Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Nghiên cứu hành vi tiêu dùng nước đóng chai, khảo sát nhu cầu đối với nước đóng chai tương lai Ankaline

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.91 KB, 13 trang )

1
Bài tập 2 phân tích dữ liệu SPSS
Thành viên nhóm :
1. Nguyễn Trọng Nghĩa
2. Lê Đình Tùng
3. Nguyễn Hữu Hoàng
4. Trịnh Đỗ Thanh Thái
5. Phan Đình Khánh
6. Nguyễn Thi Thu Ngân
7. Lương Văn Huy
I. Giới thiệu dự án :
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng nước đóng chai, khảo sát nhu cầu đối với nước đóng
chai tương lai Ankaline.
Đối tượng nghiên cứu : nam nữ trong độ tuổi 25 đến 55 tuổi
Mục tiêu nghiên cứu : đánh giá nhu cầu của người tiêu dùng đối với sản phẩm nước
uống đóng chai, nghiên cứu vị thế của nước uống đóng chai tương lai Ankaline.
II. Phân tích cụ thể
Nghiên cứu quan tâm đến lứa tuổi trung niên, những người tiêu dùng có nhu cầu sử
dụng các sản phẩm tiêu dùng thiết yếu ổn định và có mục đích rõ ràng một cách tự chủ.
Mức thu nhập từ trung bình trở lên, tập trung vào đối tượng phổ thông chiếm tỉ lệ lớn
về giai tầng – có mức sống trung bình khá.
Đối tượng nghiên cứu độc thân hoặc có gia đình có con chiếm tỉ lệ lớn theo mô hình xã
hội chung.
Nghề nghiệp phổ biến trong xã hội phù hợp cơ cấu lao động xã hội.
Trình độ học vấn phổ biến là phổ thông và đại học.
Mức thu nhập là trung bình khá.
1. Mô tả thông tin nhân khẩu của đối tượng nghiên cứu
Bảng 1. Mô tả khách thể nghiên cứu trên toàn mẫu
STT Thông tin Biểu hiện cụ thể Số lượng Phần trăm
1 Độ tuổi
Từ 25 - 35 tuổi 187 37.4


Từ 36 - 45 tuổi 165 33.0
2
Từ 46 - 55 tuổi 148 29.6
Tổng 500 100.0
2 Giới tính
Nam 147 29.4
Nữ 353 70.6
Tổng 500 100.0
3
Giai tầng
KT-XH
Giai tầng A 172 34.4
Giai tầng B 328 65.6
Tổng 500 100.0
4
Tình trạng
hôn nhân
Độc thân 139 27.8
Có gia đình nhưng chưa có con 37 7.4
Có gia đình và co con 293 58.6
Có gia đình, có con và có cháu 31 6.2
Tổng 500 100.0
5 Nghề nghiệp
Giám đốc / Phó giám đốc / Cán bộ
điều hành
12 2.4
Chủ tiệm / Doanh nghiệp tư nhân 67 13.4
Nghề nghiệp chuyên môn (Giáo
viên / Bác sĩ / Luật sư)
67 13.4

Nhân viên văn phóng 102 20.4
Công nhân có tay nghề 31 6.2
Lao động phổ thông 25 5.0
Nội trợ 188 37.6
Về hưu 8 1.6
Tổng 500 100.0
6 Trình độ
Tiểu học 30 6.0
Phổ thông 262 52.4
Cao đẳng / Trung học chuyên
nghiệp
58 11.6
Đại học 134 26.8
Trên đại học 13 2.6
Tổng 497 99.4
Từ chối trả lời 3 0.6
3
7 Thu nhập bình
quân
Dưới 5,000,000 VND 47 9.4
5,000,001 - 10,000,000 VND 193 38.6
10,000,001 - 15,000,000 VND 120 24.0
15,000,001 - 20,000,000 VND 47 9.4
20,000,001 - 30,000,000 VND 27 5.4
30,000,001 - 50,000,000 VND 18 3.6
Trên 50.000.000 VND 8 1.6
Tổng 460 92.0
Từ chối trả lời 40 8.0
Trong nhân tố độ tuổi, các khách thể trong độ tuổi 25-35 tuổi chiếm tỷ trọng cao nhất là
37.4%, chiếm tỷ trọng thấp nhất là các khách thể từ 46-55 tuổi chiếm 29.6%.

