Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP đông á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 146 trang )





BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH












VÕ THÀNH VÀNG


HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á




LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ























TP. Hồ Chí Minh, năm 2015



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH











VÕ THÀNH VÀNG






HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á





Chuyên ngành: Tài Chính- Ngân Hàng
Mã số: 60340201





LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ





HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THANH PHONG







TP. Hồ Chí Minh, năm 2015






LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các nội dung
nghiên cứu có tính ñộc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa công bố
toàn bộ nội dung này ở bất kỳ ñâu. Những số liệu sử dụng trong việc phân tích là
trung thực ñược chính tác giả thu thập và có nguồn gốc minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam ñoan của mình.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Người cam ñoan




Võ Thành Vàng




































MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1

1. Lý do chọn ñề tài 1

2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài: 2

3. Đối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu 2

4. Phương pháp nghiên cứu 2

5. Kết cấu của luận văn 2

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Tổng quan về xếp hạng tín dụng tại ngân hàng thương mại. 3


1.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng 3

1.1.2 Vai trò của hệ thống xếp hạng tín dụng 4

1.1.2.1 Vai trò của xếp hạng tín dụng ñối với ngân hàng 4

1.1.2.2 Vai trò của xếp hạng tín dụng ñối với doanh nghiệp 6

1.1.2.3 Vai trò của xếp hạng tín dụng ñối với nền kinh tế 7

1.1.3 Phân loại xếp hạng tín dụng tại ngân hàng thương mại 8

1.1.3.1 Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 8

1.1.3.2 Xếp hạng tín dụng cá nhân 8

1.1.3.3 Xếp hạng tín dụng tổ chức tín dụng 9

1.2 Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại 9

1.2.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 9

1.2.2. Đặc ñiểm của XHTD doanh nghiệp. 9

1.2.3. Các phương pháp dùng trong việc ñánh giá XHTD doanh nghiệp 10




1.2.3.1 Phương pháp chuyên gia 10


1.2.3.2 Phương pháp so sánh 11

1.2.3.3 Phương pháp kết hợp 12

1.2.4 Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại NHTM 12

1.2.5 Bộ chỉ tiêu ñánh giá xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 14

1.2.5.1 Các chỉ tiêu tài chính 14

1.2.5.2 Các chỉ tiêu phi tài chính 19

1.3 Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 19

1.3.1 Khái niệm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 19

1.3.2 Các tiêu chí ñánh giá hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
20

1.4 Kinh nghiệm hoàn thiện xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại các ngân hàng
thương mại và bài học kinh nghiệm cho ngân hàng TMCP Đông Á. 22

1.4.1 Kinh nghiệm hoàn thiện hệ thống XHTD doanh nghiệp 22

1.4.1.1 Kinh nghiệm hoàn thiện xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 22

1.4.1.2 Kinh nghiệm hoàn thiện xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam. 24


1.4.2 Bài học kinh nghiệm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng cho Ngân hàng
TMCP Đông Á 28

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 29

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á

2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Đông Á 31

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Đông Á 31

2.1.2 Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Á 33

2.1.2.1 Hoạt ñộng huy ñộng vốn 33

2.1.2.2 Hoạt ñộng cấp tín dụng 34

2.1.2.3 Các hoạt ñộng kinh doanh khác 35

2.1.3. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đông Á 35




2.2 Thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng
TMCP Đông Á 36

2.2.1 Cơ sở pháp lý áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân

hàng TMCP Đông Á 36

2.2.2 Nguyên tắc chấm ñiểm và xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Đông Á 37

2.2.3 Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 39

2.2.4 Bộ chỉ tiêu chấm ñiểm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 46

2.2.5. Vận dụng kết quả chấm ñiểm của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Đông Á 46

2.3 Kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, tình hình nợ xấu và tỷ lệ trích lập
dự phòng tại Ngân hàng thương mại Đông Á. 49

2.4 So sánh hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng TMCP
Đông Á với một số ngân hàng thương mại 51

2.5 Đánh giá mức hoàn thiện của hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của
Ngân hàng TMCP Đông Á 53

2.5.1 Kết quả ñạt ñược và hạn chế của hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
tại ngân hàng TMCP Đông Á. 53

2.5.1.1 Kết quả ñạt ñược về hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp tại ngân hàng TMCP Đông Á. 53

2.5.1.2 Hạn chế của hệ thống XHTD doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Đông
Á. 56


2.5.2 Nguyên nhân còn tồn tại trong hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại
ngân hàng TMCP Đông Á. 61

2.5.2.1 Bộ phận phân tích, xếp hạng tín dụng doanh nghiệp chưa ñộc lập 61

2.5.2.2 Báo cáo tài chính của doanh nghiệp không bắt buộc phải kiểm toán 61

2.5.2.3 Việt Nam chưa có nhiều công ty xếp hạng ñộc lập 62

2.5.2.4 Hoạt ñộng của trung tâm thông tin tín dụng CIC chưa hiệu quả trong
việc cung cấp thông tin tín dụng cho các ngân hàng 62

2.5.2.5 Chế ñộ kế toán còn nhiều ñiểm chưa phù hợp 62

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 63




CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á

3.1 Định hướng hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đông Á ñến 2017 64

