Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Năm công ty chứng khoán có thị phần lớn nhất sàn giao dịch chứng khoán TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.73 KB, 10 trang )

GVHD: TS.VÕ XUÂN VINH
Câu hỏi: Trình bày các điều kiện niêm yết và huỷ niêm yết của sở giao dịch
CKTPHCM đối với các loại cổ phiếu , chứng chỉ quỹ?
Trả lời:
- Niêm yết chứng khoán là thủ tục cho phép một chứng khoán nhất định
được phép giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán. Cụ thể, đây là quá trình mà Sở
giao dịch chứng khoán chấp thuận cho công ty phát hành có chứng khoán được
phép niêm yết và giao dịch trên sở giao dịch chứng khoán nếu công ty đó đáp ứng
đầy đủ các tiêu chuẩn về định lượng cũng như định tính mà sở giao dịch chứng
khoán đề ra.
Điều kiện niêm yết của sở giao dịch CKTPHCM :
a/ Tiêu chuẩn định lượng:
 Đối với các loại cổ phiếu:
Quy định về chuẩn niêm yết chứng khoán trên HOSE được trích theo quy
định tại Mục 1 - Chương V của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP do Thủ tướng
ký ban hành ngày 20/07/2012. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/9/2012 và được quy định các điều kiện như sau:
• Công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 120
tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán.
• Có ít nhất 2 năm hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần tính đến thời
điểm đăng ký niêm yết (ngoại trừ doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa gắn
với niêm yết); lợi nhuận trên vốn (ROE) năm gần nhất tối thiểu là 5% và
hoạt động kinh doanh của hai năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có
lãi; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm; không có lỗ luỹ kế
tính đến năm đăng ký niêm yết; tuân thủ các quy định của pháp luật về kế
toán báo cáo tài chính.
[Type text] Page 1
GVHD: TS.VÕ XUÂN VINH
• Công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên HĐQT, BKS, Giám
đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng,
cổ đông lớn và những người có liên quan.


• Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 300 cổ đông không
phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển
đổi thành công ty cổ phần theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
• Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành viên HĐQT, BKS,
Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế
toán trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan phải cam kết nắm
giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày
niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo, không
tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm
giữ.
• Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ.
 Đối với các loại chứng chỉ quỹ:
• Là quỹ đóng phải có tổng giá trị chứng chỉ quỹ (theo mệnh giá) phát hành
từ 50 tỷ đồng trở lên hoặc công ty đầu tư chứng khoán có vốn điều lệ đã góp
tại thời điểm đăng kí niêm yết từ 50 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi trên
sổ kế toán
• Sáng lập viên và thành viên ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán hoặc
thành viên HĐQT, ban kiểm soát,giám đốc ,tổng giám đốc ,kế tóan trưởng
phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong vòng 6 tháng
kể từ ngày niêm yết và 50% cổ phiếu này trong 6 tháng tiếp theo.
• Có ít nhất 100 người sở hữu chứng chỉ quỹ đại chúng hoặc ít nhất 100 cổ
đông nắm giữ cổ phiếu của công ty chứng khoán đại chúng
[Type text] Page 2
GVHD: TS.VÕ XUÂN VINH
Có hồ sơ đăng kí niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng hoặc cổ phiếu của
CTĐTCK đại chúng hợp lệ
b/ Tiêu chuẩn định tính:
- Triển vọng của công ty, cơ cấu tổ chức hoạt đông của công ty
- Phương án khả thi về sử dụng vốn của đợt phát hành
- Ý kiến kiểm toán của báo cáo tài chính

