Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Giáo án vật lý 8 cả năm rất chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.44 KB, 103 trang )

Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết : 1
Chương I: CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Ngày dạy:……………
Lớp dạy: 8A5; 8A6
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

Biết: vật chuyển động, vật đứng yên.

Hiểu: vật mốc, chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động, các dạng
chuyển động.

Vận dụng: nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng
ngày, xác định trạng thái của vật đối với vật chọn làm mốc, các dạng chuyển
động.
2. Kỹ năng: giải thích các hiện tượng
3. Thái độ: tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : - Tranh vẽ: hình 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 SGK.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ: Kiểm tra tập, sách đầu năm của HS.
2. Giảng kiến thức mới :
Giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (2 phút)
- GV treo H.1.1
- Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Vậy có phải Mặt trời chuyển động
xung quanh Trái Đất không?


Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. (13 phút)
- Y/c HS thảo luận C1.
- Bổ sung: Một cách nhận biết vật
chuyển động hay đứng yên trong vật lí
dựa trên sự thay đổi vị trí của vật so
với vật khác, gọi đó là vật làm mốc (vật
mốc).
- Thông báo: Có thể chọn bất kì vật nào
làm mốc, nhưng thường chọn Trái Đất
và vật gắn với Trái Đất làm mốc.
- Y/c HS lấy VD về vật chuyển động
- Thảo luận C1.
- HS lấy VD về
I. Làm thế nào để biết
một vật chuyển động
hay đứng yên.
- Sự thay đổi vị trí của
một vật theo thời gian
so với vật khác được
chon làm mốc gọi là
chuyển động cơ học.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 1
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
và vật đứng yên so với vật làm mốc.
Y/c HS chỉ rõ vật nào làm mốc.
- Ôtô, tàu lửa, ca nô đang chuyển động
so với người đứng bên đường, chúng
có điểm gì chung? (Vị trí của chúng

thay đổi theo thời gian so với người
đứng bên đường).
- Hướng dẫn HS rút ra định nghĩa
chuyển động cơ học.
- Y/c HS làm câu C2.
? Người lái xe, hành khách đứng yên so
với ôtô, chúng có điểm gì chung? (Vị
trí của chúng không thay đổi theo thời
gian so với ôtô).
- Y/c HS làm câu C3.
vật chuyển động
và vật đứng yên.
- HS trả lời câu
hỏi của GV
- HS rút ra định
nghĩa chuyển
động cơ học.
- Học sinh thảo
luận làm câu C2.
- Học sinh thảo
luận làm câu C3.
VD : ôtô chuyển động
so với cây bên đường.
- Vật đứng yên khi vị
trí của nó không thay
đổi so với vật mốc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10’)
- Treo H.1.2 SGK.
- Y/c HS làm C4, C5, C6.
- Hướng dẫn HS làm C7.

* Chú ý: Muốn đánh giá trạng thái của
vật là chuyển động hay đứng yên phải
chọn vật mốc cụ thể.
- Y/c HS làm C8.
- HS quan sát
H.1.2 để trả lời
C4, C5, C6.
- HS làm C7 và
thảo luận rút ra
kết luận.
- HS làm C8.
II. Tính tương đối của
chuyển động và đứng
yên.
- Một vật được coi là
chuyển động hay đứng
yên phụ thuộc vào việc
chọn vật làm mốc.
- Chuyển động hay
đứng yên có tính tương
đối. Người ta thường
chọn những vật gắn với
mặt đất làm vật mốc.
Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp. (5’)
- Thông báo: Quỹ đạo của chuyển
động. Dựa vào qũy đạo có: chuyển
động thẳng, chuyển động cong (chuyển
động tròn)
- Treo H.1.3 hoặc làm TN cho viên
phấn rơi, ném ngang viên phấn, con lắc

đơn, kim đồng hồ. Y/c HS quan sát và
mô tả các hình ảnh chuyển động của
các vật đó.
- Y/c HS làm C9
- HS quan sát
H.1.3 và GV làm
TN. Mô tả lại
hình ảnh chuuển
động của vật.
- HS làm C9.
III. Một số chuyển
động thường gặp.
* Các dạng của chuyển
động:
- Chuyển động thẳng:
chuyển động của máy
bay.
- Chuyển động cong:
chuyển động của quả
bóng.
+ Chuyển động tròn:
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 2
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
chuyển động của đầu
kim đồng hồ.
Hoạt động 5: Vận dụng. (15’)
- Y/c HS nhắc lại:
? Khi nào vật đứng yên, khi nào vật

chuyển động?
- Y/c HS làm C10, C11.
II. Vận dụng.
C10:
- Ô tô đứng yên so với người lái xe,
chuyển động so với người đứng bên đường
và cột điện.
- Người lái xe đứng yên so với ô tô,
chuyển động so với người bên đường và
cột điện.
- Người đứng bên đường đứng yên so với
cột điện, chuyển động so với ô tô và người
lái xe.
- Cột điện đứng yên so với người đứng bên
đường, chuyển động so với ô tô và người
lái xe.
C11: Nói như thế là sai. Ví dụ như vật
chuyển động quanh một vật làm mốc
3. Củng cố bài giảng :
- Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Dặn HS về nhà học ghi nhớ và làm các BT trong SBT. Hoàn thành các câu “C”
trong bài học. Xem bài mới.
D. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 3