3.2 Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Đông Á 65

3.2.1 Những giải pháp về quản lý và ñiều hành 65


3.2.1.1. Nâng cao trình ñộ, nghiệp vụ của cán bộ tín dụng 65

3.2.1.2 Tăng cường công tác kiểm tra ñánh giá việc thực hiện quy trình xếp
hạng tín dụng 66

3.2.1.3 Tăng cường hoàn thiện hệ thống thông tin 67

3.2.2 Nhóm giải pháp hoàn thiện chương trình chấm ñiểm XHTD doanh nghiệp 68

3.2.2.1 Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 68

3.2.2.2 Chỉ tiêu tài chính trong xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 68

3.2.2.3 Quy ñịnh cụ thể về tài liệu phục vụ chấm ñiểm phi tài chính 69

3.2.2.4 Khai thác thông tin XHTD khách hàng khác chi nhánh 70

3.2.2.5 Hỗ trợ việc nhập số liệu trong quá trình chấm ñiểm 70

3.2.2.6 Phần mềm hóa sổ tay hướng dẫn chấm ñiểm XHTD doanh nghiệp 71

3.3 Các kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 72

3.3.1 Đối với chính phủ 72

3.3.1.1 Tạo môi trường cho các tổ chức XHTD ñộc lập phát triển 72

3.3.2 Đối với Tổng cục thống kê 72

3.3.2.1 Xây dựng chỉ tiêu trung bình ngành 72


3.3.3 Đối với Bộ tài chính 73

3.3.3.1 Hoàn thiện chuẩn mực kế toán tại Việt Nam 73

3.3.4 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 74

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 75

KẾT LUẬN 76

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC













DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nội dung viết tắt
XHTD Xếp hạng tín dụng
TCTD Tổ chức tín dụng

NH Ngân hàng
CBTD Cám bộ tín dụng
DN Doanh nghiệp
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
TMCP Thương mại cổ phần
DongABank Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
DAB Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
KH Khách hàng
BCTC Báo cáo tài chính
CIC Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng Nhà nước Việt Nam
VNBC Vietnam Bankcard
CNTT Công nghệ thông tin




























DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số Bảng Tên Bảng
Số
Trang
Bảng 1.1

Tỷ trọng XHTD doanh nghiệp theo hai loại là doanh nghiệp ñã
ñược kiểm toán và doanh nghiệp chưa ñược kiểm toán của
BIDV
23
Bảng 1.2

Phân loại cấp tín dụng theo mức ñiểm và xếp hạng của BIDV 23
Bảng 1.3

Tỷ trọng chỉ tiêu tài chính phân loại theo quy mô doanh nghiệp
của VCB
25
Bảng 1.4


Trọng số XHTD theo báo cáo tài chính kiểm toán/không kiểm
toán
28
Bảng 1.5

Xếp hạng và phân loại rủi ro trong hệ thống XHTD của VCB 28
Bảng 2.1

Tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng TMCP Đông Á từ
2009-2013
33
Bảng 2.2

Dư nợ tín dụng của DongABank giai ñoạn 2009 – 2013 34
Bàng 2.3

Kết quả hoạt ñộng kinh doanh từ 2009-2013 35
Bảng 2.4

Trọng số XHTD doanh nghiệp theo báo cáo tài chính kiểm
toán/ không kiểm toán
45
Bảng 2.5

Xếp hạng và phân loại nợ rủi ro trong hệ thống XHTD
DongABank
48
Bảng 2.6

Kết quả XHTD doanh nghiệp của DongABank từ năm 2009 -

2013
49
Bảng 2.7

Tình hình nợ xấu và tỷ lệ trích lập dự phòng của ngân hàng
DongABank từ năm 2009 – 2013
50






DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình vẽ/ Biểu ñồ

Tên Hình vẽ, Biểu ñồ
Số
Trang
Hình 1.1 Quy trình XHTD tổng quát
13
Hình 2.1 Quy trình chấm diểm doanh nghiệp 39
Biểu ñồ 2.1
Tỷ lệ nợ xấu của DongABank và các NHTM từ năm
2009 – 2013
52


1




LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Trong ñiều kiện hiện nay của Việt Nam, xếp hạng tín dụng do các công ty xếp
hạng tín dụng cung cấp chỉ mới dừng lại ở các công ty niêm yết và kết quả xếp hạng
có khả năng chưa chính xác vì thông tin không ñầy ñủ. Nhiều tổ chức xếp hạng tín
nhiệm lớn ñã coi thường các quy tắc về xung ñột lợi ích và chưa chú ý ñến lợi
nhuận khi xếp hạng các loại chứng khoán”. Các NHTM ñã rút ra nhiều ñiều qua
tình hình trên và buộc phải dựa vào kết quả XHTD doanh nghiệp ñể hạn chế rủi ro.
Tuy nhiên, chỉ tiêu cơ bản trong chấm ñiểm và xếp hạng tín dụng khách hàng hiện
nay của một số NHTM vẫn chưa phản ánh chính xác rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng
và xếp hạng tín dụng ñối với khách hàng pháp nhân vẫn chưa chú trọng. Do ñó, ñã
có nhiều các biện pháp ñược ñưa ra nhằm hạn chế những tổn thất này ở mức ñộ thấp
nhất ñể hoạt ñộng của ngân hàng ñược an toàn và sinh lời nhất. Một trong những
biện pháp ñược áp dụng có hiệu quả hiện nay là áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng
ñối với khách hàng. Từ những nhận ñịnh trên ñã cho ta thấy ñược tầm quan trọng
của việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện hơn hệ thống xếp hạng tín dụng cụ thể là hệ
thống XHTD doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại, và ñây rõ ràng là công
việc mà các NHTM cần tiến hành một cách ñịnh kỳ nhằm ñáp ứng với những thay
ñổi về môi trường kinh doanh và tăng khả năng dự báo rủi ro tín dụng. Đối với
Ngân hàng TMCP Đông Á (DAB), áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nhưng qua
kiểm chứng tình hình nợ xấu vào cuối năm 2013 vẫn còn gia tăng trong thời gian
gần ñây cho thấy hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng còn
nhiều khuyết ñiểm dẫn ñến việc sàn lọc khách hàng chưa hiệu quả, và hệ thống này
cần ñược bổ sung chỉnh sửa nhằm phù hợp hơn với ñiều kiện kinh tế xã hội ngày
càng thay ñổi và các hiệp ước mà Việt Nam cam kết. Đó là lý do cần thiết chọn ñề
tài nghiên cứu: “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Ngân
hàng TMCP Đông Á”. Tác giả mong sẽ ñưa ra một cách nhìn tổng quát, những
ñánh giá và những ñề xuất hợp lý.


