Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giáo án hóa học 12 (Cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.6 KB, 44 trang )


**************************************************************************************
Tiết 1-2 (tuần 1)
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Ôn tập kiến thức:
- Hoá đại cương ( Sự điện li ) và vô cơ (Ni tơ -Photpho, cacbon-silic)
- Hoá hữu cơ ( HC no, HC không no, dx halogen, ancol, phenol, anđehit-xeton-axitcacboxylic)
2. Kó năng:
- Rèn luyện kó năng nắm được cấu tạo → t/c và ứng dụng và ngược lại.
- Rèn luyện kó năng giải bài tập.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập và yêu thích bộ môn.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng tổng kết kiến thức, hệ thống bài tập, lập bảng tởng kết kiến thức vào giấy khở lớn .
HS: Ôn tập kiến thức cũ. HS lập bảng tởng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước
khi học tiết ơn tập đầu năm .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Lập bảng hệ thống kiến thức ( chuẩn bò ở nhà)
Gv:Hướng dẫn hs chuẩn bò với câu hỏi như sau: Em hãy hệ thống lại kiến thức của chương trình hoá học đại cương
và vô cơ 11.
Gv: Gợi ý cho hs về nhà làm theo đơn vò tổ thảo luận trình bày thành sơ đồ ghi vào giấy khổ lớn. Hệ thống câu hỏi
gợi ý:
I. Sự điện li:
- Trình bày k/n sự điện li, chất điện li, chất điện li manh-yếu.
- Trình bày k/n axit, bazơ, muối, hc lưỡng tính.
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd→ bản chất.
II. Nitơ – photpho:
- So sánh cấu hình e, đ.a.đ, ctpt, soxh → tính chất hoá học đặc trưng của những hc tương ứng của
chúng.


III. Cacbon – silic:
- So sánh cấu hình e, đ.a.đ, dạng tồn tại, soxh → tính chất hoá học đặc trưng của những đc,hc tương
ứng của chúng.
Hs: Về nhà ôn lại kiến thức 11, thực hiện h.dẫn của gv
Hoạt động 2: Thảo luận đánh giá sự chuẩn bò giữa các tổ tại lớp
Hs: Các tổ trình bày bang hệ thống kiến thứ theo sự chuẩn bò
Gv:Trình bày sơ đồ chuẩn bò của giáo viên
Gv và hs: Trao đổi so sánh, nhận xét đánh giá đi đến kiến thức trọng tâm cần nắm trình bày bằng sơ đồ:
I. SỰ ĐIỆN LI
1. Sự điện li

**************************************************************************************
1
Những chất khi tan trong nước phân li ra ion
gọi là những chất điện li .
Quá trình phân li các chất trong nước ra ion
là sự điện li .

**************************************************************************************



2. Axit , bazơ và muối ( Là những chất điện li )

3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li .
II. NITƠ – PHOTPHO
Nitơ Photpho
- Cấu hình eletron : 1s
2
2s

2
2p
3

- Độ âm điện : 3,04
- Cấu tạo phân tử : N

N ( N
2
)
- Các số oxi hoá : - 3 , 0 , +1 , +2 , +3 , +4 , +5 .
0
3 5
. .
3 2 3
thu e nhuong e
N H N H NO
− +
¬  →
O
Axit HNO
3
: H –O – N
O
HNO
3
là 1 axit mạnh , có tính oxi hoá mạnh .
- Cấu hình eletron : 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
3

- Độ âm điện : 2,19
- Cấu tạo phân tử : P
4
( photpho trắng ) ,P
n
(photpho đỏ)
- Các số oxi hoá : - 3 , 0 , +3 , +5 .
0
3 5
. .
3 4 3 4
thu e nhuong e
P H P H PO
− +
¬  →
H – O
Axit H
3
PO
4
: H – O – P = O
H – O

H
3
PO
4
là axit 3 nấc , độ mạnh trung bình , không có
tính oxi hoá mạnh như HNO
3
.
III. Cacbon - Silic
Cacbon Silic
Cấu hình e : 1s
2
2s
2
2p
2
.
Các dạng thù hình : Kim cương , than chì , fuleren.
Đơn chất : Cacbon thể hiện tính khử là chủ yếu , ngoài
ra còn thể hiện tính oxi hoá .
Hợp chất : CO , CO
2
, axit cacbonic và muối cacbonat .
+ CO : là oxit trung tính , có tính khử mạnh .
+ CO
2
: là oxit axit , có tính oxi hoá .
+ H
2
CO

3
: Là axit rất yếu , không bền , chỉ tồn tại
trong dung dịch .
Cấu hình e : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
.
Các dạng tồn tại : Silic tinh thể và silic vô định hình
Đơn chất : silic vừa thể hiện tính oxi hoá vừa thể hiện
tính khử .
Hợp chất : SiO
2
, H
2
SiO
3
và muối silicat .
+ SiO
2
: Là oxit axit , không tan trong nước
+ H
2
SiO

3
: Là axit , ít tan trong nước (kết tủa keo ) ,
yếu hơn axit cacbonic .
**************************************************************************************
2
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước , các
phân tử hoà tan đều phân li ra ion .
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có
một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion , phần
còn vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch .
Axit , bazơ và muối
Axit là chất khi tan trong
nước phân li ra cation H
+
Bazơ là chất khi tan trong
nước phân li ra anion OH


Muối là hợp chất khi tan trong
nước phân li ra cation kim loại
( hoặc NH
+
4
) và anion gốc axit .
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có
thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ .
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ
xảy ra khi có ít nhất 1 trong các điều kiện sau :
- Tạo thành chất kết tủa
- Tạo thành chất điện li yếu

- Tạo thành chất khí .
Bản chất là làm giảm số ion trong
dung dịch

**************************************************************************************
Hoạt động 3: BÀI TẬP VẬN DỤNG
Hoạt động của thầy Hoạt động học sinh
Gv: Cho hs viết ptpl các chất sau: H
2
S , H
2
CO
3
, KOH ,
K
2
CO
3
, NaClO, BaSO
4
, H
2
O, H
2
SO
4
, Fe
2
(SO
4