Ngày… tháng 8 năm 2014
TT Ký Duyệt
Hồ Trọng Tám
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết : 2
Bài 2: VẬN TỐC
Ngày dạy:……………
Lớp dạy: 8A5; 8A6
A/ Mục tiêu.
1. Kiến thức
− Biết : vật chuyển động nhanh, chậm
− Hiểu: vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc. Đơn vị vận tốc. Ý nghĩa khái niệm
vận tốc
− Vận dụng: công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
2. Kỹ năng: tính toán, áp dụng công thức tính
3. Thái độ: tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
B/ Chuẩn bị
1. Giáo viên : Mỗi nhóm học sinh 1 máng nghiêng, bánh xe ,đồng hồ
GV: Tranh vẽ tốc kế của xe.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, sách bài tập, giấy bút thảo luận.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- HS 1: CĐCH là gì? Khi nào vật được coi là đứng yên? Làm BT 1.1 và 1.2 SBT?
- HS 2: Làm BT 1.5 SBT?
2. Giảng kiến thức mới :
Giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (7’)
* Bài trước ta đã biết cách xác định trạng thái của vật là chuyển động hay

đứng yên. Vậy làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc (20’)
* Treo bảng 2.1.
- Hướng dẫn HS so sánh.
- Hướng dẫn HS tính quãng đường
chuyển động trong 1s.
10s 60m
1s ? m
- Cho HS so sánh sự nhanh hay chậm
theo quãng đường chạy được trong 1s.
- Thông báo: “Quãng đường chạy được
trong 1s gọi là vận tốc”.
- Y/c HS điền C3.
* Hd HS tìm hiểu CT tính vận tốc:
- HS tìm hiểu
bảng 2.1, thảo
luận để so sánh
độ nhanh hay
chậm của chuyển
động.
- HS thảo luận
C1.
- HS thảo luận
C2.
I. Vận tốc là gì?
- Vận tốc là độ dài
quãng đường đi được
trong một đơn vị thời
gian.
- Độ lớn của vận tốc

cho biết mức độ
nhanh hay chậm của
chuyển động.
II. Công thức tính
vận tốc.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 4
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
- Quãng đường: s = 60m
- Thời gian: t = 10s
- Vận tốc: v =
10
60
vậy v =
t
s
* Hd HS tìm hiểu đơn vị vận tốc:
- Thông báo: “Đơn vị vận tốc phụ thuộc
vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời
gian”.
-Y/c HS làm C4.
- Thông báo: “Đơn vị hợp pháp của vận
tốc là m/s và km/h”.
- Dụng cụ đo độ lớn vận tốc là tốc kế.
Treo H.2.2.
- HS thảo luận
C3.
- HS tìm hiểu
công thức tính

vận tốc.
- HS thảo luận
tính t, s như thế
nào?
- HS tìm hiểu đơn
vị vận tốc.
- HS thảo luận
C4.
v =
t
s

Trong đó :
v: vận tốc (km/h)
(m/s)
s: Quãng đường đi
được (km,m)
t: thời gian ( h,s)
s = v.t , t =
v
s
III. Đơn vị vận tốc.
- Đơn vị vận tốc phụ
thuộc vào đơn vị
chiều dài và đơn vị
thời gian.
- Đơn vị hợp pháp
của vận tốc là m/s và
km/h.
- Tốc kế là dụng cụ

đo vận tốc.
xkm/h =
6,3
x
m/s
xm/s = x. 3,6km/h
Hoạt động 3: Vận dụng (18’)
- Hướng dẫn HS làm C5, C6, C7, C8.
C5:
? Muốn so sánh vận tốc của ôtô, xe đạp,
tàu hoả thì đơn vị của chúng như thế
nào?
- Hướng dẫn HS đổi đơn vị.
C6:
- Cho HS tóm tắt bài.
- Hướng dẫn HS cách làm một bài toán
vật lí.
C7, C8:
- Cho HS tóm tắt bài.
? Đơn vị của các đại lượng đã phù hợp
IV. Vận dụng:
C5:
a) Mỗi giờ ô tô đi được 36 km. Mỗi giờ
xe đạp đi được 10,8 km. Mỗi giây tàu
hoả đi được 10m.
b) So sánh vận tốc của 3 chuyển động.
v
tàu
= 10m/s = 36km/h
Vậy ô tô và tàu hoả chạy nhanh nhất còn

xe đạp chạy chậm nhất.
C6:
Tóm tắt
s = 81km
t = 1,5h
v = ?
(km/h; m/s)
Giải
Vận tốc của tàu là:
v =
t
s
=
54
5,1
81
=
(km/h)
= 15(m/s)
C7:
Tóm tắt Giải
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 5
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
chưa?
? s được tính như thế nào?
v = 12km
t = 40’ =
3

2
h
s = ? (km)
Quãng đường đi được là:
s = v.t = 12.
3
2
= 8 (km)
C8:
Tóm tắt
v = 4km
t = 30’ =
0,5h
s = ? (km)
Giải
Khoảng cách từ nhà đến
nơi làm việc là:
s = v.t = 12.
3
2
= 8 (km)
3.Củng cố bài giảng :
- * Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”.
- Hãy nêu công thức tính vận tốc? Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Dặn HS về nhà học bài và làm BT trong SBT. Hoàn thành các câu “C” trong bài
học. Xem bài mới.
D. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 6
Ngày… tháng 8 năm 2014
TT Ký Duyệt
Hồ Trọng Tám
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết : 3
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
Ngày dạy:……………
Lớp dạy: 8A5; 8A6
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

Biết : chuyển động của các vật có vận tốc khác nhau.