- Mẫu chỉ chứng khoán
- Tổ chức công bố thông tin
- Lợi ích mang lại đối với ngành nghề trong nền kinh tế quốc dân
Một số điều luật mới bổ sung thêm cho Quy chế niêm yết CK tại Sở GDCK
Thành phố Hồ Chí Minh được b
an

hành

kèm

theo

Quy
ế
t

đ

nh

số

10/QĐ-
SGDHCM

ngày

13


tháng

01

năm

2014

của

Tổng

Giám

đốc

S


giao

d

ch
Chứng

khoán

Thành


phố

Hồ

Chí

Minh nhằm giải thích rõ hơn cho Đi

u

53
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP như sau:
1. Các

tiêu

chí

“không



lỗ

lũy

k
ế
”,


“không



các

kho

n

n


ph

i

tr


quá
h

n

trên

một

(01)


n
ă
m”,

“ROE

n
ă
m

g

n

nh

t

tối

thi

u

5%”

đ
ượ
c


xem
xét

trên

báo

cáo

tài

chính

ki

m

toán

n
ă
m

g

n

nh


t.

Tiêu

chí

“có

lãi”
đ
ượ
c

xem

xét

trên

báo

cáo

tài

chính

ki

m


toán

hai

(02)

n
ă
m

g

n

nh

t.
2. Tiêu

chí

ROE

đ
ượ
c

tính


c
ă
n

c


trên

“vốn

chủ

s


hữu

bình

quân”

đ

u

kỳ


cuối


kỳ

của

báo

cáo

tài

chính

ki

m

toán

n
ă
m

g

n

nh

t.

3. Đối

v

i

các

tổ

ch

c

đ
ă
ng



niêm

y
ế
t



công


ty

con

ho

c



đ
ơ
n

v


k
ế
toán

c

p

trên



các


đ
ơ
n

v


tr

c

thuộc,

tiêu

chí

“ROE

n
ă
m

g

n

nh


t

tối
thi

u

5%”,

“có

lãi”,

“không



lỗ

lũy

k
ế


đ
ượ
c

xác


đ

nh

trên

báo

cáo

tài
chính

h

p

nh

t/

báo

cáo

tài

chính


tổng

h

p;

tiêu

chí

“không



các
[Type text] Page 3
GVHD: TS.VÕ XUÂN VINH
khoản

n


phải

trả

quá

hạn


trên

1

năm”

ch


áp

dụng

cho

công

ty

m


ơ
n
v


k
ế


toán

c

p

trên.
4. Tiêu

chí

cam

k
ế
t

n

m

gi


cổ

phi
ế
u


của

cổ

đông

nội

bộ

quy

đ

nh

t

i

Đi

m
đ

Kho

n

1


Đi

u

53

Ngh


đ

nh

số

58/2012/NĐ-CP

bao

gồm

c


Giám

đốc
tài


chính.
[Type text] Page 4
GVHD : TS.VÕ XUÂN VINH
5. Đối

v

i

các

công

ty

chuy

n

t


SGDCK



Nội

sang


đ
ă
ng



niêm

y
ế
t
trên

SGDCK,

vi

c

cam

k
ế
t

n

m

gi



cổ

phi
ế
u

của

các

cổ

đông

nội

bộ


cổ

đông

l

n

liên


quan

đ
ế
n

cổ

đông

nội

bộ

theo

quy

đ

nh

t

i

Đi

m

đ

Kho

n

1

Đi

u

53

Ngh


đ

nh

số

58/2012/NĐ-CP

ph

i

ti

ế
p

tục

th

c
hi

n

theo

các

cam

k
ế
t

khi

niêm

y
ế
t


trên

SGDCK



Nội

n
ế
u

nh

ng
cam

k
ế
t

này

còn

hi

u

l


c.

