Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

giáo án sinh học 12 cơ bản đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 106 trang )

Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày giảng:
Phần năm: DI TRUYềN HọC
C h ơng I:
cơ chế di truyền và biến dị
Bài 1: gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi adn
1.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh phải nắm đợc khái niệm gen, cấu trúc của gen.Thấy đợc
thông tin di truyền chính là trình tự các nuclêôtit trên gen.
- Hiểu và nắm đợc khái niệm, đặc điểm của mã di truyền.
- Mô tả đợc các bớc trong quá trình nhân đôi ADN.
2.Ph ơng tiện dạy học:
- Máy chiếu projecto và phim nhân đôi ADN
-Tranh vẽ phóng hình 1.2 hoặc mô hình lắp ghép nhân đôi ADN.
3. ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị sách, vở học của học sinh.
- Giới thiệu về chơng trình môn học- Phơng pháp học tập bộ môn.
- Yêu cầu của bộ môn.
4. Kiểm tra bài cũ:
5. Giảng bài mới:
Bài 1: gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi adn
*Em hãy nêu khái niệm gen?
*Theo em 1 phân tử ADN
chứa 1 hay nhiều gen?Gt
*Quan sát hình 1.1 và nội
dung phần I.2 SGK em hãy
nêu cấu trúc chung của gen
cấu trúc?
(số vùng, vị trí và chức năng
của mỗi vùng)
+ ở sinh vật nhân sơ gen cấu


trúc có vùng mã hoá liên tục
còn sinh vật nhân thực thờng
xen kẽ đoạn mã hoá (êxôn) là
đoạn không mã hoá
(intron)

gen phân mảnh
* Có 4 loại Nu cấu tạo nên
ADN và khoảng 20 loại axit
amin cấu tạo nên prôtêin.
Vậy từ ADN

prôtêin ???
* Với 4 loại Nu mà 3Nu tạo
thành 1 bộ ba

có bao nhiêu
bộ ba( triplet) ?
+ Trong 64 bộ ba( triplet) có
3 bộ ba không mã hoá aa

61 bộ ba mã hoá aa( codon)
* Các bộ ba trong sinh giới
có giống nhau không?
* Mỗi 1 bộ ba chỉ mã hoá 1
I.Gen:
1. Khái niệm:
- Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin
mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử ARN.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:

a) Vùng điều hoà:
-Nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen.
-Trình tự các Nu của vùng tham gia vào quá
trình phiên mã và điều hoà phiên mã.
b)Vùng mã hoá:
-Mang thông tin mã hoá các axit amin.
-ở sinh vật nhân sơ gen không phân mảnh còn
sinh vật nhân thực gen thờng phân mảnh.
c)Vùng kết thúc:
-Nằm ở đầu 5' cuả mạch mã gốc gen mang tín
hiệu kết thúc phiên mã.
II. Mã di truyền:
1. Khái niệm:
-Trên gen cấu trúc cứ 3 Nu đứng liền nhau mã
hoá cho 1 axit amin- Bộ ba mã hoá( triplet).
- Với 4 loại Nu

64 bộ ba mã hoá trong đó có 3
bộ ba kết thúc( UAA, UAG, UGA) không mã hoá
axit amin và 1 bộ ba mở đầu( AUG) mã hoá
a.amin Met( SV nhân sơ là foocmin Met)
2. Đặc điểm:
-Mã di truyền đợc dọc từ 1 điểm xác định theo
từng bộ ba Nu không gối lên nhau.
-Mã di truyền có tính phổ biến( hầu hết các loài
đều có chung 1 bộ ba di truyền).
1
axit amin(đặc hiệu) khoảng
20 loại axit amin mà có 61
bộ ba


???(tính thoái hoá)
* Quan sát hình 1.2 và nội
dung phần III SGK( Hoặc
xem phim) em hãy nêu thời
điểm và diễn biến quá trình
nhân đôi ADN.
+ ở SV nhân thực thờng tạo
nhiều chạc sao chép

rút
ngắn thời gian nhân đôi
ADN
+ Các đoạn Okazaki có chiều
tổng hợp ngợc với mạch kia
và có sự tham gia của ARN
mồi, enzim nối ligaza
* Em có nhận xét gì về 2
phân tử ADN mới và với
phân tử ADN mẹ?
-Mã di truyền có tính đặc hiệu.
-Mã di truyền mang tính thoái hoá.
III. Quá trình nhân đôi ADN:
1.B ớc 1:(Tháo xoắn phân tử ADN)
-Nhờ các enzim tháo xoắn 2 mạch phân tử ADN
tách nhau dần lộ ra 2 mạch khuôn và tạo ra
chạc hình chữ Y ( chạc sao chép).
2. B ớc 2:(Tổng hợp các mạch ADN mới)
-2 mạch ADN tháo xoắn đợc dùng làm mạch
khuôn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc

bổ sung( A liên kết với T, G liên kết với X).
-Mạch khuôn có chiều 3

5 thì mạch mới đợc
tổng hợp liên tục còn mạch khuôn có chiều 5

3
thì mạch mới đợc tổng hợp từng đoạn( Okazaki)
rồi sau đó nối lại với nhau.
3. B ớc 3:( 2 phân tử ADN đợc tạo thành)
- Trong mỗi phân tử ADN mới có 1 mạch của
phân tử ADN ban đầu( bán bảo toàn) và 1 mạch
mới đợc tổng hợp.
6. Củng cố:
-Nêu nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn và ý nghĩa quá trình nhân đôi ADN?
-Giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y 1 mạch đợc tổng hợp liên tục còn 1
mạch đợc tổng hợp từng đoạn( Các Nu liên kết với nhau theo chiều 5

3
nên mạch khuôn có chiều 5

3 các Nu không liên kết đợc với nhau liên
tục do đó cần ARN mồi tạo điểm liên kết hình thành đoạn Okazaki )
7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn:
Tiết 2 Ngày giảng:
Bài 2: phiên mã và dịch mã
1.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh phải hiểu đợc khái niệm phiên mã, dịch mã
- Trình bày đợc cơ chế phiên mã( tổng hợp phân tử mARN ).

- Mô tả đợc quá trình dịch mã ( tổng hợp chuỗi pôlipeptit ).
2.Ph ơng tiện dạy học:
- Máy chiếu projecto và phim phiên mã, dịch mã.
- Tranh vẽ phóng hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 SGK
3. ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
4. Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày quá trình nhân đôi ADN. Tại sao 1 mạch đợc tổng hợp liên
tục còn 1 mạch đợc tổng hợp từng đoạn?
5. Giảng bài mới:
Bài 2: phiên mã và dịch mã
Mạch khuôn ADN ( mã gốc)
NTBS
Tổng hợp mARN ( phiên mã)
+ mARN là bản phiên mã từ
mã gốc( mạch khuôn ADN) và
thờng bị các enzim phân huỷ
sau khi tổng hợp xong P.
I.Phiên mã: (Tổng hợp ARN )
1.Cấu trúc và chức năng của các loại
ARN:
a) ARN thông tin( mARN):
- Có cấu tạo mạch thẳng
- Dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở
ribôxôm.
2
* Quan sát hình 2.1 em hãy
nêu cấu trúc của p.tử tARN?
* Dựa vào bộ ba đối mã theo
em có bao nhiêu loại phân tử

tARN ?( 61 loại

61 bộ ba mã
hoá axit amin )
+ Ribôxôm ( SV nhân thực) có
đ.vị lớn = 45 pt P+3 pt rARN
đ.vị bé = 33 pt P +1 pt rARN
* Tranh hình 2.2(xem phim)
+ Mã gốc trên mạch khuôn
ADN theo nguyên tắc bổ sung
tổng hợp nên p.tử mARN nên
trình tự Nu trên mARN là bản
phiên mã.
* Tại sao enzim lại trợt theo
chiều 3

5 mà không trợt theo
chiều 5

3?(P.tử mARN đợc
tổng hợp liên tục và chiều liên
kết giữa các Nu là chiều 5

3)
.
* Tranh hình 2.4 (xem phim)
+ Mỗi loại tARN chỉ liên kết với
1 loại axit amin tơng ứng với
anticodon nhng 1 loại axit
amin có thể liên kết với 1 số

loại tARN(thoái hoá)
+ Mã mở đầu luôn là AUG nh-
ng ở sv nhân thực mã hoá axit
amin là Met ở sv nhân sơ là
foocmin Met
* Em có nhận xét gì về số lợng
codon trên mARN và số lợng
axit amin trên chuỗi pôlipeptit
đợc tổng hợp và số lợng axit
amin trong chuỗi pôlipeptit
tham gia cấu trúc nên phân tử
prôtêin?
* Trên 1 phân tử mARN có
nhiều ribôxôm cùng trợt có tác
dụng gì?
b) ARN vận chuyển( tARN)
- Có nhiều loại tARN, mỗi phân tử tARN đều
có 1 bộ ba đối mã(anticôdon) và 1 đầu để liên
kết với axit amin tơng ứng.
- Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tham
gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
c) ARN ribôxôm( rARN)
- Gồm 2 tiểu đơn vị kết hợp với prôtêin tạo nên
ribôxôm.
- Là nơi diễn ra tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
2.Cơ chế phiên mã: (Tổng hợp ARN )
- Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng điều
hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có
chiều 3


5 và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị
trí đặc hiệu( khởi đầu phiên mã).
- Enzim ARN pôlimeraza trợt dọc theo mạch
gốc chiều 3