Hiểu: chuyển động đều, chuyển động không đều. Đặc trưng của chuyển động
này là vận tốc thay đổi theo thời gian.

Vận dụng :nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Tính
vận tốc trung bình trên một quãng đường.
2. Kỹ năng :mô tả thí nghiệm và dựa vào các dữ kiện ghi trong bảng 3.1 để trả lời
các câu hỏi trong bài. Áp dụng công thức tính vận tốc.
3. Thái độ: tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Dụng cụ TN hình 1.3, bảng 1.3.
2. Học sinh: - Sách gíao khoa, sách bài tập.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:

- HS 1: Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Đơn vị và dụng cụ đo vận tốc?
- HS 2: Làm BT 2.3 SBT?
2.Giảng kiến thức mới :
Giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (10’)
* Dựa vào sự thay đổi vận tốc của vật trên quãng đường đi, ta có hai dạng chuyển
động đó là chuyển động đều và chuyển động không đều. Vậy chúng có những dấu
hiệu đặc trưng nào để nhận biết chúng?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều (10’)
- Hướng dẫn HS làm TN H. 3.1
- Hướng dẫn HS xác định quãng
đường liên tiếp mà xe lăn được trong
những khoảng thời gian 3s liên tiếp.
- GV nêu dấu hiệu của chuyển động
đều, không đều.
- Y/c HS làm C1.
- HS làm TN H. 3.1
theo nhóm, theo dõi
kết quả TN.
- HS thảo luận và
dựa vào bảng 3.1 để
trả lời C1.
- Từ đó HS hình
thành khái niệm về
chuyển động đều,
không đều.
I. Định nghĩa.
- Chuyển động đều là
chuyển động mà vận
tốc có độ lớn không

thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không
đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn thay
đổi theo thời gian.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 7
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
- Y/c HS làm C2.
- HS làm C2.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều. (10’)
- Hướng dẫn HS tính quãng đường
lăn được của xe trong mỗi giây tương
ứng với AB, AC, CD.
Ví dụ AB: 3s 0.05m
1s ? m
- Thông báo: “Trong chuyển động
không đều, trung bình mỗi giây vật
chuyển động được bao nhiêu mét thì
ta nói vận tốc trung bình của chuyển
động này là bấy nhiêu m/s”
- Hướng dẫn HS làm C3.
- HS tìm hiểu v
tb
.
- HS làm C3
II. Vận tốc trung bình
của chuyển động
không đều.

Vận tốc TB trên một
quãng đường
v
tb
=
t
s

Vận tốc TB từ 2 quãng
đường trở lên.
v
tb
=


21
21
++
++
tt
ss
Hoạt động 4: Vận dụng. (15’)
- Y/c HS tóm tắt các KL trong bài.
- Y/c HS làm C4, C5.
* Hướng dẫn HS làm C5:
- Cho HS tóm tắt bài.
- v
tb
=
t

s
* Chú ý: Y/c HS tính trung bình cộng
của v
tb1
và v
tb2
. Sau đó so sánh v
tb
vừa
tính được để HS thấy được v
tb
trên cả
quãng đường khác trung bình cộng
của các v
tb
trên các quãng đường liên
tiếp.
III. Vận dụng.
C4: Chuyển động của ô tô chạy từ HN đến HP
là chuyển động không đều, vì vận tốc của ô tô
thay đổi. 50km/h là vận tốc trung bình.
C5:
Tóm tắt
s
1
=
120m
t
1
= 30s

s
2
= 60m
t
2
= 24s
v
tb1
=?
v
tb2
=?
v
tb
=?
Giải
Vận tốc trung bình của xe đạp
khi xuống dốc:
v
tb1
=
1
1
t
s
=
30
120
= 4 m/s
Vận tốc trung bình của xe trên

quãng đường nằm ngang:
v
tb2
=
2
2
t
s
=
24
60
= 2,5 m/s
Vận tốc trung bình trên cả quãng
đường:
v
tb
=
21
21
tt
ss
+
+
=
2430
60120
+
+
= 3,3
m/s


3. Củng cố bài giảng :
- Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”
- Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì?
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 8
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
- Viết công thức tính vận tốc trong chuyển động không đều.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Dặn HS học ghi nhớ, làm C4, C6, C7 và BT trong SBT. Hoàn thành các câu “C”
trong bài học. Xem lại bài 6 SGKVL6. Xem bài mới.
D. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết : 4
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 9
Ngày… tháng …. năm 2014
TT Ký Duyệt
Hồ Trọng Tám
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
BÀI TẬP
Ngày dạy:……………
Lớp dạy: 8A5; 8A6
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức về chuyển động, vận tốc
2. Kỹ năng: Khái quát, hệ thống, vận dụng giải các bài tập liên quan

3. Thái độ: Hứng thú, nghiêm túc.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: một số bài tập liên quan
2. Học sinh: hệ thống lại toàn bộ kiến thức.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
HS1: - Viết công thức tính vận tốc trong chuyển động không đều? Làm bài tập 3.1
HS2: - Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Làm bài tập 3.2
sách bài tập
2.Giảng kiến thức mới:
*. Giới thiệu bài:
- Nhằm hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã được học và vận dụng các kiến thức đó để
giải một số bài tập liên quan chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới hôm nay chúng ta học
tiết bài tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức lý thuyết
- Thế nào là chuyển động cơ học? Tính
tương đối của chuyển động?
- Độ lớn của vận tốc là gì? Công thức
tính vận tốc? Đơn vị của vận tốc?
- Thế nào là chuyển động đều, không
đều? Vận tốc trung bình?
Chuyển động cơ học:
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời
gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ
học.
- Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính
tương đối vì cịn tuỳ thuộc vào vật chọn
làm mốc (vật mốc).Người ta thường chọn
những vật gắn với Trái đất làm vật mốc.

