Tuần : 01 Ngày soạn :
05/09/2007
Tiết : 01 Ngày dạy :
08/09/2007
CHƯƠNH I : CƠ HỌC
Bài 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I / MỤC TIÊU :
Thông qua bài giảng nhằm giúp HS :
Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học
- Nêu được VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên ,đặc biệt biết xác đònh trạng
thái của một vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc
- Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : chuyển động thẳnh , chuyển
động cong và chuyển động tròn
- Rèn luyện tính cẩn thận ,ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
II / CHUẨN BỊ :
Cả lớp : Tranh vẽ các hình1.1 –1.3 SGK
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt động 1 Tổ chức giới thiệu kiến thức
cơ bản của chương
-Y/C HS mở SGK trang 3 cùng nhau trao đổi
xem trong chương nghiên cứu vấn đề gì ?
-Y/C hs xem bức tranh của chương và mô tả
lại bức tranh đó
-GV chốt lại các kiến thức cơ bản sẽ nghiên
cứu trong chương I
Hoạt đôïng 2 Đặt vấn đề (SGK)
Hoạt động 3 Tìm hiểu vật chuyển động hay
đứng yên
- Y/C hs hoạt động theo nhóm nêu các cách
khác nhau từ kinh nghiệm đã có để nhận biết
một vật chuyển động hay đứng yên
-GV bổ sung :cách nhận biết một vật chuyển
động hay đứng yên trong vật lídựa trên sự thay
đổi vò trí của vật này so với vật khác
-Y/c hs đọc thông tin SGK
-GV nhấn mạnh : trong vật lí học để biết một
vật chuyển dộng hay đứng yên người ta dực
vào vò trí của vật đó so với vật khác được chọn
làm mốc( vật mốc )
Vò trí vật - vật mốc thay đổi - chuyển động
Vò trí vật - vật mốc không thay đổi - đứng yên
Y/C HS hoạt động nhóm trả lời các câu C
1 ,
C
2
,C
3
GV nhận xét đánh giá phần trả lời của hs
? Vậy làm thế nào để nhận biết được một vật
chuyển động hay đứng yên ?
Hoạt động 4 Tìm hiểu về tính tương đối của
HS nghiên cứu tr3 SGK
Cử đại diện nêu các vấn đề nghiên cứu
I/ Làm thế nào để biết một vật chuyển
động hay đứng yên :
HS hoạt động theo nhóm thực hiện theo y/c
của gv
Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm
mình
Cá nhân hs đọc thông tin SGK
HS hoạt động nhóm trả lời các câu :C
1 ,
C
2
,C
3
Đại diện các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình
II / Tính tương đối của chuyển động và
chuyển động và đứng yên
Cho hs xem H1.2 sgk
Y/c hs quan sát và trả lời các câu C
4 ,
C
5
,C
6
Gọi 1-2 hs hoàn thành phần NX
Y/c hs làm việc cá nhân hoàn thành câu C
7
Y/c hs đọc phần thông tin sgk
GV khắc sâu cho hs và yc hs phải chọn vật
mốc cụ thể( vật mốc là vật gắn với Trái Đất )
Y/c Hs thực hiện câu C
8
Hoạt động 5 Giới thiệu một số chuyển động
thường gặp :
GV làm các thí nghiệm :
- Thả vật rơi
- Vật ném ngang
- Chuyển động của con lắc đơn
- Chuyển động của kim đồng hồ
Y/c hs quan sát và mô tả lại các hình ảnh của
các chuyển động đó
Y/c hs nghiên cứu mục III và thực hiện câu C
9
Hoạt động 6 Vận dụng –Củng cố – Dặn
dò:
C
10
Ô tô
Người đứng bê đường
Người lái xe
Cột điện
đứng yên
HS thảo luận và trả lời các câu C
4 ,
C
5
,C
6 rồi
tìm
từ thích hợp để điền vào phần nhận xét :
(1) đối với vật này
(2) đứng yên
Hs làm việc cá nhân hoàn thành câu C
7
Hs đọc thông tin rút ra : trạng thái đứng yên
hay chuyển động của một vật có tính tương
đối
Hs hoạt động cá nhânthực hiện câu C
8
C
8
: Mặt trời thay đổ vò trí so với một điểm
mốc gắn với Trái Đất.vì vậy có thể coi Mặt
Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất
III /Một số chuyển động thường gặp
HS thực hiện theo yc của GV
-vật rơi cđ thẳng
-vật ném ngang
Chuyển động của con lắc đơn cđ cong
Chuyển động của kim đồng hồ cđ tròn
IV/ Vận dụng :
Hs thực hiện theo hướng dẫn của gv
Củng cố : GV hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của bài
Yc 1-2 hs đọc lại phần ghi nhớ
Tổ chức HS làm các bài tâp trong SBT
Dặn dòø : Yc hs về nhà học bài ,liên hệ thực tế ,chuẩn bò trước bài mới
Tuần : 02 Ngày soạn :
11/09/2007
Tiết : 02 Ngày dạy :
15/09/2007
Bài 2 : VẬN TỐC
I MỤC TIÊU :
Thông qua bài giảng nhằm giúp hs :
- Từ VD ,so sánh quảng đường trong 1s của mỗi chuyển dộng để rút ra cách
nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó(gọi là vận tốc )
- Nắm vững công thức tính vận tốc v =s/t và ý nghóa của khái niệm vận tốc
Đơn vò hợp pháp của vận tốc là m/s , km/Hoàng Xuân Sáng và cách đổi đơn
vò vận tốc .