Trong nhân tố về giới tính, các khách thể nữ chiếm tỷ trọng cao hơn khách thể nam
( 70.6%: 29.4%).
Trong nhân tố giai tầng KT-XH, giai tầng B chiếm tỷ trọng cao nhất với 65.6%, giai tầng
A chiếm tỷ trọngt thấp hơn 34.4%.
Trong nhân tố tình trạng hôn nhân, khách thể có gia đình và có con chiếm tỷ trọng cao
nhất là 58.6%, khách thể độc thân chiếm tỷ trọng thứ 2 là 27.8%, khách thể có gia đình
nhưng chưa có con chiếm tỷ trọng thứ ba là 7.4% và khách thể có gia đình có con và cháu
chiếm tỷ trọng thấp nhất là 6.2%.
Trong nhân tố nghề nghiệp, khách thể nội trợ chiếm tỷ trọng cao nhất là 37.6%, khách thể
về hưu chiếm tỷ trọng thấp nhất là 1.6%.
Trong nhân tố trình độ, khách thể phổ thong chiếm tỷ trọng cao nhất 52.4%, khách thể
trên đại học chiếm tỷ trọng thấp nhát là 2.6% Có 3 phiếu từ chối trả lời.Chiếm tỷ lệ 0.6%
Trong nhân tố thu nhập bình quân, khách thể có thu nhập từ 5.000.001-10.000.000 chiếm
tỷ trọng cao nhất là 38.6, khách thể có thu nhập trên 50.000.000 chiếm tỷ trọng thấp nhất
là 1.6% Có 40 phiếu từ chối trả lời chiếm 8%.
2. Mô tả quan điểm về tầm quan trọng của nước đối với đối tượng nghiên cứu
Bảng 2. Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về tầm quan trọng của nước đối với cơ
thể, cho cuộc sống
STT Biểu hiện Số lượng Phần trăm
1 Cần thiết cho sự sống, sinh hoạt hằng ngày 415 47.5
2 Thỏa mãn cơn khát 51 5.8
3 Đẹp da 72 8.2
4
Lọc máu, giải độc, cải thiện sức khỏe, ngăn ngừa bệnh
tật.
200 22.9
4
5
Cần thiết cho việc nấu nướng, pha chế. 6 0.7
6

Là thành phần quan trọng trong cơ thể 41 4.7
7
Bù đắp năng lượng cho cơ thể 37 4.2
8 Bác sĩ khuyên dùng nhiều 2 0.2
9
Nước làm tinh thần thoải mái, vui vẻ 15 1.7
10
Giúp tiêu hóa thức ăn và trao đổi chất trong cơ thể 34 3.9
Trong khảo sát tầm quan trọng của nước:
Quan điểm “ nước cần thiết cho sự sống và sinh hoạt hằng ngày” và quan điểm “ nước
giúp lọc máu, giãi độc, cải thiện sức khỏe, ngăn ngừa bệnh tật” là 2 quan điểm chiếm tỷ
trọng cao nhất là 47.5% và 22.9%.
Quan điểm “Nước do bác sỹ khuyên dung nhiều” và “ Nước cần thiết cho náu nướng pha
chế” là 2 quan điểm có tỷ trọng thấp nhât lần lượt là 0.2% và 0.7%.
Nhận xét: các đối tượng nghiên cứu không có quan điểm “ nước do bác sỹ khuyên dùng
nhiều” và “ nước cần thiết cho nấu nướng pha chế” là quan trọng cho cơ thể và cho cuộc
5
sống, họ quan tâm đến nước vì nó cần thiết cho sự sống và giúp lọc máu, ngăn ngừa
bệnh, cải thiện cuộc sống.
3. Mô tả tầm quan trọng của các thuộc tính – tính năng liên quan đến sản phẩm nước
đóng chai trong quá trình tiêu dùng
STT Thuộc tính
Quan tâm
nhất
Quan tâm nhì Quan tâm ba
Số
lượng
Phần
trăm
Số