Tr
ườ
ng

h

p

các

cam

k
ế
t

khi

niêm

y
ế
t

trên
SGDCK




Nội

đã

h
ế
t

th

i

h

n,

các

cổ

đông

này

không

ph


i

th

c
hi

n

l

i

cam

k
ế
t

n

m

gi


cổ

phi
ế

u.
Điều kiện hủy niêm yết của sở giao dịch CKTPHCM:
Theo điều số 16 và 17 của Quyết định 168/QĐ-SGDHCM ngày 07/12/2007 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, thì có hai trường hợp
hủy bỏ niêm yết đó là: hủy niêm yết bắt buộc và hủy niêm yết tự nguyện.
Điều 16. Hủy niêm yết tự nguyện
1. Tổ chức niêm yết nộp đơn xin hủy bỏ niêm yết theo quy định tại Điểm
k, Khoản 1, Điều 14 Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán phải được sự
chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông với tỷ lệ ít nhất 65% số phiếu biểu quyết
của tất cả các cổ đông dự họp (hoặc 75% trường hợp lấy ý kiến cổ đông bằng
văn bản) đối với hủy bỏ niêm yết cổ phiếu; của Hội đồng Quản trị (trường hợp
công ty cổ phần) hoặc Hội đồng thành viên (trường hợp công ty TNHH) hoặc
chủ sở hữu vốn (trường hợp công ty TNHH 1 thành viên) hoặc của cấp có thẩm
quyền (trường hợp doanh nghiệp Nhà nước) đối với hủy bỏ niêm yết trái phiếu;
của Đại hội đồng nhà đầu tư đối với huỷ bỏ niêm yết của chứng chỉ quỹ. Tổ chức
Trang 5
GVHD : TS.VÕ XUÂN VINH
đăng ký hủy bỏ niêm yết phải hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định của pháp
luật hiện hành trước khi tiến hành xin hủy bỏ niêm yết
2. Tổ chức đăng ký hủy niêm yết tự nguyện theo Khoản 1 Điều này phải
nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hủy niêm yết theo quy định tại Phụ lục 1 về Danh mục
hồ sơ đăng ký niêm yết, thay đổi niêm yết và hủy niêm yết chứng khoán ban
hành kèm theo Quy chế này cho Phòng Quản lý và Thẩm định Niêm yết thuộc
Sở Giao dịch;
3. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao dịch
xem xét chấp thuận/ không chấp thuận hủy niêm yết chứng khoán. Trường hợp
không chấp thuận, Sở Giao dịch có văn bản giải thích rõ lý do.
Điều 17. Hủy niêm yết bắt buộc
1. Các trường hợp hủy bỏ niêm yết bắt buộc theo quy định tại Điều 14

Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật chứng khoán bao gồm:
1.1 Tổ chức niêm yết không còn đáp ứng được các điều kiện niêm yết quy
định tại Điểm a, d Khoản 1; Điểm a, c Khoản 2; Điểm a, c Khoản 3 Điều 8 Nghị
định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật chứng khoán trong thời hạn 01 năm, bao gồm:
a) Vốn điều lệ đã góp của tổ chức có cổ phiếu, trái phiếu niêm yết giảm
xuống dưới 80 tỷ đồng Việt Nam;
b) Không có đủ 100 cổ đông nắm giữ tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền
biểu quyết hoặc không có đủ 100 người sở hữu trái phiếu của cùng một đợt phát
hành trong 12 tháng liên tục;
Trang 6
GVHD : TS.VÕ XUÂN VINH
c) Tài sản ròng của quỹ đầu tư giảm xuống dưới 50 tỷ đồng Việt Nam
trong 12 tháng liên tục;
d) Vốn điều lệ đã góp của công ty đầu tư chứng khoán giảm xuống dưới
50 tỷ đồng Việt Nam;
e) Số người nắm giữ cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán hoặc
chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư giảm xuống dưới 100 người trong 12 tháng liên
tục.
1.2 Tổ chức niêm yết ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất kinh
doanh chính từ 01 năm trở lên;
1.3 Tổ chức niêm yết bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy phép hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành;
1.4 Cổ phiếu không có giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán trong vòng
12 tháng;
1.5 Tổ chức niêm yết cổ phiếu, trái phiếu có kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh bị lỗ trong 03 năm liên tục và tổng số lỗ lũy kế vượt quá vốn chủ sở
hữu trong báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất;
1.6 Tổ chức niêm yết chấm dứt sự tồn tại do sáp nhập, hợp nhất, chia, giải

