Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

SOẠN GIÁO án bài 9 sự BIẾN đổi TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT của các NGUYÊN tố hóa học ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.46 KB, 7 trang )

Bài 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH
CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
I/.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Về kiến thức:
Học sinh hiểu
- Thế nào là tính kim loại, tính phi kim của các
nguyên tố. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại và tính phi
kimkhái niệm độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn độ âm
điện. Sự biến đổi tuần hoàn hóa trò cao nhất với oxy và
hóa trò với hidro.
- Sự biến thiên tính chất oxit và hidroxit của các
nguyên tố nhóm A.
2. Về Kó năng:
Vận dụng quy luật đã biết để nghiên cứu các bảng
thống kê tính chất, từ đó học được quy luật mới.
II/. TRỌNG TÂM:
Quy luật biến đổi tính chất kim loại, tính phi kim
trong chu kỳ và trong một nhóm A.
III/. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đồ dùng dạy học: hình 2.1, bảng 6,7,8
(SGK)
2. Học sinh: Bảng HTTH các nguyên tố hóa học.
IV/. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p


6
. Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố X. Trong
bảng tuần hoàn, X thuộc chu kỳ thứ mấy và thuộc nhóm
nào? Các nguyên tố thuộc nhóm này có tên chung là gì?.
Đáp án:
- Nguyên tử có 10 electron, vậy số thứ tự z = 10
(2,5đ).
- Nguyên tử có 2 lớp electron, vậy nguyên tố X
thuộc chu kỳ 2 (2,5đ).
- Lớp ngoài cũng có 8 electron, vậy nguyên tố X
thuộc nhóm VIII A.
- Các nguyên tố thuộc nhóm này có tên chung là các
khí hiếm.
3. Bài giảng mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
GV giải thích về tính kim
loại và tính phi kim, sau đó
yêu cầu học sinh tìm hiểu
SGK:
-Cho biết thế nào là tính
kim loại?
Na  Na
+
+ 1e rất dễ nên
tính kim loại của Na rất
mạnh.
-Cho biết thế nào là tính
phi kim?
F + 1e  F


rất dễ nên
tính phi kim của F rất mạnh.
-Dựa vào bảng HTTH
(SGK trang 37) tìm ranh
giới giữa các kim loại và phi
kim?
GV yêu cầu HS tìm hiểu
SGK:
-Hãy cho biết: ở chu kỳ 3,
1- Tính kim loại, tính phi
kim.
-Tính kim loại: là tính chất
của một nguyên tố mà
nguyên tử của nó dễ mất
electron để trở thành ion
dương. Nguyên tử càng dễ
mất electron, tính kim loại
của nguyên tố càng mạnh.
-Tính phi kim là tính chất
của một nguyên tố mà
nguyên tử của nó dễ thu
electron để trở thành ion
âm. Nguyên tử càng dễ thu
electron thì tính phi kim của
nguyên tố càng mạnh.
-Không có ranh giới rõ rệt
giữa tính kim loại và phi
kim.
1- Sự biến đổi tính chất
trong một chu kỳ.

Trong một chu kỳ, theo
chiều tăng dần của điện tích
nguyên tố nào có tính kim
loại mạnh nhất? Có tính phi
kim mạnh nhất?
-Phát biểu quy luật biến
đổi tính kim loại, phi kim
của các nguyên tố theo chu
kỳ?
-Hãy giải thích quy luật
biến đổi tính kim loại – phi
kim.
GV dùng hình 2.1 để giải
thích.
-Hãy cho biết ở nhóm IA,
nguyên tố nào có tính kim
loại mạnh nhất? Có tính phi
kim mạnh nhất?
Phát biểu quy luật biến
đổi tính kim loại – phi kim
của các nguyên tố theo
nhóm?
Hãy giải thích quy luật
biến đổi tính kim loại – phi
kim.
GV dựa vào hình 2.1 để
hạt nhân, tính kim loại của
các nguyên tố yếu dần,
đồng thời tính phi kim mạnh
dần.

Giải thích:
Trong một chu kỳ, khi đi
từ trái sang phải, điện tích
hạt nhân tăng dần nhưng số
lớp electron của nguyên tử
các nguyên tố bằng nhau,
do lực hút của hạt nhân với
các electron lớp ngoài cùng
tăng lên làm cho bán kính
nguyên tử giảm dần, nên
khả năng dễ nhường cho
electron (đặc trưng cho tính
kim loại của nguyên tố)
giảm dần, đồng thời khả
năng thu electron (đặc trưng
cho tính phi kim của nguyên
tố) tăng dần.
2- Sự biến đổi tính chất
trong một nhóm A
Trong một nhóm A, theo
chiều tăng của điện tích hạt
nhân, tính kim loại của các
nguyên tố mạnh dần, đồng
thời tính phi kim yếu dần.
Giải thích:
Trong một nhóm A, theo
chiều từ trên xuống dưới,
điện tích hạt nhân tăng,
nhưng đồng thời số lớp
electron cũng tăng làm bán

kính nguyên tử các nguyên
tố tăng nhanh và chiếm ưu
giải thích.
Hãy cho biết nguyên tố
nào là kim loại mạnh nhất?
Phi kim mạnh nhất?
GV hướng dẫn HS đọc để
hiểu khái niệm độ âm điện.
Độ âm điện có liên quan
đến tính chất kim loại, tính
phi kim như thế nào?
GV giới thiệu về bảng giá
trò độ âm điện của nguyên
tử một số nguyên tố nhóm A
theo Pau-linh.
-Nhìn vào bảng 6 em có
nhận xét gì về quy luật biến
thiên của độ âm điện theo
chu kỳ, theo nhóm A?
quy luật biến đổi độ âm
điện có phù hợp hay không
với sự biến đổi tính kim
loại, tính phi kim của các
nguyên tố trong một chu kỳ
và trong một nhóm A?
thế hơn nên khả năng
nhường electron của các
nguyên tố tăng lên tính kim
loại tăng và khả năng nhận
electron của các nguyên tố

