$ Từ bên phải sang.
3. Các khối hình trụ được tạo thành bằng cách:
#$ Quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định.
%$ Quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố đinh.
&$ Quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định.
'$ Cả A, B và C đều đúng.
4. Hình cắt là:
#$ Hình biểu diễn phần vật thể ở phía trước mặt phẳng cắt.
%$ Hình biểu diễn phần vật thể ở phía sau mặt phẳng cắt.
&$ Hình biểu diễn phần vật thể ở phía trên mặt phẳng cắt.
'$ Hình biểu diễn phần vật thể ở phía bên phải mặt phẳng cắt.
5. Mặt bằng của ngôi nhà dùng để:
#$ Diễn ta hình dạng bên ngoài của ngôi nhà.
%$ Diễn ta kích thước và các bộ phận của ngôi nhà theo chiều cao.
&$ Diễn ta vị trí, kích thước các tường, vách, cửa đi, cửa sổ, các đồ đạc của ngôi nhà
'$ Cả A, B, C đều sai
6. Quy ước chung về ren:
#$ Đường đỉnh ren, đường chân ren, vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm. Đường
giới hạn ren, vòng chân ren được vẽ bằng nết liền mảnh.
%$ Đường đỉnh ren, đường giới hạn ren, vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm.
Đường chân ren, vòng chân ren được vẽ bằng nết liền mảnh.
&$ Đường đỉnh ren, đường giới hạn ren, vòng chân ren được vẽ bằng nét liền đậm.
Đường chân ren, vòng đỉnh ren được vẽ bằng nết liền mảnh.
'$ Đường đỉnh ren, đường giới hạn ren, vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét liền mảnh.
Đường chân ren, vòng chân ren được vẽ bằng nét liền đậm.
Caâu 2:(1.0 đ).()*+,-./ 01
2"
1. Khối đa diện được bao bởi các hình Hình hộp chữ nhật được bao

bởi là hình chữ nhật.
2. Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng các và
các theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
33$456789"
Caâu 3:(1.5 đ).Thế nào là bản vẽ lắp?
Caâu 4:(3.0 đ).Trình bày nội dung của bản vẽ nhà.
Caâu 5:(1.5 ®) . Cho vật thể như hình vẽ. Hãy vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và
hình chiếu cạnh của vật thể.
21
Hớng dẫn chấm và biểu điểm
Kiểm tra định kì- Môn công nghệ 8 Kì I-năm học 2014-2015
Câu
+:;<
Biểu điểm
Câu 1
1-D; 2-A; 3-C; 4-B; 5-C; 6-B
3.0 điểm
Câu 2
1. a giỏc phng sáu mt
2. hỡnh v kớ
hiu
1.0 điểm
Câu 3
Bn v lp l din t kt cu, hỡnh dng ca mt sn
phm v v trớ tng quan gia cỏc chi tit mỏy ca
sn phm
1.5 điểm
Cõu 4 - Bn v nh l mt loi bn v xõy dng thng
dựng
- bn v nh gm cỏc hỡnh biu din ( mt ng, mt

bng v mt ct) v cỏc s liu xỏc nh hỡnh dng,
kớch thc, cu to ca ngụi nh:
+ Mt bng l hỡnh biu din quan trng nht ca
ngụi nh
+ Mt ng nhm biu din hỡnh dng bờn ngoi
ca ngụi nh.
+ Mt ct biu din cỏc b phn v kớch thc
ca ngụi nh
3.0 điểm
Câu 5 1.5 điểm
Tuần 9 : Ngày soạn: 12/10/2014
Ngày dạy: 16/10/2014
Phần Hai: Cơ Khí
Chơng III: Gia công cơ khí
Tiết 17: Vật liệu cơ khí
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách phân loại các vật liệu cơ khí phổ biến.
- Biết đợc tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
22
2. Kĩ năng : - Liên hệ và tìm hiểu thực tế
3. Thái độ: nghiêm túc tập trung
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ Hình 18.1
Học sinh: c trc b i m i , chun b mu vt : ng ,thộp.
IIi. Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng nghép khi giảng bài
3: Bài mới:
* Đặt vấn đề
Vật liệu cơ khí theo nghĩa rộng bao gồm tất cả các nguyên vật liệu dùng trong

