Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

các phương pháp kỹ thuật nghiên cứu tế bào và mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 43 trang )



CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
NGHIÊN CỨU TẾ BÀO VÀ MÔ
1. Phương pháp xét nghiệm tươi
2. Phương pháp làm tiêu bản cố đònh
3. Phương pháp hóa tế bào, hóa mô

Phương pháp phản ứng màu

Phương pháp tế bào quang kế


Phương pháp phóng xạ tự chụp

Phương pháp men hóa mô

Phương pháp miễn dòch hóa tế bào

Kỹ thuật lai tại chỗ

CÁC LOẠI KÍNH HIỂN VI
1. Quang học
2. Tử ngoại
3. Huỳnh quang
4. Đối pha
5. Điện tử truyền qua
6. Điện tử quét

Kính hieån vi
quang hoïc



Kính hieån vi
huyønh quang

Kính hieån vi
ñieän töû

TẾ BÀO
-
Mọi hoạt động của cơ thể người và động
vật, thực vật điều diễn ra ở tế bào. TB là
đơn vò cơ bản của sự sống
-
TB có hình dáng, kích thước, số lượng
khác nhau, nhưng cấu tạo chung gồm 3
phần:

Màng tế bào

Bào tương

Nhân tế bào

BÀO QUAN
-
Là những cơ quan nhỏ nằm trong bào
tương tế bào, có cấu trúc và chức năng
nhất đònh.
-
Có 2 loại bào quan:


Bào quan phổ biến: là loại bào
quan có trong tất cả các loại TB.

Bào quan đặc biệt: là loại bào
quan chỉ thấy ở 1 số TB nhất đònh

Nhân
Lưới nội bào có hạt
Ribôsôm
Lưới nội bào
không có hạt
Peroxisom
Ti thể
Ống siêu vi
Vi sợi
Bộ khung
tế bào
Màng bào tương
Bộ Golgi
Lysosom
Tiểu thể
trung tâm


Được phát hiện năm 1953 do Palade
tìm ra nên còn gọi là hạt Palade

Đứng riêng rẽ hoặc thành chuỗi gọi là
polysom


Được tạo thành bởi 2 đơn vò nhỏ gọi là
tiểu phân tử có kích thước khác nhau
1. Ribôsôm

Màng nhân
Ribôsôm
Lưới nội bào
có hạt

Tổng hợp protein theo mã di
truyền gọi là mRNA. Chúng tập hợp
acide amin thành chuỗi polypeptid
theo trình tự nhất đònh.
Chức năng


Thấy được dưới kính hiển vi điện tử

Là hệ thống ống nhỏ túi dẹt song song
nối với nhau thành lưới

Có 2 loại lưới nội bào: Có hạt và không
có hạt
2. Lưới nội bào

Màng nhân
Ribôsôm
Lưới nội bào
có hạt

Lưới nội bào
không có hạt

Màng nhân
Ribôsôm
Lưới nội bào
có hạt
Lưới nội bào
không có hạt


Tập trung và cô đặc một số chất
trong và ngoài tế bào

Tham gia tổng hợp
Chức năng

Protein có hạt

Glucid và lipid không hạt

Vận chuyển và phân phối các
chất thu nhận được từ bào tương
và từ môi trường


Phát hiện năm 1898

Hệ thống ống dạng lưới nên còn gọi là
lưới Golgi


Nằm gần và trên nhân, có nhiều ở tế
bào chế tiết
3. Bộ Golgi

Boä Golgi
Maøng baøo
töông


Tích lũy và cô đặc các sản phẩm
tổng hợp để hình thành các hạt
chế tiết

Tổng hợp polysacharid đặc hiệu

Tạo nên Lysosom nguyên phát
Chức năng


Tìm thấy năm 1890

Cấu tạo phức tạp

Được bao bọc bởi 2 màng sinh học cơ
bản
4. Ti thể (Mitochondrie)

Màng ngoài liên tục và thẳng


Màng trong có nếp gấp lồi
sâu vào trong lòng


Tổng hợp ATP

Tập trung những chất có phân
tử lớn và nhỏ

Tổng hợp Protid

Vận động
Chức năng

Màng ngoài
Khoang giữa
2 màng
Màng trong
Nếp gấp
Chất nền
Cấu trúc
của ti thể


Phát hiện năm 1955

Khối hình cầu đường kính 0,2 – 04
micromet

Thường nằm cạnh ti thể


Bọc ngoài bằng màng Lipoprotein
5. Tiêu thể (Lysosom)


Không bào tiêu hóa

Thể cặn bã

Không bào tự tiêu hóa
Có 4 loại Lysosom
Nguyên phát hay còn gọi là hạt tích
lũy có nguồn gốc từ bộ Golgi
Thứ phát có 3 loại
Thực hiện sự tiêu hóa trong TB
Chức năng

×