Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề thi học sinh giỏi Địa lớp 8 Kèm đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.81 KB, 10 trang )



TRUONG THCS TAN PHÚ
**********
ĐỀ THI KSCL HỌC SINH GIỎI
Môn : Địa lý 8
( Thời gian 150 phút )


ĐỀ BÀI
( Đề gồm 05 câu 01 trang)
Câu 1 : Hãy cho biết:
a) Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của từng khu vực địa
hình ?
b) Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và sự phân bố lượng
mưa của Nam Á?

Câu 2: Hãy chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu
nước ta và giải thích.

Câu 3: Trình bày đặc điểm của sông ngòi nước ta? Sông ngòi nước ta
chịu ảnh hưởng của khí hậu như thế nào?

Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Sự gia tăng dân số của Châu Á từ năm 1800 - 2002
Đơn vị : Triệu người
Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002
Số dân 600 880 1402 2100 3110 3766

a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự gia tăng dân số Châu Á giai đoạn
1800 - 2002


b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ , nhận xét sự gia tăng dân số của
Châu Á

Câu 5: Nêu một số thành tựu nông nghiệp của các nước Châu Á?














ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: 5 điểm
a) Nam Á có 3 miền địa hình: ( 0,75d )
- Phía Bắc : hệ thống Himalaya
- Phía Nam : sơn nguyên Đê can
- Ở giữa : đồng bằng ấn Hằng
Đặc điểm: ( 2,25d)
- Phía Bắc là hệ thống Himalaya lớn hùng vĩ chạy theo hướng Tây Bắc -
Đông Nam với chiều dài 2600km , rộng 320 - 400 km
- Phía Nam là sơn nguyên Đê can tương đối thấp và bằng phẳng với hai
dãy Gát Đông và Gát Tây
- Ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng rộng và bằng phẳng , trải dài từ bờ biển

Arap đến ven bờ vịnh Bengan : 3000km, rộng 250 - 350km.

b) Ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu và lượng mưa :
- Hệ thống Himalaya như bức tường rào : (1,5đ)
Ngăn khí hậu giữa khu vực Trung á và Nam á :
Phía Bắc : khí hậu ôn đới lục địa
Phía Nam : khí hậu nhiệt đới gió mùa
Ngăn gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào gây mưa ở sườn phía nam,
còn sườn phía bắc khô hạn
- Dãy Gát Đông , Gát Tây ngăn cản ảnh hưởng gió mùa Tây Nam ->
vùng duyên hải mưa nhiều, vùng nội địa mưa ít ( 0,5 )

Câu 2: 4,75 điểm
Chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta:
- Tính chất nhiệt đới:
Bầu trời nhiệt đới nắng quanh năm cung cấp nguồn nhiệt năng to lớn:
1m
2
l

ãnh thổ nhận được1 triệu kcal, số giờ nắng cao : 1400 - 3000 giờ
một năm. (0,75đ)
Nhiệt độ trung bình năm của không khí cao : trên 21
0
C (0,5đ)
- Tính chất gió mùa:
Một năm khí hậu nước ta có hai mùa gió khác nhau rõ rệt : ( 1đ)
Mùa gió mùa đông ( đông bắc ) : lạnh và khô
Mùa gió mùa hạ ( tây nam) : nóng , ẩm, mưa nhiều.
- Tính chất ẩm: ( 1đ)

Lượng mưa trung bình năm lớn: 1500 - 2000 mm/ năm.
Độ ẩm không khí rất cao : trên 80%

Giải thích:Do (1,5đ)
Vị trí nước ta nằm ở vị trí nội chí tuyến nửa cầu Bắc: 8034'B - 23023'B
Nước ta nằm kề biển Đông luôn tăng cường tính ẩm của biển
Chịu ảnh hưởng của gió mùa



