SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 1
Chương I. Giới thiệu Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum.
Kon Tum là một tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên của Việt Nam, nằm về phía
cực Bắc của Tây Nguyên, có vị trí địa lý nằm ở ngã ba Đông Dương, phần lớn
nằm ở phía Tây dãy Trường Sơn. Kon Tum c diện tích tự nhiên 9.676,5 km
2
,
chim 3,1% diện tích ton quc. Phía Bắc Kon Tum giáp địa phận Quảng
Namvới chiều dài ranh giới 142 km, phía Nam giáp Gia Lai với chiều dài ranh
giới 203 km, phía Đông giáp Quảng Ngãi với chiều dài ranh giới dài 74 km,
phía Tây có biên giới dài 142 km giáp tỉnh Attapeu thuộc Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Lào và 95 km giáp với tỉnh Ratanakiri thuộc Vương quc Campuchia.
Địa hình Kon Tum l đồi núi, chim khoảng 2/5 diện tích toàn tỉnh, bao gồm
những đồi núi liền dải c độ dc 150 trở lên. Địa hình núi cao liền dải phân b
chủ yu ở phía bắc - tây bắc chạy sang phía đông tỉnh Kon Tum, đa dạng với gò
đồi, núi, cao nguyên v vùng trũng xen kẽ nhau khá phức tạp, tạo ra những cảnh
quan phong phú, đa dạng vừa mang tính đặc thù của tiểu vùng, vừa mang tính
đan xen v ho nhập. Với dân cư l hơn 400.000 người trong đ chủ yu là các
dân tộc thiểu s, như: Ba Na, Ê Đê, Xê Đăng…
Kon Tum l tỉnh c dân s tr. Đn năm 2009, dân s ton tỉnh l 432.865
người (Niên giám thng kê 2009) Kon Tum c 25 dân tộc cùng sinh sng, trong
đ dân tộc thiểu s chim trên 53%, c 6 dân tộc ít người sinh sng lâu đời bao
gồm : Xơ Đăng, Bana, Gi-Triêng, Gia Rai, Brâu v Rơ Măm, Sau ngy thng
nht đt nước (năm 1975) một s dân tộc thiểu s ở các tỉnh khác đn sinh sng,
lm cho thnh phần dân tộc trong tỉnh ngy cng đa dạng. Đn năm 2009, s
người trong độ tui lao động c khoảng 234.114 người lm việc trong các ngnh
kinh t , trong đ lao động nông - lâm - thu sản c khoảng 162.470 người.
Tỉnh Kon Tum chính thức được thành lập vào ngày 09 tháng 02 năm 1913.
Tuy nhiên, Đn năm 1950, do yêu cầu của kháng chin, Liên khu u V đã sát
nhập hai tỉnh Gia Lai và Kon Tum thành tỉnh Gia-Kon. Ngày 29 tháng
10 năm 1975, Bộ Chính trị ra quyt định thành lập tỉnh Gia Lai - Kon Tum. Tỉnh
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 2
Kon Tum được tái lập vào ngày 12 tháng 8 năm 1991, theo Nghị quyt kỳ họp
thứ 9 của Quc hội khoá VIII, trên cơ sở tách Gia Lai - Kon Tum thành hai tỉnh
là Gia Lai và Kon Tum. Trên cơ sở đ, ngy 01/11/1991, UBND tỉnh Kon Tum
có Quyt định s 06/QĐ – UB về việc thành lập các cơ quan chuyên môn trực
thuộc UBND tỉnh, trong đ c Sở Tư pháp.
1. Địa chỉ
Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum c địa chỉ tại S 211 Trần Hưng Đạo, thành ph
Kon Tum, tỉnh Kon Tum, ngay ngã tư đường Kơpakơlơng v Trần Hưng Đạo.
2. Tổ chức bộ máy
Ngày mới thành lập, Sở Tư pháp c 4 biên ch, qua quá trình phát triển,
hiện nay Sở có 63 công chức, viên chức v người lao động, với t chức bộ máy
như sau:
2.1 Lãnh đạo Sở, gồm c: Giám đc: ông Nguyễn Văn Bảy và 03 phó
Giám đc: ông Trần Minh Thắng, ông Lê Văn Cương v b Y Hòa.
2.2 Các phòng v đơn vị trực thuộc
Sở Tư pháp c tt cả 11 phòng v đơn vị trực thuộc, gồm:
Các phòng: Phòng B trợ tư pháp, Phòng Hành chính tư pháp, Phòng Kiểm
soát thủ tục hnh chính, Phòng Tuyên truyền pháp luật, Phòng Thanh tra, Phòng
Văn bản pháp quy, Văn phòng
Các đơn vị trực thuộc: Phòng Công chứng s 1, Phòng Công chứng s 2,
Trung tâm Dịch vụ bán đu giá ti sản, Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nh nước.
3. Vị trí, chức năng:
3.1 Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum l cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý nh nước về: công tác xây dựng v thi hnh pháp luật; theo dõi thi hnh
pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; kiểm soát thủ tục hnh
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 3
chính; pháp ch; ph bin, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; hộ tịch; quc
tịch; chứng thực; nuôi con nuôi; lý lịch tư pháp; bồi thường nh nước; trợ giúp
pháp lý; luật sư; tư vn pháp luật; công chứng; giám định tư pháp; bán đu giá
ti sản; trọng ti thương mại; quản lý công tác thi hnh pháp luật về xử lý vi
phạm hnh chính v công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật.
3.2 Sở Tư pháp c tư cách pháp nhân, c con du v ti khoản riêng; chịu
sự chỉ đạo, quản lý về t chức, biên ch v công tác của Ủy ban nhân dân cp
tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn,
nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.