5 và các Nu trong môi trờng nội
bào liên kết với các Nu trên mạch gốc theo
nguyên tắc bổ sung.
- Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2
mạch đơn đóng xoắn ngay lại.
II. Dịch mã: ( Tổng hợp prôtêin)
1.Hoạt hoá axit amin:
- Nhờ các enzim đặc hiệu và ATP mỗi axit
amin đợc hoạt hoá và gắn với tARN tơng ứng
tạo axit amin- tARN( aa- tARN).
2.Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
- Ribôxôm gắn với mã mở đầu AUG và Met-
tARN( anticôdon UAX) bổ sung chính xác với
côdon mở đầu.
- Các aa-tARN vận chuyển axit amin tới. Nếu
anticôdon của tARN bổ sung với côdon trên
mARN thì sẽ tạo liên kết giữa 2 axit amin.
- Ribôxôm dịch chuyển đến côdon tiếp và cứ
tiếp tục nh vậy cho đến cuối mARN và tiếp xúc
với mã kết thúc thì quá trình dịch mã hoàn
tất( kết thúc tổng hợp chuỗi pôlipeptit).
- Nhờ 1 loại enzim đặc hiệu axit amin đầu tiên
(Met) đợc cắt khỏi chuỗi và chuỗi pôlipeptit cấu
trúc bậc cao hơn thành prôtêin.
- Một nhóm ribôxôm( pôlixôm) gắn với mỗi

mARN giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
6. Củng cố:

mARN Prôtêin Tính trạng
Chú ý: ở sv nhân sơ sau khi tổng hợp xong phân tử mARN tham gia tổng
hợp chuỗi pôlipeptit còn ở sv nhân thực là tiền mARN (mARN sơ khai) sau
đó cắt bỏ các đoạn không mã hoá axit amin ( intron) và nối các đoạn mã
hoá axit amin (êxôn) lại thành mARN trởng thành rồi mới tham gia tổng
hợp chuỗi pôlipeptit.
3
Phiên mã Dịch mã
Nhân đôi
ADN
7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn:
Tiết 3 Ngày giảng:
Bài 3: điều hoà hoạt động gen
1.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh phải hiểu đợc khái quát về điều hoà hoạt động gen.
- Hiểu đợc cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ (opêron
Lac)
2.Ph ơng tiện dạy học:
- Máy chiếu projecto và phim điều hoà hoạt động gen.
- Tranh vẽ phóng hình 3.2, 3.2a, 3.2b SGK
3. ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
4. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã.
- Quá trình dịch mã tại ribôxôm và vai trò của pôlixôm.
5. Giảng bài mới:

Bài 3: điều hoà hoạt động gen
+ Trong 1 tế bào ở các thời
điểm khác nhau các loại gen
và số lợng gen hoạt động
khác nhau.
+ Các loại tế bào khác nhau
số lợng các nhóm, loại gen
hoạt động cũng khác nhau.
+ Cơ chế điều hoà hoạt động
gen đặc biệt ở sinh vật nhân
thực càng tiến hoá càng
phức tạp.
*Tranh mô hình cấu trúc
của opêron Lac. (Hình 3.1
SGK)
*Quan sát tranh và nghiên
cứu nội dung II.1 SGK em
hãy nêu cấu trúc của opêron
Lac?
( Số vùng, thành phần và
chức năng của các gen trong
mỗi vùng)
*Tranh hình 3.2a( xem
phim)
*Em hãy nêu cơ chế điều
hoà hoạt động opêron Lac
trong môi trờng không có
lactôzơ? Vai trò của gen điều
hoà?
*Tranh hình 3.2b( xem

I. Khái quát về điều hoà hoạt động gen:
1. Đặc điểm hoạt động của gen:
- Số lợng gen trong mỗi tế bào rất lớn nhng
thờng chỉ có 1 số ít gen hoạt động còn phần
lớn các gen ở trạng thái không hoạt động
hoặc hoạt động rất yếu.
2. Cơ chế điều hoà:
- ở sinh vật nhân sơ điều hoà hoạt động gen
chủ yếu ở mức độ phiên mã.
II. Điều hoà hoạt động gen ở sinh vật
nhân sơ:
1. Mô hìnhcấu trúc của opêron Lac:
- Vùng khởi động P(Promoter): nơi mà ARN
pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- Vùng vận hành O(operator): có trình tự Nu
đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm
ngăn cản sự phiên mã.
- Vùng chứa các gen cấu trúc quy định tổng
hợp các enzim phân giải đờng lactôzơ.
*Chú ý: Trớc mỗi opêron( nằm ngoài opêron)
có gen điều hoà hoạt động các gen của
opêron.
2. Sự điều hoà hoạt động gen opêron
Lac:
a) Khi môi tr ờng không có lactôzơ:
- Gen điều hoà hoạt động tổng hợp prôtêin
ức chế. Prôtêin ức chế liên kết vào vùng vận
hành của opêron ngăn cản quá trình phiên
mã làm các gen cấu trúc không hoạt động.
b) Khi môi tr ờng có lactôzơ:

- Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin
4
phim)
* Em hãy nêu cơ chế điều
hoà hoạt động opêron Lac
trong môi trờng có lactôzơ?
* Lactôzơ có ảnh hởng nh
thế nào đến hoạt động của
opêron Lac?
* Theo em thực chất của quá
trình điều hoà hoạt động
của gen( ở sinh vật nhân sơ)
là gì?
ức chế làm nó không liên kết vào vùng vận
hành của opêron và ARN pôlimeraza liên
kết với vùng khởi động để tiến hành phiên
mã.
- Các phân tử mARN của gen cấu trúc đợc
dịch mã tạo ra các enzim phân giải lactôzơ.
- Khi lactôzơ bị phân giải hết thì prôtêin ức
chế lại liên kết đợc vào vùng vận hành và
quá trình phiên mã của các gen trong
opêron bị dừng lại.
6. Củng cố:
- Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
*Kiến thức bổ sung:
+ ở ngời bình thờng hêmôglôbin trong hồng cầu gồm có 3 loại là HbE,
HbF và HbA.
- HbE gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi epsilon có trong thai dới 3 tháng.
- HbF gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi gama có trong thai từ 3 tháng đến

khi lọt lòng mẹ thì lợng HbF giảm mạnh(trẻ 3 tháng tuổi HbF

20%).
- HbA gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi bêta hình thành khi đứa trẻ đợc
sinh ra đến hết đời sống cá thể.
Nh vậy gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi anpha hoạt động suốt
đời sống cá thể. Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi epsilon chỉ hoạt
động trong giai đoạn bào thai dới 3 tháng. Gen cấu trúc quy định tổng
hợp chuỗi gama trong giai đoạn thai 3 tháng đến sau khi sinh 1 thời
gian. Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi bêta chỉ hoạt động từ khi
đứa trẻ sinh ra.
7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn:
Tiết 4 Ngày giảng:
Bài 4: đột biến gen
1.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh phải nêu đợc khái niệm và các dạng đột biến gen.
- Hiểu đợc cơ chế phát sinh cũng nh hậu quả và vai trò của đột biến
gen
- Liên hệ với thực tế.
2.Ph ơng tiện dạy học:
- Máy chiếu projecto và phim cơ chế phát sinh đột biến gen
- Tranh vẽ hình 4.1 và 4.2 SGK.
3. ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
4. Kiểm tra bài cũ:
- Ôpêron là gì? trình bày cấu trúc opêron Lac ở E.coli.
5
- Cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac trong môi trờng không có
và có lactôzơ.

5. Giảng bài mới:
Bài 4: đột biến gen
*Các p.tử ADN(gen)phân
biệt với nhau ở những điểm
nào?
*Kết quả của sự thay đổi số
lợng, thành phần, trình tự
Nu trong gen sẽ nh thế nào?
( Hình thành alen mới)
* Phân tử prôtêin sẽ nh thế
nào khi xảy ra đột biến thay
thế 1 cặp Nu trên gen?(Hình
thành Prôtêin mới với chức
năng mới- VD: HbA

HbS)
* Phân tử prôtêin sẽ nh thế
nào khi xảy ra đột biến mất
hoặc thêm 1 cặp Nu trên
gen? (Hình thành Prôtêin
mới với chức năng mới)
*Trả lời câu lệnh trang 19
- Đột biến thay thế 1 cặp Nu
có thể dẫn đến thay thế 1 aa
này bằng 1 aa mới trong
phân tử prôtêin.
- Đột biến thêm hoặc mất
cặp Nu sẽ dẫn đến làm thay
đổi toàn bộ aa từ điểm đột
biến trở về cuối của p.tử

prôtêin .
*Tranh hình 4.1, 4.2(phim)
- Các bazơ nitơ dạng hiếm
thờng có những vị trí liên kết
hyđrô bị thay đổi làm chúng
kết cặp không đúng trong
quá trình nhân đôi ADN

đột biến.
*Trả lời câu lệnh trang 21
- Gây hại lớn nhất của đột
biến thay thế 1 cặp Nu là
làm thay thế 1 aa này bằng
1 aa khác trong phân tử
prôtêin song đôi khi cũng
không ảnh hởng đến chức
năng của prôtêin .
* Đột biến gen làm xuất hiện
a len mới có vai trò nh thế
nào đối với tiến hoá và chọ
giống?
I. Khái niệm và các dạng đột biến gen:
1. Khái niệm:
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu
trúc của gen kết quả hình thành 1 alen mới.
2. Các dạng đột biến gen:
a) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit:
- Khi thay thế 1 cặp Nu này bằng 1 cặp Nu
khác có thể làm thay đổi trình tự axit amin
trong prôtêin và làm thay đổi chức năng của

prôtêin.
b) Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit:
- Khi mất hoặc thêm 1 cặp Nu trong gen
làm thay đổi trình tự axit amin trong
prôtêin và làm thay đổi chức năng của
prôtêin.
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh
đột biến gen:
1.Nguyên nhân:
- Bên ngoài: do các tác nhân gây đột biến
nh vật lý(tia phóng xạ, tia tử ngoại), hoá
học (các hoá chất 5BU, NMS) hay sinh
học(1 số virut).
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:
a)Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi
ADN:
- Trong quá trình nhân đôi do sự kết cặp
không hợp đôi( không theo nguyên tắc bổ
sung) dẫn đến phát sinh đột biến gen.
b) Tác động của các tác nhân gây đột biến:
- Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ T
trên cùng 1 mạch liên kết với nhau

đột
biến.
- 5-brômua uraxin ( 5BU) gây ra thay thế
cặp A-T bằng G-X

đột biến.
- Virut viêm gan B, virut hecpet


đột
biến.
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến
gen:
1. Hậu quả của đột biến gen:
- Phần nhiều đột biến điểm vô hại( trung
tính) 1 số có hại hay có lợi cho thể đột biến.
- Mức độ gây hại của alen đột biến phụ
thuộc vào tổ hợp gen chứa nó và môi trờng
sống.
2.Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen:
a) Đối với tiến hoá:
- Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới
6
tạo ra biến dị di truyền phong phú là nguồn
nguyên liệu cho tiến hoá.
b) Đối với thực tiễn:
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình
tạo giống cũng nh trong nghiên cứu di
truyền
6. Củng cố:
- Câu hỏi và bài tập cuối bài.
* Kiến thức bổ sung:
- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon (bộ ba) đồng thời làm
thay đổi axit amin tơng ứng gọi là đột biến sai nghĩa ( nhầm nghĩa).
- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon nhng không làm thay đổi
axit amin tơng ứng gọi là đột biến đồng nghĩa ( đột biến câm).
- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon thành bộ ba kết thúc gọi
là đột biến vô nghĩa.

- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon từ điểm đột biến đến cuối
gen gọi là đột biến dịch khung.( đột biến thêm hoặc mất1 cặp Nu)
7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn:
Tiết 5 Ngày giảng:
Bài 5: nhiễm sắc thể và
đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
1.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh phải nắm đợc hình thái và cấu trúc siêu hiển vi của NST.
- Nắm đợc các dạng đột biến cấu trúc NST- Hậu quả và ứng dụng của
đột biến trong thực tiễn.
2.Ph ơng tiện dạy học:
- Máy chiếu projecto và phim cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể.
- Tranh vẽ phóng hình 5.1 và 5.2 SGK.
3. ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
4. Kiểm tra bài cũ:
- Đột biến gen là gì?Nêu các dạng đột biến điểm thờng gặp và hậu quả.
- Hãy nêu 1 số cơ chế phát sinh đột biến gen.
5. Giảng bài mới:
Bài 5: nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
* Tranh hình 5.1
*Quan sát tranh em hãy mô
tả hình thái NST ?
+NST trong các tế bào
không phân chia có cấu trúc
đơn hình gậy, chữ Vở kỳ
giữa nguyên phân có dạng
kép.
+Tâm động là vị trí liên kết

của NST với thoi phân bào.
+ Đầu mút có tác dụng bảo
vệ NST và làm cho các NST
không dính vào nhau.
I.Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể:
1.Hình thái nhiễm sắc thể:
- Kỳ giữa của nguyên phân khi NST co ngắn
cực đại nó có hình dạng, kích thớc đặc trng
cho loài.
- Mỗi loài có 1 bộ nhiễm sắc thể đặc trng về
số lợng, hình thái, kích thớc và cấu trúc.
- Trong tế bào cơ thể các NST tồn tại thành
từng cặp tơng đồng( bộ NST lỡng bội-2n).
- NST gồm 2 loại NST thờng, NST giới tính.
- Mỗi NST đều chứa tâm động, 2 bên của
tâm động là cánh của NST và tận cùng là
đầu mút
2.Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc
7
*Tranh hình 5.2( xem phim)
*Quan sát tranh(xem phim)
và nội dung phần I.2 em
hãy mô tả cấu trúc siêu hiển
vi của NST.
+ ở sinh vật nhân sơ mỗi tế
bào thờng chỉ chứa 1 phân
tử ADN mạch kép có dạng
vòng(plasmit) và cha có cấu
trúc NST.
*Em hiểu thế nào là đột

biến mất đoạn NST ?
*Khi NST bị mất đoạn

gây nên hậu quả nh thế
nào?
+ ở động vật khi mất đoạn
NST thờng gây tử vong nhất
là các động vật bậc cao.
*Em hiểu thế nào là đột
biến lặp đoạn NST ?
*Khi NST có lặp đoạn

gây
nên hậu quả nh thế nào ?
* Em hiểu thế nào là đột
biến đảo đoạn NST?
* Khi NST có đảo đoạn

gây nên hậu quả nh thế
nào ?
* Em hiểu thế nào là đột
biến chuyển đoạn NST?
* Khi NST có chuyển
đoạn

gây nên hậu quả nh
thế nào
thể:
- Một đoạn ADN( khoảng 146 cặp Nu) quấn
quanh 8 ptử histôn(


1
3
/
4
vòng)

nuclêôxôm
- Chuỗi nuclêôxôm (mức xoắn 1) tạo sợi cơ
bản có đờng kính

11nm.
- Sợi cơ bản xoắn (mức 2) tạo sợi chất nhiễm
sắc có đờng kính

30nm.
- Sợi chất nhiễm sắc xoắn mức 3

có đờng
kính

300 nm và hình thành Crômatit có đ-
ờng kính

700 nm.
II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
1. Mất đoạn:
- NST bị đứt mất 1 đoạn làm giảm số lợng
gen trên NST


thờng gây chết.
- ở thực vật khi mất đoạn nhỏ NST ít ảnh h-
ởng

loại khỏi NST những gen không
mong muốn ở 1 số giống cây trồng.
2. Lặp đoạn:
- Một đoạn NST đợc lặp lại một hay nhiều
lần

làm tăng số lợng gen trên NST.
- Tính trạng do gen lặn quy định đợc tăng c-
ờng biểu hiện( có lợi hoặc có hại).
3. Đảo đoạn:
- Một đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngợc 180
0
và nối lại

làm thay đổi trình tự gen trên
NST

làm ảnh hởng đến hoạt động của
gen.
4. Chuyển đoạn:
- Sự trao đổi đoạn NST xảy ra giữa 2 NST
cùng hoặc không cùng cặp tơng đồng

làm
thay đổi kích thớc, cấu trúc gen, nhóm gen
liên kết


thờng bị giảm khả năng sinh sản.
6. Củng cố:
* Trả lời câu lệnh trang 26: Vị trí đứt gãy khác nhau trên NST trong các
đột biến cấu trúc NST thờng gây nên các hậu quả khác nhau cho thể đột
biến song chúng đều là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc và tiến hoá.
* Kiến thức bổ sung:
- Để phát hiện các dạng đột biến cấu trúc NST ngời ta thờng dùng ph-
ơng pháp nhuộm băng G, C, Q
- Trên NST những vùng có gen đang hoạt động( gen mở xoắn để phiên
mã)

vùng đồng nhiễm( bắt màu nhạt khi nhuộm). Vùng chứa các gen
không hoạt động (các gen xoắn chặt)

vùng dị nhiễm (bắt màu đậm khi
nhuộm).
- Thể đột biến cấu trúc NST thờng sinh ra các giao tử không bình thờng.
Các giao tử này khi đi vào hợp tử làm giảm sức sống của cơ thể lai hoặc
gây nên các hội chứng khác nhau.
7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
8
Ngày soạn:
Tiết 6 Ngày giảng:
Bài 6: đột biến số l ợng nhiễm sắc thể
1.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh phải nắm đợc khái niệm, cơ chế phát sinh các thể lệch bội
và thể đa bội. Hậu quả của các dạng đột biến số lợng NST
-Thấy đợc sự khác nhau giữa 2 dạng thể lệch bội và thể đa bội.
2.Ph ơng tiện dạy học:

- Máy chiếu projecto và phim về đột biến lệch bội và đa bội
-Tranh vẽ phóng hình 6.1

6.4 SGK.
3. ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
4. Kiểm tra bài cũ:
-Tại sao mỗi NST lại đóng xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau?
- Tại sao phần lớn các đột biến cấu trúc NST là có hại thậm chí gây
chết cho các thể đột biến nhng lại là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá?
5. Giảng bài mới:
Bài 6: đột biến số l ợng nhiễm sắc thể
*Tranh hình 6.1
* Quan sát tranh em có
nhận xét gì về NST của thể
lỡng bội 2n?
* Khi số lợng NST trong một
cặp thay đổi có thể xảy ra
các dạng nào và bộ NST sẽ
có dạng nh thế nào?
+ 2 cặp đều mất 1 NST

thể 1 kép( bộ NST dạng 2n-
1-1).
+ 2 cặp đều thêm 1NST

thể ba kép(bộ NST dạng
2n+1+1)
* Sự không phân ly của 1
cặp NST trong GP sẽ tạo ra

các loại giao tử có bộ NST
nh thế nào?
* Nếu các giao tử không
bình thờng trên ( lệch
nhiễm) kết hợp với các giao
tử bình thờng

Hình thành
bộ NST có dạng nh thế nào?
+ Lệch bội xảy ra trên NST
giới tính ở ngời gây nên hội
chứng Klaifentơ XXY, Tơcnơ
XO, siêu nữ XXX (thể 3X).
* Hình ảnh 1 số dạng lệch
I.Đột biến lệch bội:
1. Khái niệm và phân loại:
a)Khái niệm: số lợng NST trong 1 hay 1 số
cặp tơng đồng khác 2 ( thêm hoặc mất
NST ).
b)Phân loại:
-Thể một:1 cặp NST mất 1 NST và bộ NST
có dạng 2n-1.
-Thể không: 1 cặp NST mất 2 NST và bộ
NST có dạng 2n-2.
-Thể ba:1 cặp NST thêm 1 NST và bộ NST
có dạng 2n+1.
-Thể bốn:1 cặp NST thêm 2 NST và bộ NST
có dạng 2n+2.
2.Cơ chế phát sinh:
a)Trong giảm phân:

- Do sự phân ly không bình thờng của NST
của 1 hay 1 số cặp kết quả tạo ra các giao tử
thiếu, thừa NST(giao tử lệch nhiễm).
- Các giao tử này kết hợp với giao tử bình th-
ờng

thể lệch bội.
b)Trong nguyên phân:
-Do sự phân ly không bình thờng của các
cặp NST trong nguyên phân hình thành tế
bào lệch bội.
-Tế bào lệch bội tiếp tục nguyên phân

1
phần cơ thể có các tế bào bị lệch bội

thể
khảm.
3.Hậu quả:
-Đột biến lệch bội tuỳ theo từng loài mà gây
9
bội ở ng ời và các sinh vật
khác.
+ Đối với các động vật đột
biến lệch bội thờng gây hại(ở
ngời bệnh Đao, Tơcnơ) còn
trong chọn giống có thể sử
dụng lệch bội để xác định vị
trí của gen trên NST.
*Tranh hình 6.2

*Bộ NST của 1 loài là 2n,
khi bộ NST tăng lên thành
3n, 4n

đột biến đa bội là
nh thế nào?
+Thể đa bội chẵn 4n, 6n,
8n thể đa bội lẻ 3n, 5n,
7n
* Quan sát tranh hình 6.2
em hãy nêu cơ chế hình
thành thể đa bội 3n, 4n.
*Tranh hình 6.3( xem phim)
* Quan sát tranh ( hoặc xem
phim) em hãy nêu khái niệm
và cơ chế hình thành thể dị
đa bội?
+Cỏ Spartina 2n=120 là kết
quả của lai xa và đa bội hoá
giữa cỏ Châu Âu 2n=50 và
cỏ Châu Mĩ 2n=70.
*Tranh hình 6.4( xem phim)
* Quan sát tranh (phim) em
có nhận xét gì về các cơ thể
đa bội?
ra các hậu quả khác nhau nh: tử vong, giảm
sức sống, giảm khả năng sinh sản
4 .ý nghĩa:
- Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho
tiến hoá và trong chọn giống.

