Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

MỘT số câu hỏi TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUANCHƯƠNG KIM LOẠI KIỀM THỔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.91 KB, 2 trang )

MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUANCHƯƠNG KIM LOẠI KIỀM THỔ
ĐƠN VỊ : THPT VĨNH BÌNH

CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT TRONG CÁC CÂU CHO SAU ĐÂY
CÂU 1: Cho các nguyên tố sau : Be , Mg , Ca , Sr , Ba , các nguyên tố này sở dĩ xếp vào nhóm II
A vì
:
A- Lớp electron ngoài cùng có 2 electron , electron cuối cùng phân bố vào phân lớp s
B- Lớp electron ngoài cùng có 2 electron , electron cuối cùng phân bố vào phân lớp p
C- Lớp electron ngoài cùng có 2 electron , electron cuối cùng phân bố vào phân lớp d
D- Lớp electron ngoài cùng có 2 electron , nguyên tử có 2 electron độc thân .
CÂU 2 : Cho cấu hình electron của nguyên tử của các nguyên tố sau :
X : 1s
2
2s
2
Y : 1s
2
2s
2
2p
2
Z: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
T: 1s


2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
G : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
2
4s
2
H: 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
Các nguyên tố được xếp vào nhóm II
A
bao gồm :
A- X,Y,Z B- X,Z,T C- Z,T,G D- Z,T,H
CÂU 3 : Cho phản ứng sau : M - 2e = M
2+
(1)
Trong phản ứng này thì :
A- M là chất khử , quá trình (1) là quá trình khử
B- M là chất khử, quá trình(1) là quá trình oxi hóa
C- M là chất oxi hóa , quá trình (1) là quá trình khử
D- M là chất oxi hóa , quá trình (1) là quá trình oxi hóa .
CÂU 4 : A,B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và thuộc hai chu kì liên tiếp nhau trong
bảng hệ thống tuần hoàn có tổng số hạt proton trong hai hạt nhân của hai nguyên tử bằng 32 .
Vậy hai nguyên tố đề bài cho là :
A- Be, Mg B- Mg, Ca C- Ca, Sr D- Sr, Ba
CÂU 5 : A, B là hai nguyên tố nằm trong cùng một phân nhóm chính và thuộc hai chu kì liên tiếp trong
bảng hệ thống tuần hoàn . Nguyên tử của A và B khi trao đổi electron tạo ra ion A
2+
và B
2+

và tổng số
electron trong hai ion này bằng 28 . Số electron có trong hai nguyên tử A và B lần lượt là :
A- 14 , 14 B- 12 , 16 C- 12 , 18 D- 12 , 20
CÂU 6 : Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thổ kế cận nhau tác dụng hoàn tòan với dung dịch
HCl dư cho 3,36 lít H
2
( đkc) . Hai kim loại đề bài cho là :
A- Ca và Sr B- Be và Mg C- Mg và Ca D- Sr và Ba
CÂU 7 : 1,04 gam hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
loãng dư ta thấy có 0,672 lít
Hidro (đkc) thoát ra . Khối lượng hỗn hợp muối sunphát khan thu được sẽ là :
A- 1,96 gam B- 3,52 gam C- 3,92 gam D- 5,88 gam
CÂU 8 : Có 3 mẫu hợp kim Mg-Al ; Mg-Na ; Mg-Cu . Chỉ dùng một hóa chất nào trong số các chất cho
dưới đây để phân biệt ba hợp kim trên
A- Dung dịch H
2
SO
4
B- Dung dịch HNO
3
C- Dung dịch Ca(OH)
2
D- Nước
CÂU 9 : Cho các kim loại sau : Be , Mg , Ca , , Ba . Hãy cho biết kim loại nào có oxit và hidroxit tan
được trong dung dịch bazờ :
A- Be B- Mg C- Ca D- Ba
CÂU 10 : Cho Ba tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A . Dung dịch A tác dụng được hết với các

chất tan nào trong các trường hợp nào cho sau đây :
A- Dung dịch chứa HCl và Cu(NO
3
)
2
B- Dung dịch chứa NaCl và MgCl
2
C- Dung dịch chứa NaOH và Al(NO
3
)
3
D- Dung dịch chứa KCl và NaNO
3
CÂU 11: Muốn phân biệt các kim loại Cu , Be , Mg người ta có thể dùng dung dịch nào cho sau đây :
A- Dung dịch H
2
SO
4
B- Dung dịch NH
3