Câu 3 : 4,25 điểm
 Đặc điểm sông ngòi nước ta : ( 2đ)
a) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc , phân bố rộng khắp nước
- cả nước có 2360 con sông dài trên 10 km ( 93% sông nhỏ , ngắn và
dốc)
b) Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính : tây bắc - đông nam và
vòng cung trùng với hướng địa hình
c) Sông ngòi nước ta có hai mùa nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ
rệt.
Lượng nước mùa lũ gấp 3 - 4 lần mùa cạn , chiếm 70 - 80 lượng nước
cả năm
d) Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn : bình quân 1m
3
nước có
233g cát bùn và chất hòa tan, tổng lượng phù sa trên 200 triệu tấn / năm

 Ảnh hưởng của khí hậu tới sông ngòi: ( 2,25đ)
- Lượng mưa lớn -> sông ngòi phát triển
- Khí hậu phân hóa làm 2 mùa -> sông ngòi cũng có 2 mùa nước :
Mùa mưa của khí hậu tương ứng với mùa lũ của sông

Mùa khô của khí hậu tương ứng với mùa cạn của sông
- Lượng mưa lớn , tập trung theo mùa -> xói mòn địa hình -> sông ngòi
nhiều phù sa

Câu 4 : 4 điểm
a) Vẽ biểu đồ ( 2đ)
- Biểu đồ : hình cột
- Yêu cầu : đẹp, cân đối
tỉ lệ chính xác , khoảng cách hợp lý
ghi đầy đủ tên biểu đồ, . . .
b) Nhận xét (2đ)
từ 1800 -2002 dân số châu á tăng liên tục , giai đoạn sau tăng nhanh
hơn giai đoạn trước: (1đ)
1800 - 1900 ( 100 năm ) tăng 280 triệu người (0,5đ)
1900 - 2002 ( 102 năm ) tăng 2886 triệu người - gấp hơn 3 lần (0,5đ)
Câu 5 : 2 điểm
- Sản lượng lúa gạo châu á cao nhất thế giới : 93% ( 0,5đ)
- Hai nước đông dân nhất thế giới đã có đủ lương thực dùng và có dư để
xuất khẩu ( 0,75)
- Hai nước Việt Nam và Thái Lan đã trở thành 2 nước xuất khẩu lương
thực nhất , nhì thế giới.
( 0,75)
Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế ĐỀ KIỂM TRA CHỌN ĐỘI TUYỂN
Trường THCS Nguyễn Tri Phương-Huế HỌC SINH GIỎI
Năm học: 2008-2009 Môn: Địa lí 9 (Thời gian: 120 phút)


Câu 1: (3 điểm)
Cho bảng số liệu :
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở các vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH),

Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), Đông Nam Bộ (ĐNB) và của cả nước năm 1999.

Vùng

Tỉ lệ gia
tăng dân số
tự nhiên
(%)
Thu nhập bình
quân đầu người
/tháng (nghìn
đồng)
Tuổi thọ
trung
bình
(năm)
Tỉ lệ người
lớn biết chữ
(%)
Tỉ lệ dân
thành thị
(%)
ĐBSH
ĐBSCL
ĐNB
1,1
1,4
1,4

280,3

342,1
527,8

73,7
71,1
72,9

94,5
88,1
92,1

19,9
17,1
55,5
Cả nước 1,4

295,0 70,9 90,3 23,6
Hãy so sánh các chỉ tiêu dân cư, xã hội của từng vùng so với cả nước và giải
thích nguyên nhân tạo nên sự chênh lệch.
Câu 2 : (3 điểm)
a) Ngành công nghiệp trọng điểm có những đặc điểm gì?
b) Hãy cho biết ở nước ta hiện nay có những ngành công nghiêp trọng điểm nào?
c) Ngành công nghiệp trọng điểm nào chiếm tỉ trọng cao nhất, ngành công nghiệp trọng
điểm nào chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta hiện
nay? Tại sao?
Câu 3: (7điểm)
Cho bảng số liệu về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp:
Năm

Điện

(triệu kw/h)
Than
(triệu tấn)
Vải lụa
(triệu m)
Phân hóa học
(nghìn tấn)
1990
1994
1998
2001
2002