- Vận dụng được công thức tính vận tốc để tính quảng đường và thời gian
trong chuyển động
II CHUẨN BỊ :
Cả lớp : tranh phóng to bảng 2.1 và 2.2 SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 Ổn đònh lớp :
2 Bài cũ :
Hs1 : Đọc thuộc phần ghi nhớ của bài 1 đòng thời làm bài tập 1-2.1 SBT
Hs2 : Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối ?
3 Tiến trình :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu về vận tốc
GV treo bảng 2.1 lên bảng
YC hs hoạt động nhóm hoàn thành
các câu C
1
, C
2
.
GV tổ chức hs thống nhất câu trả lời
GV Quảng đường chạy được trong 1s
gọi là vận tốc
YC hs hoạt động cá nhân hoàn thành
câu C
3
GV khắc sâu chuyển động đều
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu công thức tính vận tốc
Yc hs đọc thông tin mục II SGK
? Vận tốc được tính theo công thức
nào ?
? Từ công thức v =
t
s
nếu tính quảng
đường hay thời gian thì ta làm như
thế nào ? ( s = v.t ; t = s/v )
Hoạt động 3
Tìm hiểu đơn vò vận tốc :
? Vận tốc phụ thuộc vào những yếu
tố nào?
Vậy đơn vò vận tốc phụ thuộc vào
I Vận tốc là gì ?
Quảng đường chạy được trong 1s gọi là
vận tốc
C
3
(1) nhanh (2) chậm
(3)quảng đường đi được
(4)đơn vò
II Công thức tính vận tốc :
v =
t
s
Trong đó : v : vận tốc
s : quảng đường đi được
t : thời gian để đi hết quảng
đường đó.
III Đơn vò vận tốc :
Đơn vò hợp pháp của vận tốc là mét trên
giây (m/s ) và kilômét trên giờ (km/h)
đơn vò của những đại lượng nào ?
Yc hs trả lời câu C
4
hoàn thành bảng
2.2
GV giới thiệu về tốc kế
Hoạt động 4
Vận dụng – Củng cố
GV hướng dẫn hs trả lời các câu
C
5
,C
6
C
7
và C
8
Lưu ý hs :chỉ so sánh số đo của vận
tốc khi quy về cùng 1 loại đơn vò vận
tốc
GV hệ thống lại các kiến thức trọng
tâm của bài
C
4
Đv c dài
m m km km cm
Đvt/gia
n
s phú
t
h s s
Đv v
tốc
m/s m/p
h
Km/
h
Km
/s
cm/
s
C
5
a/ Một giờ ôtô đi được 36km
-------- --đạp ------- 10,8 km
Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m
B/ V
ôtô
= 36km/h= 10m/s
V
xe đạp
= 10,8km/h=3m/s
V tàu hỏa = 10m/s
Ôtô ,tàu hỏa chuyển động như nhau còn
xe đạp chuyển động chậm nhất .
C
6
V
tàu
= 81/1,5 = 54km/h=15m/s
C
7
t=40ph =2/3h.
S=v.t =12.2/3 =8(km)
Dăn dò : Yc hs về nhà học bài ,liên hệ thực tế .Làm tất cả các bài tập còn lại
Chuẩn bò trước bài mới (bài 3)
Tuần : 03 Ngày soạn :
18/09/2007
Tiết : 03 Ngày dạy :
22/09/2007
Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I/ MỤC TIÊU
Sau bài giảng GV phải làm cho HS :
-Phát biểu được đònh nghóa chuyển động đều, chuyển động không đều và
nêu được những VD về chuyển động đều ,chuyển đôïng không đều .