lượng
Phần
trăm
Số
lượng
Phần
trăm
1
Được chứng nhận của cơ
quan y tế
109 21.8
58 11.6 53 10.6
2 Tốt cho sức khỏe 141 28.2
115 23.0 33 6.6
3
Đảm bảo các tiêu chuẩn vệ
sinh
126 25.2
104 20.8 59 11.8
4 Được bác sĩ khuyên dùng 8 1.6
13 2.6 12 2.4
5 Kiểu dáng, màu sắc chai đẹp 4 0.8
17 3.4 20 4.0
6 Chất liệu chai, nhựa tốt 3 0.6
20 4.0 21 4.2
7
Sản phẩm được nhiều người
dùng
9 1.8
18 3.6 20 4.0

8
Sản phẩm được quảng cáo
rộng rãi
0 0.0
9 1.8 7 1.4
9
Có nhiều chương trình
khuyến mãi hấp dẫn
1 0.2
4 0.8 2 0.4
10 Thương hiệu nổi tiếng 58 11.6
57 11.4 73 14.6
11 Dễ tìm mua 7 1.4
22 4.4 40 8.0
12 Bày bán nơi đáng tin cậy 4 0.8
8 1.6 20 4.0
13 Giá cả hợp lý 30 6.0
52 10.4 115 23.0
14 Không ý kiến 0 0.0
3 0.6 25 5.0
Tổng 500 100
500 100 500 100
6
Thuộc tính “ tốt cho sức khỏe”, “ đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh”. “ được chứng nhận
của cơ quan y tế” lần lượt là 3 thuộc tính được quan tâm nhất, chiếm số lượng phiếu đồng
ý cao nhất, là 141, 126, 109 phiếu.
Thuộc tính” tốt cho sức khỏe” và “ đảm bảo cá tiêu chuẩn vệ sinh” được quan tâm nhì
chiếm 115 phiếu, và 104 phiếu quan tâm.
Thuộc tính” giá cả hợp lý” chiếm số phiếu cao nhất trong khảo sát quan tâm thứu 3 là 115
phiếu.

Nhận xét: khi khách hang lựa chọn nước uống họ sẽ quan tâm tới vấn đề sức khỏe và y tế
đầu tiên nên sản phẩm nước uống cần có các chứng nhận về tiêu chuẩn vệ sinh an toàn
thực phẩm và tốt cho sức khỏe thì sẽ thu hút được người tiêu dung. Sau khi đã đảm bảo
được các yêu cầu về vệ sinh thực phẩm thì khách hang sẽ quan tâm tới các yêu tố giá cả.
Do đó khi xây dựng thương hiệu sản phẩm nước uống đóng chai thì việc đầu tiền là phải
đảm bảo là nược uống có chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, kế đến là những lợi ích
cho sức khỏe mà nước uống đó mang lại và cuối cùng ta sẽ quan tâm tới yếu tố giá cả.
4. So sánh hình ảnh liên tưởng và cảm nhận về các thương hiệu nước uống
đóng chai
Bảng 3. Đánh giá của khách hàng về tầm quan trọng của các thuộc tính đối với từng
sản phẩm.
STT Thuộc tính Aquafian Evian Joy Lavie Sapuwa Vital
Vĩnh
hảo
1 Được chứng nhận của cơ quan y tế 411 196 165 216 77 48 174
7
2 Tốt cho sức khỏe 354 158 126 165 49 39 217
3 Đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh 419 218 187 241 71 43 181
4 Được bác sĩ khuyên dùng 141 34 23 67 11 7 355
5 Kiểu dáng, màu sắc chai đẹp 362 96 44 120 23 11 126
6 Sản phẩm được nhiều người dùng 383 149 83 157 12 7 124
7 Dễ tìm mua 411 196 165 216 77 48 174
8 Giá cả hợp lý 375 160 133 170 54 28 179
Trong 8 thuộc tính được khảo sát thì Aquafina đều được khách hang lựa chọn nhiều nhất
trong cả 7 thuộc tính trù thuộc tính “ được bác sĩ khuyên dung”. Lavie chiếm thứ hai và
hầu như chỉ chiếm ½ số phiếu được chọn so với Aquafina
Trong thuộc tính “ được bác sĩ khuyên dung” Vĩnh Hảo chiếm sự lựa chọn của khách
hang là cao nhất.
Nhãn hiệu Vital hầu như không được khách hang lựa chọn.
Nhận xét: hầu hết khách hang đều lựa chọn tin dung Aquafina vì dộ phủ của Aquafina