8790
12476
21694
30801
35563
4,6
5,7
11,7
13,0
15,9
318
226
315
379
345
354
841

978
1071
1176
a) Tính tốc độ tăng trưởng của các loại sản phẩm công nghiệp trong thời kì 1990-2002 và
vẽ biểu đồ thích hợp để thể hiện (năm 1990 là 100%).
b) Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất của các ngành công nghiệp trên.
Câu 4: (5 điểm)
a) Tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa?
b) Tính chất của khí hậu nhiết đới gió mùa ở nước ta được thể hiện như thế nào?
c) Khí hậu nhiệt đới gió mùa đã ảnh hưởng như thế nào đến chế độ dòng chảy của
sông ngòi, bề mặt địa hình và sản xuất, sinh hoạt của nhân dân?
Câu 5: (2 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam :
a) Nhận xét về các chủng loại khoáng sản ở nước ta.
b) Cho biết sự phân bố các nguồn khoáng sản năng lượng ở nước ta như thế nào?

*Ghi chú: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài.



ĐÁP ÁN VÀ BIẺU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ 9
Năm học: 2008-2009

Nội dung Điểm
Câu1:
So sánh và giải thích nguyên nhân tạo nên sự chênh lệch về các chỉ tiêu
dân cư, xã hội của các vùng so với CN
-Tỉ lệ gia tăng DSTN: Vùng ĐBSH thấp hơn TBCN vì đây là vùng có mật
độ DS rất cao nên người dân ý thức và chấp hành tốt chính sách dân số hơn
các vùng khác.

-Thu nhập BQ/người: ĐBSH thấp hơn vì đông dân…ĐNB và ĐBSCL cao
hơn vì kinh tế phát triển hơn…
-Tuổi thọ TB: Cả 3 vùng đều cao hơn vì y tế tốt hoặc mức sống cao…
-Tỉ người lớn biết chữ: ĐNB và ĐBSH cao hơn vì ĐNB tỉ lệ dân thành thị
cao, ĐBSH là vùng có nền văn hóa lâu đời…
-Tỉ lệ dân thành thị:ĐBSH và ĐBSCL thấp hơn vì phần lớn dân sống về
nông nghiệp, ĐNB cao hơn vì trình độ đo thị hóa cao hơn, tiến trình CNH
phát triển nhanh…
Câu 2:
a) Các đặc điểm của ngành CNTĐ:Chiếm tỉ trọng cao trong GTSLCN,
có thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, đáp ứng
nhu cầu trong nước và xuất khẩu…có tác dụng thúc đẩy sự tăng
trưởng kinh tế…
b) Các ngành CNTĐ của nước ta: Khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí
điện tử,hóa chất, VLXD, chế biến LTTPvà dệt may.
c) Ngành chế biến LTTP chiếm tỉ trọng cao nhất vì có thế mạnh về
các nguồn nguyên liệu, nguồn lao động…Ngành điện chiếm tỉ trọng
thấp vì nước ta còn là nước nông nghiệp,là nước nghèo, đang ở
bước đầu thực hiện CNH đất nước…
Câu 3:
a) Tính tốc độ tăng trưởng : (%)
Năm Điện Than Vải lụa Phân hóa học
1990
1994
1998
2001
2002
100
141.9
246.8

350.4
404.6
100
123.9
254.3
282.6
345.7
100
71.1
99.1
119.2
108.5
100
237.6
276.3
302.5
332.2
b) Vẽ biểu đồ:
-Biểu đồ đường, đẹp, chính xác
-Ghi chú đầy đủ
c) Nhận xét, giải thích:
- Sản lượng điện tăng gấp hơn 4 lần, tăng nhanh do cải tạo, xây dựng
mới và nâng công suất nhiều nhà máy điện Năm 1998-2002 SL điện
tăng nhanh đột biến để đẩy mạnh CNH, HĐH.
- SL than tăng gần 3,5 lần, tăng nhanh nhờ cải tiến khai thác và mở
rộng thị trường…
-Vải lụa tăng gần 1,1 lần, tăng chậm vì công nghệ còn lạc hậu, chất
lượng sản phẩm thấp…
-Phân hóa học tăng hơn 3,3 lần, tăng nhanh để phục vụ nông nghiệp và
giảm nhập khẩu…