- Các dạng chuyển động thường gặp là:
chuyển động thẳng và chuyển động cong
Vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết mức
độ nhanh hay chậm của chuyển động và
được xác định bằng độ dài quãng đường
được trong một đơn vị thời gian. v= s/t.
(Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và
km/h.)
Chuyển động đều- Chuyển động không
đều:
- Chuyển động đều là cđ mà vận tốc có độ
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 10
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
lớn không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động
mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời
gian.
v
tb
= s/t.
Hoạt động 2: Vận dụng
1/ Đổi đơn vị và điền vào chỗ trống các
câu hỏi sau:
a/ km/h = 10m/s
b/ 12m/s = km/h
c/ 48km/h = m/s
d/60km/h = m/s.= cm/s
2/ Một người đi bộ đều với vận tốc 2m/s

trên đoạn đường dài 3km, sau đó đi tiếp
3,9km trong 1h.Tính vận tốc trung bình
của người đó trong mỗi đoạn đường và
suốt cả quãng đường.
3) Một vật chuyển động trên đọan
đường AB dài 240m. trong nửa đoạn
đường đầu nó đi với vận tốc 6 m/s, nửa
đoạn đường sau nó đi với vận tốc 12m/s.
Tính thời gian vật chuyển động hết
quãng đường AB.
4) Một ôtô đi 30 phút trên con đường
bằng phẳng với vận tôc 40km/h, sau đó
lên dốc 15 phút với vận tốc 32 km/h.
Tính quãng đường ôtô đã đi trong hai
giai đoạn trên.
5) Một vận động viên thực hiện cuộc đua
vượt đèo như sau: quãng đường lên đèo
45km đi trong 2giờ 15 phút. Quãng
đường xuống đèo 30km đi trong 24 phút.
Tính vận tốc trung bình trên mỗi quãng
đường đua và trên cả quãng đường.
-HS lên bảng trình bày, các học sinh còn
lại giải vào vỡ.
3. Củng cố bài giảng :
- HS nhắc lại các kiến thức lý thuyết về chuyển động, vận tốc.
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà : Làm tất cả các bài tập trong SBT
D. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Tiết : 5
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 11
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
Ngày dạy:……………
Lớp dạy: 8A5; 8A6
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết: lực có thể làm vật biến dạng, lực có thể làm biến đổi chuyển động.
− Hiểu: lực là đại lượng vectơ, cách biểu diễn lực
− Vận dụng: biểu diễn được các lực, diễn tả được các yếu tố của lực.
2. Kỹ năng: vẽ vectơ biểu diễn lực
3. Thái độ: tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ
1.GV: - Mỗi nhóm HS : 1 bộ thí nghiệm theo H4.1 (1 xe lăn, 1 thanh thép, 1 nam
châm, 1 giá đỡ).
2.HS: - Xem lại bài lực (SGK vật lí 6).
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
2.Giảng kiến thức mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(10’)
* Viên phấn thả rơi, vận tốc của viên phấn tăng nhờ tác dụng nào? Một đoàn tàu
kéo các toa tàu có cường độ là 10
6
N chạy theo hướng Bắc – Nam. Làm thế nào để
biểu diễn lực kéo như thế?
Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm lực. (5’)

- Ở lớp 6 ta đã học lực có những
tác dụng gì?
- Y/c HS làm C1.
- Hd HS rút ra nhận xét quan hệ
giữa lực và vận tốc:
+ Khi có lực tác dụng thì vận tốc
của vật thay đổi như thế nào? (cả
độ lớn và hướng vận tốc)
+ Khi vật bị ném ngang, P làm
thay đổi hướng và cả độ lớn của
vận tốc.
- Lực có tác dụng
làm biến dạng vật
và thay đổi chuyển
động của vật.
- HS thảo luận làm
câu C1.
I. Ôn lại khái niệm lực.
- Lực có tác dụng làm biến
dạng, thay đổi chuyển
động (thay đổi vận tốc)
của vật.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách biểu diễn lực. (10’)
* Ở lớp 6 ta đã biết, lực có độ lớn
và có cả phương, chiều. Một đại
lượng có độ lớn, có phương, chiều
gọi là một đại lượng vectơ.
- Y/c học sinh tìm phương, chiều
- HS nhắc lại đặc
điểm của lực.

II. Biểu diễn lực.
1. Lực là một đại lượng
vectơ.
- Đại lượng vectơ là đại
lượng vừa có độ lớn, vừa
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 12
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
của P.
* Cách biểu diễn lực: thông báo
như SGK.
- Chú ý :
+ Lực có 3 yếu tố (điểm đặt,
phương chiều và độ lớn), khi biểu
diễn lực phải thể hiện đầy đủ cả 3
yếu tố.
+ Khi vẽ, điểm đặt phải vẽ ở trọng
tâm.
* Kí hiệu:
- Vectơ lực
F

- Cường độ của lực F
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu VD
trong SGK.
- HS tìm hiểu cách
biểu diễn lực.
- HS tìm hiểu kí
hiệu, véctơ lực và