)
3
(nếu
có).
Gv: Hướng dẫn hs xem lại sgk 11
Gv và hs: Nhận xét, bổ sung.
Gv: Cho hs viết ptpư sau(nếu có):
Na
2
SO
4
+ Ba(OH)
2

BaCO
3
+ H
2
SO
4

NaOH + HCl →
KNO
3
+ Ca(OH)
2


Gv và hs: Nhận xét, bổ sung.
Hs: Thảo luận nhóm tái hiện lại kiến thức điện li,

trình bày:
→ Phương trình điện li
→ Xác đònh chất điện li mạnh, yếu
→ Xác đònh chất nào là: Axit, bazơ, muối (Rút ra
khái niệm...), hiđroxit lưỡng tính?
Hs: Viết ptpư
Na
2
SO
4
+ Ba(OH) → BaSO
4
+ 2NaOH
BaCO
3
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
+ H
2
O + CO
2

NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
KNO

3
+ Ca(OH)
2
→ không pứ

Hs: Xác đònh điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion.
Giải thích pt không phản ứng.
Tiết 2
Hoạt động 4: Lập bảng hệ thống kiến thức ( chuẩn bò ở nhà)
Gv:Hướng dẫn hs chuẩn bò với câu hỏi như sau: Em hãy hệ thống lại kiến thức của chương trình hoá học đại cương
và hữu cơ 11.
Gv: Gợi ý cho hs về nhà làm theo đơn vò tổ thảo luận trình bày thành sơ đồ ghi vào giấy khổ lớn. Hệ thống câu hỏi
gợi ý:
- Phân loại HCHC, k/n đ.đ- đp .
- So sánh CTC, đ.đ CT, t/chh của HC và dẫn xuất HC (HC no - HC ko no -HC thơm, ancol- phenol-dẫn xuất
halogen, anđehit-xeton-axit cacboxylic) đơn chức.
Hs: Về nhà ôn lại kiến thức 11, thực hiện h.dẫn của gv
Hoạt động 5: Thảo luận đánh giá sự chuẩn bò giữa các tổ tại lớp
Hs: Các tổ trình bày bang hệ thống kiến thứ theo sự chuẩn bò
Gv:Trình bày sơ đồ chuẩn bò của giáo viên
Gv và hs: Trao đổi so sánh, nhận xét đánh giá đi đến kiến thức trọng tâm cần nắm trình bày bằng sơ đồ:
IV. ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ
Hiđrocacbon no .
Hiđrocacbon . Hiđrocacbon khơng no .
Hiđrocacbon thơm
Hợp chất hữu cơ
Dẫn x́t halogen
Ancol, phenol , Ete
Dẫn x́t của Hiđrocacbon Anđehit xeton .
Amino axit

Axit cacboxilic , Este
- Đờng đẳng : Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH
2
-
nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau.
- Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là chất đồng phân
V.HIĐROCACBON
Ankan Anken Ankin Ankađien Ankylbenzen
Cơng
thức
chung
C
n
H
2n + 2
(n ≥ 1)
C
n
H
2n
(n ≥ 2)
C
n
H
2n - 2
(n ≥ 2)
C
n
H
2n - 2

(n ≥ 3)
C
n
H
2n - 6
(n ≥ 6) .
**************************************************************************************
3

**************************************************************************************
Đặc
Điểm
Cấu
Tạo
- Chỉ có liên kết
đơn , mạch hở .
- Có đờng phân
mạch cacbon .
- Có 1 liên kết đơi ,
mạch hở .
- Có đờng phân mạch
cacbon , đờng phân vị
trí liên kết đơi và
đờng phân hình học
- Có 1 liên kết ba ,
mạch hở .
- Có đờng phân
mạch cacbon và
đờng phân vị trí
liên kết ba .

- Có 2 liên kết
đơi , mạch hở .
- Có vòng benzen .
- Có đờng phân vị
trí tương đới của
nhánh ankyl .
Tính
chất
hóa
học
- Phản ứng thế
Halogen
- Phản ứng tách
hiđro .
- Khơng làm mất
màu dung dịch
KMnO
4
.
- Phản ứng cộng
- Phản ứng trùng
hợp.
- Tác dụng với chất
oxi hoá .
-Phản ứng cộng
-Phản ứng thế H ở
cacbon đầu mạch
có liên kết ba .
- Tác dụng với chất
oxi hoá .

- Phản ứng
cộng
- Phản ứng
trùng hợp
- Tác dụng với
chất oxi hoá .
- Phản ứng thế
(halogen, nitro )
- Phản ứng cộng
VI.DẪN X́T HALOGEN – ANCOL – PHENOL .
DẪN XUẤT
HALOGEN
ANCOL NO, ĐƠN CHỨC PHENOL
CTC
C
x
H
y
X C
n
H
2n+1
-OH n

1 C
6
H
5
-OH
Tính

chất
hóa
học
- Phản ứng thế X bằng
OH
- Phản ứng tách
hiđrohalogenua
- Phản ứng với kim loại kiềm
- Phản ứng thế nhóm OH
C
2
H
5
–OH
HBr+
→
C
2
H
5
-Br + H
2
O
- Phản ứng tách nước
C
2
H
5
–OH
2 4

0
170
H SO
C≥
→
C
2
H
4
+ H
2
O
- Phản ứng oxihoa không hoàn toàn
C
2
H
5
–OH
[ ],
o
O t
→
CH
3
CHO
- Phản ứng cháy
- Phản ứng với kim loại kiềm
- Phản ứng với dung dòch kiềm
Phản ứng thế nguyên tử H của vòng
benzen

Điều
chế
- Thế H của
hiđrocacbon bằng X
- Cộng HX hoặc X
2

vào anken, ankin
-Từ dẫn xuất halogen hoặc anken -Từ benzen hay cumen

VII-ANDEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
ANDEHIT NO ĐƠN CHỨC
MẠCH HỞ
XETON NO ĐƠN MẠCH
HỞ
AXIT CACBOXYLIC NO ĐƠN
MẠCH HỞ
CTCT
C
n
H
2n+1
-CHO C
n
H
2n+1
– C – C
m
H
2m+1