0.5


0.5

0.5
0.5

1.0



1.0



1.0

1.0




1.0








2.0
1.0

0.75


0.75

0.75


0.75




Câu 4 :
a) Nước ta có khí hậu NĐGM vì ảnh hưởng của vị trí địa lí:
Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới của nửa cầu Bắc và
nằm trong khu vực gió mùa ĐNÁ
b) Tính chất của khí hậu nhiệt đới gió mùa nước ta:
-Nhiệt độ trung bình năm cao (trên 21
0
C), nhưng vẫn thấp hơn nhiệt độ
trung bình năm của các nước cùng vĩ độ.

-Lượng mưa hàng năm lớn (trên 1500 mm) và độ ẩm tương đối lớn
(trên 80%).
-Mỗi năm có 2 mùa: mùa hạ nóng, ẩm; mùa đông nhiệt độ hạ thấp và
khô.
c) Ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa:
-Đối với chế độ dòng chảy của sông ngòi:
+ Tổng lượng nước chảy lớn
+ Lượng chảy phân phối không đều giữa các mùa: mùa lũ chiếm gần
80% lượng nước cả năm.
-Bề mặt địa hình bị xâm thực mạnh trong mùa mưa, nhất là vùng có độ
dốc lớn.
-Sản xuất và sinh hoạt của nhân dân: Sản xuất được nhiều vụ trong
năm;nhiều lũ lụt, hạn hán; ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe và sinh hoạt
của nhân dân…
Câu 5:
a) Nhận xét vè các chủng loại khoáng sản của nước ta: Đa dạng, bao
gồm khoáng sản năng lượng(than, dầu mỏ ,khí đốt), khoáng sản
kim loại(sắt crôm, man gan, ti tan, đồng, vàng, thiết, chì kẽm…),
vật liệu XD(đá vôi, sét…), KS phi kim loại(apatit, phốt pho…)
b) Sự phân bố các nguồn KS năng lượng:
-Than an tra xit(Quảng Ninh, Thái Nguyên ),than mỡ(Thái Nguyên,
Việt Trì ), than nâu(Lạng Sơn, Thái Bình…),than bùn(Cà Mau…).
-Dầu mỏ(mỏ Rồng, Bạch Hổ…ở thềm LĐ ĐNB), khí đốt(Lan Tây, Lan
Đỏ…ở thềm LĐ ĐNB…)

*Ghi chú: Những phần chưa đạt điểm tối đa, nếu có ý hay không có
trong đáp án, có thể cho thêm điểm, nhưng không vượt quá số điểm qui
định của phần đó.




1.5



0.5

0.5

0.5



0.5
0.5

0.5

0.5



1.0




0.5

0.5




PHÒNG GD&ĐT TP BẮC NINH
TRƯỜNG THCS ĐÁP CẦU

ĐỀ THI HSG- LỚP 8.
NĂM HỌC: 2011- 2012.
Môn: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút không kể thời gian giao đề

Câu 1: ( 3,0 điểm).
a) Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
b) Giải thích tình hình phân bố lượng mưa ở các khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn đới và
cực.
Câu 2: ( 2,0 điểm).
Các nước Đông Nam Á có những thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế? Trong
quá trình hợp tác phát triển kinh tế Việt Nam có những khó khăn gì?
Câu 3: ( 2,0 điểm).
Phân tích và giải thích tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta?
Câu 4: ( 3,0 điểm).
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Phân tích đặc điểm thuỷ chế sông Hồng.
b) Giải thích vì sao chế độ nước của sông Hồng lại thất thường?