-Xác đònh được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động không đều là vận tốc
thay đổi theo thời gian
-Vận dụng được công thức tíng vận tốc trung bình để làm một số bài tập
II/ CHUẨN BỊ :
Dụng cụ thí nghiệm như hình 3.1 sgk
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1
1 Ổn đònh lớp :
2 Bài cũ : HS1 Phát biểu phần ghi nhớ
của bài
Đổi đơn vò sau : 1km/h = ? m/s
HS2 : Làm bài 2.5 SBT
GV nhận xét cho điểm Hs
3 Đặt vấn đề : như sgk
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu về chuyển động đều và
chuyển động không đều :
YC hs tìm hiểu Đ/n sgk
GV gợi ý hs tìm một số VD về 2 loại
chuyển động này
Hoạt động 3 :
Tìm hiểu về vận tốc trung bình của
chuyển động không đều
Yc hs tính đoạn đường lăn được của
bánh xe trong mỗi giâùng với các
quảng đường AB, BC ,CD và nêu rõ
khái niệm vận tốc trung bình
Tổ chức HS tính toán và giải đáp câu
C
3
Hoạt động 4 :Vận dụng
GV hương dẫn hs trả lời các câu :C
4
C
5
, C
6
I/ Đònh nghóa :
C
1
Chuyển động của trục bánh xe
trên máng nghiêng là chuyển
động không đều vì trong cùng
khoảng thời gian 3 giây trục lăn
được các quảng đường AB, BC
,CD không bằng nhau và tăng
dần .Còn trên đoạn đường DE
,EF là chuyển động đều vì trong
cùng khoảng thời gian 3 giây trục
lăn được những quảng đường
bằng nhau
C
2
a là chuyển động dều
b chuyển động không đều
II/ Vận tốc trung bình của
chuyển động không đều:
C
3
V
AB
= 0,017 m/s
V
BC
= 0,05 m/s
V
CD
= 0,08 m/s
Từ ến D chuyển động của trục
bánh xe là nhanh dần
III/ Vận dụng :
C
5
V
tb1
= 120/30 = 4 m/s
V
tb2
= 60/24 = 2,5 m/s
Vận tốc trung bình trên cả 2
quảng đường ;
Hoạt động 5 :Củng cố – Dặn dò:
-Yc hs đọc phần ghi nhớ và phần “có
thể em chưa biết”
-Tổ chức hs làm các bài tập 3.1 – 3.4
sbt
-YC hs về nhà : + Học bài ,làm các bài
tập còn lại
+ Chuẩn bò trước bài mới ( bài 4)
V
tb
=
2430
60120
+
+
= 3,3 (m/s)
C
6
S = V
tb
. t = 30.5 = 150
(km)
Tuần : 04 Ngày soạn :
24/09/2007
Tiết : 04 Ngày dạy :
29/09/2007
Bài 4 : BIỂU DIỄN LỰC
I MỤC TIÊU :
- HS nêu được VD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ .Biểu diễn được véc tơ lực .
II CHUẨN BỊ :
Tranh vẽ H4.1 – 4.3 SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1 :
1 Ổn đònh lớp :
2 Bài cũ :
HS1 Đọc thuộc phần ghi nhớ bài 3
Làm bài tập 3.4 tr7 SBT
HS2 làm bài tập 3.5 SBT
GV nhận xét cho điểm hs
Hoạt động 2 Tìm hiểu về mối quan hệ
giữa lực và sự thay đổi vận tốc
Yc hs hoạt động nhóm trả lời câu C
1
Hoạt động 3 Thông báo đặc điểm của lực
và cách biểu diễn lực bằng véc tơ
I Ôn lại khái niệm lực :
C
1
H4.1 lực hút của nam châm lên
miếng thép làm tăng vận tốc của xe
lăn ,nên xư chuyển động nhanh lên
H4.2 Lực tác dụng của vợt lên quả
bóng làm quả bóng biến dạng và
ngược lạilực của quả bóng đập vào
vợt làm vợt bò biến dạng
Yc một hs đọc phần thông báo SGK
GV thông báo : Lực là một đại lượng
véc tơ
GV thông báo cách biểu diễn và kí hiệu
véc tơ lực
Cần nhấn mạnh :+ Lực có 3 yếu tố
+ Hiệu quả của lực tác dụng phụ thuộc
vào :
Điểm đặt ,phương chiều và độ lớn của
lực
+ Cách biểu diễn véc tơ lực phải đảm
bảo 3 yếu tố này
Yc hs n/c VD SGK
YC hs vận dụng biểu diễn các lực sau :
- Lực kéo gầu nước từ giếng lên ( tỉ xích
tùy chọn )
-Lực 15 N t/d lên xe lăn theo phương
nằm ngang,chiều từ phải qua trái( Tỉ