VD SGK.
có phương, chiều.
2. Cách biểu diễn và kí
hiệu vectơ lực.
- Lực là một đại lượng
vectơ được biểu diễn bằng
một mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương, chiều trùng với
phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ
của lực theo tỉ xích cho
trước.
- Kí hiệu:
+ Độ lớn của lực: F
+ Vectơ lực:
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS nhắc lại cách biểu
diễn lực.
- Y/c HS làm C2 và C3.
+ P có phương chiều như thế nào?
+ Diễn tả về điểm đặt, phương,
chiều và cường độ lực.
- Dặn HS học ghi nhớ và làm các
BT trong SBT. Hoàn thành các
câu “C” trong bài. Xem bài mới.
(Bài 5)
III. Vận dụng.
C2:
C3:

a) - Điểm đặt A.
- Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
- Cường độ 20N.
b) - Điểm đặt B.
- Phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải.
- Cường độ 30N.
c) - Điểm đặt C.
- Phương hợp với phương nằm ngang một
góc 30
0
, chiều từ trái qua phải.
- Cường độ 30N
3.Củng cố bài giảng : Nêu cách biểu diễn lực?
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 13
P

F

Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
4. Hướng dẫn học tập ở nhà : Dặn HS học ghi nhớ và làm các BT trong SBT.
Hoàn thành các câu “C” trong bài. Xem bài mới. (Bài 5)
D. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết : 6
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 14

Ngày… tháng …. năm 2014
TT Ký Duyệt
Hồ Trọng Tám
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
Ngày dạy:……………
Lớp dạy: 8A5; 8A6
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

Biết: được hai lực cân bằng, biết biểu diễn hai lực cân bằng bằng vectơ. Biết
được quán tính.

Hiểu: tác dụng của lực cân bằng khi vật đứng yên và khi chuyển động và làm
thí nghiệm kiểm tra để khẳng định:
’’
vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận
tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”.
− Vận dụng: để nêu mốt số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán
tính.
2. Kỹ năng: chính xác khi biểu diễn hai lực trên một vật, tính cẩn thận khi làm
thí nghiệm.
3. Thái độ : Hứng thú khi làm thí nghiệm và khi hoạt động nhóm.
B. CHUẨN BỊ
- GV:- Hình 5.2 vẽ to. dụng cụ TN hình 5.4
- HS :Sách gíao khoa, sách bài tập.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- HS 1: Nêu cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực? Làm bài tập 4.4 SBT?

- HS 2: Làm BT 4.5 SBT?
2.Giảng kiến thức mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
* ĐVĐ: Ở lớp 6 ta đã biết một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng
sẽ tiếp tục đứng yên (H.5.1). Vậy, một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai
lực cân bằng sẽ thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực cân bằng.
- Y/c HS quan sát H.5.2.
? Có mấy lực tác dụng vào quyển
sách, quả cầu và quả bóng? Tại sao
có luc tác dụng vào mà chúng vẫn
đứng yên?
- GV treo hình 5.2 lên và hướng dẫn
HS làm C1:
? Biểu diễn các lực đó như thế nào?
Nêu phương, chiều, điểm đặt và độ
lớn của từng lực?
- Giáo viên gọi từng HS (3 HS) lên
- HS quan sát
H.5.2 và trả lời
câu hỏi.
- Từng HS làm C1
theo hướng dẫn
của giáo viên.
I. Lực cân bằng.
1. Hai lực cân bằng là
gì?
- Hai lực cân bằng là hai
lực cùng đặt lên một vật,

có cường độ bằng nhau,
phương nằm trên cùng
một đường thẳng, chiều
ngược nhau.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 15
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
bảng làm.
- Cho HS thảo luận nhóm để rút ra
đặc điểm về 2 lực cân bằng.
- 3 HS lên bảng
biểu diễn các lực.
- Các nhóm HS
thảo luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
? Vận tốc của vật thay đổi khi nào?
(Khi các lực tác dụng vào vật không
cân bằng)
? Nếu các lực cân bằng tác dụng vào
thì vận tốc của vật sẽ ra sao?
- Làm TN H.5.3 và hướng dẫn HS
quan sát TN theo 3 giai đoạn:
+ H.5.3a: Ban đầu quả cân A đứng
yên.
+ H.5.3b: Quả cân A chuyển động.
+ H.5.3c, d: Quả cân A tiếp tục
chuyển động khi A’ bị giữ lại. HS ghi
lại quãng đường đi được trong các
khoảng thời gian 2s liên tiếp.

- Y/c các nhóm HS thảo luận trả lời
C2, C3, C4, C5.
- HS dự đoán.
- HS quan sát TN
theo sự hướng dẫn
của GV.
- HS thảo luận
nhóm làm câu C2,
C3, C4, C5.
2. Tác dụng của hai lực
cân bằng lên một vật
đang chuyển động.
a) Dự đoán.
b) TN kiểm tra.
- Khi có các vật cân bằng
tác dụng lên vật, vật đang
đứng yên sẽ tiếp tục đứng
yên; đang chuyển động sẽ
tiếp tục chuyển động
thẳng đều.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về quán tính.
- GV đưa ra một số hiện tượng về
quán tính mà HS thường gặp.
* Ví dụ:
+ Ôtô, tàu hoả đang chuyển động
không thể dừng ngay được (nếu
thắng gấp) mà phải trượt tiếp một
đoạn.
+ Xe máy không thể đạt ngay vận tốc
lớn mà phải tăng dần.