Hết



























HƯỚNG DẪN CHẤM

MÔN: ĐỊA LÍ
( Hướng dẫn chấm thi có: 03 trang)
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM

1


a) Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. 2,0
Sự phân bố lượng mưa trên trái đất chụi ảnh hưởng của nhiều nhân tố
như: khí áp, frông, gió, dòng biển, địa hình
0,25
* Khí áp:

+ Khu vực áp thấp: lượng mưa nhiều. 0,25
+ Khu vực áp cao: ít mưa hoặc không mưa. 0,25
*frông: miền có frông, dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều.
* Gió:
+Khu vực có gió Tây ôn đới , gió mùa thổi từ biển vào: mưa nhiều. 0,25
+Khu vực có gió Mậu Dịch: mưa ít. 0,25
*Dòng biển:

+ Nơi có dòng biển nóng đi qua thường có mưa nhiều. 0,25
+ Nơi có dòng biển lạnh đi qua mưa ít. 0,25
* Địa hình:

+ Cùng một dãy núi thì sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió thường
ít mưa, khô ráo.
0,25
b) Giải thích tình hình phân bố mưa ở các khu vực: 1,0
- Khu vực xích đạo có mưa nhiều nhất do nhiệt độ cao, khí áp thấp,
phần lớn khu vực xích đạo là hải dương, trên lục địa có rừng xích đạo
ẩm ướt nên nước bốc hơi mạnh.
0,25
- Hai khu vực chí tuyến có mưa ít do có khu khí áp cao, tỉ lệ diện tích
lục địa tương đối lớn.
0,25

- Hai khu vực ôn đới có lượng mưa trung bình do có khu khí áp thấp và
có gió Tây ôn đới từ đại dương thổi vào.
0,25
- Hai khu vực cực có mưa ít do có khí áp cao, nhiệt độ thấp nên nước
bốc hơi ít.
0,25
2
* Những thuận lợi để các nước Đông Nam Á hợp tác phát triển. 1,0
- Vị trí địa lí gần gũi,đường giao thông thuận lợi với đầy đủ các loại
hình giao thông.
0,25
- Các nước Đông Nam Á có truyền thống văn hoá, sản xuất có nhiều
nét tương đồng.
0,25
- Lịch sử đấu tranh, xây dựng đất nước có những điểm giống nhau, con
người dễ hợp tác với nhau.
0,25
- Mỗi nước có phong tục, tập quán, tín ngưỡng riêng đã tạo nên sự đa
dạng trong văn hoá của cả khu vực thuận lợi trong quá trình hợp tác
toàn diện.
0,25
* Khó khăn của Việt Nam trong quá trình hợp tác phát triển. 1,0
- Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế của nước ta với các nước
phát triển trong khu vực còn cao nên khả năng cạnh tranh trên thị
trường khó khăn.
0,25



- S khỏc nhau trong th ch chinh tr nờn vic gii quyt cỏc mi quan

h kinh t , vn hoỏ, xó hi gp khú khn.
0,25
- S bt ng v ngụn ng cng gõy nhng khú khn ln khi m rng
giao lu vi cỏc nc.
0,25
- Mt s cỏc vn kinh t, xó hi khỏc: vn cũn tỡnh trng úi nghốo,
vn ụ th hoỏ, khai thỏc, s dng, bo v t
i nguyờn thiờn nhiờn,
phỏt trin ngun nhõn lc
0,25
3
Phõn tớch v gii thớch tớnh cht nhit i m ca khớ hu nc ta?

2,0
a. Tớnh cht nhit i giú mựa m ca khớ hu nc ta. 1,0
- Nc ta cú ngun nhit ln, s gi nng t t 1400- 3000 gi trong
mt nm. Nhit trung bỡnh nm cao trờn 21
0
C v tng dn t Bc vo
Nam.

0,25
- Lng ma ln, trung bỡnh nm 1500- 2000mm. Mt s ni cú a
hỡnh ún giú, ma nhiu: Bc Quang( H Giang) 4802 mm; Hũn Ba(
Qung Nam) 3752 mm m khụng khớ cao trờn 80%.