4. Nhiệm vụ và quyền hạn:
Sở Tư pháp c nhiệm vụ v quyền hạn như sau:
4.1. Trình Ủy ban nhân dân cp tỉnh:
a) Dự thảo quyt định, chỉ thị v các văn bản khác thuộc phạm vi thẩm
quyền ban hnh của Hội đồng nhân dân v Ủy ban nhân dân cp tỉnh trong lĩnh
vực tư pháp;
b) Dự thảo k hoạch di hạn, 05 năm, hng năm v các đề án, dự án,
chương trình, biện pháp t chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hnh chính nh
nước, cải cách tư pháp, xây dựng, hon thiện pháp luật thuộc thẩm quyền quyt
định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cp tỉnh trong lĩnh vực tư pháp;
c) Dự thảo quy hoạch phát triển nghề luật sư, công chứng, bán đu giá ti
sản v các nghề tư pháp khác ở địa phương thuộc phạm vi quản lý nh nước của
Ủy ban nhân dân cp tỉnh;
d) Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đi với
cp Trưởng, Ph các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Ph trưởng phòng
Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thnh ph thuộc tỉnh
(sau đây gọi chung l Ủy ban nhân dân cp huyện).
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 4
4. 2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cp tỉnh:
a) Dự thảo quyt định thnh lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các t chức,
đơn vị thuộc Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật;
b) Dự thảo quyt định, chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hnh của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cp tỉnh về công tác tư pháp ở địa phương.
4. 3. T chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, k
hoạch, chương trình, đề án, dự án trong lĩnh vực tư pháp đã được cp c thẩm
quyền quyt định, phê duyệt.
4.4. Về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật:
a) Phi hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân cp tỉnh trình Ủy ban nhân
dân cp tỉnh phê duyệt, điều chỉnh chương trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật của Ủy ban nhân dân cp tỉnh; phi hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân cp tỉnh lập dự thảo Dự kin chương trình xây dựng nghị quyt của Hội
đồng nhân dân cp tỉnh để Ủy ban nhân dân cp tỉnh trình Hội đồng nhân dân
theo quy định của pháp luật;
b) Tham gia xây dựng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm
quyền ban hnh của Ủy ban nhân dân cp tỉnh do cơ quan chuyên môn khác của
Ủy ban nhân dân cp tỉnh chủ trì soạn thảo;
c) Thẩm định dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền
ban hnh của Hội đồng nhân dân v Ủy ban nhân dân cp tỉnh theo quy định của
pháp luật;
d) T chức ly ý kin nhân dân về các dự án, dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật theo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cp tỉnh v Bộ Tư pháp.
4. 5. Về theo dõi thi hnh pháp luật:
a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cp tỉnh ban hnh v t chức thực hiện
k hoạch theo dõi tình hình thi hnh pháp luật trên địa bn;
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 5
b) Hướng dẫn, đôn đc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cp tỉnh, Ủy ban nhân dân cp huyện trong việc thực hiện công tác
theo dõi tình hình thi hnh pháp luật tại địa phương; đề xut với Ủy ban nhân
dân cp tỉnh về việc xử lý kt quả theo dõi tình hình thi hnh pháp luật;
c) Tng hợp, xây dựng báo cáo tình hình thi hnh pháp luật ở địa phương
v kin nghị các biện pháp giải quyt những kh khăn, vướng mắc trong thi
hnh pháp luật với Ủy ban nhân dân cp tỉnh v Bộ Tư pháp;
d) Theo dõi tình hình thi hnh pháp luật trong các lĩnh vực tư pháp thuộc
phạm vi quản lý nh nước của Ủy ban nhân dân cp tỉnh.
4. 6. Về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật:
a) Giúp Ủy ban nhân dân cp tỉnh tự kiểm tra văn bản do Ủy ban nhân dân
cp tỉnh ban hnh;
b) Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân v Ủy ban
nhân dân cp huyện; hướng dẫn cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cp
huyện tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật v kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân v Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trn (sau đây gọi
chung l Ủy ban nhân dân cp xã) theo quy định của pháp luật;
c) Tham mưu với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cp tỉnh xử lý văn bản trái
pháp luật đã được phát hiện; kiểm tra, đôn đc việc thực hiện các biện pháp xử
lý văn bản trái pháp luật theo quy định của pháp luật.
4. 7. T chức thực hiện việc r soát, hệ thng hoá văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân v Ủy ban nhân dân cp tỉnh theo quy định của
pháp luật; đôn đc, hướng dẫn, tng hợp kt quả r soát, hệ thng ha chung
của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cp tỉnh v của Ủy ban
nhân dân cp huyện.
4. 8. Về kiểm soát thủ tục hnh chính:
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 6
a) Hướng dẫn, tập hun về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hnh
chính v cải cách thủ tục hnh chính; t chức thực hiện việc r soát, đánh giá thủ
tục hnh chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyt của các cp chính quyền
trên địa bn theo quy định của pháp luật;
b) Cho ý kin, thẩm định về thủ tục hnh chính trong dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hnh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cp tỉnh;
c) Đôn đc các sở, ngnh, cơ quan, đơn vị c liên quan thực hiện việc
thng kê các thủ tục hnh chính mới ban hnh, thủ tục hnh chính được sửa đi,
b sung hoặc thay th, thủ tục hnh chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; kiểm soát cht
lượng v nhập dữ liệu thủ tục hnh chính, văn bản liên quan đã được công b
vào Cơ sở dữ liệu quc gia về thủ tục hnh chính; tạo đường kt ni giữa trang
tin điện tử của Ủy ban nhân dân cp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quc gia về thủ tục
hành chính;
d) T chức tip nhận, nghiên cứu v đề xut việc phân công xử lý các phản
ánh, kin nghị của cá nhân, t chức về quy định hnh chính thuộc phạm vi thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân v Chủ tịch Ủy ban nhân dân cp tỉnh; theo dõi, đôn
đc việc xử lý phản ánh, kin nghị của cá nhân, t chức về quy định hnh chính
tại các sở, ngnh, Ủy ban nhân dân cp huyện, Ủy ban nhân dân cp xã v các
đơn vị khác c liên quan;
đ) T chức nghiên cứu, đề xut, trình Ủy ban nhân dân cp tỉnh các sáng
kin cải cách thủ tục hnh chính v quy định c liên quan; theo dõi, đôn đc,
hướng dẫn các đơn vị c liên quan t chức thực hiện sau khi được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cp tỉnh phê duyệt;
e) Giúp Ủy ban nhân dân cp tỉnh kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm
soát thủ tục hnh chính tại các sở, ban, ngnh, Ủy ban nhân dân cp huyện v
Ủy ban nhân dân cp xã;
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 7
g) Đề xut với Ủy ban nhân dân cp tỉnh thit lập hệ thng công chức đầu
mi thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hnh chính theo ch độ kiêm nhiệm
tại các sở, ban, ngnh, Ủy ban nhân dân cp huyện, cp xã v đơn vị liên quan
ở địa phương;
h) Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hnh chính v cải cách thủ tục
hnh chính đi với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp.