2



2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài:
Nội dung nghiên cứu của ñề tài tập trung vào các mục tiêu cụ thể như:
- Tìm hiểu tổng quan về hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, cũng như
một số hệ thống xếp hạng tín dụng của một số ngân hàng tại Việt Nam.
- Giới thiệu tổng quan và phân tích ưu nhược ñiểm, kết quả ñạt ñược cũng
như những hạn chế còn tồn tại trong hệ thống XHTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Đông Á.
3. Đối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của ñề tài là hệ thống XHTD doanh nghiệp ñang áp
dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á.
- Phạm vi nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng của Ngân hàng TMCP
Đông Á, số liệu nghiên cứu ñược tác giả thu thập từ năm 2009-2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn thực hiện dựa trên các phương pháp sau:
- Phương pháp tổng hợp ñể tìm hiểu tổng quan về XHTD, so sánh hệ thống
XHTD của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp ñể tìm hiểu hệ thống XHTD doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Á.
- Khuyến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Á.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn ñược kết cấu thành 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan về xếp hạng tín dụng của Ngân hàng Thương mại
- Chương 2: Thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân

hàng TMCP Đông Á
-
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đông Á

3



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về xếp hạng tín dụng của ngân hàng thương mại.
1.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng
Trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới và kinh tế trong nước ñã và ñang có
nhiều diễn biến phức tạp, xếp hạng tín dụng ñã phát huy vai trò và ngày càng thể
hiện vị trí hết sức quan trọng. Kết quả xếp hạng tín dụng không chỉ có ý nghĩa ñối
với tổ chức ñược xếp hạng mà còn có ý nghĩa ñối với toàn bộ nền kinh tế nói chung
và ñối với hệ thống tài chính, ñối với các cơ quan quản lý, ñối với từng ngành,
nghề, lĩnh vực, ñối với các tổ chức, cá nhân tham gia thị trường vốn nói riêng, ñặc
biệt trong giai ñoạn cổ phần hóa mạnh mẽ các doanh nghiệp nhà nước thời gian qua.
Theo ñó Moody’s ñịnh nghĩa “Xếp hạng tín dụng là những ý kiến ñánh giá
về chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ ñúng hạn của chủ thể ñi vay trong
suốt thời gian tồn tại của khoản nợ dựa trên những phân tích tín dụng cơ bản và biểu
hiện thông qua hệ thống ký hiệu Aaa ñến C”.
Tổ chức xếp hạng tín nhiệm ñộc lập Standards & Poor cho rằng XHTD trình
bày các ý kiến về rủi ro tín dụng. Cụ thể là thể hiện những ý kiến ñánh giá khả năng
và sự sẵn sàng thanh toán các nghĩa vụ tài chính một cách ñầy ñủ và ñúng hạn.
XHTD cũng có thể ñề cập tới chất lượng tín dụng của khoản nợ riêng lẻ hoặc ñánh
giá nguy cơ liên quan có thể bị tổn thất.
Theo Viện nghiên cứu Nomura, “Xếp hạng tín dụng là ñánh giá hiện tại về

mức ñộ sẵn sàng và khả năng trả gốc hoặc lãi ñối với chứng khoán nợ của một nhà
phát hành trong suốt thời gian tồn tại của chứng khoán ñó”.

Mỗi tổ chức tài chính ñịnh nghĩa “xếp hạng tín dụng” khác nhau, nhưng nội
dung cốt lõi ñều bao hàm ý kiến ñánh giá chất lượng tín dụng hay khả năng trả nợ
của chủ thể vay. Tổng quát, Xếp hạng tín dụng là một quy trình ñánh giá một cách
có hệ thống khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính của một khách hàng ñối với
ngân hàng như việc trả nợ gốc và nợ lãi vay của khách hàng khi ñến hạn trong
4



tương lai dựa vào tình hình tài chính của khách hàng trong quá khứ và hiện tại, tính
khả thi của dự án, uy tín trong quan hệ tín dụng, môi trường kinh doanh.
1.1.2 Vai trò của hệ thống xếp hạng tín dụng
1.1.2.1 Vai trò của xếp hạng tín dụng ñối với ngân hàng
Hệ thống XHTD doanh nghiệp là một phương thức quản lý rủi ro tín dụng
tiên tiến hiện nay ñang ñược áp dụng tại nhiều ngân hàng lớn trên thế giới. Đặc biệt
trong giai ñoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, hiệu quả của việc XHTD là một
ñiều kiện tiên quyết ñể các NHTM nâng cao hơn nữa khả năng cạnh tranh của mình.
Thứ nhất: Giúp ngân hàng có thể lựa chọn ñược những khách hàng cho vay tốt,
nâng cao hiệu quả của quy trình cho vay.
Khi có hệ thống XHTD doanh nghiệp, ngân hàng có thể căn cứ vào kết quả
xếp hạng tín dụng ñể lựa chọn khách hàng quan hệ. Chỉ những khách hàng có kết
quả xếp hạng từ một mức rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận ñược mới xem xét
cho vay. Với việc sử dụng hệ thống XHTD doanh nghiệp có thể giúp ngân hàng
giảm thời gian và chi phí xử lý cũng như ñối với việc ra quyết ñịnh cấp tín dụng cho
khách hàng.
Thứ hai: Giúp ngân hàng xây dựng chính sách khách hàng.
Dựa vào kết quả XHTD doanh nghiệp, ngân hàng sẽ có những chính sách