ngành cơ khí. Bài hôm nay chỉ giới thiệu cho chúng ta những vật liệu thông dụng
nhất và những tính chất cơ bản của chúng một cách hợp lý và hiệu quả.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật liệu cơ khí
phổ biến.
- Nhấn mạnh căn cứ vào nguồn gốc, cấu
tạo, tính chất, vật liệu cơ khí đợc chia
làm hai nhóm: Vật liệu kim loại và vật
liệu phi kim loại.
Hoạt động 1a: Tìm hiểu về vật liệu kim
loại
- Quan sát chiếc xe đạp, em hãy cho biết
những chi tiết bộ phận nào của xe đợc
làm bằng kim loại?
- Cho HS quan sát Hình 18.1
- Theo các em ngời ta căn cứ vào đâu để
phân biệt gang và thép?
- GV nêu đặc điểm của gang và thép.
- Hãy phân loại gang và thép? Dựa vào
đâu để phân loại chúng?
- GV nhấn mạnh: Thờng kim loai mầu đ-
ợc sử dụng dới dạng hợp kim
- GV nêu các tính chất của kim loại màu
- Điền các kim loại thích hợp vào bảng
SGK
Hoạt động 1b: Tìm hiểu về vật liệu phi
kim loại
- GV cho Hs nêu các tính chất của vật
liệu phi kim loại.
- Chúng đợc sản xuất từ những vật liệu

nào?
- Giới thiệu về chất dẻo nhiệt và chất dẻo
nhiệt rắn
- Hãy điền những vật liệu thích hợp vào
bảng.
- Cao su có những tính chất gì u điểm ?
- Hãy kể tên các SP làm bằng cao su.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất cơ bản
của vật liệu cơ khí
Gv giới thiệu về các t/c sau
I. Các vật liệu cơ khí phổ biến.
1. Vật liệu kim loại:
a) Kim loại đen:
- Thành phần chủ yếu là sắt(Fe) và cácbon
(C)
- Tuỳ theo tỉ lệ cácbon và các nguyên tố
tham gia mà ta chia KL đen thành hai loại
là gang và thép.
- Nếu tỉ lệ cacbon 2,14 Gọi là thép.
- Nếu tỉ lệ cacbon 2,14 Gọi là gang.
Nếu tỉ lệ Cacbon càng cao thì vật liệu càng
cứng nhng giòn.
- Tuỳ theo cấu tạo và tính chất ngời ta
chia:
+ Thép: Thép Cacbon và thép xây dựng
+ Gang: Trắng, xám, dẻo
b) Kim loại màu
- Kim loại màu chủ yếu là đồng, nhôm và
hợp kim của chúng.
- Kim loại màu dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, dễ

kéo dài, dễ dát mỏng, chống mài mòn cao
2. Vật liệu phi kim loại
Là vật liệu có khả năng dẫn điện, dẫn
nhiệt kém, dễ gia công, không bị Ôxi hoá,
ít mài mòn
a) Chất dẻo:
- Là sản phẩm đợc tổng hợp từ các chất
hữu cơ, cao phân tử, dầu mỏ, than đá, khí
đốt Chất dẻo đợc chia làm hai loại
+ Chất dẻo nhiệt ( Sgk /tr62)
+ Chất dẻo nhiệt rắn ( Sgk / tr62)
b) Cao su:
- Là vật liệu dẻo đàn hồi và cách điện,
cách âm tốt.
- Có 2 loại: Cao su tự nhiên và nhân tạo.
II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí
1. Tính chất cơ học:
Biểu thị khả năng chịu đợc lực tác động từ
bên ngoài của vật liệu gồm tính cứng, tính
23
1. Tính chất cơ học : gồm tính cứng , tính
dẻo , tình bền .
2. Tính chất vật lý : Nhiệt độ nóng chảy ,
tính dẫn điện , dẫn nhiệt .
3.Tính chất hoá học : Nh tính chống ăn
mòn , chịu axit và muối
4. Tính chất công nghệ : khả năng gia
công nh
tính đúc , tính rèn , tính rèn
dẻo, tình bền .

2. Tính chất vật lý:
Thể hiện qua các hiện tợng vật lý: Nhiệt
độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt
3. Tính chất hoá học:
Cho biết khả năng chịu đợc tác dụng hoá
học trong các môi trờng nh tính chống ăn
mòn, chịu axit và muối
4. Tính chất công nghệ:
Cho biết khả năng gia công của vật liệu
nh: Tính đúc, tính rèn,
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ : SGK / tr 63
- GV yêu cầu HS lấy VD về các sản phẩm có sử dụng các vật liệu vừa học.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc trớc nội dung bài 20/SGK
IV: rút kinh nghiệm
.

Tuần 9 : Ngày soạn: 13/10/2014
Ngày dạy: /10/2014
Tiết 18 : Dụng cụ cơ khí
I. Mục tiêu :
- Biết và phân biệt đợc hình dáng và cấu tạo của vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm
tay đơn giản đợc sử dụng trong các ngành cơ khí.
- Biết đợc công dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến.
- Liên hệ thực tế.
II . Chuẩn bị
1. Giáo viên: Các mẫu vật nh thớc đo chiều dài, thớc cặp, thớc đo góc, Cờ lê, mỏ
lết, tuavít, êtô, kìm