4. 9. Về ph bin, giáo dục pháp luật v hòa giải ở cơ sở:
a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cp tỉnh ban hnh chương trình, k
hoạch ph bin, giáo dục pháp luật v t chức thực hiện sau khi chương trình, k
hoạch được ban hnh;
b) Theo dõi, hướng dẫn công tác ph bin, giáo dục pháp luật tại địa
phương; đôn đc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân
dân cp tỉnh, các cơ quan, t chức c liên quan v Ủy ban nhân dân cp huyện
trong việc t chức Ngy Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
trên địa bn;
c) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phi hợp ph
bin, giáo dục pháp luật cp tỉnh;
d) Xây dựng, quản lý đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật; tham gia với các cơ quan c liên quan thực hiện chuẩn ha đội ngũ
giáo viên dạy môn giáo dục công dân, giáo viên, giảng viên dạy pháp luật theo
quy định của pháp luật;
đ) Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở cp xã
v ở các cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật;
e) Hướng dẫn về t chức v hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định của
pháp luật; hướng dẫn nghiệp vụ v kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên
theo Quy ch phi hợp giữa Chính phủ v Ủy ban Trung ương Mặt trận t quc
Việt Nam v hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 8
4. 10. Chủ trì, phi hợp với Sở Văn hoá, Thể thao v Du lịch v các Sở c
liên quan giúp Ủy ban nhân dân cp tỉnh hướng dẫn việc xây dựng hương ước,
quy ước của thôn, lng, p, bản, buôn, phum, sc (gọi chung l thôn); t dân
ph, khu ph, khm v một s hình thức khác (gọi chung l t dân ph) phù hợp
với quy định của pháp luật.
4. 11. Giúp Ủy ban nhân dân cp tỉnh thực hiện nhiệm vụ về xây dựng xã,
phường, thị trn tip cận pháp luật theo quy định.
4. 12. Về hộ tịch, quc tịch, chứng thực v nuôi con nuôi:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn việc t chức thực hiện công tác đăng ký v quản lý hộ
tịch, quc tịch tại địa phương; hướng dẫn nghiệp vụ cho cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cp huyện v công chức Tư pháp – Hộ tịch thuộc Ủy ban nhân
dân cp xã về việc cp bản sao từ s gc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký;
b) Xây dựng hệ thng t chức đăng ký v quản lý hộ tịch; quản lý, cập nhật,
khai thác Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử theo quy định; thực hiện nhiệm vụ đăng ký
hộ tịch theo quy định của pháp luật;
c) Giải quyt các việc về nuôi con nuôi c yu t nước ngoi thuộc thẩm
quyền theo quy định của pháp luật v chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cp tỉnh;
d) Thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cp tỉnh giải quyt các việc về
nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cp tỉnh theo quy định
của pháp luật; đề nghị Ủy ban nhân dân cp tỉnh quyt định thu hồi, hủy bỏ
những giy tờ hộ tịch do Ủy ban nhân dân cp tỉnh quyt định thu hồi, hủy bỏ,
những giy tờ hộ tịch do Ủy ban nhân dân cp huyện cp trái với quy định của
pháp luật (trừ trường hợp kt hôn trái pháp luật);
đ) Thực hiện các nhiệm vụ để giải quyt hồ sơ xin nhập, xin thôi, xin trở lại
quc tịch Việt Nam; xác nhận c quc tịch Việt Nam; xin cp giy xác nhận l
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 9
người c quc tịch Việt Nam; thông báo c quc tịch Việt Nam; quản lý v lưu
trữ hồ sơ về quc tịch theo quy định của pháp luật.
4. 13. Về lý lịch tư pháp:
a) Xây dựng, quản lý, khai thác, bảo vệ v sử dụng cơ sở dữ liệu lý lịch tư
pháp tại địa phương theo quy định của pháp luật;
b) Tip nhận, xử lý thông tin lý lịch tư pháp do Tòa án, cơ quan Thi hành
án dân sự, các cơ quan, t chức c liên quan v Trung tâm Lý lịch tư pháp quc
gia cung cp; cung cp Lý lịch tư pháp, thông tin b sung cho Trung tâm Lý lịch
tư pháp quc gia; cung cp thông tin lý lịch tư pháp cho Sở Tư pháp khác;
c) Lập Lý lịch tư pháp, cập nhật thông tin lý lịch tư pháp b sung theo
quy định;
d) Cp Phiu lý lịch tư pháp theo thẩm quyền.
4. 14. Về bồi thường nh nước:
a) Hướng dẫn kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nh nước cho công
chức thực hiện công tác bồi thường nh nước của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cp tỉnh v Ủy ban nhân dân cp huyện;
b) Đề xut, trình Ủy ban nhân dân cp tỉnh xác định cơ quan c trách
nhiệm bồi thường nh nước trong trường hợp người bị thiệt hại yêu cầu hoặc
chưa c sự thng nht về việc xác định cơ quan c trách nhiệm bồi thường nh
nước theo quy định của pháp luật; theo dõi, đôn đc, kiểm tra việc giải quyt bồi
thường, chi trả tiền bồi thường v thực hiện trách nhiệm hon trả theo quy định
của pháp luật;
c) Cung cp thông tin, hướng dẫn thủ tục hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện
quyền yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hnh chính.