riêng ñối với từng nhóm khách hàng, cụ thể:
- Chính sách cấp tín dụng và xác ñịnh giới hạn tín dụng: tùy thuộc vào thứ
hạng của doanh nghiệp sau khi XHTD mà ngân hàng sẽ cung cấp các sản phẩm tín
dụng như cho vay ngắn hạn theo hạn mức, cho vay ngắn hạn theo món, cho vay dự
án trung và dài hạn. Những doanh nghiệp có thứ hạng cao sẽ ñược ngân hàng cung
cấp ưu ñãi sử dụng các sản phẩm tín dụng tại ngân hàng.
Ngân hàng sẽ quy ñịnh giới hạn cấp tín dụng ñối với khách hàng dựa trên
nhiều yếu tố, trong ñó kết quả từ xếp hạng của khách hàng là một cơ sở quan trọng
ñể tính toán ra hạn mức tín dụng tối ña. Từ ñó ngân hàng có thể sử dụng song song
kết quả xếp hạng và ñánh giá khả năng ñối ứng vốn của khách hàng từ ñó giúp việc
quy ñịnh giới hạn tín dụng sẽ sát thực với thực tế của khách hàng hơn.
5



- Chính sách lãi suất: căn cứ vào kết quả xếp hạng ngân hàng sẽ ñưa ra các
mức lãi suất khác nhau cho từng nhóm khách hàng. Khách hàng có kết quả xếp
hạng tốt sẽ ñược ñưa ra những mức lãi suất ưu tiên hơn so với những khách hàng có
kết quả xếp hạng thấp hơn.
- Chính sách ñảm bảo tiền vay: với các mức xếp hạng khác nhau của các
doanh nghiệp sẽ tương ứng có các chính sách ñảm bảo tiền vay khác nhau như:
không cần tài sản ñảm bảo, tài sản ñảm bảo một phần khoản vay, tài sản ñảm bảo
toàn bộ khoản vay và các hình thức ñảm bảo tiền vay khác nhau như: bảo ñảm tài
sản của chính khách hàng vay, bảo ñảm bằng tài sản của bên thứ ba hoặc ñảm bảo
tài sản bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
- Chính sách về các loại phí: khách hàng có kết quả xếp hạng tín dụng tốt sẽ
ñược ưu tiên về phí hơn như: giảm phí, miễn phí ñối với các dịch vụ do ngân hàng
cung cấp.
- Chính sách về chăm sóc khách hàng: ñối với những khách hàng ñược xếp
hạng tốt sẽ ñược ngân hàng quan tâm chăm sóc và mở rộng mối quan hệ hợp tác

hơn với những khách hàng khác như: tặng quà nhân dịp lễ, tết, kỷ niệm, sinh nhật
của Ban lãnh ñạo doanh nghiệp, ñược áp dụng những gói sản phẩm dành cho khách
hàng VIP.
Thứ ba: Giúp ngân hàng phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng hiệu
quả.
Việc XHTD doanh nghiệp giúp ngân hàng phát hiện sớm các khoản vay có
khả năng bị tổn thất hoặc không ñúng chiến lược tín dụng mà ngân hàng ñã ñặt ra
ñể từ ñó có các biện pháp tăng cường giám sát và ñiều chỉnh thích hợp. Hệ thống
XHTD doanh nghiệp là công cụ ñể ngân hàng thực hiện phân loại nợ theo thông lệ
quốc tế.
Thứ tư: Giúp ngân hàng quản lý tín dụng toàn hệ thống.
Hệ thống này giúp các ngân hàng xác ñịnh một các hợp lý, chính xác nhất
tổn thất tín dụng theo từng dòng sản phẩm hoặc lĩnh vực hay ngành kinh tế, phân
6



tích ñược rủi ro và lợi nhuận của các dòng sản phẩm. Đây là ñiều kiện quan trọng ñể
có thể xây dựng chiến lược tín dụng có chất lượng cao.
Căn cứ vào các mức xếp hạng, các quy trình tín dụng và chính sách khách
hàng (xác ñịnh lãi suất, thủ tục tín dụng,…) sẽ ñược xây dựng ñồng bộ, rõ ràng và
hiệu quả. Các quy trình tín dụng ñược thiết kế hiệu quả, do vậy chi phí quản lý cũng
sẽ ñược tiết kiệm nhiều hơn.
1.1.2.2 Vai trò của xếp hạng tín dụng ñối với doanh nghiệp
Đối với các nước phát triển trên thế giới thì xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
là hoạt ñộng phổ biến nhưng ở Việt Nam ñiều này vẫn khá mới mẻ. Hiện tại, không
nhiều doanh nghiệp trong nước tiến hành xếp hạng tín dụng, tuy nhiên ñây lại là yếu
tố quan trọng cho quá trình quốc tế hóa thương hiệu doanh nghiệp nói riêng, hội
nhập nói chung. Do ñó yêu cầu phải có xếp hạng tín dụng doanh nghiệp là ñiều tất
yếu. Thông qua xếp hạng tín dụng doanh nghiệp thì doanh nghiệp có thể khẳng ñịnh