quá rộng, chiếm hầu hết trong các siêu thị, Pepsi Co đầu tư rất nhiều vào trong quảng cáo
và ưu thế về hệ thống phân phối sẵn có nên Aquafina dễ dàng được khách hang lựa chọn
và tin dung.
Vĩnh Hảo với ưu thế là nước khoáng từ nguồn nước Vĩnh Hảo thiên nhiên với các khoáng
chất hòa tan tự nhiên tốt cho sức khỏe và là sản phẩm có từ lâu đời của Việt Nam nên
được khách hang lựa chọn là thức uống tốt cho sức khỏe hơn hẳn so với các thức uống
còn lại.
8
5. Mô tả đánh giá của khách hàng về nước Alkaline
Bảng 5.1. Đánh giá của khách hàng về nước Alkaline
STT Các thuộc tính Số lượng ĐTB ĐLC
1 Đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh 499 3.71 0.82
2 Sản xuất bằng công nghệ hiện đại 499 3.94 0.72
3 Đảm bảo điều kiện y tế 495 3.74 0.76
4 Tốt cho sức khỏe 497 4.01 0.75
5
Nâng cao khả năng đề kháng cho cơ thể Không có số liệu trong
SPSS
6 Tốt cho người bệnh 4.01 0.77
7 Tốt cho trẻ em 497 3.88 0.83
8 Là nước uống cần thiết cho cuộc sống hằng ngày 499 3.65 0.88
9 Thích hợp để pha chế (cafe, trà, sữa, )
Không có số liệu trong
SPSS
10 Thích hợp để nấu nướng
Trong đánh giá của khách hang về nước Akaline thì điểm trung bình của các thuộc tính
đều >3.5 và thuộc tính “ tốt cho sức khỏe” được điểm trung bình là 4.01. Điều này chứng
tỏ các thuộc tính của nước Akaline được khách hang hài long. Độ lệch chuẩn các thuộc
tính nhỏ ( <1)
9

Bảng 5.2. So sánh đánh giá về nước Alkaline của các nhóm khách hàng xét theo giới
tính
Thuộc tính Giới tính
Số
lượng
Điểm
trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Mức ý
nghĩa
(sig.)
Đảm bảo các tiêu chuẩn vệ
sinh
Nam 147 3.55 0.854
0.008
Nữ 352 3.77 0.796
Sản xuất bằng công nghệ
hiện đại
Nam 147 3.83 0.814
0.042
Nữ 352 3.99 0.673
Đảm bảo điều kiện y tế
Nam 145 3.58 0.805
0.003
Nữ 350 3.81 0.729
Tốt cho sức khỏe
Nam 146 3.94 0.824
0.184

Nữ 351 4.04 0.722
Tốt cho người bệnh
Nam 147 3.90 0.839
0.041
Nữ 351 4.06 0.740
Tốt cho trẻ em
Nam 146 3.78 0.906
0.100
Nữ 351 3.92 0.798
Là nước uống cần thiết cho
cuộc sống hằng ngày
Nam 147 3.61 0.872
0.433
Nữ 352 3.67 0.883

Đánh giá của khách hang về thuộc tính “ tốt cho sức khỏe”, “ tốt cho trẻ em” và “ là nước
uống cần thiết cho cuộc sống hằng ngày” thì các đánh giá về các thuộc tính này không có
sự khác biệt về giới tính, vì mức ý nghĩa >0.05.
Đánh giá về các thuộc tính “ dảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh”, “ sản xuất bằng công nghệ
hiện đại”, “ đảm bảo điều kiện y tế”. “ tốt cho người bệnh” có sự khác biệt về giới tính.
Vì mức ý nghĩa < 0.05.
Bảng 5.3. So sánh đánh giá về nước Alkaline của các nhóm khách hàng xét theo giai
tầng KTXH
Thuộc tính Giới tính
Số
lượng
Điểm
trung
bình
Độ lệch