4.15. Về trợ giúp pháp lý:
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 10
a) Quản lý, hướng dẫn về t chức v hoạt động của Trung tâm v Chi
nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nh nước; hoạt động tham gia trợ giúp
pháp lý của các Văn phòng luật sư, Công ty luật, Trung tâm tư vn pháp luật
theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phi hợp liên
ngnh về trợ giúp pháp lý trong hoạt động t tụng cp tỉnh;
c) Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cp tỉnh b nhiệm, miễn nhiệm Trợ
giúp viên pháp lý; quyt định công nhận, cp v thu hồi th Cộng tác viên trợ
giúp pháp lý; cp, thay đi, thu hồi Giy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của
Văn phòng luật sư, Công ty luật v Trung tâm tư vn pháp luật.
4. 16. Về luật sư v tư vn pháp luật:
a) Tham mưu, đề xut với Ủy ban nhân dân cp tỉnh thực hiện các biện
pháp hỗ trợ phát triển t chức hnh nghề luật sư, t chức v hoạt động tư vn
pháp luật tại địa phương;
b) Thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cp tỉnh quyt định cho phép
thnh lập, phê chuẩn kt quả Đại hội của Đon luật sư, giải thể Đon luật sư;
chủ trì, phi hợp với Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cp tỉnh xem
xét, phê duyệt Đề án t chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban Chủ
nhiệm, Hội đồng khen thưởng, k luật nhiệm kỳ mới;
c) Cp, thu hồi Giy đăng ký hoạt động của t chức hnh nghề luật sư Việt
Nam, t chức hnh nghề luật sư nước ngoi tại Việt Nam, Trung tâm tư vn
pháp luật; cp, thu hồi Th tư vn viên pháp luật;
d) Cung cp thông tin về việc đăng ký hoạt động của t chức hnh nghề
luật sư Việt Nam, t chức hnh nghề luật sư nước ngoi cho cơ quan nh nước,
t chức v cá nhân c yêu cầu theo quy định của pháp luật; đề nghị Đon luật sư
cung cp thông tin về t chức v hoạt động của luật sư, yêu cầu t chức hnh
nghề luật sư báo cáo về tình hình t chức v hoạt động khi cần thit;
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 11
đ) Lập danh sách, theo dõi người đăng ký hnh nghề tại Đon luật sư tại địa
phương.
4. 17. Về công chứng:
a) T chức thực hiện Quy hoạch tng thể phát triển t chức hnh nghề công
chứng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại địa phương;
b) Đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp b nhiệm, miễn nhiệm Công chứng viên;
quyt định tạm đình chỉ hnh nghề công chứng đi với công chứng viên;
c) Trình Ủy ban nhân dân cp tỉnh quyt định thnh lập, chuyển đi, giải thể
Phòng Công chứng v cho phép thnh lập, thay đi, hợp nht, sáp nhập, chuyển
nhượng v thu hồi quyt định thnh lập Văn phòng công chứng theo quy định;
d) Cp, thu hồi Giy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; ghi
nhận thay đi danh sách công chứng viên l thnh viên hợp danh của Văn phòng
công chứng; xem xét, thông báo bằng văn bản cho Văn phòng công chứng về việc
đăng ký danh sách công chứng viên lm việc theo ch độ hợp đồng;
đ) Xây dựng, khai thác v sử dụng cơ sở dữ liệu về công chứng theo quy định.
4. 18. Về giám định tư pháp:
a) Trình Ủy ban nhân dân cp tỉnh quyt định cho phép thnh lập Văn
phòng giám định tư pháp; chuyển đi loại hình hoạt động, thay đi, b sung lĩnh
vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp;
b) Cp Giy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp; phi
hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cp tỉnh về việc b
nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương;
c) Đánh giá về t chức, cht lượng hoạt động giám định tư pháp ở địa
phương; đề xut các giải pháp bảo đảm s lượng, cht lượng của đội ngũ người
giám định tư pháp theo yêu cầu của hoạt động t tụng tại địa phương;
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 12
d) Chủ trì, phi hợp với cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cp
tỉnh quản lý nh nước về hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo quy
định của pháp luật.
4. 19. Về bán đu giá ti sản:
a) T chức thực hiện Quy hoạch phát triển các t chức bán đu giá ở địa
phương sau khi được Ủy ban nhân dân cp tỉnh phê duyệt; tham mưu, đề xut
với Ủy ban nhân dân cp tỉnh thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển t chức
v đội ngũ người bán đu giá ở địa phương;
b) Hướng dẫn nghiệp vụ bán đu giá ti sản cho các t chức bán đu giá ti
sản trên địa bn.
4. 20. Giúp Ủy ban nhân dân cp tỉnh quản lý nh nước về công tác trọng
ti thương mại theo quy định của pháp luật.
4. 21. Về đăng ký giao dịch bảo đảm:
a) Thực hiện kiểm tra định kỳ các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đt
tại địa phương theo quy định của pháp luật;
b) Định kỳ báo cáo Bộ Tư pháp về việc đăng ký giao dịch bảo đảm đi với
quyền sử dụng đt, ti sản gắn liền với đt tại địa phương.
4. 22. Về công tác pháp ch:
a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cp tỉnh ban hnh chương trình, k
hoạch công tác pháp ch hng năm ở địa phương v t chức thực hiện sau khi
chương trình, k hoạch được ban hnh;
b) Quản lý, kiểm tra công tác pháp ch đi với công chức pháp ch chuyên
trách và Phòng Pháp ch trong cơ cu t chức của các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cp tỉnh;
c) Giúp Ủy ban nhân dân cp tỉnh chủ trì hoặc phi hợp với các bộ, ngnh
trong việc hướng dẫn, t chức bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về công
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 13
tác pháp ch đi với công chức pháp ch chuyên trách v Phòng Pháp ch trong cơ
cu t chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cp tỉnh;
d) Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn, t chức bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn,
nghiệp vụ về công tác pháp ch đi với t chức pháp ch của các doanh nghiệp
nh nước tại địa phương;
đ) Tham mưu, đề xut với Ủy ban nhân dân cp tỉnh trong việc xây dựng,
củng c t chức pháp ch, thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác
pháp ch tại địa phương.