ñược vị thế và uy tín của mình. Với việc ñược ñánh giá ñộc lập và khách quan của
bên thứ ba. Cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế ñược xây dựng trên cơ sở hệ
thống thông tin minh bạch, cơ chế lưu chuyển thông tin và xây dựng lòng tin giữa
các thành phần tham gia trong nền kinh tế. Thương hiệu, uy tín và vị thế ñược
khẳng ñịnh thông qua bảng xếp hạng các doanh nghiệp của cơ quan xếp hạng tín
dụng. Nhằm giúp các doanh nghiệp xây dựng hình ảnh và ñộ tín nhiệm của mình
trong sản xuất, kinh doanh nhất là trong thời kỳ hội nhập quốc tế của Việt Nam, thì
việc xếp hạng tín dụng là cần thiết. Khi các doanh nghiệp tham gia ñánh giá tín
dụng doanh nghiệp sẽ nhận ñược những thông tin ñánh giá hết sức ñộc lập, khách
quan về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tự doanh nghiệp có thể
biết ñược năng lực tài chính, khả năng thanh toán. Kết quả xếp hạng doanh nghiệp
hàng năm do cơ quan xếp hạng doanh nghiệp ñưa ra sẽ tôn vinh các doanh nghiệp
có vị trí xếp hạng cao, ñồng thời doanh nghiệp cũng phải có giải pháp khi bị tụt
hạng. Điều này sẽ góp phần rất lớn trong việc quảng bá và phát triển thực lực của
doanh nghiệp trên thị trường trong nước cũng như ở nước ngoài. Đồng thời tạo
thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận các nguồn vốn ñầu tư trong nước và
7



nước ngoài, giúp doanh nghiệp có thứ hạng cao sẽ nhận ñược những ưu ñãi về hạn
mức tín dụng khi vay vốn tại ngân hàng. Điều này giúp các doanh nghiệp xây dựng
các chiến lược phát triển của doanh nghiệp, xây dựng cơ cấu tài chính, chính sách
ñầu tư thích hợp ñể ñạt ñến các mục tiêu mà doanh nghiệp nhắm tới.
Một ñiều khá quan trọng khi doanh nghiệp thực hiện việc hành cổ phiếu ra
công chúng lần ñầu thì kết quả của XHTD là cơ sở ñể xây dựng giá trị của doanh
nghiệp và giá trị của mỗi cổ phần phát hành. Đồng thời, XHTD là cơ sở cho phép
các doanh nghiệp so sánh vị thế cạnh tranh của mình với các doanh nghiệp khác.
XHTD giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường vốn trong và ngoài nước, giảm
bớt sự phụ thuộc vào các khoản cấp tín dụng của ngân hàng. XHTD là cơ sở ñể

ñánh giá năng lực doanh nghiệp, tạo sự bình ñẳng, cạnh tranh hơn trong hoạt ñộng
huy ñộng vốn của doanh nghiệp, XHTD cao cũng là yếu tố giúp các doanh nghiệp
duy trì sự ổn ñịnh của nguồn vốn tài trợ cho doanh nghiệp, có nhiều cơ hội tiếp cận
nguồn vốn với lãi suất hoặc các ñiều kiện ưu ñãi từ ngân hàng…., nguồn vốn cũng
ñược chuyển giao ñến doanh nghiệp tốt ñể thúc ñẩy các doanh nghiệp này tiếp tục
phát triển.
1.1.2.3 Vai trò của xếp hạng tín dụng ñối với nền kinh tế
Khi xu hướng cổ phần hóa các doanh nghiệp diễn ra mạnh mẽ, thị trường
chứng khoán ra ñời và phát triển tất yếu dẫn ñến nhu cầu hình thành và phát triển
lĩnh vực XHTD. XHTD giúp tạo lập môi trường công bằng, khách quan trong quan
hệ tín dụng, góp phần lành mạnh sự phát triển của nền kinh tế, giảm thiểu rủi ro tài
chính trong hệ thống ngân hàng, giúp doanh nghiệp từng bước nâng giá trị hình ảnh,
thương hiệu, năng lực quản trị thông qua việc quan tâm giữ gìn hoặc cải thiện kết
quả xếp hạng của mình.
XHTD có một vai trò quan trọng góp phần cho sự phát triển kinh tế thông
qua việc mở rộng tiếp cận ñối với thị trường tín dụng, giảm giá thành tín dụng, giảm
rủi ro ñối với việc không trả ñược nợ. Đối với người tiêu dùng, XHTD là yếu tố chủ
chốt ñối với tín dụng tiêu dùng vì giúp họ dễ dàng tiếp cận ñược tín dụng tiêu dùng.
8



Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, XHTD giúp tăng nguồn vốn cho hoạt ñộng
sản xuất, kinh doanh, giảm giá thành và quản lý rủi ro tốt hơn.
Đối với nền kinh tế quốc gia, tín dụng giúp kích thích tiêu dùng thông qua
tăng các khoản cho vay và sản phẩm tín dụng, tăng kết nối người tiêu dùng với thị
trường thứ cấp và tăng số lượng nguồn vốn ñể mở rộng và ñầu tư cho phát triển
kinh tế. Đối với các tổ chức tín dụng, XHTD giúp họ ra quyết ñịnh cho vay nhanh
hơn và chính xác hơn. Kết quả XHTD trợ giúp ñắc lực cho dự ñoán rủi ro hiệu quả
hơn. Đối với ngân hàng nhà nước, kết quả xếp hạng doanh nghiệp cho biết mức ñộ