II.Đột biến đa bội:
1.Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự
đa bội:
a)Khái niệm: Là dạng đột biến làm tăng 1
số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và
lớn hơn 2n ( 3n, 4n, 5n, 6n ).
b)Cơ chế phát sinh:
-Dạng 3n là do sự kết hợp giữa giao tử n với
giao tử 2n( giao tử lỡng bội).
-Dạng 4n là do sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n
hoặc do sự không phân ly của NST trong tất
cả các cặp.
2.Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị
đa bội:
a) Khái niệm: Sự tăng số bộ NST đơn bội
của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào.
b)Cơ chế hình thành:
- Do hiện tợng lai xa và đa bội hoá.
3.Hậu quả và vai trò của đột biến đa
bội:
- Tế bào đa bội thờng có số lợng ADN tăng
gấp bội

tế bào to, cơ quan sinh dỡng lớn,
sinh trởng phát triển mạnh khả năng chống
chịu tốt
- Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng
trong tiến hoá (hình thành loài mới) và
trong trồng trọt( tạo cây trồng năng suất
cao )

6. Củng cố:
* Trả lời câu lệnh trang 30:
- Đột biến lệch bội thờng gây hậu quả nặng nề cho thể đột biến hơn là
thể đa bội là vì thể đột biến lệch bội là do có sự tăng giảm số lợng NST
trong một vài cặp đã làm mất cân bằng của toàn hệ gen nên các thể lệch
bội thờng chết, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản
* Kiến thức bổ sung:
- Các thể lệch bội cũng tơng tự nh các thể đa bội lẻ thờng mất khả năng
sinh sản hữu tính do khó khăn trong quá trình giảm phân tạo giao tử
và nếu giảm phân đợc sinh ra có các giao tử không bình thờng.
- Nếu xét 1 lôcut gen trên cặp NST nào đó thể đột biến lệch bội dạng ba
và đột biến đa bội dạng 3n đều có kiểu gen tơng tự nh nhau ví dụ Aaa
khi giảm phân sẽ sinh ra các loại giao tử nh sau:
- Giao tử bình thờng A, a.
- Giao tử không bình thờng Aa, aa.
- Các thể đa bội thờng gặp ở thực vật còn ở động vật đặc biệt là động vật
bậc cao thì hiếm gặp là do khi các cơ thể động vật bị đa thờng dẫn đến
10
làm giảm sức sống, gây rối loạn giới tính, mất khả năng sinh sản hữu
tính và thờng tử vong.
Một số đặc điểm phân biệt giữa thể lệch bội và thể đa bội
Thể lệch bội Thể đa bội
- Sự biến động số lợng NST xảy ra ở
1 vài cặp.
- Số lợng NST trong mỗi cặp có thể
tăng hoặc giảm.
- Thờng có ảnh hởng bất lợi đến thể
đột biến và thờng có kiểu hình
không bình thờng.
- Thể lệch bội thờng mất khả năng

sinh sản hữu tính do khó khăn
trong giảm phân tạo giao tử.
- Thể lệch bội có thể gặp ở cả động
vật và thực vật.
- Sự biến động số lợng NST xảy ra ở
tất cả các cặp NST.
- Số lợng NST trong mỗi cặp chỉ có
tăng 1 số nguyên lần bộ đơn bội.
- Thờng có lợi cho thể đột biến vì thể
đa bội thờng sinh trởng , phát triển
mạnh, chống chịu tốt.
- Thể đa bội chẵn sinh sản hữu tính
bình thờng còn thể đa bội lẻ mới khó
khăn trong sinh sản hữu tính.
- Thể đa bội thờng gặp ở thực vật ít
gặp ở động vật.
7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn:
Tiết 7 Ngày giảng:
Bài 7: THực hành
1.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh phải quan sát đợc NST dới kính hiển vi quang học.
- Xác định đợc 1 số dạng đột biến NST trên các tiêu bản NST cố định.
- Rèn luyện kỹ năng làm tiêu bản NST và xác định số lợng NST dới
kính hiển vi.
- Xác định đợc các cặp NST tơng đồng của ngời trên ảnh chụp.
2.Ph ơng tiện dạy học:
- Kính hiển vi quang học ( 4 em 1 chiếc )
- Tiêu bản bộ NST ngời bình thờng và bất thờng.
- Tranh vẽ phóng bộ NST ngời bình thờng và bất thờng.

- Châu chấu đực ( đầu nhỏ, mình thon), nớc cất, oocxêin axêtic 4-5 %,
phiến kính, lá kính, kim mổ, kéo mổ, giấy thấm.
3. ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
4. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu hình thái NST và mô tả cấu trúc của NST .
5. H ớng dẫn thực hành:
a) Quan sát các bộ NST trên tiêu bản cố định:
*Yêu cầu: -Thấy đợc các NST trong các tiêu bản.
- Mô tả, vẽ và đếm đợc số lợng NST trong tế bào các tiêu bản.
( Giáo viên đi từng nhóm kiểm tra kết quả và sửa sai)
b) Làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST:
( Nh hớng dẫn trong SGK )
* Chú ý: Mỗi nhóm cử 1 em làm còn các em khác giúp đỡ và quan sát. Giáo
viên đi các nhóm chỉnh sửa những sai sót, và hớng dẫn.
11
6. Củng cố:
- Giáo viên nhận xét kết quả quan sát tiêu bản NST của các nhóm và
đánh giá kết quả.
- Nhận xét về việc làm tiêu bản cố đinh tạm thời NST ở các nhóm.
7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn:
Tiết 8 Ngày giảng:
Ch ơng II. tính quy luật
của hiện t ợng di truyền
Bài 8: Quy luật Menđen: quy luật phân ly
1.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh phải giải thích đợc tại sao Menđen lại thành công trong việc
phát hiện ra các quy luật di truyền ?
- Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dụng kiến

thứctoán học trong việc giải quyết vấn đề của sinh học.
2.Ph ơng tiện dạy học:
- Máy chiếu projecto và phim về thí nghiệm đ/l phân ly của Menđen.
-Tranh vẽ phóng hình 8.1, 8.2 SGK .
3. ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
4. Kiểm tra bài cũ:
5. Giảng bài mới:
Bài 8: Quy luật Menđen: quy luật phân ly
* Nghiên cứu nội dung mục
I em hãy nêu trong phơng
pháp nghiên cứu di truyền
của Menđen trớc tiên là gì?
* Thế nào là dòng thuần
chủng? Menđen tạo ra các
dòng thuần chủng bằng
cách nào?
* Menđen đã xử lý kết quả
lai của các thế hệ F1, F2, F3
nh thế nào?
* Menđen đã làm gì để
chứng minh cho giả thuyết
của đó?
*Thí nghiệm nào của
Menđen đã chứng minh 2/3
số cây hoa đỏ F2 không
thuần chủng ?
* Qua các kết quả lai và sự
phân tích tỷ lệ phân ly tính
I. Ph ơng pháp nghiên cứu di truyền học

của Menđen:
1. Ph ơng pháp lai:
- Bớc 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng
tính trạng.
- Bớc 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt
nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân
tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3.
- Bớc 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích
kết quả lai, sau đó đa ra giả thuyết giải
thích kết quả.
- Bớc 4: Tiến hành chứng minh cho giả
thuyết của mình.
2. Ph ơng pháp phân tích con lai của
Menđen:
- Tỷ lệ phân ly ở F2 xấp xỉ 3:1.
- Cho các cây F2 tự thụ phấn rồi phân tích
tỷ lệ phân ly ở F3 Menđen thấy tỷ lệ 3:1 ở
F2 thực chất là tỷ lệ 1:2:1
II. Hình thành học thuyết khoa học:
1.Giả thuyết của Menđen:
12
trạng của các cơ thể lai ở các
thế hệ Menđen đã đa ra giả
thuyết nh thế nào ?
* Menđen đã chứng minh
giả thuyết của mình nh thế
nào?
(giải thích thêm bằng bảng
8 SGK )
* Menđen dùng phơng pháp

nào để kiểm định giả thuyết
của mình?
* Thế nào là phép lai phân
tích?
( Đem lai 1 cơ thể có kiểu
hình trội với 1 cơ thể có kiểu
hình lặn về tính trạng đó
nếu các cơ thể lai đồng tính
thì cơ thể có kiểu hình trội
thuần chủng còn các cơ thể
lai phân tính( có cả kiểu
hình trội và lặn) thì cơ thể
đem lai không thuần chủng)
Tranh hình 8.2
* Quan niệm hiện đại về di
truyền học đã chứng minh
sự đúng đắn giả thuyết của
Menđen nh thế nào ?
*Yếu tố nào đã dẫn đến sự
phân tính của các cơ thể lai?
( Sự phân ly đồng đều của
các alen trong quá trình
hình thành giao tử đợc thực
hiện nhờ sự phân ly của các
cặp NST trong giảm phân.)
-Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di
truyền quy định và trong tế bào các nhân tố
di truyền không hoà trộn vào nhau.
-Giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của
cặp nhân tố di truyền.

- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau 1
cách ngẫu nhiên
2.Chứnh minh giả thuyết:
-Mỗi giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên
của cặp nhân tố di truyền do đó sẽ hình
thành 2 loại giao tử và mỗi loại chiếm 50%
( 0,5).
-Xác suất đồng trội là 0,5X 0,5=0,25 (1/4)
1
-Xác suất dị hợp tử là 0,25+ 0,25=0,5 (2/4)
2
-Xác suất đồng lặn là 0,5X 0,5=0,25 (1/4)
1
3.Quy luật phân ly:
- Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có
nguồn gốc từ bố , 1 có nguồn gốc từ mẹ.
- Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào
cơ thể con 1 cách riêng rẽ không hoà trộn
vào nhau.
- Khi hình thành giao tử các alen phân ly
đồng đều về các giao tử cho ra 50% giao tử
chứa alen này và 50% giao tử chứa alen kia.
III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân
ly:
1. Quan niệm sau Menđen:
-Trong tế bào sinh dỡng các gen và NST
luôn tồn tại thành từng cặp.
-Khi giảm phân tạo giao tử mỗi alen, NST
cũng phân ly đồng đều về các giao tử.
2. Quan niệm hiện đại:

- Mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên NST
đợc gọi là locut.
- Một gen có thể tồn tại ở các trạng thái khác
nhau và mỗi trạng thái đó gọi là alen.
6. Củng cố:
- Câu hỏi và bài tập cuối bài.
7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Có thể dùng phiếu học tập khi thực hiện giảng dạy phần I yêu cầu
học sinh nghiên cứu nội dung và hoàn thành phiếu học tập sau:
Quy trình
thí nghiệm
- Bớc1: Tạo ra các dòng thuần chủng có các kiểu hình t-
ơng phản( Hoa đỏ- Hoa trắng )
- Bớc 2: Lai các dòng thuần chủng với nhau để tạo ra
F1.
- Bớc 3: Cho các cây lai F1 tự thụ phấn để tạo ra đời F2.
- Bớc 4: Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra đời F3.
Kết quả - F1 : 100% cây hoa đỏ.
13
thí nghiệm
- F2 : cho 3/4 cây hoa đỏ và 1/4 cây hoa trắng.
- F3 : 1/3 số cây hoa đỏ F2 cho toàn cây F3 hoa đỏ. 2/3
số cây hoa đỏ F2 cho F3 với tỷ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
và 100% cây hoa trắng F2 cho ra toàn cây hoa trắng.
Giải thích kết
quả ( hình
thành giả
thuyết)
- Mỗi tính trang do 1 cặp nhân tố di truyền quy
định(cặp alen), 1 có nguồn gốc từ bố và 1 có nguồn gốc

từ mẹ. Các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại ở cơ
thể con 1 cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau và khi
giảm phân chúng phân ly đồng đều về các giao tử .
Kiểm định
giả thuyết
- Nếu giả thuyết nêu trên là đúng thì cây dị hợp tử Aa
khi giảm phân sẽ cho ra 2 loại giao tử với tỷ lệ ngang
nhau và có thể kiểm tra điều này bằng phép lai phân
tích.
+ Mục II: để chứng minh sự phân tính theo tỷ lệ 1:2:1 ở F2 có thể dùng ph-
ơng pháp sau. Chuẩn bị 2 túi ( hoặc nhiều hơn) mỗi túi đựng 50 viên bi đỏ
và 50 viên bi trắng trộn đều. Sau đó cho 1 học sinh lấy từ mỗi túi ra 1 viên
bi( có thể bới tây trong túi nhng chỉ đợc lấy ra 1 viên bi) và ghi kết quả lại
vào bảng sau rồi lại cho bi trả lại túi. Nếu có nhiều túi bi thì có thể chia ra
nhiều nhóm cùng tiến hành sau đó tập hợp kết quả của các nhóm.
Bảng ghi kết quả bốc viên bi.
Các lần lấy bi từ túi Kết quả chung
Lần 1 Ví dụ: 2 bi đỏ
Lần 2
Ví dụ : 1 đỏ 1 trắng

Tổng số
?đỏ - đỏ; ? đỏ trắng; ? trắng trắng
Ngày soạn:
Tiết 9 Ngày giảng:
Bài 9: quy luật Menđen: quy luật phân ly độc lập
1.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh phải giải thích đợc tại sao Menđen lại suy ra đợc quy luật
các cặp alen phân ly đọc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử.
- Biết vận dụng quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai.

- Biết cách suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân ly
kiểu hình của các phép lai.
- Nêu đợc công thức tổng quát về tỷ lệ phân ly giao tử, tỷ lệ kiểu gen,
kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp tính trạng.
- Giải thích đợc cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập.
2.Ph ơng tiện dạy học:
- Máy chiếu projecto và phim về quy luật phân ly độc lập.
- Tranh vẽ phóng hình 9 SGK .
3 .ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
4. Kiểm tra bài cũ:
- Cần phải làm gì để biết chính xác kiểu gen của 1 cá thể có kiểu hình
trội? Giải thích ?
5. Giảng bài mới:
Bài 9: quy luật Menđen: quy luật phân ly độc lập
14
* Em hãy trình bày thí
nghiệm lai 2 tính trạng của
Menđen.
+ Chú ý: Ptc dùng cây nào
làm bố hoặc mẹ đều cho kết
quả F
1
giống nhau.
* Nếu xét riêng từng cặp
tính trạng thì tỷ lệ phân ly
F
2
nh thế nào?( Tỷ lệ


3:1)
* Từ quy ớc gen trên em hãy
xác định kiểu gen của Ptc
hạt vàng, trơn và xanh,
nhăn.
+ Hớng dẫn học sinh viết sơ
đồ lai và kể bảng tổ hợp giao
tử F
1

F
2
*Tranh hình 9.1(xem phim)
* Em có nhận xét gì về trờng
hợp 1 ? (sự kết cặp, phân ly
của các gen và kết quả về số
lợng, tỷ lệ các loại giao tử )
* Em có nhận xét gì về trờng
hợp 2 ? (sự kết cặp, phân ly
của các gen và kết quả về số
lợng, tỷ lệ các loại giao tử )
*Kết quả chung KG AaBb
cho các loại giao tử với số l-
ợng, tỷ lệ nh thế nào?
* Tại sao lại có đợc kết quả
trên?
* Theo Menđen lý do thí
nghiệm của ông thành công
là gì? Tại sao?
+ Ngoài các yếu tố trên còn

có các yếu tố khác nh:
-Cây đậu Hà lan tự thụ
phấn rất chặt chẽ.
-Các tính trạng trội, lặn
hoàn toàn.
-Mỗi gen quy định 1 tính
trạng và mỗi cặp gen nằm
trên 1 cặp NST khác nhau
* Quy luật Menđen có ý
nghĩa nh thế nào trong thực
tế?

I.Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1.Thí nghiệm:
Ptc Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn
F
1
100% cây cho hạt vàng trơn
F
2
315 hạt vàng, trơn: 108 hạt vàng nhăn:
101 hạt xanh, trơn : 32 hạt xanh nhăn
2.Giải thích:
A quy định hạt vàng; a quy định hạt xanh
B quy định hạt trơn; b quy định hạt nhăn

Ptc hạt vàng, trơn có kiểu gen AABB
Ptc hạt xanh nhăn có kiểu gen aabb
-Viết sơ đồ lai đến F
2

ta thu đợc tỷ lệ phân ly
kiểu hình là: 9/16 vàng, trơn ( A

B

); 3/16
vàng, nhăn (A

bb); 3/16 xanh, trơn (aaB

);
1/16 xanh, nhăn ( aabb)
II. Cơ sở tế bào học:
1.Tr ờng hợp 1:(Các gen quy định các tính
trạng hạt vàng và hạt trơn phân ly cùng
nhau và hạt xanh với hạt nhăn)
-Kết quả cho ra 2 loại giao tử AB và ab với
tỷ lệ ngang nhau
2.Tr ờng hợp 2:(gen quy định các tính trạng
hạt vàng và hạt nhăn phân ly cùng nhau và
hạt xanh với hạt trơn)
- Kết quả cho ra 2 loại giao tử Ab và aB với
tỷ lệ ngang nhau.
*Kết quả chung:Sự phân ly của các cặp
NST theo 2 trờng hợp trên với xác suất nh
nhau nên tạo ra kiểu gen AaBb cho ra 4 loại
giao tử AB, Ab, aB, ab với tỷ lệ ngang nhau
III. ý nghĩa của các quy luật Menđen:
1.Lý do giúp Menđen thành công:
- Sử dụng dòng thuần chủng khác biệt nhau

về 1 hoặc vài tính trạng đem lai với nhau.
- Số lợng cá thể phân tích phải lớn.
2. ý nghĩa của các định luật:
- Khi biết đợc tính trạng nào đó di truyền
theo quy luật Menđen chúng ta có thể tiên
đoán trớc đợc kết quả lai.
- Các biến dị tổ hợp rất phong phú đợc hình
thành trong tự nhiên.
- Bằng phơng pháp lai có thể tạo ra các biến
dị tổ hợp mong muốn trong chăn nuôi trồng
trọt.
6. Củng cố:
- Câu hỏi và bài tập cuối bài.
7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
15
Ngày soạn:
Tiết 10 Ngày giảng:
Bài 10: t ơng tác gen và tác động đa hiệu của gen
1.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh phải giải thích đợc khái niệm tơng tác gen.
- Biết cách nhận biết tơng tác gen thông qua sự biến đổi tỷ lệ phân ly
kiểu hình của Menđen trong các phép lai 2 tính trạng.
- Giải thích đợc thế nào là tơng tác cộng gộp và nêu đợc vai trò của gen
cộng gộp trong việc quy định tính trạng số lợng .
- Giải thích đợc 1 số gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau
ra sao thông qua 1 ví dụ cụ thể.
2.Ph ơng tiện dạy học:
- Máy chiếu projecto và phim về tơng tác gen.
-Tranh vẽ phóng hình 10.1 và 10.2 SGK.
3. ổ n định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
4. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân ly độc lập của
Menđen.
- Làm thế nào để biết đợc 2 gen nào đó nằm trên 2 NST tơng đồng
khác nhau nếu chỉ dựa vào kết quả của các phép lai?
5. Giảng bài mới:
Bài 10: t ơng tác gen và tác động đa hiệu của gen
+ Trong tế bào số lợng gen
rất lớn do đó các gen có thể
tác động lên nhau để hình
thành KH

tơng tác gen
*Nghiên cứu nội dung I.1
em hày trình bày thí nghiệm
của Menđen.
*Em có nhận xét gì về màu
sắc hoa của F
1
và F
2
so với
P?
*F
2
phân ly tỷ lệ 9:7 chứng
tổ điều gì?( 16 kiểu tổ hợp)
*Để có 16 kiểu tổ hợp thì F
1

cho ra bao nhiêu loại giao
tử?
*Để cho ra 4 loại giao tử thì
F
1
phải có kiểu gen nh thế
nào?( 2 cặp gen dị hợp tử)
*Ptc thuộc 2 dòng thuần
khác nhau có kiểu gen nh
thế nào?( Aabb và aaBB)
+ học sinh tự viết sơ đồ lai
từ P đến F
2
.
I. T ơng tác gen:
- Khái niệm là sự tơng tác giữa các gen
trong quá trình hình thành kiểu hình hoặc
sự tơng tác giữa các sản phẩm của chúng để
tạo nên kiểu hình.
1. T ơng tác bổ sung:
a) Thí nghiệm:
- Lai giữa các cây thuộc 2 dòng thuần chủng
khác nhau nhng đều có màu hoa trắng.
- F
1
thu đợc toàn cây hoa đỏ.
- Cho các cây F1 tự thụ thu đợc F2 với tỷ lệ
kiểu hình xấp xỉ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
b) Giải thích:
- Tỷ lệ 9:7


F
2
có 16 tổ hợp gen

F
1
dị hợp
tử về 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác
nhau

màu hoa do 2 cặp gen quy định.
- Quy ớc KG có 2 gen A và B

hoa đỏ; có
gen A hoặc B hay không alen trội nào

hoa
trắng.