4. 23. T chức thực hiện hoặc phi hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cp tỉnh thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật.
4. 24. Về quản lý công tác thi hnh pháp luật về xử lý vi phạm hnh chính:
a) Giúp Ủy ban nhân dân cp tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đc, kiểm tra v
báo cáo công tác thi hnh pháp luật xử lý vi phạm hnh chính tại địa phương; đề
xut việc nghiên cứu, xử lý các quy định xử lý vi phạm hnh chính không khả thi,
không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn với nhau theo quy định
của pháp luật;
b) Ph bin, tập hun nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hnh
chính thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
c) Thực hiện thng kê về xử lý vi phạm hnh chính trong phạm vi quản lý của
địa phương; xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hnh chính v tích
hợp vo cơ sở dữ liệu quc gia về xử lý vi phạm hnh chính tại Bộ Tư pháp.
4. 25. Giúp Ủy ban nhân dân cp tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi
hnh án dân sự, hành chính theo quy định của pháp luật v quy ch phi hợp
công tác giữa cơ quan tư pháp v cơ quan thi hnh án dân sự địa phương do Bộ
Tư pháp ban hnh.
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 14
4. 26. T chức tập hun, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về công tác tư
pháp, pháp luật đi với Phòng Tư pháp cp huyện, công chức Tư pháp - Hộ tịch
cp xã, các t chức v cá nhân khác c liên quan theo quy định của pháp luật.
4. 27. Kiểm tra, thanh tra đi với cơ quan, t chức, cá nhân trong việc thi
hnh pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp; giải quyt khiu nại, t
cáo, phòng chng tham nhũng theo quy định của pháp luật hoặc theo sự phân
cp, ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cp tỉnh.
4. 28. Thực hiện hợp tác quc t về pháp luật v công tác tư pháp theo quy
định của pháp luật v theo phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cp tỉnh.
4. 29. T chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học v công nghệ thông tin
trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nh nước của Sở Tư pháp.
4. 30. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mi quan hệ công
tác của Văn phòng, các phòng chuyên môn nghiệp vụ v đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc Sở Tư pháp; quản lý t chức bộ máy, biên ch công chức, cơ cu
ngạch công chức, vị trí việc lm, cơ cu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
v s lượng người lm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện ch
độ tiền lương v chính sách, ch độ đãi ngộ, đo tạo, bồi dưỡng, khen thưởng,
k luật đi với cán bộ, công chức, viên chức v người lao động thuộc phạm vi
quản lý của Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật v theo sự phân công hoặc
ủy quyền của Ủy ban nhân dân cp tỉnh.
4. 31. Quản lý v chịu trách nhiệm về ti chính, ti sản được giao theo quy
định của pháp luật v theo phân công, phân cp hoặc u quyền của Ủy ban nhân
dân cp tỉnh.
4. 32. Thực hiện công tác thông tin, thng kê, tng hợp, báo cáo định kỳ v
đột xut về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao
với Ủy ban nhân dân cp tỉnh v Bộ Tư pháp.
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 15
4. 33. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ ch tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của các t chức sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp theo quy định của pháp
luật.
4. 34. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân cp tỉnh giao hoặc
theo quy định của pháp luật.
Chương II. Cơ sở lý luận
1. Khái niệm công chứng.
Khoản 1 điều 2 Luật Công chứng năm 2014 định nghĩa như sau: Công
chứng l việc công chứng viên của một t chức hnh nghề công chứng chứng
nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản,
tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giy tờ, văn
bản từ ting Việt sang ting nước ngoi hoặc từ ting nước ngoi sang ting Việt
m theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, t chức tự
nguyện yêu cầu công chứng.
Như vậy, trong định nghĩa nêu trên về công chứng chúng ta c thể thy
rằng:
Một là, công chứng là hành vi của công chứng viên. Điều này phân biệt với
chứng thực là hành vi của người đại diện của cơ quan hnh chính công quyền.
Hai là, tính xác thực của hợp đồng, giao dịch khác được công chứng viên
xác nhận. Tính xác thực của các tình tit, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch khác
là vô cùng quan trọng nhằm bảo đảm cho chúng có giá trị chứng cứ. Trong pháp
luật về t tụng, khi ni đn chứng cứ thì bao giờ cũng đề cao tính xác thực của
các sự kiện, tình tit có thực, khách quan được coi là chứng cứ. Sở dĩ pháp luật
coi văn bản công chứng có giá trị chứng cứ cũng l do tính xác thực của các tình
tit, sự kiện c trong văn bản đ đã được công chứng viên xác nhận. Tính xác
thực ny được công chứng viên kiểm chứng và xác nhận ngay khi nó xảy ra
trong thực t, trong s đ c những tình tit, sự kiện chỉ xảy ra một lần, không
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 16
để lại hình dạng, du vt về sau (ví dụ: sự tự nguyện của các bên khi ký kt hợp
đồng) v do đ, nu không có công chứng viên xác nhận thì về sau rt dễ xảy ra
tranh chp mà Toà án không thể xác minh được.
Ba là, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch khác được công chứng viên
xác nhận. Đây l điểm khác biệt giữa trường phái công chứng nội dung (công
chứng hệ Latine) v trường phái công chứng hình thức (công chứng hệ
Anglosason). Trong công chứng hệ Latine thì các hợp đồng, giao dịch hợp pháp
mới được công chứng viên xác nhận, những hợp đồng, giao dịch bt hợp pháp
thì bị từ chi công chứng. Đặc điểm này của công chứng hệ Latine quy định
chức năng phòng ngừa các tranh chp trong hợp đồng, giao dịch khác của công
chứng.