C- Dung dịch KOH D- Dùng dung dịch H
2
SO
4
và dung dịch KOH
CÂU 12 : Tổng số các hạt proton , nơtron , electron có trong nguyên tử của nguyên tố X là 40 . Vậy X đề
bài cho là kim loại nào sau đây :
A- Mg B- Al C- Ca D- Sr
CÂU 13 : Cho các kim loại sau : Sr , Ba , Be , Ca , Mg . Dãy các chất xếp theo chiều tăng dần tính khử

của các nguyên tố kim loại là :
A- Sr , Ba , Be , Ca , Mg B- Be , Ca , Mg , Sr , Ba
C- Be , Mg , Ca , Sr , Ba D- Ca , Sr , Ba , Be , Mg
CÂU 14: Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của kim loại kiềm thổ :
A- Tính khử của kim loại tăng theo chiều năng lượng ion hóa tăng dần .
B- Tính khử của kim loại tăng theo chiều năng lượng ion hóa giảm dần .
C- Tính khử của kim loại tăng khi số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng .
D- Tính khử của kim loại tăng theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần .
CÂU 15 : Một cốc nước có chứa 0,2 mol Mg
2+
; 0,3 mol Na
+
; 0,2 mol SO
4
2-
và x mol Cl
-
. Giá trị x là :
A- 0,2 mol B- 0,3 mol C- 0,4 mol D- 0,5 mol
CÂU 16 : Một cốc nước có chứa các ion Mg
2+
, Na
+
, SO
4
2 -
, Cl
-
. Nước chứa trong cốc thuộc loại nào ?
A- Nước mềm B- Nước cứng tạm thời

C- Nước cứng vĩnh cửu D- Vừa là nước cứng tạm thời , vừa là nước cứng vĩnh cửu .
CÂU 17: Một cốc nước có chứa 0,2 mol Mg
2+
; 0,3 mol Na
+
, 0,2 mol SO
4
2 -
; 0,3 mol Cl
-
. Để tạo được
cốc nước trên người ta phải hòa tan vào nước ( giả sử muối tan hoàn toàn và điện li hoàn toàn )
A- 0,2 mol MgSO
4
và 0,3 mol NaCl B- 0,3 mol MgSO
4
và 0,2 mol NaCl
C- 0,15 mol Na
2
SO
4
; 0,05 mol MgSO
4
; 0,15 mol MgCl
2
D- A và C
CÂU 18 : Một cốc nước có chứa 0,2 mol Mg
2+
, 0,3 mol Na
+

, 0,2 mol SO
4
2 -
; 0,3 mol Cl
-
. Khối lượng
chất tan có trong cốc nước đề bài cho là :
A- 17,55 gam B- 24 gam C- 41,55 gam D- 65,55 gam .
CÂU 19 : Để làm mềm nước cứng tạm thời , người ta có thể dùng dung dịch nào cho sau đây :
A- Dung dịch NaCl B- Dung dịch HCl C- Dung dịch Na
2
CO
3
D- Dung dịch BaCl
2
CÂU 20: Nguyên liệu chính dùng để làm phấn , bó xương gảy , nặn tượng là :
A- Đá vôi B- Vôi C- Thạch cao D- Đất đèn
CÂU 21 : Khi nung nóng , Canxicacbonat phân hủy theo phương trình :
CaCO
3
 CaO + CO
2
- 178 KJ
Để thu nhiều CaO ta phải :
A- Hạ thấp nhiệt độ nung B- Tăng nhiệt độ nung
C- Quạt lò đốt để đuổi hết CO
2
D- B và C
ĐÁP ÁN
1A 2B 3B 4B 5D 6C 7C 8A 9A 10A 11D

12B 13C 14B 15B 16C 17D 18C 19C 20C 21D

×