KG của Ptc là AAbb và aaBB.
- Viết sơ đồ lai đến F
2
ta thu đợc 9 A-B-( hoa
đỏ):3A-bb;3 aaB- và 1 aabb đều cho hoa
trắng.
2. T ơng tác cộng gộp:
16
*Tranh hình 10.1
+Có 1 kiểu tơng tác mà sự

biểu hiện ra kiểu hình có các
mức độ khác nhau tuỳ thuộc
vào số lợng các gen trội trên
cùng hoặc khác lôcut gen đó
là tơng tác cộng gộp.
*Tranh hình 10.2
+ Ngời dồng hợp tử HbSS
đều tổng hợp ra các chuỗi
hêmôglôbin có cấu hình
không gian thay đổi dễ bị
kết dình khi hàm lợng ôxy
trong máu thấp dẫn đến
hồng cầu biến dạng thành
hình liềm
a) Khái niệm: Mức độ biểu hiện của kiểu
hình phụ thuộc vào số lợng các gen trội
thuộc các lôcut gen khác nhau trong KG chi
phối.
b)Ví dụ: Màu da ngời ít nhất do 3
gen(A,B,C) nằm trên 3 cặp NST tơng đồng
khác nhau chi phối.
- Phần lớn các tính trạng số lợng (năng
xuất) là do nhiều gen quy định tơng tác theo
kiểu cộng gộp quy định.
II. Tác động đa hiệu của gen:
1. Khái niệm:
- Một gen không chỉ quy định 1 tính trạng
mà có ảnh hởng đến sự biểu hiện của nhiều
tính trạng khác


tác động đa hiệu của gen.
2. Ví dụ:
- HbA hồng cầu bình thờng
- HbS hồng cầu lỡi liềm

gây rối loạn bệnh
lý trong cơ thể.
6. Củng cố:
- So sánh giữa tơng tác bổ sung với tơng tác cộng gộp.
Tơng tác bổ sung Tơng tác cộng gộp
Giống nhau
- Kiểu hình chịu ảnh hởng của ít nhất 2 gen trội( hoặc sản
phẩm của chúng) thuộc các lôcut gen khác nhau chi phối.
- Các gen nằm trên các cặp NST tơng đồng khác nhau.
- Đều gặp trên động vật và thực vật.
Khác nhau
- Kiểu hình phụ thuộc vào sự
có mặt của các gen trội thuộc
các lôcut gen khác nhau chi
phối.
- Kiểu hình có ít mức độ biểu
hiện.
- Mức độ biểu hiện kiểu hình
phụ thuộc vào số lợng các gen
trội trong cùng 1 lôcut hoặc
các lôcut gen khác nhau chi
phối.
- Kiểu hình có nhiều mức độ
biểu hiện khác nhau.
* Kiến thức bổ sung:

+ Giải thích tơng tác bổ sung:
- F
2
thu đợc tỷ lệ 9:7

hình thành 16 kiểu tổ hợp gen

F
1
hình thành 4
loại giao tử ( 4 X 4 = 16 kiểu tổ hợp).
- Để cho ra 4 loại giao tử F
1
phải gồm 2 cặp gen dị hợp.
- Đây là phép lai 1 tính trạng màu sắc hoa

tính trạng màu sắc hoa
do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tơng tác với nhau chi phối.
- F
1
gồm 2 cặp gen dị hợp tử ( giả sử là AaBb) và có màu hoa đỏ.Nh vậy
khi có mặt cả 2 gen trội A và B cây cho ra kiểu hình mới hoa đỏ

Ptc
khác nhau sẽ có kiểu gen là AAbb và aaBB đều có kiểu hình hoa trắng.
- Khi có mặt cả 2 gen không alen( 2 gen nằm trên 2 cặp NST tơng đồng
khác nhau) sẽ hình thành 1 kiểu hình mới gọi là tơng tác bổ sung.
+ Còn 1 dạng tơng tác nữa cũng hay gặp là tơng tác dạng át chế:
- Tơng tác dạng át chế là khi 1 gen ( trội hoặc lặn) làm cho 1 gen khác
(không alen) không biểu hiện ra kiểu hình.

- át chế trội diễn ra khi A > B ( hoặc ngợc lại B > A) và át chế lặn xảy ra
khi aa > B ( hoặc bb > A ).
17
+ Tơng quan giữa quy luật Menđen với tơng tác gen:
- P thuần chủng, F
1
đều gồm 2 cặp gen dị hợp tử và F
2
đều cho ra 16
kiểu tổ hợp nh nhau nhng tỷ lệ các loại kiểu hình khác nhau .
- Cách quy ớc gen tơng ứng với các loại tỷ lệ phân ly kiểu hình và kiểu t-
ơng tác nh sau:

9 A

B

3 A

bb 3 aa B

1 aabb
Menđen 9 3 3 1
Tơng tác
bổ sung
9 3 3 1
9 6 1
9 7
Tơng tác
át chế

12 3 1
12 3 1
Cộng gộp 15 1
7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn:
Tiết Ngày giảng:
Bài 11 : liên kết gen và hoán vị gen
1.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh phải nhận biết đợc hiện tợng liên kết gen.
- Giải thích đợc cơ sở tế bào học của hiện tợng hoán vị gen
- Nêu đợc ý nghĩa của hiện tợng liên kết gen và hoán vị gen.
2.Ph ơng tiện dạy học:
- Máy chiếu projecto và phim về liên kết gen, hoán vị gen(nếu có).
- Tranh vẽ phóng hình 11 SGK .
3. ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
4. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu khái niệm tơng tác gen và cho ví dụ minh hoạ.
5. Giảng bài mới:
Bài 11: liên kết gen và hoán vị gen
*Nghiên cứu nội dung phần
I liên kết gen em hãy trình
bày nội dung, kết quả thí
nghiệm của Moocgan.( xem
phim)
+ Chú ý Moocgan đem lai
phân tích ruồi đực F
1
*Em có nhận xét gì về kết
quả phép lai trên?

( Không tuân theo quy luật
Menđen vì nếu tuân theo
quy luật Menđen thì tỷ lệ
phân ly phải là 1:1:1:1)
*Nghiên cứu nội dung mục
I.Liên kết gen:
1. Thí nghiệm:
- Ptc Thân xám,cánh dài X đen, cụt

100% thân xám, cánh dài.
- F
1
thân xám,cánh dài X đen, cụt

Fa 1 thân xám,cánh dài:1 thân đen, cụt
2. Giải thích:
- Mỗi NST gồm 1 p.tử ADN. Trên 1 p.tử
chứa nhiều gen, mỗi gen chiếm 1 vị trí xác
định trên ADN (lôcut)

các gen trên 1 NST
di truyền cùng nhau

gen liên kết.
- Số nhóm gen liên kết= số lợng NST trong
bộ đơn bội (n).
18
I.1 em hãy trình bày nội
dung, kết quả thí nghiệm
của Moocgan.

*Phép lai này có gì giống và
khác phép lai trên?
+ Giống nhau: P tc F
1
đồng tính giống nhau KH.
- Đều dùng cá thể F
1
để lai
phân tích.
+ Khác:Trong thí nghiệm
liên kết dùng con F
1
còn
trong thí nghiệm HV là
F
1
.
- 2 phép lai cho kết quả khác
nhau và khác quy luật MD.
206+185
965+944+206+185
*Tranh hình 11( xem phim)

*Hiện tợng liên kết gen có ý
nghĩa nh thế nào ?
+Trong chọn giống khi chọn
đợc 1 đặc tính thì cũng đợc
các đặc tính khác trong
nhóm gen liên kết.
*Hiện tợng hoán vị gen có ý

nghĩa nh thế nào ?
+ Các gen trên 1 NST khi f%
càng lớn thì vị trí lôcut gen
càng xa nhau và ngợc lai

xây dựng bản đồ gen trên
NST đó.
II. Hoán vị gen:
1.Thí nghiệm của Moocgan và hiện t ợng
hoán vị gen:
- F
1
thân xám,cánh dài X đen, cụt

Fa 495 thân xám,cánh dài ; 944 đen,cụt
206 thân xám, cánh cụt ; 185 đen, dài
2. Cơ sở tế bào học của hiện t ợng hoán
vị gen:
- Gen quy định màu thân và kích thớc cánh
nằm trên cùng 1 NST.
- Trong giảm phân tạo giao tử xảy ra tiếp
hợp dẫn đến trao đổi đoạn NST giữa 2 NST
trong cặp tơng đồng (đoạn trao đổi chứa 1
trong 2 gen trên)

hoán vị gen.
- Tần số hoán vị gen(f%)=tổng tỷ lệ% giao tử
sinh ra do hoán vị.
- Tần số hoán vị gen(f%)


0%

50% (f
%

50%)
- Các gen càng gần nhau trên NST thì f%
càng nhỏ và ngợc lại f% càng lớn.
III. ý nghĩa của hiện t ợng liên kết gen
và hoán vị gen:
1. ý nghĩa của hiện t ợng liên kết gen:
- Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền
cùng nhau nên duy trì sự ổn định của loài.
- Thuận lợi cho công tác chọn giống.
2. ý nghĩa của hiện t ợng hoán vị gen:
- Do hiện tợng hoán vị gen

tạo ra nhiều
loại giao tử

hình thành nhiều tổ hợp gen
mới tạo nguồn nguyên liệu biến dị di truyền
cho quá trình tiến hoá và công tác chọn
giống.
- Căn cứ vào tần số hoán vị gen

trình tự
các gen trên NST (xây dựng đợc bản đồ gen).
- Quy ớc 1% hoán vị gen=1
cM(centimoocgan)