2. Học sinh: c trc b i m i , chun b thc o ,tua vớt.
III. Tiến trình bài giảng :
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí?
3: Bài mới:
A. Đặt vấn đề :
Muốn tạo ra đợc một sản phẩm cơ khí cần phải có vật liệu và dụng cụ để gia
công. Các dụng cụ cầm tay đơn giản trong ngành cơ khí gồm các dụng cụ đo và
kiểm tra, dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt, dụng cụ gia công.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các dụng cụ dùng
để đo và kiểm tra
Hoạt động 1a: Tìm hiểu về chiếc thớc lá và
thớc cặp
- Cho HS quan sát chiếc thớc lá
- Chiếc thớc lá đợc chế tạo bằng gì?
- Đơn vị mỗi vạch nhỏ trên thớc là gì?
- Thớc lá dùng để làm gì?
- GV: Ghi lại trên bảng .
- Cho HS quan sát chiếc thớc cặp.
- Chiếc thớc cặp đợc chế tạo bằng gì?
- Đơn vị mỗi vạch nhỏ trên thớc là gì?
- Thớc cặp dùng để làm gì?
- GV ghi lại trên bảng.
Hoạt động 2b: Tìm hiểu về thớc đo góc
I. Dụng cụ đo và kiểm tra:
1. Thớc đo chiều dài:
a) Thớc lá:
+ Chiếc thớc lá đợc chế tạo bằng thép, ít co

giãn và không gỉ.
+ Đơn vị mỗi vạch nhỏ trên thớc là mm
+ Thớc lá dùng để đo độ dài các chi tiết hoặc
xác định kích thớc của sản phẩm
b) Thớc cặp:
+ Chiếc thớc cặp đợc chế tạo bằng thép hợp
kim không gỉ.
+ Đơn vị mỗi vạch nhỏ trên thớc là mm, từ
0,1 mm cho đến 0,5 mm.
+ Thớc cặp dùng để đo đờng kính trong và đ-
ờng kính ngoài của chi tiết
24
- Gv cho HS quan sát mẫu vật và nhấn
mạnh:
- Thớc đo góc thờng dùng là êke, ke vuông,
thớc đo góc vạn năng
Hoạt động 2: Tìm hiểu cụ tháo, lắp và kẹp
chặt
- GV cho HS quan sát các vật mẫu nh Cờ
lê, mỏ lết, tuavít, êtô, kìm
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cụ gia công
- GV cho HS quan sát các vật mẫu nh
Búa, ca, đục, dũa
2. Thớc đo góc: ( Sgk / tr 68 )
II. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt:
( Sgk/ tr 69 )
II. Dụng cụ gia công
( Sgk/ tr 69 )
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ

- GV cho HS nêu lại các công dụng của thớc đo và các dụng cụ tháo lắp và dụng
cụ gia công
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Tìm hiểu các dụng cụ gia công, tháo lắp và kẹp chặt.
- Đọc trớc bài 21 và 22 SGK
IV: rút kinh nghiệm
.

Tuần 10 : Ngày soạn: 19/10/2014
Ngày dạy: /10/2014
Tiết 19 : Ca và đục kim loại
Dũa và khoan kim loại
I. Mục tiêu :
- Hiểu đợc ứng dụng của phơng pháp ca và đục .
- Biết các thao tác cơ bản về ca .
- Biết đợc qui tắc an toàn trong quá trình gia công .
- Hiểu đợc kỹ thuật cơ bản của dũa và khoan.
- Biết đợc qui tắc an toàn trong quá trình gia công dũa và khoan.
- Yêu thích môn học, liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Chuẩn bị các dụng cụ nh ca, đục, búa, các loại dũa, khoan kim loại
bằng tay và mẫu vật là thanh kim loại, các Hình 21.1; H 21.2; H 21.3; H 21.4
2. Học sinh: c trc b i m i.
III. Tiến trình bài giảng :
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kể tên và nêu công dụng của các dụng cụ đo và kiểm tra?
3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu về kỹ thuật ca
- Mở đầu: Giáo viên giới thiệu về phơng pháp
cắt kim loại bằng ca tay.
- Cho học sinh quan sát chiếc ca kim loại và
chiếc ca gỗ và yêu cầu nhận xét về sự khác
nhau giữa 2 loại lỡi ca.
- Cho học sinh đọc phần chuẩn bị( Sgk/tr70)
- Làm thao tác mẫu cho học sinh quan sát.
- GV hớng dẫn cho học sinh t thế đứng và
thao tác ca nh trong SGK.
- GV làm mẫu vài lần cho HS quan sát
I. Cắt kim loại bằng ca tay:
1. Khái niệm: ( Sgk/tr70 )
- Là một dạng gia công thô, dùng lực tác
dụng làm cho lỡi ca chuyển động qua lại
để cắt vật liệu.
- Nhằm cắt kim loại thành từng phần, cắt
bỏ phần thừa hoặc cắt rãnh.
2 . Kỹ thuật ca:
a) Chuẩn bị: ( Sgk / tr 71 )
b) T thế đứng và thao tác ca:
- T thế đứng: thoải mái, trọng lợng cơ thể
dồn đều lên hai chân.
- Cách cầm ca: Tay thuận nắm cán ca, tay
25

×