O
C
n
H
2n+1
– COOH
Tính
chất
hóa
học
-Tính oxi hoá
R–CHO+ H
2
,
o
XT T
→

R–CH
2
OH
-Tính khử
R–CHO+2[Ag(NH
3
)
2
]OH
o
T
 →

RCOONH
4
+ 3NH
3
+ H
2
O + 2Ag
-Tính oxi hoá
R–C O –R
/
+ H
2
o
Ni
T
→


R–CH–R
/
OH
-Có tính chất chung của axit( tác
dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại
hoạt động)
-Tác dụng với ancol
RCOOH + R
/
OH
2 4
,

O
H SO T
→
¬ 
RCOOR
/
+ H
2
O
Điều
chế
-Oxihoa ancol bậc một
R–CH
2
OH+CuO
o
T
→
R–CHO+ Cu + H
2
O

-Oxihoa etilen để điều chế
andehit axetic
2CH
2
=CH
2
+ O
2

,
o
XT T
→
-Oxihoa ancol bậc hai
R–CH(OH)R
/
+
1
2
O
2
,
o
XT T
  →
R–CO–R
/

+ H
2
O
-Oxihoa andehit
R–CHO+
1
2
O
2
,
o

XT T
→
R-COOH
-Oxihoa cắt mạch ankan
R–CH
2
–CH
2
–R
/
+
5
2
O
2
,
o
XT T
→
**************************************************************************************
4
OH
+
3 Br
2
Br
BrBr
OH
+
3 HBr

(2,4,6-tribromphenol)

**************************************************************************************
2CH
3
-CHO R–COOH + R
/
–COOH + H
2
O
– Sản xuất CH
3
COOH
+Lên men giấm
+Đi từ CH
3
OH
CH
3
OH+CO
,
o
XT T
→
CH
3
COOH
Hoạt động 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG
Gv: Cho hs hoàn thành chuổi phản ứng sau đây:
Cao su buna← Buta-1,3-đien← Vinyl axetilen Vinyl clorua→ PVC

Phenol←Natri phenolat ← Clo benzen ←Benzen ←Axetilen→ EtilenAncol etylic→Axit axetic→Etyl axetat

Metan Anđehit axetic
Hs: Viết phương trình phản ứng.
Kí duyệt, ngày 25/6/2008
TT
Lê Thanh Sơn
**************************************************************************************
5

**************************************************************************************
Tiết 3 (tuần 2):
Bài 6: ESTE
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Hs biết: Khái niệm, tính chất của este.
Hs hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit đồng
phân.
2. Kó năng:
Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi
thấp hơn nhiều so với các axit đồng phân.

II. Chuẩn bò:
Gv : Dụng cụ thí nghiệm, hoá chất: Dầu ăn, mỡ động vật, dd axit sunfuric, dd natri hiđroxit, ống nghiệm, đèn
cồn,...
Hs : Ôn tập kiến thức cũ và chuẩn bò bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

Hoạt động thầy trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
GV: Cho hs viết ptpư lần lượt giữa ancol etylic,
ancol amylic với axit axetic.
HS: Viết ptpư phân tích cơ chế pư đi đến phương
trình pư este hoá tổng quát
GV: Hỏi este được hình thành như thế nào?
HS: Phân tich phản ứng rút ra kết luận:
Gv hd cách gọi tên este.
HS: Gọi tên các este sau đây:

HCOOCH
3

C
2
H
3
COO CH
3

C
2
H
5
COOCH
3

I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
H

2
SO
4
đ,t
o
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
...............................................................................................

H
2
SO
4
đ,t
o
RCO OH + H OR


RCOOR

+ H
2
O
Thay thế nhóm – OH ở nhóm – COOH của axit bằng
OR

este.

Tên gốc R + tên gốc axit có đuôi at
HCOOCH
3
: Metyl focmiat
C
2
H
3
COOCH
3
: M etyl acrylat
C
2
H
5
COOCH
3
: Metyl propionat
**************************************************************************************
6


**************************************************************************************
Hoạt động 2
HS: Đọc sgk phân tích các thông tin
GV: Liên hệ thực tế.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
SGK
Hoạt động 3
GV: Thực hiện thí nghiệm(sgk)
HS: Quan sát hiện tượng TN, giải thích, viết ptpư
với etyl axetat.
Gv: Cho hs hiểu được bản chất của hai phản ứng,
tại sao lại có sự khác biệt đó
Gv hd hs hình thành pt phản ứng thuỷ phân dạng
tổng quát.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng thuỷ phân :
H
2
SO
4
, t
o
RCOOR

+ H
2
O RCOOH + R

OH


Bản chất: Phản ứng thuận nghòch (hai chiều)

2. Phản ứng xà phòng hóa(mt bazơ) :
RCOOR

+ NaOH ––
to
– RCOONa + R

OH
Bản chất: Pư xảy ra một chiều
Hoạt động 4

GV: Giới thiệu pp đ/c este
HS: Viết ptpư dạng tổng quát đ/c este
HS: Viết ptpư đ/c vinyl axetat

HS: Tham khảo sgk
III. ĐIỀU CHẾ
+ Phương pháp chung:
H
2
SO
4
, t
o
RCOOH + R

OH RCOOR


+ H
2
O

+ Đ/c Vinyl axetat
CH
3
COOH + HC≡CH xt, t
0
CH
3
COOCH=CH
2
IV. ỨNG DỤNG:
SGK
Hoạt động 5
GV:Hướng dẫn học sinh lầm bài tâp
HS: Bài tập về nhà
Bài tập 1, 2, 5
Bài tập 3, 4,6

Tiết 4 (tuần2 ):
Bài 2 : LIPIT
I. Mơc tiªu bµi häc:
1. KiÕn thøc:
- HS biÕt: Lipit lµ g×? TÝnh chÊt hãa häc cđa chÊt bÐo.
- HS hiĨu: Nguyªn nh©n t¹o nªn c¸c tÝnh chÊt cđa chÊt bÐo.
2. Kü n¨ng:
- VËn dơng mèi quan hƯ “cÊu t¹o - tÝnh chÊt” viÕt c¸c PTHH minh häa tÝnh chÊt este cho chÊt bÐo.