2. Công chứng viên và các vấn đề có liên quan.
Chương II Luật Công chứng năm 2014 quy định định về tiêu chuẩn công
chứng viên, đo tạo nghề công chứng, tập sự hành nghề công chứng, b nhiệm,
miễn nhiệm, b nhiệm lại công chứng viên, quyền v nghĩa vụ của công chứng
viên, cụ thể như sau:
2.1 Tiêu chuẩn công chứng viên (Điều 8)
Để nâng cao cht lượng đội ngũ công chứng viên, Luật công chứng năm
2014 b sung quy định mới về tiêu chuẩn công chứng viên phải tt nghiệp khóa
đo tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật Công chứng năm 2014
hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10
của Luật Luật Công chứng năm 2014 v đạt yêu cầu kiểm tra kt quả tập sự
hành nghề công chứng. Quy định này nhằm nâng cao cht lượng và hiệu quả
hành nghề của đội ngũ công chứng viên. Như vậy, sẽ không còn tình trạng thẩm
phán, luật sư, kiểm sát viên, điều tra viên được chuyển thẳng sang làm công
chứng viên mà tt cả những đi tượng ny dù được miễn đo tạo nghề công
chứng nhưng vẫn phải tập sự một phần và phải trải qua kỳ kiểm tra tập sự hành
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 17
nghề công chứng.
Theo đ, tiêu chuẩn công chứng viên bao gồm:
“Điều 8. Tiêu chuẩn công chứng viên
Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp
luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét,
bổ nhiệm công chứng viên:
1. Có bằng cử nhân luật;
2. Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ
chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;
3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật
này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2
Điều 10 của Luật này;
4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;
5. Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.”
2.1 Đào tạo nghề công chứng (Điều 9)
Luật công chứng năm 2014 quy định thời gian đo tạo nghề l mười hai
tháng Quy định như vậy nhằm c đủ thời gian để trang bị đầy đủ hơn các quy
định pháp luật về công chứng cũng như pháp luật chuyên ngnh, đo tạo kỹ
năng nghề nghiệp chuyên sâu cho công chứng viên và có thêm thời gian cần
thit để học viên được thực tập nhằm cọ sát, kiểm nghiệm trong thực t các kin
thức được cung cp, đồng thời cũng phù hợp với thời gian đo tạo các chức
danh tư pháp như thẩm phán, kiểm sát viên, luật sư. Người hon thnh chương
trình đo tạo nghề công chứng được cơ sở đo tạo nghề công chứng cp giy
chứng nhận tt nghiệp kha đo tạo nghề công chứng.
2.3 Miễn đào tạo nghề công chứng (Điều 10)
Người được miễn đo tạo nghề công chứng được quy định trong Luật công
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 18
chứng năm 2014 bao gồm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên, luật sư nhưng
các đi tượng ny phải đã c thời gian giữ chức danh tư pháp l năm 05 năm trở
lên, người đã l thẩm tra viên cao cp ngnh to án, kiểm tra viên cao cp ngnh
kiểm sát; chuyên viên cao cp, nghiên cứu viên cao cp, giảng viên cao cp
trong lĩnh vực pháp luật. Tuy nhiên, các đi tượng được miễn đo tạo này phải
tham gia kha bồi dưỡng nghề công chứng trong thời gian ba tháng trước khi đề
nghị b nhiệm công chứng viên. Quy định như vậy là do các đi tượng được
miễn đo tạo nghề l những người c trình độ pháp luật cao, c kinh nghiệm
công tác lâu năm nhưng ở những lĩnh vực pháp luật khác nên cần c thời gian
bồi dưỡng để được trang bị kỹ năng hnh nghề công chứng, như kỹ năng áp
dụng pháp luật, xử lý tình hung, xác định đi tượng, chủ thể của hợp đồng,
giao dịch, kỹ năng xác định, phân biệt giy tờ, con du, chữ ký l thật hay giả ,
và đạo đức hnh nghề công chứng nhằm đảm bảo cho hoạt động hnh nghề sau
ny đạt cht lượng.
2.4 Bổ nhiệm công chứng viên (Điều 12)
Luật công chứng năm 2014 quy định tt cả các đi tượng mun được b
nhiệm công chứng viên đều phải trải qua thời gian tập sự hành nghề công chứng.
Luật công chứng năm 2014 quy định tt cả các đi tượng đề nghị b nhiệm đều
phải tuân thủ một trình tự chung sau khi đã đạt yêu cầu kiểm tra kt quả tập sự.
Cụ thể l người đề nghị b nhiệm lập hồ sơ đề nghị gửi Sở Tư pháp địa phương
nơi đăng ký tập sự; Sở Tư pháp c trách nhiệm thẩm định hồ sơ, đề nghị Bộ
trưởng Bộ Tư pháp b nhiệm đi với những trường hợp đáp ứng yêu cầu hoặc trả
lời bằng văn bản trong trường hợp từ chi đề nghị. Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem
xét, quyt định b nhiệm công chứng viên trong thời hạn hai mươi ngy lm
việc sau khi nhận được văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của Sở Tư pháp. Người
bị Sở Tư pháp từ chi đề nghị b nhiệm hoặc bị Bộ Tư pháp từ chi b nhiệm
đều có quyền khiu nại theo quy định của pháp luật.
2.5 Bổ nhiệm lại công chứng viên (Điều 16)
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 19
Luật công chứng năm 2014 quy định về b nhiệm lại công chứng viên trong
một s trường hợp cụ thể như công chứng viên đã được miễn nhiệm theo nguyện
vọng cá nhân hoặc chuyển làm công việc khác, công chứng viên đã bị miễn nhiệm
do không còn đủ tiêu chuẩn công chứng viên, do bị mt hoặc bị hạn ch năng lực
hành vi dân sự, do kiêm nhiệm công việc khác hoặc do không hành nghề công
chứng trong thời hạn quy định khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn công chứng viên và lý
do miễn nhiệm không còn thì được xem xét b nhiệm lại công chứng viên.