chuẩn
Mức ý
nghĩa
(sig.)
Đảm bảo các tiêu chuẩn
vệ sinh
Giai tầng A
172 3.61 0.805
0.060
Giai tầng B
327 3.76 0.822
10
Sản xuất bằng công nghệ
Giai tầng A
172 3.91 0.724
0.543
Giai tầng B
327 3.95 0.719
Đảm bảo điều kiện y tế
Giai tầng A
171 3.69 0.680
0.256
Giai tầng B
324 3.77 0.797
Tốt cho sức khỏe
Giai tầng A
172 4.00 0.733
0.795
Giai tầng B
325 4.02 0.766

Tốt cho người bệnh
Giai tầng A
171 3.98 0.723
0.510
Giai tầng B
327 4.03 0.798
Tốt cho trẻ em
Giai tầng A
172 3.84 0.807
0.391
Giai tầng B
325 3.90 0.846
Là nước uống cần thiết
cho cuộc sống hằng ngày
Giai tầng A
172 3.55 0.867
0.049
Giai tầng B
327 3.71 0.882
Đánh giá về thuộc tính “ là nước uống cần thiết cho cuộc sống hằng ngày” có sự khác
biệt về giai tầng A và B.
Đánh giá về các thuộc tính còn lại không có sự khác biệt về giai tầng.
Bảng 5.3. So sánh đánh giá về nước Alkaline của các nhóm khách hàng xét theo độ
tuổi
Thuộc tính Giới tính
Số
lượng
Điểm
trung
bình

Độ lệch
chuẩn
Mức ý
nghĩa (sig.)
Đảm bảo các tiêu
chuẩn vệ sinh
Từ 25 - 35 tuổi
187 3.53 0.838
0.001
(F=6.927)
Từ 36 - 45 tuổi
165 3.78 0.776
Từ 46 - 55 tuổi
147 3.84 0.808
Sản xuất bằng công
nghệ hiện đại
Từ 25 - 35 tuổi
187 3.90 0.692
0.553
(F=0.594)
Từ 36 - 45 tuổi
165 3.98 0.720
Từ 46 - 55 tuổi
147 3.95 0.757
Đảm bảo điều kiện y
tế
Từ 25 - 35 tuổi
185 3.63 0.756
0.027
(F=3.638)

Từ 36 - 45 tuổi
164 3.79 0.779
Từ 46 - 55 tuổi
146 3.84 0.724
Tốt cho sức khỏe
Từ 25 - 35 tuổi
186 3.89 0.723
0.007
(F=4.948)
Từ 36 - 45 tuổi
165 4.04 0.811
Từ 46 - 55 tuổi
146 4.14 0.705
11
Tốt cho người bệnh Từ 25 - 35 tuổi
187 3.90 0.780
0.018
(F=4.044)
Từ 36 - 45 tuổi
164 4.04 0.782
Từ 46 - 55 tuổi
147 4.14 0.737
Tốt cho trẻ em
Từ 25 - 35 tuổi
186 3.71 0.806
0.001
(F=6.730)
Từ 36 - 45 tuổi
164 3.95 0.827
Từ 46 - 55 tuổi

147 4.02 0.840
Là nước uống cần
thiết cho cuộc sống
hằng ngày
Từ 25 - 35 tuổi
187 3.55 0.875
0.127
(F=2.072)
Từ 36 - 45 tuổi
165 3.70 0.899
Từ 46 - 55 tuổi
147 3.73 0.857
Đánh giá về thuộc tính “ là nước uống cần thiết cho cuộc sống hằng ngày” không có sự
khác biệt về tuổi.
Các đánh giá về các thuộc tính còn lại “ đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh”, “ sản xuất bằng
công nghệ hiện đại”, “ đảm bảo điều kiện y tế”, “ tốt cho sức khỏe”, “tốt cho người
bệnh”, “ tốt cho trẻ em” đều có sự khác biệt theo độ tuổi.
6. Mô tả mức giá người tiêu dùng gán cho sản phẩm Ankaline
Bảng 6.1. Mức giá người tiêu dùng đề xuất cho sản phẩm Alkaline
Số lượng người trả lời 496
Giá trung bình 5.705 VNĐ
Mức giá thấp nhất 2.800 VNĐ
Mức giá cao nhất 25.000 VNĐ
Mức giá là khoảng 6000 đồng, có sự chênh lệch lớn giữa mức cao nhất và thấp nhất từ
2800 đồng đến 25000 đồng. Cụ thể phân bổ như sau :
Bảng 6.2. Phân bố mức giá người tiêu dùng đề xuất cho sản phẩm Alkaline
Mức giá đề xuất Số lượng Phần trăm
2800 1 0.2
3000 14 2.8
3200 1 0.2