II. Ph ¬ng ph¸p:
- §µm tho¹i kÕt hỵp víi TNBD.
III. Chn bÞ:
- Dơng cơ: Cèc
- Hãa chÊt: MÈu dÇu ¨n, níc, etanol.
III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động thầy trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
Gv giới thiệu cho hs biết được khái niệm và các loại
lipit .
Hs: Đọc sgk
Gv: Cho hs biết chỉ nghiên cứu chất béo (triglixerit)
I. KHÁI NIỆM :
SGK
**************************************************************************************
7

**************************************************************************************
Hoạt động 2
Gv giới thiệu cho hs biết được khái niệm chất béo
Gv: Từ khái niệm hướng dẫn hs viết công thức chất
béo dạng tổng quát:
Hs: Viết chung của chất béo.

Gv giới thiệu cho hs biết được một số axit béo
thường gặp.
Hs: Viết các chất béo tạo ra từ glixerol với các axit
béo trên (thí dụ sgk).


Hs: Đọc sgk
Gv: Cho hs hiểu được mỡ ĐV (gốc HC no) ở thể rắn
t
0
thường, dầu TV (gốc HC ko no) ở thể lỏng t
0
thường.
II. CHẤT BÉO
1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo, gọi
chung là triglixerit (triaxylglixerol).
Công thức cấu tạo chung:
CH
2
– COOR
CH – COOR’
CH
2
– COOR’’
R, R’, R’’ là các gốc của các axit béo có thể giống
hoặc khác nhau.
Các axit béo tiêu biểu :
C
17
H
35
COOH : axit stearic
C
17
H

33
COOH : axit oleic
C
15
H
31
COOH : axit panmitic ,......
2. T/c vật lí :
Chất lỏng ( dầu thực vật ), chất rắn ( mở động vật ),
nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong các
dm hữu cơ, nhiệt độ sôi thấp ( vì không có lk Hro ).
Hoạt động 3
Gv: Y/c hs nhắc lại t/chh của este.
Hs : Trình bày
Gv : Hỏi chất béo củng là este, vậy t/chh như thế
nào ?
HS: Giải thích, viết ptpư với tristearin
(CH
3
[CH
2
]
16
CHOO)
3
C
3
H
5
+ 3H

2
O →
(CH
3
[CH
2
]
16
CHOO)
3
C
3
H
5
+ NaOH →
Hs: Cho biết bản chất của hai phản ứng, tại sao lại có
sự khác biệt đó?
Gv giới thiệu phản ứng xà phòng hóa.
Gv hd hs hình thành pt phản ứng thuỷ phân dạng
tổng quát.
Hs: Viết ptpư với triolein → tristearin
Hs : Đọc sgk
3. Tính chất hoá học:
a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit:
CH
2
–COOR axit,t
0
RCOOH
CH – COOR’ + 3H

2
O R’COOH + C
3
H
5
(OH)
3
CH
2
– COOR’’ R’’COOH

b. Phản ứng xà phòng hoá(mt bazơ) :
CH
2
–COOR RCOONa
CH –COOR’ + 3NaOH
t o
R’COONa + C
3
H
5
(OH)
3
CH
2
– COOR’’ R’’COONa
xà phòng
c. Cộng hiđro vào chất béo lỏng (gốc HC chưa no):
sgk
4. Ứng dụng:

Hoạt động 4
Củng cố bài :
Chất béo là gì ? từ cấu tạo các em có nhận xét gì ?
Tính chất hoá học đặc trưng của chất béo là gì , víêt ptpứ
Hs làm bài tập 1-3.
Hướng dẫn :
Về nhà các em làm các bt 4 và soạn bài mới .


Kí duyệt, ngày…………..
TT
Lê Thanh Sơn
**************************************************************************************
8

**************************************************************************************
Tiết:5 ( tuần:3)

Bài 3: KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT
GIẶT RỮA TỔNG HP
I. Mơc tiªu bµi häc:
1. KiÕn thøc:
- HS biÕt: Kh¸i niƯm vỊ xµ phßng, chÊt giỈt rưa tỉng hỵp.
- HS hiĨu: Nguyªn nh©n t¹o nªn ®Ỉc tÝnh giỈt rưa cđa xµ phßng vµ chÊt giỈt rưa tỉng hỵp.
2. Kü n¨ng:
- Sư dơng hỵp lý xµ phßng vµ chÊt giỈt rưa tỉng hỵp.
3. T×nh c¶m th¸i ®é:
- Cã ý thøc sư dơng hỵp lý cã hiƯu qu¶ xµ phßng, chÊt giỈt rưa tỉng hỵp.
- B¶o vƯ tµi nguyªn, m«i trêng.
II. Ph ¬ng ph¸p:

- §µm tho¹i
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động thầy trò Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
Hs: Đọc k/ n xà phòng (sgk), liên hệ bài lipit cho ví dụ
minh hoạ chất thành phần chính của xà phòng.
Gv: Giúp cho hs hiểu cơ bản về xà phòng.
Hs: Đọc k/ n xà phòng(sgk), liên hệ bài lipit cho ví dụ
minh hoạ chất thành phần chính của xà phòng.sgk
Hs: Đọc ppsx xà phòng (sgk), liên hệ bài lipit viết
ptpư thuỷ phân chất béo → xà phòng.
Gv: Giới thiệu ppsx xà phòng hiện nay
Hs: Xem qui trình và ptpư sgk
I. XÀ PHÒNG:
1. Khái niệm:
Xà phòng: hh RCOOM (R gốc HC axit béo, M là: Na
hoặc K) + phụ gia.
Ví dụ thành phần chính thông thường:
C
17
H
35
COONa
C
15
H
31
COONa
2. Phương pháp sản xuất:

(RCOO)C
3
H
5
+ 3 NaOH –
to
› 3 RCOONa + C
3
H
5
(OH)
3
Hoạt động 2
Hs: Đọc k/ n chất tẩy rữa tổng hợp (sgk),
Gv: Giúp hs hiểu được xà phòng khác chất tẩy rữa về
thành phần, nhưng chúng có cùng mục đích sử dụng.
Hs: Đọc ppsx chất tẩy rữa tổng hợp (sgk), xem sơ đồ
điều chế ptpư sgk.
Gv: Giới thiệu một số chất tẩy rữa tổng hợp hiện nay
II. CHẤT GIẶT RỮA TỔNG HP:
1. Khái niệm:
2. Phương pháp sản xuất:
Hoạt động 3
Hs: Đọc sgk để hiểu rõ tác dụng của xà phòng và chất
tẩy rữa tổng hợp, từ đó rút ra ứng dụng trong đ/s và sx.
Gv: Giải thích minh hoạ thực tế.
III. TÁC DỤNG CỦA XÀ PHÒNG VÀ CHẤT TẨY
RỮA TỔNG HP:
SGK
Hoạt động 4

Hs: Làm bài tập sgk trang 15 (1, 2, 3, 4, 5)
Gv: Nhận xét, đánh giá
Bài tập 1, 2, 3, 4, 5
**************************************************************************************
9

**************************************************************************************
Tiết:6 (tuần:3 )
Bài 4: Luyện tập
ESTE VÀ CHẤT BÉO
I. Mơc tiªu bµi häc:
1. KiÕn thøc:
- Cđng cè kiÕn thøc vỊ este vµ lipit
2. Kü n¨ng:
- Gi¶i bµi tËp vỊ este.
II. Ph ¬ng ph¸p:
- §µm tho¹i
III. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc:

Hoạt động thầy trò Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
Hs: Nhắc lại khái niệm este, chất béo. Công thức phân
tử.
Hs: Nhớ lại tính chất hoá học đặc trưng của este, chất
béo: thuỷ phân trong MT axit và trong MT bazơ (xà
phòng hoá), phản ứng cộng hiđro vào gốc HC chưa no
đ/v chất béo lỏng.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khái niệm:
2. Tính chất hoá học:

Hoạt động 2
Gv: Hướng dẫn cho hs mẫu so sánh
Hs: So sánh trình bày lên bảng phụ
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Hs: Viết phương trình phản ứng bt 2
Hs: Trình bay ptpư bt 3, sau đó chọn phương án đúng.
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Bài tập lí thuyết:
Bài tập 1: So sánh chất béo và este về: Thàn phần ng.tố,
đ.đ cấu tạo phân tử và t/c hh.
Bài tập 2,3(sgk - trang 18)
Hoạt động 3
Gv: Hướng dẫn cho hs phương pháp giải bài tập
Hs: Viết ptpư, giải toán hoá học
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Gv: Hướng dẫn cho hs phương pháp giải bài tập
Hs: Viết ptpư, giải toán hoá học, sau đó chọn phương án
đúng
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Bài toán
Bài tập4(sgk – trang 18)
Bài tập 6, 8(sgk – trang 18)
Dặn dò:
Bài tập về nhà: 5, 7 (sgk – trang 18)
Chuẩn bò kiến thức chương mới
Kí duyệt, ngày…………..
TT
Lê Thanh Sơn
**************************************************************************************
10


**************************************************************************************
Chương 1: CACBOHIĐRAT
Tiết:7 (tuần:4 ) Bài 1: Glucozơ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Hs biết:
- Cấu trúc phân tử dạng mạch hở của glucozơ.
- Tính chất các nhóm chức có trong phân tử glucozơ, vận dụng tính chất của các nhóm chức đó để giải thích
các tính chất hóa học của glucozơ.
Hs hiểu:
- Phương pháp đ/c, ứng dụng của glucozơ và fuctozơ.
2. Kó năng:
- Khai thác mối quan hệ: cấu trúc phân tử và tính chất hóa học
- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Giải các bài tập có liên quan đến hợp chấ glucozơ và fuctozơ.
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thủy tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống thí nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: glucozơ, các dung dòch: AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH.
- Mô hình, hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:

GV: Cho hs quan sát mẫu glucozơ và tự nghiên cứu
SGK.
GV: Em hãy cho biết những tính chất vật lí và trạng
thái thiên nhiên của glucozơ?
Hs: Quan sát mẫu glucozơ và nghiên cứu sgk từ đó rút
ra nhận xét
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI THIÊN
NHIÊN:
Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu , nóng
chảy ở 146
0
C ( dạng α) và 150
0
C ( dạng
β
) dễ tan
trong nước. Có vò ngọt, có trong hầu hết các bộ phận
của cây ( lá, hoa, rễ).Có nhiều trong quả nho, mật
ong... Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, tỉ lệ
hầu như không đổi là 0,1%
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu kó sgk
?: Cho biết để xác đònh được CTCT của glucozơ phải
tiến hành các thí nghiệm nào? Hs tham khảo và đi đến
kết luận.
Hs: Trả lời:
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, vậy trong phân tử
glucozơ có nhóm – CHO.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2

cho dung dòch màu
xanh lam, vậy trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm –
OH ở vò trí kề nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit vậy trong phân
tử có 5 nhóm –OH .
- Khử hoàn toàn phân tử glucozơ thu được n -
hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ tạo
thành một mạch không phân nhánh.
GV lưu ý hs:
-Thực tế glucozơ tồn tại ở 2 dạng mạch vòng là α

β
.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ:

5 nhóm - OH
Glucozơ
1 nhóm - CHO
Hs kết luận:
Phân tử glucozơ có CTCT dạng mạch hở thu gọn là:
CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO
**************************************************************************************
11

**************************************************************************************
Hoạt động 3:
GV: Cho hs làm TN sgk
HS: Nghiên cứu TN SGK , trình bày TN, nêu hiện

tượng viết ptpư
Gv: Nhận xét, bổ xung, lưu ý hs pư xảy ra ở nhiệt độ
thường.
Gv: cho hs hiểu được trong phân tử glucozơ chứa 5
nhóm –OH, các nhóm –OH ở vò trí liền kề.
GV: Hs thảo luận kết luận
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
a. Tác dụng với Cu(OH)
2
:
2C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2
→ (C
6
H
12
O)
2
Cu + 2 H
2
O
b. Phản ứng tạo este:(sgk)
Qua các pư hs kết luận:

Glucozơ là ancol đa chức trong phân tử có chứa 5
nhóm chức –OH.
Hoạt động 4:
GV: Biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng dd
AgNO
3
trong dung dòch NH
3
( chú ý ống nghiệm phải
sạch và đun nhẹ hỗn hợp phản ứng )
HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải
thích và viết phương trình phản ứng.
GV: Biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng
Cu(OH)
2
trong dung dòch NaOH .
HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải
thích và viết phương trình phản ứng.

GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học của
phản ứng khử glucozơ bằng hiđro.
GV: Hs thảo luận kết luận

2 .Tính chất của nhóm anđehit:
a. Oxi hoá glucozơ:
CH
2
OH(CHOH)
4
CHO + 2AgNO

3
+ 3NH
3
+ H
2
O –
to

CH
2
OH(CHOH)
4
COONH
4
+ 3NH
3
NO
3
+ 2Ag

CH
2
OH(CHOH)
4
CHO + Cu(OH)
2
+ NaOH –
to

CH

2
OH(CH
2
OH)
4
COONa + Cu
2
O + H
2
O

b. Khử glucozơ bằng hiđro:
CH
2
OH(CHOH)
4
CHO + H
2

. Ni,to

CH
2
OH(CHOH)
4
CH
2
OH
Sobitol
Qua các pư hs kết luận:

Phân tử glucozơ có chứa nhóm chức anđehit –CHO.
GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học lên
men glucozơ.
3. Phản ứng lên men:
2 C
6
H
12
O
6
. enzim, 30-35 ˜C
→ 2 C
2
H
5
OH + 2 CO
2
Hoạt động 5:
GV: Cho hs đọc sgk
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG:
1. Điều chế:(sgk)
2. Ứng dụng: (sgk)
HS: Hãy nghiên cứu SGK cho biết đặc điểm cấu tạo
của đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là fructozơ.
HS: Cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của
fructozơ.
HS: cho biết các tính chất hoá học đặc trưng của
fructozơ. Giải thích nguyên nhân gây ra các tính chất
đó.
V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ: LÀ FRUCTOZƠ:

Kết luận :
- Fructozơ là polihiđroxixeton
- Có thể tồn tại ở dạng vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh ( dạng 5
cạnh có 2 đồng phân α và
β
)
- Fuctozơ có tính chất tương tự glucozơ và có sự chuyển
hoá giữa 2 dạng đồng phân trong mt bazơ:
Glucozơ Fructozơ

Hoạt động 6: Củng cố & hướng dẫn bài tập Bài tập: 1-6 (sgk-25)
**************************************************************************************
12
- OH

**************************************************************************************
HS: Xem thêm tư liệu về glucozơ và fructozơ

Tiết 8 (tuần:4)
Bài 2: SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I. Mơc tiªu bµi häc:
1. KiÕn thøc:
HS biÕt:
- CÊu t¹o vµ nh÷ng tÝnh chÊt ®iĨn h×nh cđa saccaroz¬, tinh bét vµ xenluloz¬.
2. Kü n¨ng:
- So s¸nh, nhËn d¹ng saccaroz¬, tinh bét vµ xenluloz¬.
- ViÕt c¸c PTHH minh häa cho tÝnh chÊt hãa häc cđa c¸c hỵp chÊt trªn
- Gi¶i c¸c bµi tËp vỊ saccaroz¬, tinh bét vµ xenluloz¬.
II. Ph ¬ng ph¸p:
- §µm tho¹i kÕt hỵp víi TNBD.

III. Chn bÞ:
- Dơng cơ: èng nghiƯm, kĐp, èng hót nhá giät.
- Hãa chÊt: Dd I
2
, c¸c mÈu saccaroz¬, tinh bét vµ xenluloz¬.
IV. Tỉ chøc ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Hoạt động 1
I. Tính chất vật lí và tttn
Gv: Hs đọc và so sánh tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ về: trạng thái,
màu sắc, mùi vò, độ tan trong nước.
Hs: Đọc sgk tổng hợp so sánh rút ra kết luận.
Gv: Phân tích bổ xung.
Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
- Chất rắn kết tinh, ko màu, ko
mùi, ngọt, t
o
nc 185
o
C. Tan tốt trong
nước.
- Có trong mía đường, củ cải
đường, hoa thốt nốt.
- Chất rắn vô đònh hình, màu trắng
, ko mùi. Chỉ tan trong nước nóng -->
hồ tb.
- Có trong các loại ngũ cốc,…
- Chất rắn dạng sợi, màu trắng , ko
mùi. Ko tan trong nước, dm hữu cơ.
- Có trong sợi bông, thân thực vật
Hoạt động 2

II. Cấu trúc phân tử
Gv: Hs đọc và so sánh cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
Hs: Đọc sgk tổng hợp, phân tích hình cấu tạo, so sánh rút ra kết luận đặc điểm cấu tạo quan trọng cần nhớ:
Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
Disaccarit :
Gốc α - glucozơ và
β
- fructozơ
Ko có một nhóm – CHO, có nhiều
nhóm – OH
CTPT C
12
H
22
O
11
Polisaccarit (gồm 2loại)
Aamilozơ : mạch không phân nhánh
Amilozơ peptin : mạch phân nhánh.
CTPT (C
6
H
10
O
5
)
n

Polisaccarit
Gồm các mắc xích β - glucozo

Mỗi mắc xích C
6
H
10
O
5
có 3 nhóm–
OH tự do,
CTPT (C
6
H
10
O
5
)
n
hay[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
Hoạt động 3
III. Tính chất hoá học
Gv: Hs đọc và so sánh tính chất hoá học: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ .
Hs: Thảo luận viết ptpư rút ra tchh của các chất.