rủi ro theo từng ngành, lĩnh vực kinh tế, từ ñó có chính sách tiền tệ, tín dụng thích
hợp.
Đối với các nhà ñầu tư nước ngoài, trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế,
các ñối tác nước ngoài trước khi vào Việt Nam ñầu tư, liên doanh liên kết, việc ñầu
tiên họ quan tâm là môi trường kinh tế và tình hình hoạt ñộng của các doanh nghiệp
trong tất cả các lĩnh vực, ngành nghề. Thông tin cung cấp ñưa ra phải chính xác và
ñáng tin cậy thông qua một tổ chức ñộc lập trong nước.
1.1.3 Phân loại xếp hạng tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.3.1 Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
Về cơ bản, XHTD doanh nghiệp dựa trên các yếu tố bao gồm loại hình
doanh nghiệp ngành kinh tế, chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp,
lịch sử tín dụng của doanh nghiệp ñầu tư TCTD, tính khả thi của phương án vay
vốn ñể ñánh giá.
1.1.3.2 Xếp hạng tín dụng cá nhân
Áp dụng ñối với các khách hàng cá nhân tham gia vào hoạt ñộng tín dụng
của của các NHTM. Việc XHTD cá nhân thực hiện dựa trên các yếu tố có ảnh
hưởng ñến XHTD cá nhân như thông tin về nhân thân, khả năng chi trả, lịch sử tín
dụng của khách hàng tại các TCTD, nhu cầu cấp tín dụng, số lượng và loại tài sản
ñảm bảo mà cá nhân ñó ñang sở hữu, những khoản thanh toán chậm hoặc nợ quá
hạn.
9



1.1.3.3 Xếp hạng tín dụng tổ chức tín dụng
Việc XHTD tổ chức tín dụng nhằm chỉ ra mức ñộ rủi ro của môi trường ñầu
tư một tổ chức tín dụng và ñánh giá mức ñộ tin cậy của một tổ chức tín dụng ñể có
thể so sánh môi trường ñầu tư giữa các tổ chức tín dụng. Việc ñánh giá bao gồm các
loại rủi ro như rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt ñộng, rủi ro cân nợ. Đồng thời dựa
trên các chỉ số phát triển cụ thể như: chỉ số an toàn vốn, tốc ñộ tăng trưởng, mức ñộ

ổn ñịnh nhằm giúp cho việc quản lý của ngân hàng nhà nước trong hiện tại và tương
lai. Trong phạm vi nghiên cứu của tôi, luận văn này chỉ ñi nghiên cứu hệ thống
XHTD ñối với các doanh nghiệp.
1.2 Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
Theo ñịnh nghĩa ñược chấp nhận rộng rãi: “Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
là việc ñưa ra ý kiến về khả năng của doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tài chính
cả trong ngắn hạn và dài hạn”.
Theo công ty Moody’s: “Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp là ý kiến về khả
năng và sự sẵn sàng của một nhà phát hành trong việc thanh toán ñúng hạn cho một
khoản nợ nhất ñịnh trong suốt thời hạn tồn tại của khoản nợ ñó”.
Tóm lại, tuy có nhiều khái niệm khác nhau về xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp nhưng các khái niệm này ñều có ñiểm chung như sau: “xếp hạng tín dụng
doanh nghiệp là ñánh giá về khả năng tài chính, tình hình hoạt ñộng hiện thời cũng
như trong tương lai của doanh nghiệp trong việc thực hiện ñúng và ñầy ñủ các cam
kết tài chính trong một khoảng thời gian nhất ñịnh”.
1.2.2. Đặc ñiểm của XHTD doanh nghiệp.
Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng có các ñặc ñiểm như sau:
Thứ nhất: XHTD doanh nghiệp ñược tiến hành dựa trên những thông tin thu
thập từ những DN ñược XHTD và những nguồn thông tin ñược coi là ñáng tin cậy.
Các ngân hàng không sử dụng kết quả XHTD nhằm thể hiện giá trị của người vay
mà ñơn thuần là ñưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các yếu tố rủi ro, từ ñó có chính sách
tín dụng và giới hạn cho vay phù hợp.
10



Thứ hai: XHTD doanh nghiệp không phải là một sự giới thiệu ñể mua hay
bán một ñối tượng nào ñó mà XHTD doanh nghiệp chỉ thực hiện chức năng ñộc lập
là ñánh giá mức ñộ rủi ro tín dụng hay mức ñộ tín nhiệm của một DN ñược xếp

hạng. Một sự xếp hạng cao của một khách hàng ñi vay chưa phải là chắc chắn trong
việc thu hồi ñầy ñủ các khoản nợ gốc và lãi vay, mà chỉ là cơ sở ñể ñưa ra quyết
ñịnh ñúng ñắn về tín dụng ñã ñược ñiều chỉnh theo dự kiến mức ñộ rủi ro tín dụng
có liên quan ñến khách hàng là người ñi vay và tất cả các khoản vay của khách hàng
ñó.
Thứ ba: XHTD doanh nghiệp là một tiêu chí phục vụ cho quá trình ñưa ra
các quyết ñịnh ñối với DN và có giá trị trong một khoảng thời gian nhất ñịnh.
Như vậy, XHTD doanh nghiệp là một nhân tố quan trọng trong các vấn ñề
liên quan ñến việc cấp tín dụng cho khách hàng, nhưng không thể thay thế hoàn
toàn cho việc thuyết minh về tính ñáng tin cậy của doanh nghiệp ñược xếp hạng.
1.2.3. Các phương pháp dùng trong việc ñánh giá XHTD doanh nghiệp
Để XHTD doanh nghiệp, các tổ chức xếp hạng trên thế giới thường sử dụng
các phương pháp sau:
1.2.3.1 Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này thường ñược áp dụng ñể thu thập ý kiến dự báo và ñánh
giá của các chuyên gia trong các lĩnh vực bao gồm: môi trường kinh doanh trong và
ngoài nước; Dự báo về triển vọng, xu hướng của ngành, nền kinh tế; Dự báo và
ñánh giá tiềm năng của thị trường, sản phẩm của ngành.
Phương pháp chuyên gia ñược thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Lập hai nhóm các nhà phân tích và chuyên gia ñánh giá.
Nhóm các nhà phân tích: bao gồm những người chuẩn bị các ñiều kiện ñể
XHTD. Nhóm này cần phải lựa chọn những người am hiểu về lĩnh vực cần ñánh giá
và những vấn ñề có liên quan như thành thạo kỹ năng phân tích, tổng hợp các ý kiến
thu thập ñược.
Nhóm các chuyên gia ñánh giá: Đây là những người có kiến thức chuyên sâu
về ñối tượng XHTD, có khả năng ñánh giá xu hướng phát triển của ñối trượng ñó.
11