6. Củng cố:
- Câu hỏi và bài tập cuối bài.
* Kiến thức bổ sung:
+ Hoán vị gen thờng xảy ra ở giới nào???
- Về mặt lý thuyết hiện tợng hoán vị gen đều có thể xảy ra ở cả 2 giới với
tỷ lệ nh nhau.
- Trên thực tế ngời ta thấy ở các loài NST xác định giới tính ( kiểu NST
giới tính XX và XY) hiện tợng trao đổi chéo NST trong giảm phân dẫn
dến hoán vị gen thờng xảy ra ở giới chứa NST giới tính kiểu XX.
+ Số nhóm gen liên kết thờng bằng số NST trong bộ đơn bội (n)???
- Mỗi NST thờng chứa 1 p.tử ADN. Trên p.tử ADN các nuclêôtit thờng
liên kết với nhau rất bền vững đặc trng cho p.tử ADN đó đồng thời có
chứa các gen

các gen liên kết với nhau.
19
f%= X100%=17%
- Trong các quá trình phân bào các NST phân ly độc lập với nhau dẫn
đến các gen trên NST đó cũng luôn di truyền cùng nhau hình thành
nhóm gen liên kết.
- Trong tế bào sinh dỡng các NST tồn tại thành từng cặp tơng đồng(2n).
do đó số lợng nhóm gen liên kết bằng số cặp NST tơng đồng ( n)
+Tại sao tần số hoán vị gen không vợt quá 50% ( f%

50%)???
- Bình thờng từ 1 tế bào sinh giao tử tối đa cho ra 2 loại giao tử với tỷ lệ
tơng đơng( tính theo lý thuyết).
- Nếu xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân từ 1 tế bào sinh giao tử cũng
chỉ cho ra 4 loại giao tử : 2 loại giao tử bình thờng và 2 loại giao tử
hoán vị với tỷ lệ tơng đơng nhau mỗi loại chiếm 50%.

- Nếu xảy ra trao đổi chéo ở tất cả các tế bào sinh giao tử thì sinh ra tỷ lệ
các loại giao tử bình thờng và giao tử có hoán vị tơng đơng nhau (mỗi
loại giao tử =50%)

f% = 50%.
- Trên thực tế tần số trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST tơng
đồng trong các tế bào sinh giao tử thờng nhỏ ( < 100% số tế bào tế bào
sinh giao tử ) do đó tần số hoán vị gen f% < 50%.
*Chú ý:
- Hoán vị gen chỉ có thể xảy ra khi ta xét ít nhất với 2 cặp gen cùng nằm
trên 1 cặp NST tơng đồng.
- Trờng hợp 2 cặp gen đều đồng hợp tử hoặc có 1 cặp dị hợp tử thì hoán
vị gen có xảy ra nhng không đem lại hiệu quả ( Không làm thay đổi kiểu
gen của giao tử hình thành)
- Trờng hợp có từ 3 cặp gen trở lên hoán vị gen có thể xảy ra ở giữa các
gen. Nếu xảy ra ở 1 điểm hay ở 2 điểm không cùng lúc

hoán vị đơn.
Nếu xảy ra ở 2 điểm cùng lúc

hoán vị kép.
- Các giao tử cùng loại( liên kết, hoán vị) thờng có tỷ lệ tơng đơng nhau.
Tỷ lệ các loại giao tử liên kết > tỷ lệ các loại giao tử hoán vị đơn> tỷ lệ
các loại giao tử hoán vị kép.
7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn:
Tiết Ngày giảng:
Bài 12: di truyền liên kết với giới tính
và di truyền ngoài nhân
1.Mục tiêu bài dạy:

- Học sinh phải nêu đợc các đặc điểm di truyền của các gen nằm trên
NST giới tính( X và Y)
-Giải thích đợc nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di
truyền của các gen nằm trên NST thờng với gen nằm trên NST giới
tính.
- Nêu đợc 1 số ứng dụng của sự di truyền liên kết với giới tính.
- Nêu đợc đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân và cách thức nhận
biết 1 gen nằm ở trong nhân hay ngoài nhân.
20
2.Ph ơng tiện dạy học:
- Máy chiếu projecto và phim về di truyền liên kết với giới tính và di
truyền ngoài nhân.
- Tranh vẽ phóng hình 12.1, 12.2 SGK
3. ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
4. Kiểm tra bài cũ:
- Làm thế nào có thể phát hiện đợc 2 gen nào đó liên kết ( liên kết
không hoàn toàn- hoán vị gen ) hay phân ly độc lập ?
5. Giảng bài mới:
Bài 12: di truyền liên kết với giới tính
và di truyền ngoài nhân
+ ở các loài NST xác định
giới tính trong tế bào sinh d-
ỡng chỉ chứa 1 cặp NST giới
tính.
*Tranh vẽ phóng hình12.1
* Em có nhận xét gì về cặp
NST giới tính trên?( đoạn t-
ơng đồng và không tơng
đồng )

+ NST Y ở 1 số loài hầu nh
không chứa gen, ở ngời chứa
78 gen.
+Châu chấu cái có 24 NST (
NST giới tính XX) con đực
có 23 NST (dạng XO)
* Em hãy trình bày thí
nghiệm của Moocgan về gen
trên NST X.
*Tranh hình 12.2( xem
phim)

* Trả lời câu lệnh trang 51:
+Trong phép lai của
Menđen phép lai thuận và
nghịch đều cho kết quả
giống nhau.
* Gen nằm trên Y không có
alen trên X sẽ dợc biểu hiện
ra kiểu hình nh thế nào?
* Việc phát hiện giới tính
sớm trong chăn nuôi có vai
trò nh thế nào?
+ Năm 1909 Coren tiến
hành lai thuận và lai
nghịch ở cây hoa phấn và
thấy kết quả khác so với các
phép lai của Menđen .
* Trả lời câu lệnh trang 52
I. Di truyền liên kết với giới tính:

1. NST giới tính và cơ chế tế bào học
xác định giới tính bằng NST:
a) NST giới tính:
- Là NST chứa các gen quy định giới tính.
- Cặp NST giới tính có thể tơng đồng( ví dụ
XX) hoặc không tơng đồng ( ví dụ XY).
- Trên cặp NST giới tính không tơng đồng có
những đoạn tơng đồng ( giống nhau giữa 2
NST ) và những đoạn không tơng đồng
(chứa các gen khác nhau đặc trng cho NST
đó)
b) Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính
bằng NST:
+ Dạng XX và XY
- XX, XY: Ngời, lớp thú, ruồi giấm
- XX, XY: Chim, bớm
+ Dạng XX và XO: Châu chấu XX, XO
2. Sự di truyền liên kết với giới tính:
a) Gen trên NST X:
- Thí nghiệm: SGK
- Giải thích: gen quy định màu mắt nằm
trên NST X không có alen tơng ứng trên Y
nên con đực (XY) chỉ có 1 gen lặn là đợc biểu
hiện ra kiểu hình.
b) Gen trên NST Y:
- Gen nằm trên NST Y không có alen trên X
luôn đợc biểu hiện ra kiểu hình ở 1 giới chứa
NST Y.
c) ý nghĩa của sự di truyền liên kết với giới
tính:

- Phát hiện sớm giới tính của vật nuôi nhằm
đem lại hiệu quả kinh tế cao trong chăn
nuôi.
- Chủ động tạo ra đặc điểm di truyền nào đó
gắn với giới tính.
II. Di truyền ngoài nhân:
1.Ví dụ: ( cây hoa phấn Mirabilis jalapa)
- Lai thuận: lá đốm X lá xanh

thu đợc
F
1
100% lá đốm.
21
+ Kết quả phép lai thuận và
lai nghịch các cá thể F
1
đều
có kiểu hình giống mẹ ( di
truyền theo dòng mẹ).
*yếu tố nào đã tham gia vào
sự di truyền ngoài nhân?
+ 1 Ty thể ( luc lạp) trong tế
bào chất chứa rất nhiều p.tử
ADN và các gen trên đó có
thể bị đột biến và đột biến
này cũng di truyền đợc.
- Lai nghịch: lá xanh X lá đốm

thu đợc

F
1
100% lá xanh.
2. Giải thích:
- Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân
mà hầu nh không truyền tế bào chất cho
trứng.
- Các gen nằm trong tế bào chất ( trong ty
thể hoặc lục lạp) chỉ đợc mẹ truyền cho con
qua tế bào chất của trứng.
- Sự phân ly kiểu hình của đời con đối với
các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất
quy định rất phức tạp.
* Kết luận: có 2 hệ thống di truyền là di
truyền trong nhân và di truyền ngoài nhân (
di truyền theo dòng mẹ)
6. Củng cố:
- Câu hỏi và bài tập cuối bài.
* Kiến thức bổ sung:
+ Gen nằm trên NST X không có alen tơng ứng trên Y ( ở ngời)
- Nam chỉ cần chứa 1 gen lặn đã đợc biểu hiện ra kiểu hình.
- Một số bệnh do gen đột biến lặn trên NST X không có alen trên Y ở ng-
ời là: gen gây bệnh mù màu ( thờng là không phân biệt đợc màu đỏ và
xanh lục), gen gây bệnh máu khó đông

trong các ngời bị mù màu,
máu khó đông nam thờng chiếm tỷ lệ rất lớn.
- Có hiện tợng di truyền chéo : Từ mẹ cho con trai.Vì ngời con trai bao
giờ cũng nhận NST giới tính Y từ bố và NST giới tính X từ mẹ qua các
giao tử. Bệnh của con trai do mẹ truyền cho.