Bên cạnh việc xác định rõ những trường hợp được b nhiệm lại, Luật công
chứng năm 2014 còn quy định rõ những trường hợp không được xem xét b
nhiệm lại công chứng viên, bao gồm công chứng viên đã bị miễn nhiệm do bị
xử phạt hnh chính đn lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà
còn tip tục vi phạm hoặc bị xử lý k luật bằng hình thức cảnh cáo trở lên đn
lần thứ hai mà còn tip tục vi phạm hoặc bị xử lý k luật buộc thôi việc, do bị
kt tội bằng bản án của Tòa án đã c hiệu lực pháp luật. Quy định mới về b
nhiệm lại công chứng viên nhằm đảm bảo đội ngũ công chứng viên không chỉ
c trình độ chuyên môn mà còn là những người có phẩm cht đạo đức tt, tuân
thủ Hin pháp và pháp luật.
2.6 Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên (Điều 17)
Điều 17 Luật công chứng năm 2014 quy định rõ quyền v nghĩa vụ của
công chứng viên nhằm nâng cao cht lượng đội ngũ công chứng viên, từ đ
nâng cao cht lượng hoạt động công chứng, trong đ c các quyền v nghĩa vụ
như quyền được pháp luật bảo đảm quyền hnh nghề công chứng, quyền tham
gia thnh lập Văn phòng công chứng hoặc lm việc theo ch độ hợp đồng cho t
chức hnh nghề công chứng, được từ chi công chứng hợp đồng, giao dịch, bản
dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, công chứng hợp đồng, giao dịch,
bản dịch theo quy định của Luật Công chứng năm 2014 v các nghĩa vụ như
giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ v lợi ích hợp
pháp của họ, ý nghĩa v hậu quả pháp lý của việc công chứng; trường hợp từ
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 20
chi yêu cầu công chứng thì phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu công
chứng, giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu
công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật c quy định khác; tham gia bồi
dưỡng nghiệp vụ công chứng hng năm; chịu trách nhiệm trước pháp luật v
trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng của mình; chịu trách
nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng công chứng m mình l
công chứng viên hợp danh; đặc biệt, công chứng viên c trách nhiệm tham gia
t chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên; chịu sự quản lý của cơ quan
nh nước c thẩm quyền, của t chức hnh nghề công chứng m mình lm công
chứng viên v t chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên m mình l
thành viên; v các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Công chứng năm 2014
v các văn bản quy phạm pháp luật khác c liên quan.
3. Thẩm quyền công chứng của các Công chứng viên thuộc tổ chức
hành nghề công chứng.
Thẩm quyền công chứng của các Công chứng viên thuộc t chức hnh nghề
công chứng được quy định như sau:
Công chứng viên của t chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng
hợp đồng, giao dịch về bt động sản trong phạm vi tỉnh, thành ph trực thuộc
trung ương nơi t chức hành nghề công chứng đặt trụ sở. Đi với trường hợp
công chứng di chúc, văn bản từ chi nhận di sản là bt động sản v văn bản ủy
quyền liên quan đn việc thực hiện các quyền đi với bt động sản thì Công
chứng viên vẫn có quyền thực hiện việc công chứng mặc dù bt động sản này
không nằm trong phạm vi tỉnh, thành ph trực thuộc trung ương nơi t chức
hành nghề công chứng đặt trụ sở, theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng
năm 2014. Các hợp đồng giao dịch liên quan đn bt động sản thường là:
Chuyển nhượng quyền sử dụng đt, quyền sở hữu nhà ở; Th chp quyền sử
dụng đt…
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 21
Ngoài ra, Công chứng viên của các t chức hành nghề công chứng có có
thẩm quyền công chứng các Hợp đồng, giao dịch khác bằng văn bản mà theo
quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, t chức tự nguyện yêu
cầu công chứng như: Công chứng hợp đồng ủy quyền, Công chứng di chúc,
Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, Công chứng văn bản khai
nhận di sản, Công chứng văn bản từ chi nhận di sản…
Một điểm mới về thẩm quyền của Công chứng viên m trước ngày
01/01/2015 không c đ l: Công chứng các bản dịch, theo quy định tại điều 61
Luật Công chứng năm 2014. Công chứng viên được chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký trong giy tờ, văn bản theo quy định tại khoản 1 điều
77 Luật Công chứng năm 2014.
4. Trình tự, thủ tục công chứng.
4.1 Trình tự, thủ tục chung
Mục 1 chương V quy định: Thủ tục chung về công chứng, bao gồm 13 điều
luật, từ điều 40 đn điều 52. Các điều luật này quy định nhiều vn đề khác nhau
mà Công chứng viên cần thực hiện khi thực hiện một yêu cầu công chứng cụ
thể. Những quy định này xoay quanh hồ sơ, ti liệu m người yêu cầu công
chứng cần phải xut trình, các công đoạn mà công chứng viên hay nhân viên t
chức hành nghề công chứng phải triển khai, sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công
chứng, công chứng, sửa đi b sung, hủy bỏ hợp đồng giao dịch v người được
quyền yêu cầu Tòa án tuyên b văn bản công chứng vô hiệu. Chúng ta có thể
chia trình tự, thủ tục công chứng thành hai loại cơ bản. Loại thứ nht là trình tự,
thủ tục Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn (Điều 40 Luật
Công chứng năm 2014). Loại thứ hai là trình tự, thủ tục Công chứng hợp đồng,
giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công
chứng (Điều 41 Luật Công chứng năm 2014 ).
Từ những quy định có liên quan tới trình tự thủ tục công chứng hợp đồng
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 22
giao dịch nêu trên, thì để giải quyt một yêu cầu công chứng của cá nhân, t
chức, công chứng viên cần tin hành theo trình tự, thủ tục sau:
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ yêu cầu công chứng
gồm có:
Phiu yêu cầu công chứng, trong đ c thông tin về họ tên, địa chỉ người
yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giy tờ gửi kèm theo;
tên t chức hành nghề công chứng, họ tên người tip nhận hồ sơ yêu cầu công
chứng, thời điểm tip nhận hồ sơ;
Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
Bản sao giy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng như: Chứng minh
nhân dân, s hộ khẩu…
Bản sao giy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giy
tờ thay th được pháp luật quy định đi với tài sản mà pháp luật quy định phải
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên
quan đn tài sản đ;
Bản sao giy tờ khác c liên quan đn hợp đồng, giao dịch mà pháp luật
quy định phải c, như: Giy tờ xác định là tài sản chung hay riêng của vợ,
chồng; giy xác nhận tình trạng hôn nhân; giy chứng minh tư cách người đại
diện; người giám hộ…
Lưu ý: Các bản sao trong thành phần hồ sơ phải không được chứng thực.