3500 20 4.0
3725 1 0.2
3750 1 0.2
4000 83 16.6
4500 23 4.6
5000 130 26.0
5500 20 4.0
12
6000 64 12.8
6250 1 0.2
6500 11 2.2
7000 57 11.4
7500 7 1.4
8000 28 5.6
8500 4 0.8
9000 5 1.0
10000 16 3.2
11000 1 0.2
12000 2 0.4
12500 3 0.6
15000 1 0.2
20000 1 0.2
25000 1 0.2
Tổng 496 99.2
Không ý kiến 4 0.8
Chia nhóm như sau : thực hiện nhóm các mức giá có tỉ lệ chọn cao ta thấy giá đề nghị
thực sự từ 4500 đồng đến 8000 đồng.
Bảng 6.3. Ý kiến của người tiêu dùng với mức giá họ đề xuất
Ý kiến Số lượng Phần trăm
Chắc chắn không mua 2 0.4

2800-3800 38 8.0
4000 83 16.6
4500-5000 153 30.6
5500-6000 84 16.8
6250-8000 104 20.8
8500-11000 26 4.2
12000-25000 5 1.6
13
Không mua 6 1.2
Không biết có mua hay không 67 13.4
Sẽ mua 338 67.6
Chắc chắn sẽ mua 87 17.4
Mức độ quan tâm sử dụng của người tiêu dùng đạt mức cao đến 85% .
7. Phân tích sự khác của các phần 2, 3, 5, 6 ở trên đối với 2 nhóm khách hàng khác biệt về:
7.1 So sánh sự khác biệt về giá giữa các nhóm khách hàng
8. STT 9. Nhóm
khách hàng
10. Số lượng 11. Mức giá
trung bình
12. Độ lệch
chuẩn
13. Mức ý nghĩa
(sig.)
Theo giai tầng KTXH
1 Giai tầng A 172 5970 2319
0.037
2 Giai tầng B 324 5563 1920 14.
Theo giới tính
1 Nam 146 5676 2333
0.842

2 Nữ 350 5717 1959 15.
Theo độ tuổi
1 Từ 25 - 35 tuổi 185 5979 2387 0.064
(F=2.761)
2 Từ 36 - 45 tuổi 164 5603 1986 16.
3 Từ 46 - 55 tuổi 147 5472 1683
Có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê giữa mức giá của giai tầng A và giai tầng B.
Cụ thể giai tầng A là 5970 đồng và giai tầng là 5563 đồng.
Mức ý nghĩa =0.037<0.05 : có ý nghĩa.
Trong khi đó xét về giới tính và độ tuổi thì không có sự khác biệt có ý nghĩa.
III. KẾT LUẬN
Nghiên cứu đã tập trung vào đối tượng phù hợp với mục tiêu nghiên cứu ban đầu.
Kết quả cho thấy nhu cầu tiêu dùng sản phẩm nước uống đóng chai có các mối quan tâm
cụ thể thể về thương hiệu, các quan điểm đối với nước uống đóng chai : nhu cầu thiết
yếu, sức khỏe.
Các tiêu chí phân nhóm khách hàng về độ tuổi giới tính và giai tầng không cho thấy
nhiều khác biệt trong nhu cầu tiêu dùng nước uống đóng chai.
Với sản phẩm nước uống đóng chai tương lai Ankaline, có sự quan tâm về mặt bổ sung
sức khỏe nhưng mức giá chấp nhận không phải là rất cao chỉ ở mức 6000 đồng .

×