xích :1cm –5 N )
Hoạt động 4 Vận dụng
YC hs hoạt động theo nhóm trả lời các
câu :C
2
, C
3
II Biểu diễn lực :
1 Lực là một đại lượng véc tơ :
2 Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ
lực
a/ Đểû biểu diễn véc tơ lực người ta
dùng 1 mũi tên có : - Điểm đặt
-Phương ,chiều
-Độ lớn
b/ Kí hiệu véc tơ lực : F
Lưu ý : cường độ lực được kí hiệu : F
III Vận dụng :
C
2
/
C
3
a/ F : Điểm đặt tại A , phương
thẳng đứng ,chiều từ trên xuống ,
cường độ lực 20N
b/ F
2
Điểm đặt tại B phương nằm
ngang , chiều từ trái qua phải , cường
độ lực 30N
c/ F
3
Điểm đặt tại C ,phương nằm
nghiêng một góc 30
0
so với phương
nằm ngang,chiều hướng lên , cường
độ 30 N
Củng cố :
- GV hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của bài
- YC hs đọc phần ghi nhớ của bài
- Tổ chức HS làm các bài tập 4.1 – 4.5 SBT
Dặn dò : -Học bài , làm các BT còn lại
- Chuẩn bò trước bài mới ( bài 5 )
Tuần : 05 Ngày soạn :
24/09/2007
Tiết : 05 Ngày dạy :
29/09/2007
Bài 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng,nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng biểu
thò bằng vec tơ lực.
Từ kiến thức đã nắm được ở lớp 6,HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để
khẳng đònh được “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi,vật sẽ đứng yên
hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi”
Nêu được một số ví dụ về quán tính.Giải thích được hiện tượng quán tính.
2.Kỹ năng:
Biết suy đoán.Tác phong nhanh nhẹn , chuẩn xác khi tiến hành thí nghiệm.
3.Thái độ:
Nghiêm túc,hợp tác khi làm thí nghiệm.
II.CHUẨN BỊ :
Nhóm : 1 xe lăn , 1 khối trụ
Cả lớp : máy atút , bảng phụ 5.1
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1 :
1 Ổn đònh lớp :
2 Kiểm tra :
Nêu cách biểu diễn lực . Biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng 0,3 kg treo
trên sợi dây.(1cm ứng với 1N) ?.Thế nào là hai lực cân bằng.Tác dụng của hai lực cân bằng lên
vật đang đứng yên ?
3 Đặt vấn đề : như sgk
Hoạt động 2: Nghiên cức 2 lực cân bằng
Ta đã biết lực làm thay đổi vận tốc.Hai lực cân
bằng tác dụng lên vật đang đứng yên thì vật sẽ
tiếp tục đứng yên.Nếu vật đang chuyển động mà
chỉ chòu tác dụng của hai lực cân bằng thì hai lực
này có làm thay đổi vận tốc của vật hay không?
Vận tốc của vật không đổi,vật chuyển động
thẳng đều.Ta kiểm tra dự đoán này bằng TN.
Giới thiệu cấu tạo máy A-tút.
Giới thiệu cách làm TN và mục đích của thí
I.Lực cân bằng:
1.Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt vào một vật,có
cường độ bằng nhau,cùng phương,ngược chiều
2.Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật
đang chuyển động:
a/Dự đoán.
Vật đang chuyển động,nếu chòu tác dụng của hai
lực cân bằng thì vận tốc của vật không đổi,vật
chuyển động thẳng đều.
b/Thí nghiệm kiểm tra:
nghiệm (C/m được vật chòu tác dụng hai lực cân
bằng thì vận tốc của vật không đổi)
+Ban đầu A đứng yên,P cân bằng với T.
+Đặt A’ lên A,điều gì xảy ra?
+Tại sao A chuyển động?
+Khi A’ bò giữ lại ở lỗ K,A còn chuyển
động không?
+Lúc này A chòu tác dụng của những
lực nào?
+Kiểm tra vận tốc của A khi chòu tác
dụng của hai lực cân bằng.
Gõ nhòp để xác đònh thời gian.
t
1
=t
2
=t
3
=...Ta có:s
1
=s
2
=s
3
=...
Hoạt động 3 : Nghiên cứu quán tính là gì ?