Các chuyên gia này có trách nhiệm ñưa ra ý kiến xếp hạng, cung cấp những thông
tin dự báo xếp hạng trong tương lai.
Bước 2: Xây dựng bảng câu hỏi
Nội dung của câu hỏi gắn liền với nội dung cần ñánh giá và hình thức của
chúng có thể là câu hỏi ñóng hoặc mở, tùy theo yêu cầu ñánh giá. Bên cạnh ñó,
cũng có thể ñề nghị các chuyên gia xác ñịnh tầm quan trọng của các yếu tố cần ñánh
giá bằng mức ñiểm trong số.
Bước 3: Phát phiếu ñiều tra cho chuyên gia trả lởi.
Bước 4: Thu thập các câu hỏi, sắp xếp chọn lọc các ý kiến của các chuyên
gia và tiến hành phân tích, tổng hợp, rút ra kết luận. Trên cơ sở những kết quả trả
lởi lần thứ nhất, người ñánh giá tiến hành ñiều chỉnh bảng câu hỏi theo hướng thu
hẹp phạm vi và ñưa ra nội dung cụ thể hơn. Sau ñó, bảng câu hỏi ñược tiếp tục
chuyển ñến các chuyên gia ñã tham vấn lần thứ nhất.
Bước 5: Tổng hợp lại các ý kiến ñánh giá lần hai của các chuyên gia. Nếu
kết quả chưa như mong ñợi thì tiếp tục quá trình nêu trên cho ñến khi ñạt yêu cầu
 Nhận xét: Phương pháp này tập hợp ý kiến của nhiều nguời sẽ tận dụng ñược
nhiều nguồn kiến thức, kinh nghiệm trên nhiều lĩnh vực nên kết quả sẽ ñược xem
xét ở nhiều phương diện khác nhau. Tuy nhiên phương pháp này có hạn chế là:
không tránh khỏi những yếu tố chủ quan trong quá trình ñánh giá; phải thực hiện
ñánh giá lại ý kiến nhiều lần làm kéo dài thời gian ñánh giá; gặp khó khăn trong
việc tập hợp cùng lúc nhiều chuyên gia. Chi phí ñánh giá có thể rất cao khi số lượng
người tham gia ñông trong các lần thu thập ý kiến.
1.2.3.2 Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp dựa chủ yếu trên sự ñối chiếu, so sánh các giá trị của
doanh nghiệp cần ñánh giá với các doanh nghiệp khác hoặc các giá trị trung bình
ngành hay thị trường. phương pháp này bao gồm các bước sau:
Bước 1: Xác ñịnh mục tiêu, phạm vi và ñối tượng cần so sánh, ñánh giá.
Bước 2: Thu thập các thông tin liên quan ñến chỉ tiêu so sánh.
Bước 3: Tiến hành phân tích, xử lý dữ liệu và so sánh các chỉ tiêu.
12




 Nhận xét: phương pháp này ñược tiến hành khá ñơn giản bởi người ñánh giá
có thể sử dụng các chỉ tiêu, tiêu thức của các doanh nghiệp khác hoặc của ngành ñể
dựa vào ñó làm cơ sở cho sự ñánh giá của mình. Vì ñược thực hiện trong thời gian
tương ñối ngắn nên phương pháp này khi thực hiện sẽ có chi phí thấp. Bên cạnh ñó,
phương pháp này có nhược ñiểm là vẫn không thể loại trừ ñược yếu tố chủ quan
trong quá trình ñánh giá và trong một số trường hợp việc tiến hành so sánh với các
doanh nghiệp thường khó thực hiện do các doanh nghiệp khác nhau về ñiều kiện và
ñặc ñiểm vì vậy kết quả ñánh giá trong trường hợp này có tính chính xác chưa cao.
1.2.3.3 Phương pháp kết hợp
Phương pháp này là sự kết hợp của các phương pháp kể trên mục ñích nhằm
tận dụng những ưu ñiểm và hạn chế những khuyết ñiểm của từng phương pháp, từ
ñó có thể ñánh giá một cách toàn diện các mặt hoạt ñộng của doanh nghiệp.
Phương pháp ñược thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Sử dụng ý kiến ñánh giá của chuyên gia nhằm xác ñịnh các chỉ tiêu
về ñịnh tính, khung phân tích và hướng tiếp cận vấn ñề.
Bước 2: Sau khi xác ñịnh ñược các chỉ tiêu ñịnh tính, khung phân tích và
hướng tiếp cận vấn ñề thì sử dụng phương pháp so sánh ñể làm rõ các nội dung.
Phương pháp kết hợp các phương pháp, theo cách kết hợp này quá trình xếp hạng sẽ
ñược xem xét cụ thể, tùy từng trường hợp, tùy từng tiêu chí, thời ñiểm… mà có thể
áp dụng phương pháp chuyên gia hay phương phương pháp so sánh hay cùng thực
hiện cả hai phương pháp.
1.2.4 Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại NHTM
Để tiến hành ñánh giá và XHTD doanh nghiệp ñược nhất quán và dễ dàng
thực hiện, các tổ chức và ngân hàng thường có những hướng dẫn, quy ñịnh các
bước cụ thể. Nhìn chung, quy trình thực hiện việc XHTD doanh nghiệp thường
ñược thực hiện theo các bước trong hình 1.1
13