 Khi có lực tác dụng, mọi vật đều
không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được vì mọi vật đều có quán tính.
- Học sinh tìm
hiểu về quán tính.
- HS ghi nhớ dấu
hiệu của quán
tính.
II. Quán tính.
1. Nhận xét.
- Khi có lực tác dụng,
mọi vật đều không thể
thay đổi vận tốc đột ngột
được vì mọi vật đều có
quán tính.
Hoạt động 5:–Vận dụng (5’)
HS đọc và trả lời
2. Vận dụng:
C6: Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động
cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp
chuyển động.
C7: Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột ngột, chân búp
bê bị dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân búp bê
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 16
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
C6, C7, C8 ?
.
vẫn chuyển động.

C8:
a) Hành khách trên xe bị nghiêng về bên trái vì do quán tinh hành
khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo
chuyển động cũ.
b) Chân bị gập lại vì chân chạm đất dừng lại ngay nhưng do quán
tính người tiếp tục chuyển động.
c) Bút có thể viết được vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển
động xuống ngòi bút khi bút đã dừng lại.
d) Khi gõ cán búa xuống đất, cán đột ngột bị dừng lại nhưng do
quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động làm chặt cán búa.
e) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh
giấy ra khỏi đáy cốc.
3.Củng cố bài giảng :
? Hai lực cân bằng có đặc điểm gì?
? Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, vật đứng yên, vật đang chuyển động sẽ như thế
nào?
? Quán tính là gì?
- Giáo viên kết luận những ý chính và cho HS nhắc lại.
* Y/c HS làm C6, C7, C8.
- Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà :
* Dặn HS học thuộc ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT. Hoàn thành các câu “C”
trong bài học. Xem bài mới
D. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết : 7
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 17

Ngày… tháng …. năm 2014
TT Ký Duyệt
Hồ Trọng Tám
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Bài 6: LỰC MA SÁT
Ngày dạy:……………
Lớp dạy: 8A5; 8A6
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

Biết được lực ma sát

Hiểu: ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại

Vận dụng: phát hiện ma sát nghỉ bằng thí nghiệm, phân tích một số hiện tượng
về lực ma sát có lợi và có hại trong đời sống và kỹ thuật. Cách khắc phục tai hại
của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực ma sát
2 .Kỹ năng: làm thí nghiệm, quan sát, phân tích.
3. Thái độ: hứng thú làm thí nghiệm, hợp tác hoạt động nhóm
B. CHUẨN BỊ
- GV:- Lực kế, miếng gỗ có một mặt nhẵn và một mặt nhám, một quả cân.Các hình
vẽ trong bài.
- HS :Sách gíao khoa, sách bài tập.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- HS 1: Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? Dưới tác dụng của hai lực cân bằng,
vật đứng yên, vật đang chuyển động sẽ như thế nào? Quán tính là gì?
- HS 2: Làm bài tập 5.5 SBT?
2.Giảng kiến thức mới:

Giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
* Sự khác nhau giữa trục bánh xe bò với trục bánh xe đạp, ô tô là gì? Sự phát minh ra ổ
bi có tác dụng gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát.
? Khi nào có lực ma sát? Lực ma
sát có tính chất gì? (cản trở
chuyển động) Có mấy loại lực ma
sát?
* Hướng dẫn HS nhận biết lực
ma sát trượt và đặc điểm của nó
qua những VD thực tế.
- Y/c HS làm C1.
* Hướng dẫn HS nhận biết lực
ma sát lăn và đặc điểm của nó
qua những VD thực tế.
- Y/c HS làm C2, C3.
- HS tìm hiểu về lực
ma sát trượt theo
hướng dẫn của giáo
viên để tìm đặc điểm
của lực ma sát trượt.
- HS làm C1.
- Học sinh tìm hiểu về
lực ma sát lăn theo
hướng dẫn của GV.
- HS làm C2, C3.
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt ngăn

cản chuyển động của vật,
có chiều ngược với chiều
chuyển động.
- Lực ma sát trượt sinh ra
khi một vật trượt trên bề
mặt của vật khác.
2. Lực ma sát lăn.
- Lực ma sát lăn ngăn cản
chuyển động của vật, có
chiều ngược với chiều
chuyển động.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 18
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
* Hướng dẫn HS làm TN H.6.2
để tìm hiểu về lực ma sát nghỉ.
- Y/c HS làm C4.
- Khi tăng lực kéo mà vật vẫn
đứng yên, chứng tỏ lực ma sát
nghỉ cũng có cường độ tăng dần.
Vậy lực ma sát nghỉ có cường độ
thay đổi theo lực tác dụng lên vật.
- Cho HS làm C5.
- HS làm TN H.6.2 để
tìm hiểu về lực ma sát
nghỉ và tìm ra đặc
điểm của nó.
- HS làm C4.
- HS tăng cường độ

lực kéo trong TN để
biết rằng cường độ lực
ma sát nghỉ thay đổi
theo lực kéo.
- HS làm C5.
- Lực ma sát lăn sinh ra
khi một vật lăn trên bề mặt
của vật khác.
3. Lực ma sát nghỉ.
- Lực ma sát nghỉ luôn cân
bằng với lực kéo vật.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho
vật không trượt khi vật bị
tác dụng của lực khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và KT.
- Y/c HS quan sát H.6.3 để trả lời
C6.
- Y/c HS quan sát H.6.4 để trả lời
C7.
- HS quan sát H.6.3 và
trả lời C6.
- HS quan sát H.6.4 và
trả lời C7.
II. Lực ma sát trong đời
sống và kĩ thuật.
1. Lực ma sát có thể có
hại.
2. Lực ma sát có thể có
ích.
Hoạt động 4: Vận dụng