0,25
- Khớ hu chia thnh hai mựa rừ rt:
+ Mựa ụng: t thỏng 11 n thỏng 4, lnh khụ vi giú mựa ụng Bc.
0,25

+ Mựa h: t thỏng 5 n thỏng 10, núng m vi giú mựa Tõy Nam. 0,25
b. Gii thớch. 1,0
- Nc ta nm hon ton trong vnh ai nhit i ca na cu Bc, cú
nhit cao, cng vo nam cng giỏp xớch o, nờn nhit tng dn.
0,25
- Mựa ụng chi nh hng ca khi khớ lc a lnh, khụ t phng
Bc trn xung.
0,25
- Mựa h chi nh hng ca khi khớ i dng núng, m t phng
Nam thi lờn.
0,25
- a hỡnh kộo di v hp ngang, ng b bin di, khỳc khuu, di
ng bng thp phõn b phớa ụng lm cho giú bin v hi nc vo
sõu trong t lin, to iu kin gõy ma ln v m khụng khớ cao.
0,25
4















a) Phõn tớch c im thu ch sụng Hng. Gii thớch vỡ sao ch
nc ca sụng Hng li tht thng?


3,0
a) Phõn tớch c im thu ch sụng Hng( da vo biu lu
lng nc trung bỡnh).
1,75
- Sụng Hng cú lu lng nc trung bỡnh nm ln, t 2705,75 m
3
/ s. 0,25
+ Do sụng Hng cú din tớch lu vc ln: 21,91 %. Phn ln din tớch
lu vc sụng Hng cú lng ma ln.
0,25
- Ch nc sụng Hng cú s phõn mựa l- cn rừ rt. 0,25
+ Mựa l( cỏc thỏng cú lu lng nc trung bỡnh ln hn lu lng
nc trung bỡnh nm): din ra t thỏng 6

tháng 10 với lu lợng trung
bình đạt 4770m
3
/s, tháng đỉnh lũ là tháng 8 lu lợng nớc trung bình
đạt 6660m
3
/s.


0,25
+ Mựa cn din ra t thỏng thỏng 11


tháng 5 với lu lợng nớc
trung bình đạt 1231,29m
3
/s, tháng kiệt nhất là tháng 3 lu lợng trung
bình chỉ đạt 765 m
3
/s.

0,25
* Gii thớch:





+ Chế độ nước sông Hồng có sự phân mùa lũ - cạn rõ rệt là do chụi tác
động của chế độ mưa ở lưu vực. Lượng nước cung cấp chính cho sông
Hồng là nước mưa.
0,25
+ Mùa mưa ở lưu vực diễn ra từ tháng 5 đến tháng 10 nên mùa lũ cũng
diễn ra vào khoản thời gian gần tương tự. Mùa cạn của sông diễn ra
trùng với mùa mưa ít ở Bắc Bộ.

0,25
b) Giải thích vì sao chế độ nước sông Hồng lại thất thường. 1,25
* Đặc điểm địa chất.

- Phần trung lưu từ Lào Cai- Việt Trì qua miền đá cứng khó thấm nước,
làm cho nước sông lên nhanh, rút nhanh. Phần hạ lưu từ Việt Trì ra đến
biển qua vùng sỏi, cát dễ thấm nước làm cho nước sông lên, xuống

chậm.


0,25
* Độ dốc.

- Đoạn trung lưu chảy trên miền đứt gãy, có độ cao trung bình 500-
1000m, lòng sông dốc nước chảy nhanh Đoạn từ Việt Trì ra đến cửa
biển chảy trên nền địa hình thấp dưới 50m, sông uốn khúc quanh co
nước chảy chậm.

0,25
* Khí hậu và lưu vực.

- Trên lưu vực sông đều có mùa mưa giống nhau, mưa vào mùa hè,
lượng mưa lớn( như trạm Sa Pa có lượng mưa trung bình năm từ 2400-
2800mm/năm, mùa mưa kéo dài từ tháng V- tháng XI ) làm cho nướ
c
sông dâng cao.

0,25
- Lưu vực sông có dạng nan quạt cộng với mùa mưa trùng nhau trên
toàn lưu vực làm cho lũ ở ba sông: sông Đà, sông Lô, sông Thao dồn
về Việt Trì nhanh và đột ngột.
0,25
* Thảm thực vật:

- Trên lưu vực sông, phần lãnh thổ ở Tây Bắc và Đông Bắc tỉ lệ che
phủ rừng còn thấp làm cho nước sông dâng lên nhanh.
0,25

HẾT

×