Vận dụng quán tính trong đời sống kó thuật
GV đưa ra một số hiện tượng quán tính thường
gặp trong thực tế:
- Ôtô,tàu hỏa bắt đầu chuyển động,vận tốc
tăng từ từ.
-Xe máy đang chạy,khi phanh thì không dừng
lại ngay.
-Khi đang chạy bò vấp ngã thì người ngã nhào
về phía trước.
Từ đó GV phân tích,đưa ra khái niệm về hiện
tượng quán tính.
Ôtô,xe đạp đang chạy cùng vận tốc.Nếu hãm
phanh cùng một lúc thì xe nào dừng nhanh hơn?
Mức độ quán tính phụ thuộc vào yếu tố nào?
Hoạt động 4 : Vận dụng , củng cố , hướng dẫn
về nhà
GV tổ chức chức cho Hs trả lời,C6,C7,C8 Với
C6,C7 có thể cho HS kiểm tra lại bằng
thí nghiệm riêng câu C8 có thể HS về
nhà tự giải.
Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ.
C2:
Ban đầu A chòu tác dụng của trọng lực P,lực
căng dây T.A đứng yên,P cân bằng với T.
C3:Đặt A’ lên: A chuyển động nhanh
dần,P’>T.
C4:A’ bò giữ lại:A vẫn chuyển động,lúc này A
chòu tác dụng của hai lực P và T cân bằng.
C5:Sau mỗi khoảng thời gian bằng nhau A đi
được quảng đường như nhau.
* Kết luận: Dưới tác dụng của hai lực cân bằng,vật
đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều
II . Quán tính
1. Nhận xét :
Khi có lực tác dụng ,mọi vật đều không thể
thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều
có quán tính.
C6: Búp bê ngã về phái sau.Khi đẩy xe,chân
búp bê chuyển động cùng với xe,nhưng do quán
tính nên thân và đầu búp bê chưa kòp chuyển
động,vì vậy búp bê ngã về phía sau.
C7:Búp bê ngã về phía trước.Vì khi xe dừng
đột ngột,mặc dù chân búp bê dừng lại cùng
với xe,nhưng do quán tính nên thân búp bê
vẫn chuyển động và nó nhào về phía trước
Củng cố : Hai lực cân bằng thì hai lực như thế nào?
-Dưới tác dụng của hai lực cân bằng,vật đang chuyển động sẽ chuyển động như thế nào?
-Quán tính phụ thuộc vào yếu tố nào?
Về nhà : làm bài 5.1 đến 5.8 sbt
Tuần : 6 Ngày soạn :
10/10/2007
Tiết : 6 Ngày dạy :
13/10/2007
Bài 6 .LỰC MA SÁT
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học.Phân biệt được lực ma sát trượt,ma sát nghỉ, ma
sát lăn ,đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ.
Phân tích được một số hiện tượng về ma sát có lợi,có hại trong đời sống và trong kỹ
thuật.Nêu được cách khắc phục tác hại của ma sát và vận dụng lợi ích của lực này.
2.Kỹ năng:
Rèn kỹ năng đo lực,đặc biệt là đo F
ms
để rút ra nhận xét về đặc điểm F
ms
.
3.Thái độ:
Cẩn thận,trung thực,chính xác và hợp tác.
II.CHUẨN BỊ:
Cả lớp : tranh vẽ các vòng bi ; tranh diễn tả người đẩy vật nặng ( có con lăn và không có con lăn
)
Nhóm : Lực kế , miếng gỗ(nhám và nhẵn ) , quả cân , xe lăn , con lăn
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1
1 Ổn đònh lớp :
2 Kiểm tra : Nêu đặc điểm của 2 lực cân
bằng ? Quán tính là gì ? làm bìa 5.1
Đặt vấn đề :Khi kéo khối gỗ trên mặt
bàn trong hai trường hợp,có bánh xe và không có
bánh xe, trường hợp nào sẽ kéo nặng hơn? Tại
sao như vậy? Bài học hôm nay sẽ giúp ch chúng
ta giải thích được vấn đề trên.
Hoạt động 2 : Nghiên cứu khi nào có lực ma sát
GV cung cấp thông tin bằng ví dụ thực tế.
Chú ý sự thay đổi vận tốc (bánh xe quay chậm
dần), đó là biểu hiện của lực ma sát.
GV nêu ví dụ trong SGK và đặt vấn đề:Đó có
phải là lực ma sát trượt không?Tại sao?
Nên lưu ý:Có sự thay đổi vận tốc,đó là biểu hiện
của lực ma sát lăn.