* GV tóm tắt những ý chính
trong bài học và cho học sinh
nhắc lại.
- Y/c HS làm C8, C9.
- Nhận xét bài làm của HS.
III. Vận dụng.
C8: a) Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ ngã vì lực
ma sát nghỉ giữa sàn với chân rất nhỏ. Ma sát này có
lợi.
b) Ô tô đi trên đường đất mềm có bùn, khi đó lực ma
sát lên lốp ô tô quá nhỏ nên bánh xe ô tô bị quay
trượt trên mặt đường. Ma sát này có lợi.
c) Giày đi mãi đế bị mòn vì ma sát của mặt đường
với đế giày làm mòn đế. Ma sát này có hại.
d) Khía rãnh ở bánh lốp ô tô vận tải phải có độ sâu
hơn mặt lốp xe đạp để tăng độ ma sát giữa lốp và
mặt đường. Ma sát này có lợi để tăng độ bám của
lốp xe với mặt đường lúc xe chuyển động. Khi
thắng, lực ma sát giữa mặt đường với bánh xe đủ lớn
làm xe nhanh chóng dừng lại. Ma sát này có lợi.
e) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị
để tăng ma sát giữa dây cung với đàn nhị, nhờ vậy
nhị kêu to. Ma sát này có lợi.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 19
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
C9: Ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát
trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ
bi đã giảm đựơc lực cản lên các vật chuyển động

khiến cho máy móc hoạt động dễ dàng góp phần
thúc đẩy sự phát triển của ngành cơ khí, chế tạo
máy
3.Củng cố bài giảng :
- Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”.
- Lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ sinh ra khi nào ? mỗi loại cho
VD ?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà :
* Dặn HS học thuộc ghi nhớ và làm các BT trong SBT. Hoàn thành các câu “C”
trong bài học. Xem bài mới.
D. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết : 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 20
Ngày… tháng …. năm 2014
TT Ký Duyệt
Hồ Trọng Tám
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Bài 7: ÁP SUẤT
Ngày dạy:……………
Lớp dạy: 8A5; 8A6
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
− Biết: áp lưc là lưc ép có phương vuông góc mặt bị ép
− Hiểu được áp suất phụ thuộc vào áp lực và diện tích bị ép, công thức tính
áp suất, đơn vị áp suất.

− Vận dụng công thức tính áp suất. Cách làm tăng, giảm áp suất trong đời
sống , giải thích một số hiện tượng đơn giản thương gặp.
2. Kỹ năng: khéo léo khi đặt viên gạch làm TN H7.4
3. Thái độ: tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Một chậu nhỏ đựng cát nhỏ. Dụng cụ TN H.7.4 SGK.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- HS 1: Nêu tính chất và đặc điểm của lực ma sát trượt, ma sát lăn và ma sát nghỉ?
- HS 2: Làm bài tập 6.4 SBT?
2.Giảng kiến thức mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập.
* Tại sao máy kéo nặng hơn ô tô rất nhiều lại chạy được bình thường trên nền đất
mềm, còn ô tô lại bị sa lầy?
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp lực.
- GV trình bày KN áp lực.
- Yêu cầu HS quan sát H.7.2. Phân
tích đặc điểm của các lực để tìm ra áp
lực.
- Y/c HS lấy VD về áp lực.
- Y/c HS quan sát H.7.3 để trả lời câu
C1.
- HS tìm hiểu về áp
lực theo hướng dẫn
của GV.
- HS lấy VD về áp
lực.
- HS quan sát H.7.3

và trả lời C1.
I. Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có
phương vuông góc với
mặt bị ép.
- Trọng lực chính là
trường hợp đặc biệt của
áp lực.
Hoạt động 3: Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào. Công thức tính áp suất.
- Hướng dẫn HS làm TN câu C2:
+ F không đổi còn S thay đổi – p phụ
thuộc vào S.
+ S không đổi còn F thay đổi – p phụ
thuộc vào F.
- Y/c HS vừa làm TN vừa ghi vào
bảng 7.1.
- Học sinh thảo luận
về phương án làm
TN. Làm TN và điền
vào bảng 7.1.
II. Áp suất.
1. Tác dụng của áp
lực phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
- Áp suất càng lớn khi
áp lực càng mạnh và
diện tích bị ép càng
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 21
Giáo án Vật lí 8

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
- Y/c HS làm C3.
* Thông báo: Để xác định tác dụng
của áp lực lên mặt bị ép, người ta đưa
ra khái niệm áp suất. Áp suất là độ
lớn của áp lực trên một đơn vị diện
tích bị ép.
- Giới thiệu CT tính áp suất, ý nghĩa
của từng đại lượng có trong CT. Giới
thiệu đơn vị của áp suất.
- Dựa vào bảng 7.1,
HS làm câu C3.
- HS tìm hiểu CT và
đơn vị áp suất.
nhỏ.
2. Công thức tính áp
suất.
p =
S
F
; F = p.S; S =
p
F

- Đơn vị của áp suất là
Paxcan( Pa )
1Pa = 1N/m
2
Hoạt động 4: Vận dụng
- Y/c HS làm C4.