Khi nộp hồ sơ, thì người yêu cầu công chứng phải nộp kèm bản chính để đi
chiu.
Đây chính l bước đầu tiên, tạo cơ sở cho các bước tip theo. Công chứng
viên v người yêu cầu công chứng cần trao đỗi kỹ mọi thông tin để xác định rõ
các vn đề sau: ý chí của các bên khi tham gia giao kt hợp đồng, giao dịch; đề
nghị giao kt hợp đồng, giao dịch của các bên phù hợp pháp luật, đạo đức xã
hội; hợp đồng, giao dịch có thuộc thẩm quyền công chứng của t chức hành
nghề công chứng.
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 23
Bước 2: Công chứng viên tip nhận hồ sơ v kiểm tra giy tờ trong hồ sơ
yêu cầu công chứng. Vào s thụ lý công chứng.
Sau khi tip nhận hồ sơ yêu cầu công chứng do người yêu cầu công chứng
nộp, Công chứng viên tin hành kiểm tra hồ sơ. Tùy từng trường hợp mà có
hướng xử lý cụ thể, như sau:
Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng phù hợp, hợp lệ thì thụ lý ghi vào s
công chứng.
Trường hợp c căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vn đề
chưa rõ, việc giao kt hợp đồng, giao dịch có du hiệu bị đe dọa, lừa di, cưỡng
ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của các chủ thể hoặc có sự nghi
ngờ vè đi tượng của hợp đồng, giao dịch là không có thật thì Công chứng viên
đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu
công chứng, công chứng viên tin hành xác minh hoặc yêu cầu giám định;
trường hợp không lm rõ được thì có quyền từ chi yêu cầu công chứng.
Bước 3: Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch
Công chứng viên tự mình đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch; đi chiu
các quy định trong dự thảo với các quy định của pháp luật. Nu dự thảo hợp
đồng, giao dịch c điều khoản vi phạm điều cm của pháp luật, trai đạo đức xã
hội, hợp đồng không phù hợp với thực t thì công chứng viên chĩ rõ cho người
yêu cầu công chứng v đề nghị họ sửa lại dự thảo. Trường hợp người yêu cầu
công chứng không thực hiện thì có quyền từ chi yêu cầu công chứng.
Bước 4: Người yêu cầu công chứng ký, Công chứng viên ký và ghi lời
chứng
Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng giao dịch hoặc
Công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người
yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch
thì ký vào từng trang của hợp đồng giao dịch. Công chứng viên ghi lời chứng,
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 24
ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Về trình tự, thủ tục công chứng trong trường hợp công chứng hợp đồng
giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công
chứng thì tương tự như trên tuy nhiên c điểm khác biệt như sau:
Các bên trong hợp đồng, giao dịch nêu nội dung, ý định giao kt hợp đồng,
gioa dịch để công chứng viên xem xét, xác định nội dung, ý định giao kt hợp
đồng giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội
thì công chứng viên soạn thảo dự thảo.
4.2 Một số trình tự, thủ tục của các hợp đồng, giao dịch cụ thể:
Mục 2 chương V Luật Công chứng năm 2014 quy định thủ tục công chứng
các loại hợp đồng, giao dịch cụ thể, bao gồm 9 điều luật từ điều 53 đn điều 61.
Các loại hợp đồng, giao dịch được hướng dẫn tại mục nay gồm: hợp đồng th
chp bt động sản, ủy quyền, di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn
bản khai nhận di sản, văn bản từ chi nhận di sản, nhận lưu giữ di chúc, công
chứng bản dịch.
4.2.1 Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản (Điều 54)
Ngoài việc tuân theo trình tự, thủ tục như trên thì việc công chứng hợp
đồng th chp bt động sản còn phải tuân theo quy định:
Việc công chứng hợp đồng th chp bt động sản phải được thực hiện tại t
chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành ph trực thuộc trung ương
nơi c bt động sản; Trường hợp một bt động sản đã được th chp để bảo đảm
thực hiện một nghĩa vụ và hợp đồng th chp đã được công chứng m sau đ
được tip tục th chp để bảo đảm cho một nghĩa vụ khác trong phạm vi pháp
luật cho phép thì các hợp đồng th chp tip theo phải được công chứng tại t
chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng th chp lần đầu. Trường
hợp t chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chm dứt hoạt
động, chuyển đi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của t chức
SVTH: ĐÀO THANH PHONG GVHD: TRỊNH NGỌC THỦY
Trang 25
hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng hợp đồng th chp tip
theo đ.
Thành phần hồ sơ:
- Phiu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu s 01/PYC);
- Bản sao Giy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiu; bản sao giy tờ chứng
minh thẩm quyền của người đại diện (nu là người đại diện);
- Bản sao Giy chứng nhận quyền sử dụng đt; bản sao Giy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đt ở; bản sao Giy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đt ở được cp theo quy định của pháp luật về nhà ở;
bản sao Giy chứng nhận quyền sử dụng đt, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đt;
- Hợp đồng th chp quyền sử dụng đt và tài sản gắn liền với đt (trường
hợp tự soạn thảo).
- Ngoài các giy tờ nêu trên, tuỳ vào trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu
công chứng còn có thêm giy tờ sau đây: Bản sao giy phép xây dựng hoặc dự
án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đi với trường
hợp th chp tài sản hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật
thì tài sản đ phải được cp phép xây dựng hoặc phải lập dự án đầu tư.
- Bản sao giy tờ khác có liên quan đn hợp đồng, giao dịch mà pháp luật
quy định phải có. Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản
đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và
không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xut trình bản chính để đi
chiu.
Trình tự, thủ tục thực hiện:
- Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ yêu cầu công chứng tại t
chức hành nghề công chứng.