giảm – tính kim loại giảm.
Nguyên tố Cs là kim loại
mạnh nhất.
Nguyên tố F là phi kim
mạnh nhất.
3- Độ âm điện:
a/ Khái niệm:
Độ âm điện của một
nguyên tử đặc trưng cho khả
năng hút electron của
nguyên tử đó khi hình thành
liên kết hóa học.
Độ âm điện của nguyên
tử càng lớn thì tính phi kim
của nó càng mạnh. Ngược
lại, độ âm điện của nguyên
tử càng nhỏ thì tính kim loại
của nó càng mạnh.
b/ Bảng độ âm điện:
-Trong một chu kỳ, khi đi
từ trái sang phải theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân,
giá trò độ âm điện của các
nguyên tử nói chung tăng
dần.
-Trong một nhóm A, khi
đi từ trên xuống dưới theo
chiều tăng của điện tích hạt
nhân, giá trò độ âm điện của
các nguyên tố nói chung

giảm dần.
GV yêu cầu HS nhìn vào
bảng biến đổi hóa trò của
các nguyên tố chu kỳ 3
trong oxit cao nhất, trong
hợp chất khí với hidro, em
phát hiện ra quy luật biến
đổi gì theo chiều điện tích
hạt nhân tăng dần?
GV yêu cầu HS nhìn vào
bảng sự biến đổi tính axit –
bazơ để nhận xét về sự biến
đổi tính chất của oxit và
hidroxit của các nguyên tố
nhóm A trong chung kỳ 3
theo chiều điện tích hạt
nhân tăng dần.
GV bổ sung: tính chất đó
được lập lại ở các chu kỳ
sau:
GV tổng kết: trên cơ sở
khảo sát sự biến đổi tuần
hoàn của cấu hình electron
nguyên tử, bán kính nguyên
tử, độ âm điện, tính kim loại
và tính phi kim của các
nguyên tố hóa học ta thấy
tính chất của các nguyên tố
hóa học biến đổi theo chiều
điện tích hạt nhân tăng

nhưng không liên tục mà
tuần hoàn.
-Quy luật biến đổi độ âm
điện phù hợp với sự biến
đổi tính kim loại, tính phi
kim của các nguyên tố trong
một chu kỳ và trong một
nhóm A.
Kết luận: tính kim loại,
tính phi kim của các nguyên
tố biến đổi tuần hoàn theo
chiều tăng của điện tích hạt
nhân.
II-Hóa trò của các nguyên
tố:
-Trong một chu kỳ, đi từ
trái sang phải, hóa trò cao
nhất của các nguyên tố
trong hợp chất với oxi tăng
lần lượt từ 1 đến 7, còn hóa
trò của các phi kim trong
hợp chất với hidro giảm từ 4
đến 1.
III- Oxit và hidroxit của
các nguyên tố nhóm A.
Trong một chu kỳ, đi từ
trái sang phải theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân,
tính bazơ của các oxit và
hidroxit tương ứng yếu dần,

đồng thời tính axit của
chúng mạnh dần.
IV- Đònh luật tuần hoàn:
Tính chất của các nguyên
tố cũng như thành phần và
tính chất của các đơn chất
và hợp chất tạo nên từ các
nguyên tố đó biến đổi tuần
hoàn theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân.
4. Củng cố:
Câu 1: Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn?
a-Hóa trò cao nhất đối với
oxi
b-Khối lượng nguyên tử
c-Số electron lớp ngoài
cùng.
d-Số lớp electron
e- Thành phần của các oxit,
hidroxit
g- Số proton trong hạt nhân
nguyên tử
h- Số electron trong nguyên
tử.
k- Số thứ tư
Đáp án: a, c, e.
Câu 2: Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, phi
kim của các nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn hãy cho
biết: Nguyên tố nào là tính kim loại mạnh nhất, nguyên tố
nào có tính phi kim mạnh nhất?

Đáp án: - Cr là tính kim loại mạnh nhất.
- F là phi kim mạnh nhất.
5. Dặn dò:
BTVN – các bài 4,8,9,10,12 (SGK)
-2.24, 2.25 (SBT).
V/. RÚT KINH NGHIỆM:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Kiểu cấu trúc mạng tinh thể của Na, Ca là:
A. Lập phương tâm khối, lập phương tâm diện.
B. Lập phương tâm khối, lục phương
C. Lập phương tâm diện, lập phương tâm khối
D. Lục phương, lập phương tâm diện.
2. Nếu một chất nguyên chất dẫn điện tốt ở cả trong
trạng thái rắn và trạng thái lỏng thì liên kết hóa học trong
chất đó là:
A. Liên kết ion
B. Liên kết kim loại
C. Liên kết CHT có cực
D. Liên kết CHT không
cực
3. Liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và
ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các
electron tự do liên kết:
A. CHT có cực
B. CHT không cực
C. Ion
D. Kim loại
4. Điện hóa trò của các nguyên tố O, S trong các hợp
chất với Natri có giá trò là:
A. 2 –

B. – 2
C. + 6
D. 6 +
5. Số oxi hóa của Clo trong HCl, HClO và KClO
3
lần lượt là:
A. + 1, + 5, - 1
B. + 1, - 1, + 5
C. + 5, -1, + 1
D. – 1, + 1, + 5
Đáp án:
1- A
2- B
3- D
4- B
5- D

×