Củng cố mục 1 và 2: Điểm giống và khác nhau
giữa lực ma sát trượt và ma sát lăn (H6.1).So
sánh sự cản trở chuyển động của lực ma sát trượt
và lực ma sát lăn,giải quyết vấn đề nêu ở đầu
bài.
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm H6.2 SGK.
Cho HS thảo luận theo các ý sau:
+ Có lực tác dụng không?
+ Tại sao vật không chuyển động?
+ Có phải ma sát trượt?Ma sát lăn?.
I . Khi nào có lực ma sát
1 . Lực ma sát trượt
C1 : Khi phanh bánh xe ngừng quay . Mặt lốp
trượt trên mặt đường xút hiện ma sát trượt làm
xe nhanh chóng dừng lại ……
2. Lực ma sát lăn
C2 : Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục
quay với ổ trục
Khi dòch chuyển vật nặng có kê thanh trụ làm
con lăn
Ma sát giữa con lăn với mặt trượt là ma sát lăn
C3:Độ lớn của lực ma sát lăn nhỏ hơn độ lớn
lực ma sát trượt.
3. Lực ma sát nghỉ
C4 : mặc dù kéo vật vật vẫn đứng yên vì giữa
mặt bàn và vật có 1 lực cản , lực này cân bằng
với lực kéo để giử cho vật đứng yên . Lực ma
GV rút ra kết luận:Xuất hiện một loại lực ma
sát giữ cho vật không trượt khi có lực tác
dụng,đó là ma sát nghỉ.
Hoạt động 3 : Nghiên cứu lực ma sát
trong đời sống và kó thuật
Bằng kinh nghiệm,tập trung nghiên cứu xoay
quanh chiếc xe đạp của các em để phát hiện lực
ma sát có lợi, có hại.
GV yêu cầu HS nghiên cứu C6.
GV yêu cầu HS quan sát H6.3; 6.4.
Kẻ bảng để HS điền vào bảng sau
Hình Lợi hại Biện pháp tăng( giảm )
6.3a
6.3b
6.3c
6.4a
6.4b
6.4c
Gv hướng dẫn hs trả lời và hoàn thiện bảng trên
.
Hoạt động 4 : Vận dụng , củng cố, hướng dẫn
về nhà
YC Hs trả lời C8,C9, câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
Gv hướng dẫn hs trả lời , gv thống nhất ý kiến ,
hs tự ghi vào vở .
Yc hs kẻ bảng như phần trên và hoàn thành tại
lớp .
Củng cố : hs đọc phần ghi nhớ
Về nhà : làm bài tập 6.1 đên 6.5 sbt và C9 sgk
Đọc phần : có thể em chưa biết , xem trước bài
7
sát nghỉ có cường độ thay đổi theo lực kéo .
II . Lực ma sát trong đời sống và kó thuật
1 . Lực ma sát có thể có hại
C6:
a/Lực ma sát trượt giữa đóa và xích làm mòn đóa
xe và xích nên cần tra dầu vào xích xe để làm
giảm ma sát.
b/Lực ma sát trượt của trục làm mòn trục và cản
chuyển động quay của bánh xe.Muốn giảm ma
sát thì thay bằng trục quay có ổ bi,khi đó lực ma
sát giảm tới 20,30 lần so với lúc chưa có ổ bi.
c/Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của
thùng khi đẩy.Muốn giảm ma sát,dùng bánh xe
để thay thể ma sát trượt bằng ma sát lăn.
2 . Lực ma sát có thể có ích
C7 :a/ Bảng trơn , nhẵn quá không thể viết phấn
lên được ; phải làm tăng độ nhám
b/ Không có ma sát giữa mặt răng và vít thì con
ốc sẽ bò quay lỏng dần được khi bò rung động .
Nó sẽ không còn tác dụng nữa .
c/ Khi phanh gấp , nếu không có ma sát thì ôtô
không dừng lại được ; tăng lực ma sát ở bánh xe
và mặt đường
III Vận dụng
C8 : Hs tự làm
C9 : Hs về nhà làm
Tuần : 07
Ngày soạn :
Tiết : 07
Ngày dạy :
Bài 7 . ÁP SUẤT
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Phát biểu được đònh nghóa áp lực và áp suất.
Viết được công thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vò các đại lượng có mặt trong
công thức.
Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực,áp
suất.
Nêu được các cách làm tăng,giảm áp suất trong đời sống và trong kỹ thuật,dùng nó
để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
2.Kỹ năng:
Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố là S và F.
3.Thái độ:
Trung thực,tự tin và hợp tác.