+ Gen nằm trên NST Y không có alen tơng ứng trên X:
- Vì chỉ có nam mới có NST giới tính Y nên nữ sẽ không có các tính
trạng này nh là tật dính 2 ngón tay, có túm lông trên tai
- Trong di truyền ngời con trai sẽ nhận giao tử chứa NST giới tính Y từ
bố do vậy chỉ có 1 gen lặn cũng đợc biểu hiện ra kiểu hình.
- Có hiện tợng di truyền thẳng : Từ bố cho con trai.
+ ứng dụng di truyền liên kết với giới tính trong chăn nuôi
- Tằm đực cho năng suất tơ cao hơn tằm cái do đó dựa vào các đặc điểm
tự nhiên hoặc ngời ta chủ động tạo ra các đặc điểm liên kết với giới tính
đợc biểu hiện ở vỏ trứng để loại bỏ trứng nở ra tằm cái đem lại hiệu quả
kinh tế cao trong nuôi tằm lấy tơ.
- Trong chăn nuôi gà công nghiệp cũng vậy ngời ta chủ động tạo ra đặc
điểm di truyền liên kết với giới tính biểu hiện ở vỏ trứng hay gà con mới
nở để phục vụ cho việc nuôi gà thịt ( gà trống cho năng suất thịt cao hơn
gà mái) hay nuôi gà đẻ trứng.
7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn:
22
Tiết Ngày giảng:
Bài 13: ảnh h ởng của môi tr ờng
lên sự biểu hiện của gen
1.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh phải giải thích đợc mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trờng
trong việc hình thành kiểu hình.
- Giải thích đợc thế nào là mức phản ứng và các xác định mức phản
ứng
- Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu khoa học: quan sát thu thập số liệu, đ-
a ra giả thuyết, làm thí nghiệm chứng minh để chấp nhận hay bác bỏ
giả thuyết đã nêu.
2.Ph ơng tiện dạy học:

- Tranh vẽ phóng hình 13 SGK.
3 .ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
4. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các đặc điểm di truyền của tính trạng do gen trên NST X quy
định.
- Làm thế nào dể biết đợc 1 bệnh nào đó ở ngời là do gen lặn trên NST
X hay do gen trên NST thờng quy định ?
5. Giảng bài mới:
Bài 13: ảnh h ởng của môi tr ờng
lên sự biểu hiện của gen
* Em hãy nêu mối quan hệ
giữa gen và tính trạng ?
* Sự biểu hiện ra tính trạng
của gen có chịu tác động của
các yếu tố nào không? cho ví
dụ.
+ Dây khoai lang khi bò
đến nơi đất ẩm và khô thì
lá, thân khác nhau nh thế
nào?
* Em hãy nêu ví dụ 1 trong
SGK .
*Điều gì xảy ra nếu ta cạo
phần lông trắng trên lng thỏ
và buộc vào dó 1 cục nớc đá?
*Các nhà khoa học đã giải
thích hiện tợng này nh thế
nào ?
* Trả lời câu lệnh trang 56

+Nhiệt độ cao làm biến tính
prôtêin cấu trúc enzim tham
gia điều hoà biểu hiện gen
do đó không tổng hợp đợc
mêlanin nên lông màu
trắng.
*Các em tìm các ví dụ về
mức độ biểu hiện của kiểu
gen phụ thuộc vào điều kiện
môi trờng.
I.Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
1.Mối quan hệ:
- Gen(ADN )

mARN

Pôlipeptit

Prôtêin

tính trạng.
2. Đặc điểm:
- Sự biểu hiện của gen qua nhiều bớc nh vậy
nên có thể bị nhiều yếu tố môi trờng bên
trong cũng nh bên ngoài chi phối.
II.Sự t ơng tác giữa kiểu gen và môi tr -
ờng:
1. Ví dụ 1:
- Thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt toàn
thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể nh

tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu
đen.
- Giải thích: Những tế bào ở đầu mút cơ thể
có nhiệt độ thấp hơn nên chúng có khả năng
tổng hợp đợc sắc tố melanin làm cho lông
đen.
2. Ví dụ 2:
- Các cây hoa Cẩm tú trồng trong môi trờng
đất có độ pH khác nhau cho màu hoa có độ
đậm nhạt khác nhau giữa tím và đỏ.
3. Ví dụ 3:
- ở trẻ em bệnh phêninkêtô niệu làm thiểu
năng trí tuệ và hàng loạt những rối loạn
khác
- Nguyên nhân do 1 gen lặn trên NST thờng
23
+ Ví dụ cây lỡi mác có cùng
kiểu gen nhng sống trong 3
môi trờng sống khác nhau
cho ra 3 loại kiểu hình khác
nhau.
* Trả lời câu lệnh trang 57
+ Không nên trồng 1 giống
lúa duy nhất trên diện rộng
vì khi điều kiện thời tiết
không thuận lợi có thể bị
mất trắng do cùng 1 kiểu
gen có mức phản ứng giống
nhau
quy định gây rối loạn chuyển hoá axit amin

phêninnalanin.
III.Mức phản ứng của kiểu gen:
1. Khái niệm:
- Những kiểu hình khác nhau của cùng 1
kiểu gen trong các môi trờng khác nhau.
2. Đặc điểm:
- Mỗi kiểu gen có mức phản ứng khác nhau
trong các môi trờng sống khác nhau
- Kiểu gen có hệ số di truyền thấp

tính
trạng có mức phản ứng rộng; thờng là các
tính trạng số lợng( năng suất, sản lợng
trứng )
- Kiểu gen có hệ số di truyền cao

tính
trạng có mức phản ứng hẹp thờng là các tính
trạng chất lợng(Tỷ lệ P trong sữa hay trong
gạo )
6. Củng cố:
- Câu hỏi và bài tập cuối bài.
* Kiến thức bổ sung:
+Bệnh phêninkêtô niệu( PKU) là 1 dị tật bẩm sinh đợc di truyền do gen
lặn trên NST thờng gây ra. Ngời đồng hợp tử lặn về gen này thiếu enzim
phân giải axit amin phêninnalanin. Quá trình phân giải axit amin
phêninnalanin qua 4 khâu. PKU là do đột biến ở khâu số 1 dẫn đến
thiếu enzim phêninnalaninhydrôxylaza là enzim xúc tác cho phản ứng
chuyển hoá phêninnalanin thành tyrôxin dẫn đến ứ đọng
phêninnalanin trong máu mà còn làm tăng sự phân giải phêninnalanin

thành axit phênylpyruvic khi lên não nhiều sẽ đầu độc tế bào thần kinh.
7.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn:
Tiết Ngày giảng:
Bài 14: thực hành đánh giá kết quả thí nghiệm
bằng ph ơng pháp thống kê X
2
1.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh phải có kỹ năng bố trí thí nghiệm trong nghiên cứu di
truyền học: thí nghiệm lai, tạo dòng thuần chủng, đánh giá kết quả thí
nghiệm bằng phơng pháp thống kê X
2
.
- Rèn luyện phơng pháp nghiên cứu di truyền học thông qua các băng
hình, ghi lại quá trình lai tạo giống, sau đó đánh giá kết quả lai đợc
cung cấp bởi các nhà di truyền học hoặc bởi chính các thày cô.
2.Ph ơng tiện dạy học:
- Máy chiếu projecto và phim về 1 số phơng pháp lai( nếu có).
- Kết quả 1 số phép lai của các nhà di truyền học.
3 .ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
4. Kiểm tra bài cũ:
5. Giảng bài mới:
Bài 14: thực hành đánh giá kết quả thí nghiệm
bằng ph ơng pháp thống kê X
2
I. H ớng dẫn học sinh ph ơng pháp thống kê X
2
:(hoặc xem phim)
1. Ví dụ:

24
- Kết quả 1 phép lai giữa cây đậu Hà lan hoa đỏ, hạt tròn với cây đậu hoa
trắng, hạt nhăn là: 140 cây hoa đỏ, hạt tròn: 135 cây hoa trắng, hạt nhăn:
110 cây hoa đỏ, hạt nhăn:115 cây hoa trắng, hạt tròn.
* Mức độ tin cậy của phép lai này nh thế nào? Tỷ lệ phép lai trên có đợc coi
nh tỷ lệ 1:1:1:1 không ?
2. Cách tiến hành đánh giá:
- Công thức tính giá trị X
2

( O

E )
2
E
Trong đó: - O là số liệu thực tế thu đợc
- E là số liệu tính theo lý thuyết
- Theo cách tính đó ta có bảng thống kê sau:
Tỷ lệ kiểu
hình
O E
( O

E)
( O

E)
2
E
Đỏ, tròn 140 125 225 1,8

Trắng, nhăn 135 125 100 0,8
Đỏ, nhăn 110 125 225 1,8
Trắng, tròn 115 125 100 0,8

500 500 X
2
= 5,2
- Từ kết quả thu đợc X
2
= 5, 2 đối chiếu trên bảng phân bố giá trị X
2
P chỉ mức xác suất, ngời ta thờng dùng là 0,05 còn n là số bậc tự do
( số loại kiểu hình ) trừ 1. ( 4 loại kiểu hình trừ 1 = 3)
- Giá trị trong bảng là 7, 815. Ta thấy giá trị X
2
= 5, 2 nhỏ hơn thì ta chấp
nhận kết quả trên nghĩa là tỷ lệ 140:135:110:115 tơng ứng với tỷ lệ 1:1:1:1
- Còn nếu giá trì X
2
lớn hơn thì kết quả thực nghiệm không đáng tin cậy.
Sự sai khác giữa thực nghiệm và lý thuyết không phải là do yếu tố ngẫu
nhiên mà có thể do 1 nguyên nhân nào đó.
6. Củng cố:
a) Bài tập 1: Trong 1 phép lai ngời ta thu đợc tỷ lệ 165 quả tròn: 28 quả
dài. Đây có phải là tỷ lệ 3:1 hay không ?
- Số lợng nghiên cứu là 165 + 28 = 193. Nếu là tỷ lệ 3: 1 thì số lợng
chiếm tỷ lệ 3 theo lý thuyết là [193: (3+1)] X 3 = 145 và số lợng chiếm tỷ
lệ 1 là 193 145 = 48.
- Lập bảng tính X
2

Tỷ lệ kiểu
hình
O E
( O E )
2
( O E)
2
E
Quả tròn 165 145 400 2, 76
Quả dài 28 48 400 8, 33

193 193 X
2
= 11,09
- Đối chiếu với bảng phân bố giá trị X
2
là 3, 481. Nh vậy kết quả X
2
tính
đợc ( X
2
= 11, 09) lớn hơn ( 3,481)

Đây không phải là tỷ lệ 3 : 1.
b) Bài tập 2: Trong 1 phép lai giữa các cây đậu Hà lan ngời ta thu đợc
315 hạt vàng, trơn: 108 hạt vàng, nhăn: 101 hạt xanh, trơn: 32 hạt
xanh, nhăn. Đây có phải là tỷ lệ 9:3:3:1 không ? (Mức độ tin cậy của tỷ
lệ trên)
( Bài này học sinh tự làm)
25

X
2
=

×