- Hướng dẫn học sinh làm C5:
+ Tính áp suất của xe tăng, ô tô theo
công thức nào?
III. Vận dụng.
C4:
- Tăng áp suất: tăng áp lực, giảm diện tích bị
ép.
- Giảm áp suất: giảm áp lực, tăng diện tích bị
ép.
VD: Lưỡi dao càng mỏng càng sắc.
C5:
Tóm tắt
F
1
= P
1
= 340000N
S
1
= 1,5m
2

F
2
= P
2
= 20 000N
S
2
= 250cm

2
= 0,025m
2
So sánh p
1
và p
2
?
Giải
Áp suất của xe tăng là:
p
1
=
1
1
S
F
=
2
5,1
340000
m
N
= 226666,7 (N/m
2
)
Ap suất của ô tô là:
p
2
=

2
2
S
F
=
2
025,0
20000
m
N

= 800 000 ( N/m
2
)
Vậy áp suất của ô tô lớn
hơn rất nhiều so áp suất
của xe tăng, do đó ô tô
bị sa lầy trên mặt đất
mềm.
3.Củng cố bài giảng :
- Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”.
- Áp lực là gì? Công thức tính áp suất ?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà : Dặn HS học ghi nhớ và làm các BT trong SBT.
Hoàn thành các câu “C” trong bài học. Xem bài mới.
D. Rút kinh nghiệm.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 22
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết : 9
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 23
Ngày… tháng …. năm 2014
TT Ký Duyệt
Hồ Trọng Tám
Giáo án Vật lí 8
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
Tiết 1: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Ngày dạy:……………
Lớp dạy: 8A5; 8A6
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
− Biết áp suất của vật rắn tác dụng theo phương của lực
− Hiểu: áp suất chất lỏng gây ra theo mọi phương; hiểu công thức tính áp
suất chất lỏng, nguyên tắc bình thông nhau, các đại lượng và đơn vị trong công
thức
− Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng để giải bài tập, vận dụng
nguyên tắc bình thông nhau để giải thích một số hiện tượng thừơng gặp
2. Kỹ năng: làm thí nghiệm, quan sát, giải thích hiện tượng.
3. Thái độ: cẩn thận, tích cực khi hoạt động nhóm.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
GV: Chuẩn cho mỗi nhóm: Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A,B ở trên thành
bình, bịt bằng màng cao su mỏng.
Một bình hình trụ bằng thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy.

Một bình thông nhau ( có thể thay bằng ống nhựa )
Một bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, sách bài tập.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- HS 1: Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào? Viết công
thức tính áp suất? Đơn vị cúa áp suất?
- HS 2: Làm bài tập 7.5 SBT?
2.Giảng kiến thức mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
* Tại sao khi lặn người thợ lặn lại phải mặc bộ áo như H.8.1, nó có tác dụng gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về áp suất của chất lỏng lên đáy, thành bình và lên các vật
trong lòng chất lỏng.
* Thông báo: Vật rắn đặt lên mặt
bàn (H.8.2) tác dụng lên mặt bàn
một áp suất theo phương của trọng
lực. Vậy khi đổ chất lỏng vào bình
nó có gây áp suất lên bình không?
- Giới thiệu dụng cụ TN, mục đích
- HS dự đoán kết
quả TN.
I. Sự tồn tại của áp suất
trong lòng chất lỏng.
1. Thí nghiệm 1.
2. Thí nghiệm 2.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 24
Giáo án Vật lí 8

* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
TN. Y/c HS dự đoán hiện tượng.
* Chất lỏng có gây ra áp suất lên
các vật trong lòng nó không?
- Giới thiệu dụng cụ TN. Y/c HS
dự đoán hiện tượng.
- Yêu cầu HS làm C3.
* Y/c HS làm C4 để rút ra KL.
*BVMT:
Sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây
ra một áp suất rất lớn, áp suất này
truyền theo mọi phương gây ra sự
tác động của áp suất rất lớn lên
các sinh vật khác sống trong đó .
Dưới tác dụng của áp suất này,
hấu hết các sinh vật đếu bị chết.
Việc đánh bắt cá bằng chất nổ gây
ra tác động hủy diệt sinh vật, ô
nhiễm môi trường sinh thái.
Biện pháp:
+Tuyên truyền để ngư dân không
sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.
+ Có biện pháp ngăn chặn hành vi
đánh bắt cá này.
- HS làm TN để
kiểm tra dự đoán.
Rút ra KL và trả
lời câu C1, C2.
- HS dự đoán kết
quả TN.

- Học sinh làm C3.
- HS thảo luận làm
câu C4.
3. Kết luận.
- Chất lỏng không chỉ gây ra
áp suất lên đáy bình, mà lên
cả thành bình và các vật ở
trong lòng chất lỏng.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng.
- Hướng dẫn HS chứng minh CT
tính áp suất chất lỏng.
+ Ta có: d =
V
P
nên P = d.V (lực ở
đây là trọng lực).
+ Mà: p =
S
F
=
S
Vd.
, V = S.h nên
p = d.h
.
- HS thảo luận
chứng minh CT
tính áp suất chất
lỏng theo hướng
dẫn của GV.

II. Công thức tính áp suất
chất lỏng.
p = d.h
Trong đó: p là áp suất ở đáy
cột chất lỏng (N/m
2
)(pa),
d là trọng lượng riêng của
chất lỏng(N/m
3
)
h là chiều cao của cột chất
lỏng (m.)
- Công thức này áp dụng
cho một điểm bất kì trong
lòng chất lỏng, khi đó h là
độ sâu tính từ điểm đó lên
mặt thoáng.
Hoạt động 4 : vận dụng
GV? Cho Hs áp dụng làm ngay
C7.
Hs lên bảng làm
Gv: theo dõi
lưu ý Sgk/30
C7:
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Trang 25

×