II.CHUẨN BỊ:
Nhóm : Ba miếng kim loại hình HCN của bộ thí nghiệm ; Một miếng xốp ; 1 khay
Cả lớp : Tranh giáo khoa
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1:
1 Ổn đònh lớp :
2 Bài cũ : Lực ma sát sinh ra khi nào ?
hãy biểu diễn lực ma sát khi 1 vật được
kéo trên mặt đất chuyển động thẳng
đều ?
Hoạt động 2 : Nghiên cứu áp lực là gì ?
GV yêu cầu HS đọc mục I SGK.
Thông báo khái niệm áp lực.
Yêu cầu HS quan sát hình 7.3 Hoạt động
cá nhân và làm C1.
Yêu cầu Hs tìm thêm ví dụ về áp lực trong
đời sống.(Mỗi ví dụ chỉ rõ áp lực và mặt bò ép)
Trọng lực có phải là áp lực không ? vì sao ?
Hoạt động 3 : Nghiên cứu áp suất
GV hướng dẫõn HS thảo luận dựa trên các
ví dụ đã nêu để dự đoán tác dụng của áp
lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực (F) và
diện tích bò ép (S).
*TN:
HS quan sát,dự đoán và thảo luận.
Thảo luận nhóm,thống nhất toàn lớp.
HS làm thí nghiệm hình 7.4.Ghi kết quả
theo nhóm lên bảng 7.1.
Độ lớn của áp lực lớntác dụng của áp
lực?
S bò ép lớn tác dụng áp lực?
Yêu cầu HS rút ra kết luận C3.
Vậy muốn tăng tác dụng của áp lực phải
có những biện pháp nào?
Như vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc
vào 2 yếu tố là áp lực và S bò ép K/n áp
suất ; HS đọc SGK rút ra áp suất ?
GV thông báo cho HS ký hiệu của áp suất.
Đơn vò của áp suất là gì?
I/ Áp lực là gì?
C1:
a/ Lực của máy kéo tác dụng lên mặt
đường.
b/ Cả hai lực
II / Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
Bảng 7.1
p lực (F) Diện tích bò ép (S) Độ lún (h)
F
2
> F
1
S
2
= S
1
h
2
> h
1
F
3
= F
1
S
3
< S
1
h
3
> h
1
Kết luận
C3:
(1) càng mạnh
(2) càng nhỏ .
2 . Công thức tính áp suất:
p=
S
F
Đơn vò của F là N ; của S là m
2
Đơn vò của
F lơn tác dụng áp lực lớn.
S lớn tác dụng áp lực nhỏ.
Tăng F;giảm S;cả hai.
Hoạt động 4 : Vận dụng , củng cố , hướng dẫn
về nhà
Yc hs làm việc cá nhân hoàn thành C4?
Hs nêu những biện pháp tăng , giảm áp suất ?
Dựa vào nguyên tắc P phụ thuộc vào áp lực và
diện tích bò ép .
Yc hs làm việc cá nhân hoàn thành C5 ?
Hs ghi tóm tắt ; trình bày cách làm ?
So sánh P của xe tăng và ôtô , rồi rút ra kết
luận ?
Gv nhận xét và thống nhất ý kiến .
Củng cố :
Áp lực là gì?Áp suất là gì ? Công thức tính
áp suất ? Đơn vò áp suất ?
Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi đặt ra ở
đầu bài .
Dặn dò : Đọc mục có thể em chưa biết ;
Làm bài tập 7.1 đến 7.4 sbt
Chuẩn bò trước bài mới ( bài 8 )
áp suất là N/m
2
; 1Pa=1N/m
2
.
III .Vận dụng:
C4:Lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sác,vì
dưới tác dụng của cùng một áp lực,nếu diện
tích bò ép càng nhỏ(lưỡi dao mài mỏng) thì
tác dụng của áp lực càng lớn (dao càng dễ
cắt gọt các vật).
C5:Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm
ngang:
p
x
=
S
F
=
5,1
340000
=226.666,6N/m
2
Áp suất của ôtô lên mặt đường nằm ngang:
p
ô
=
S
F
=
250
20000
=80N/cm
2
=800.000N/m
2
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang
còn nhỏ hơn nhiều lần áp suất của ôtô.Do đó xe
tăng chạy được trên đất mềm
Tuần : 08 Ngày soạn :
Tiết : 08 Ngày dạy :
Bài 8 . ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
Viết được công thức tính áp suất chất lỏng,nêu được tên và đơn vò các đại lượng
trong công thức.
Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng
thường gặp.