Hình 1.1: Quy trình XHTD tổng quát
Bước 1: Thu thập thông tin
Thu thập thông tin liên quan ñến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích ñánh
giá từ bảng cân ñối kế toán và bảng kết quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh
nghiệp, thông tin xếp hạng của các tổ chức tín nhiệm khác liên quan ñến ñối tượng
xếp hạng, thông tin về những hướng ñi sắp tới của doanh nghiệp. Bên cạnh ñó, việc
thu thập thông tin từ các nhân viên/ nhà phân phối, tìm hiểu về khả năng cạnh tranh
từ sản phẩm làm ra của doanh nghiệp. Đánh giá thêm về mức ñộ phát triển và tự
chủ về công nghệ và sản phẩm ñể cạnh tranh với ñối thủ trên thị trường của doanh
nghiệp. Trong quá trình thu thập thông tin, ngoài những thông tin do chính khách
hàng cung cấp, cán bộ tín dụng phải sử dụng nhiều nguồn thông tin khác từ các
phương tiện thông tin ñại chúng, thông tin từ trung tâm tín dụng của ngân hàng,
thông tin từ các công ty xếp hạng.
Bước 2: Phân loại theo ngành và quy mô
Mỗi ngành nghề kinh doanh có những tính chất hoạt ñộng khác nhau chịu tác
ñộng của các yếu tố khác nhau gây ảnh hưởng lớn ñến khả năng trả nợ của doanh
nghiệp. Quy mô của doanh nghiệp là yếu tố vô cùng quan trọng nó ảnh hưởng ñến
hiệu quả kinh doanh cũng như năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị
Bước 1
• Thu thập thông tin khách hàng
Bước 2
• Phân loại theo ngành nghề và quy mô doanh nghiệp
Bước 3
• Phân tích và chấm ñiểm các chỉ tiêu tài chính và phi
tài chính
Bước 4

• Đưa ra kết quả xếp hạng tín dụng
Bước 5
• Phê duyệt và sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng
14



thường. Với những doanh nghiệp có quy mô lớn sẽ có lợi thế về quy mô giá thành
sản phẩm thấp, ña dạng hóa sản phẩm, vốn lớn có thể ñầu tư theo chiều sâu cải tiến
thiết bị. Ngược lại với những doanh nghiệp quy mô nhỏ, vốn ít khả năng cạnh tranh
thấp dễ bị phá sản khi gặp những yếu tố tiêu cực từ bên ngoài.
Bước 3: Phân tích và chấm ñiểm các chỉ tiêu
Sử dụng ñồng thời chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. Các chỉ tiêu tài
chính ñược chẩm ñiểm dựa trên ngành nghề và quy mô của doanh nghiệp. Thường
bao gồm: chỉ tiêu thanh khoản, chỉ tiêu cân nợ, chỉ tiêu hoạt ñộng và chỉ tiêu thu
nhập. Với mỗi chỉ tiêu có một mức ñiểm và trọng số khác nhau. Các chỉ tiêu phi tài
chính thường gồm chỉ tiêu và khả năng trả nợ, uy tín giao dịch với ngân hàng, lưu
chuyển tiền tệ … Đặc biệt ñối với những chỉ tiêu phi tài chính phải thiết kế cài xen
kẽ ñể ñảm bảo tính thống nhất trong quá trình ñánh giá các chỉ tiêu và phải ñược sử
dụng hết sức linh hoạt, khách quan, phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp, từng
mặt hàng kinh doanh.
Bước 4: Đưa ra kết quả XHTD
Sau khi chấm ñiểm các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính, cán bộ tín dụng tổng
hợp ñiểm bằng việc nhân với các trọng số tương ứng. Để ñưa ra kết quả xếp hạng,
cán bộ tín dụng sẽ ñối chiếu tổng ñiểm khách hàng ñạt ñược với bảng phân loại
khách hàng và ñưa ra kết quả xếp hạng khách hàng.
Bước 5: Phê duyệt và sử dụng kết quả xếp hạng
Để ñảm bảo hệ thống XHTD phù hợp với thực tiễn, kết quả xếp hạng phản
ánh ñược chính xác mức ñộ rủi ro của từng khách hàng các ngân hàng cần ñịnh kỳ
rà soát ñể chỉnh sửa hoàn thiện hệ thống cụ thể: theo dõi tình trạng của ñối tượng

ñược xếp hạng ñể ñiều chỉnh mức xếp hạng, các thông tin ñiều chỉnh ñược lưu giữ,
tổng hợp kết quả xếp hạng so sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và trên tần suất phải
ñiều chỉnh mức xếp hạng ñã thực hiện ñối với khách hàng ñể xem xét ñiều chỉnh mô
hình xếp hạng.
1.2.5 Bộ chỉ tiêu ñánh giá xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
1.2.5.1 Các chỉ tiêu tài chính

×