Gv: Làm TN thử màu với iot
HS: Giải thích hiện tượng và viết phản ứng hoá học.
Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
1. Phản ứng thuỷ phân:
a. Thuỷ phân nhờ xúc tác axit:
1. Phản ứng thuỷ phân:
a. Thuỷ phân nhờ xúc tác axit:
1. Phản ứng thuỷ phân:
a. Thuỷ phân nhờ xúc tác axit:
**************************************************************************************
13

**************************************************************************************
C
12
H
22
O
11

H+
→ C
6
H
12
O
6
+ C
6
H

12
O
6

Saccarozơ Glucozơ Fructozơ
b. Thuỷ phân nhờ enzim:
Saccarozơ
enzim
→ Glucozơ.
2.. Phản ứng của ancol đa chức:
Phản ứng với Cu(OH)
2
:
2C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2

(C
12
H
21
O
11
)
2

Cu + H
2
O
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O


H+,to
→ nC
6
H
12
O
6


b. Thuỷ phân nhờ enzim:
Tinh bột
enzim
→ Glucozơ.
2. Phản ứng màu với iốt:

- Cho dd iốt vào dd hồ tinh bột →
dd màu xanh lam.
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O


H+,to
→ nC
6
H
12
O
6


b. Thuỷ phân nhờ enzim
SGK
2. Phản ứng este hoá: HNO
3
(xúc
tác, H

2
SO
4
đ
, t
0
)
(SGK)
Hoạt động 4
Hs đọc sgk ứng dụng của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ .
Hs: Đọc sgk sản xuất saccarozơ, xem tranh minh hoạ sx từ mía đường.
Gv: Phân tích bổ xung, cho hs thấy được vai trò các chất trên trong đ/s và sx.
Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
IV. ng dụng và sản xuất IV. ng dụng IV. ng dụng
Hoạt động 5
Hướng dẫn hs làm bài tậpvề nhà
Kí duyệt, ngày…………………
TT
Lê Thanh Sơn
Tiết:9 (tuần: 5)
Bài 5: LUYỆN TẬP
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ
CACBOHIĐRAT TIÊU BIỂU.
I. Mơc tiªu bµi häc:
1. KiÕn thøc:
- CÊu t¹o c¸c lo¹i cacbohidrat ®iĨn h×nh.
- C¸c tÝnh chÊt hãa häc ®Ỉc trng c¸c hỵp chÊt cacbohidrat vµ mèi quan hƯ gi÷a c¸c hỵp chÊt ®ã.
2. Kü n¨ng:
- Bíc ®Çu rÌn lun cho HS ph¬ng ph¸p t duy trõu tỵng, tõ cÊu t¹o phøc t¹p cđa c¸c hỵp chÊt cacbohidrat, ®Ỉc biƯt
lµ c¸c nhãm chøc suy ra tÝnh chÊt hãa häc hc th«ng qua c¸c bµi tËp lun tËp.

- Gi¶i c¸c bµi tËp hãa häc vỊ cacbohidrat.
II. Ph ¬ng ph¸p:
- §µm tho¹i.
III. Tỉ chøc ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
**************************************************************************************
14

**************************************************************************************
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV: Chuẩn bò bảng ôn tập lí thuyết theo SGK.
GV: Gọi 3 hs lên bảng
HS thứ 1: Viết công thức phân tử của monosaccarit và nêu
những đặc điểm của hợp chất này.
HS thứ 2: Viết công thức phân tử của đisaccarit và nêu những
đặc điểm của hợp chất này.
HS thứ 3: Viết công thức phân tử của poli saccarit và nêu
những đặc điểm của hợp chất này.
GV: Sửa chữa cấu trúc phân tử của học sinh, ghi vào bảng tổng
kết và nêu những đặc điểm về cấu trúc phân tử học sinh
cần lưu ý.
GV: Qua đó các em có kết luận gì về cấu trúc của các
cacbohiđrat?
HS: Lên bảng trình bày câu trả lời của mình
Hoạt động 2:
H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào tác dụng
được với dd AgNO
3
/ NH
3

, tại sao?
H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào tác dụng
được với CH
3
OH/HCl, tại sao?
H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào có tính
chất của ancol đa chức. Phản ứng nào đặc trưng nhất?
H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào thuỷ phân
trong môi trường H
+
?
H: Em hãy cho biết những hợp chất cacbohiđrat nào có phản
ứng màu với I
2
?
GV: Qua đó em có kết luận gì về tính chất của các
cacbohiđrat?
Hoạt động 3:
GV: Hướng dẫn học sinh giải một số bài tập SGK và SBT
GV: Cho bài tập bổ sung
Đi từ các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu glucozo, fuctozo,
mantozo, saccarozơ, xenlulozo và tinh bột hãy nêu sơ đồ
tổng hợp ra etanol.
Hoạt động 4:
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
- Các em về nhà hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK và
SBT
- Các em hoàn thành bảng tổng kết để dùng làm dụng cụ học
tập.
A. LÍ THUYẾT CẦN NHỚ:

Kết luận:
- Các hợp chất cacbohiđrat đều có cấu trúc
phân tử mạch vòng, nguyên nhân do sự kết hợp
của nhóm –OH với nhóm – C =O của chức
anđehit hoặc xeton .
- Glucozo, fructozo, mantozo có chứa nhóm
–OH hemiaxetal, hoặc nhóm –OH hemixetal.
Kết luận:
- Glucozo, fuctozo, mantozo còn nhóm –OH
hemiaxetal, hoặc nhóm –OH hemixetal khi mở
vòng tạo ra chức anđehit, do đó:
. Có phản ứng với dd AgNO
3
/ NH
3
. Có phản ứng với H
2
. Có phản ứng với CH
3
OH/HCl tạo este.
- Glucozo, fuctozo, mantozo, saccarozơ,
xenlulozo có phản ứng hoà tan kết tủa Cu(OH)
2
do có nhiều nhóm –OH ở vò trí liền kề nhau.
- Các đisaccarit, polisaccarit:
mantozo, saccarozơ, xenlulozo, tinh bột đều bò
thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra sản
phẩm cuối cùng là glucozo.
- Tinh bột tác dụng với dd I
2

cho màu
xanh lam
B. BÀI TẬP CỦNG CỐ:
HS: Giải các bài tập SGK và SBT
HS: Giải bài tập bổ sung
Hs: Thực hiện
Tiết:11 (tuần: 6 )
**************************************************************************************
15