thể hoặc phá sản; quỹ đầu tư chấm dứt thời hạn hoạt động;
1.7 Trái phiếu đến thời gian đáo hạn hoặc trái phiếu được tổ chức phát
hành mua lại toàn bộ trước khi đáo hạn;
1.8 Tổ chức kiểm toán có ý kiến không chấp nhận hoặc từ chối cho ý kiến
đối với báo cáo tài chính năm gần nhất của tổ chức niêm yết;
Trang 7
GVHD : TS.VÕ XUÂN VINH
1.9 Tổ chức niêm yết không tiến hành các thủ tục niêm yết tại Sở Giao
dịch trong thời hạn tối đa là 90 ngày kể từ ngày được chấp thuận đăng ký niêm
yết;
1.10 Trong các trường hợp mà Sở Giao dịch Chứng khoán xét thấy cần thiết
nhằm bảo vệ quyền lợi của người đầu tư và sau khi được sự chấp thuận của
UBCKNN.
2. Sở Giao dịch Chứng khoán sẽ thông báo cho tổ chức niêm yết khi phát
hiện tổ chức niêm yết lâm vào tình trạng bị hủy niêm yết quy định tại Khoản 1,
Điều này và yêu cầu tổ chức niêm yết báo cáo giải trình cụ thể.
3. Trong quá trình xem xét việc hủy niêm yết hoặc quá trình khắc phục
tình trạng bị hủy niêm yết, Sở Giao dịch có thể đưa chứng khoán niêm yết vào
diện bị kiểm soát hoặc tạm thời ngừng giao dịch. Khi tổ chức niêm yết khắc
phục được tình trạng bị huỷ niêm yết, tổ chức niêm yết phải gửi văn bản đề nghị
cho phép giao dịch trở lại đối với cổ phiếu đang bị tạm ngừng giao dịch kèm các
bằng chứng thể hiện việc khắc phục được tình trạng bị hủy niêm yết cho Sở Giao
dịch.
4. Trường hợp Sở Giao dịch xét thấy tổ chức niêm yết không thể khắc
phục được tình trạng bị huỷ niêm yết, Phòng Quản lý và Thẩm định niêm yết của
Sở Giao dịch sẽ trình Hội đồng thẩm định niêm yết đề nghị hủy niêm yết đối với
chứng khoán lâm vào tình trạng bị hủy niêm yết đồng thời báo cáo Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước. Hội đồng thẩm định niêm yết của Sở Giao dịch sẽ quyết
định hủy niêm yết đối với chứng khoán niêm yết trong các trường hợp sau:
4.1 Tổ chức niêm yết không đưa ra phương án cam kết để khắc phục tình

trạng bị hủy niêm yết;
Trang 8
GVHD : TS.VÕ XUÂN VINH
4.2 Tổ chức niêm yết không giải thích hoặc bỏ qua việc chuẩn bị hoặc
không tiến hành các hành động nhằm thực hiện kế hoạch khắc phục tình trạng
hiện hành hoặc không có khả năng để khắc phục tình trạng bị hủy niêm yết;
4.3 Hội đồng xét thấy cần thiết phải hủy niêm yết đối với chứng khoán đó.
5. Sở Giao dịch có thể cho phép chứng khoán bị hủy niêm yết được giao
dịch trong một khoảng thời gian nhất định trước khi quyết định hủy niêm yết có
hiệu lực.
6. Trong vòng 24 giờ kể từ khi ký Quyết định hủy bỏ niêm yết đối với
một chứng khoán, Sở Giao dịch thực hiện công bố thông tin về việc hủy bỏ niêm
yết trên các phương tiện công bố thông tin của Sở Giao dịch.
Trang 9
GVHD : TS.VÕ XUÂN VINH
Câu hỏi : Số lượng các cổ phiếu giao dịch ? Số lượng các chứng chỉ quỹ giao
dịch, gồm những chứng chỉ quỹ nào ?
Trả lời:
Giao dịch ngày 20/04/2015
- Số lượng cổ phiếu giao dịch là 277 cổ phiếu.
- Số lượng chứng chỉ quỹ giao dịch: 1 (VFVN30)
Trang 10

×