**************************************************************************************

Bài 6: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT
I . Mơc tiªu bµi häc:
1. KiÕn thøc:
- Cđng cè nh÷ng tÝnh chÊt quan träng cđa este, gluxit nh: ph¶n øng xµ phßng hãa, ph¶n øng víi Cu(OH)
2
cđa
glucoz¬, ph¶n øng víi dd I
2
cđa tinh bét, kh¸i niƯm vỊ ph¶n øng ®iỊu chÕ este, xµ phßng.
2. Kü n¨ng:
- RÌn lun kü n¨ng thùc hiƯn c¸c ph¶n øng hãa häc h÷u c¬.
- RÌn lun kü n¨ng l¾p r¸p dơng cơ thÝ nghiƯm, kü n¨ng thùc hiƯn vµ quan s¸t c¸c hiƯn tỵng thÝ nghiƯm x·y ra.
II. Ph ¬ng ph¸p:
- §µm tho¹i kÕt hỵp víi TN thùc hµnh.
III. Chn bÞ:
- Dơng cơ: èng nghiƯm, b¸t sø nhá, ®òa thđy tinh, èng thđy tinh, nót cao su, gi¸ thÝ nghiƯm . . .
- Hãa chÊt: C¸c dd CuSO

4
, NaOH, glucoz¬, NaCl, níc ®¸, mì…
IV . Tỉ chøc ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Thí nghiệm 1:
Phản ứng của glucozo với Cu(OH)
2
GV: lưu ý
- Các em có thể dùng ống nhỏ giọt để ước lượng hoá
chất thực hiện phản ứng.
- Cho vào ống nghiệm 3 giọt dd
CuSO
4
5% và 6 giọt dd NaOH 10%. Lắc nhẹ để có kết
tủa Cu(OH)
2
. Gạn bỏ phần dd
- Cho thêm vào ống nghiệm 10 giọt dd glucozo 1% lắc
nhẹ.
- Đun nóng dd đến sôi, để nguội.
Thí nghiệm 1:
Phản ứng của glucozo với Cu(OH)
2
HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK
HS: Quan sát hiện tượng
- Tạo dd xanh lam
- Sau khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
HS: Giải thích hiện tượng, viết phương trình hoá học.
Thí nghiệm 2:
Phản ứng thuỷ phân của saccarozo:

GV: lưu ý
Có thể dùng ống nhỏ giọt để thực hiện phản ứng.
- Nhỏ 8 giọt dd CuSO
4
5% vào ống nghiệm (1) chứa 8
giọt dd NaOH 10%. Lắc đều để Cu(OH)
2
làm thí
nghiệm tiếp. Gạn bỏ phần dd.
- Nhỏ 8 giọt dd saccarozo 1% vào ống nghiệm 2 chứa
một ít Cu(OH)
2
quan sát hiện tượng phản ứng xảy ra.
Đun nóng dd thu được.
- Nhỏ 3 giọt dd H
2
SO
4
10% vào ống nghiệm 3 có chứa
10 giọt dd saccarozo và thực hiện các bước tiếp theo
như SGK đã viết.
Thí nghiệm 2:
Phản ứng thuỷ phân của saccarozo:
HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK
HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.
- Khi đun nóng với axit, saccarozo bò thuỷ phân thành
glucozo và fructozo. Chúng bò oxihoá bởi Cu(OH)
2

cho

Cu
2
O kết tủa màu đỏ gạch.
**************************************************************************************
16

**************************************************************************************
Thí nghiệm 3: Phản ứng của HTB với I
2
Chú ý: Saccarozo phải thật là tinh khiết, không còn lẫn
glucozo, fructozo và SO
2
trong quá trình sản xuất.
Thí nghiệm 3:
Phản ứng của HTB với I
2
- Nhỏ vài giọt dd iốt 0,05% vào ống nghiệm chứa 2ml
dd hồ tinh bột 2% rồi lắc. Do cấu tạo đặc biệt, tinh bột
hấp thụ iốt cho sản phẩm màu xanh lam.
- Đun nóng dd iốt bò thoát ra khỏi phân tử tinh bột làm
mất màu xanh lam.
- Để nguội, tinh bột lại hấp thụ iốt, có màu xanh lam
như cũ.
HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK
HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.
GV: Hướng dẫn học sinh làm tường trình.
Tiết 12(tuần:6 )
KI ỂM TRA 1TI ẾT
I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh

- Rèn luyện kó năng làm bài trắc nghiệm và tự luận
II. CHUẨN BỊ:
Gv: Đề kiểm tra
Hs: Ôn tập chương 1, 2
III. Nội dung đề:
I. TR ẮC NGHI ỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái A hoặc B,C,D chỉ phương án đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Hãy chọn một thuốc thử trong số các thuốc thử sau đây để nhận biết các dung dòch : glucozơ, anđehit axetic,
glixerol và propanol.
A. Na kim loại B. Cu(OH)
2
C. dung dòch AgNO
3
trong NH
3
D. Nước brôm
Câu 2: Saccarozo có thể tác dụng được với chất nào sau đây:
(1) Cu(OH)
2
; (2) [Ag(NH
3
)
2
]OH ; (3) H
2
/Ni, t
0
C ; (4) CH
3
COOH( H

2
SO
4
đặc)
A. (1), (2) ; B. (3), (4) ; C. (1), (4) ; D. (2), (3) ;
Câu 3: Phản ứng nào chứng tỏ glucozo có dạng mạch vòng?
A. Phản ứng với CH
3
OH/ HCl
B. Phản ứng với Cu(OH)
2
.
C. Phản ứng với [Ag(NH
3
)
2
]OH
D. Phản ứng với H
2
/Ni, t
0
C
Câu 4: Tinh bột và xenlulozo khác nhau ở chỗ:
A. Phản ứng thuỷ phân. B. Cấu trúc mạch phân tử.
C. Độ tan trong nước . D. Thành phần phân tử.
Hãy chọn câu đúng.
Câu 5:Hãy chọn phương án đúng để phân biệt Saccarozo, Tinh bột và Xelulozo ở dạng bột:
A. Hoà tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dòch iốt
B. Cho từng chất tác dụng với HNO
3

/ H
2
SO
4
C. Cho từng chất tác dụng với dung dòch iốt
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)
2
Câu 6: Hãy chọn đáp án đúng:
Một cacbohiđrat (A) có các phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hoá sau:
**************************************************************************************
17

×