2.Kỹ năng:
Quan sát hiện tượng thí nghiệm,rút ra nhận xét.
3.Thái độ:
Cẩn thận,trung thực,hợp tác.
II.CHUẨN BỊ:
Nhóm:Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A,B ở thành bình bòt bằng màng cao
su mỏng ;Một bình trụ thủy tinh có đóa D tách rời làm đáy ;Một bình thông nhau có
thể thay bằng ống cao su nhựa trong ;Một bình chứa nước,cốc múc,giẻ khô sạch.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hiạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
1 Ổn đònh lớp :
2 Kiểm tra : p suất là gì ? Biểu thức
tính áp suất , nêu đơn vò các đại
lượng trong biểu thức?
Nói 1 người tác dụng lên mặt sàn 1 áp
suất 1,7.10
4
N/m
2
em hiểu ý nghóa con số
đó như thế nào ?
Tình huống : Tại sao khi lặn sâu người thợ
lặn phải mặc bộ áo lặn chòu được áp suất
lớn ? Nếu người thợ lặn không mặc quần
áo lặn thì sao ? bài này sẻ giải thích vấn
đề đó ?
Hoạt động 2 : Nghiên cứu sự tồn tại áp
suất trong lòng chất lỏng chất lỏng .
GV nhắc lại về áp suất của vật rắn tác dụng lên mặt
bàn nằm ngang (H8.2) theo phương của trọng lực
Với chất lỏng thì sao ? Khi đổ chất lỏng vào
bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không
? Lên phần nào của bình ?
Cho HS làm TN (H8.3) để kiểm tra dự đoán và
trả lời C1 ; C2.
Gv giới thiệu dụng cụ thí nghiệm ; Mục đích
thí nghiệm ; Kiểm tra xem chất lỏng có gây ra
áp suất như chất rắn không?
Khối chất lỏng có P nên gây áp suất lên đáy
bình không? Hs thảo luận nhóm đưa ra dự đoán.
Các nhóm làm TN,thảo luận. Chất lỏng gây ra
áp suất lên đáy bình,thành bình.Vậy chất lỏng có
gây ra áp suất trong lòng nó không? Và theo
những phương nào?
Để kiểm tra dự đoán ta làm thí nghiệm 2.
Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
Mục đích:Kiểm tra sự gây ra áp suất trong lòng
chất lỏng.
Đóa D được lực kéo của tay ta giữ lại,khi nhúng
sâu ống có đóa D vào chất lỏng và buông tay ra
thì điều gì xảy ra với đóa?
Dựa vào thí nghiệm 1 và 2 các em hãy điền vào
chỗ trống C4.
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính áp
suất chất lỏng
Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính áp suất...
Thông báo chất lỏng hình trụ(H8.5) có diện tích
đáy S, chiều cao h.
Hãy tính trọng lượng của khối chất lỏng ? Dựa
vào kết quả tìm được của P hãy tính áp suất của
khối chất lỏng lên đáy bình? ( p=F/S; p:áp suất;
F:áp lực; S:diện tích bò ép.)
I . Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất
lỏng
1.Thí nghiệm 1:
C1:Màng cao su ở đáy bình và thành bình đều
biến dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên
cả đáy bình và thành bình.
C2:Chất lỏng gây ra áp suất theo nhiều
phương,khác với chất rắn chỉ theo phương của
trọng lực.
2.Thí nghiệm 2:
C3:Chất lỏng tác dụng áp suất lên các vật đặt
trong lòng nó và theo nhiều hướng.
Kết luận
C4: (1)đáy; (2) thành;(3) trong lòng.
II.Công thức tính áp suất chất lỏng:
P = d.h
P : Áp suất ở đáy cột chất lỏng.( N/m
2
)
d :Trọng lượng riêng của chất lỏng.( N/m
3
)
h :Độ sâu tính từ mặt thoáng.( m )
Hãy cho biết tên và đơn vò của các đại lượng có
mặt trong công thức.
Một điểm A trong lòng chất lỏng có độ sâu h
A
.
Hãy tính áp suất tại A. ( F = d.V = d.S.h ; p = F/S
= d.h => p = d.h )
Nếu hai điểm trong chất lỏng có cùng độ sâu thì
áp suất tại hai điểm đó như thế nào?
Hoạt động 4 : Nghiên cứu bình thông nhau
Gv giới thiệu bình thông nhau :
Khi đổ nước vào một nhánh của bình thông
nhau, thì sau khi nước đã ổn đònh (đứng yên ),
mực nước trong hai nhánh sẽ như thế nào? Hs dự
đoán.
Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán rồi kết luận
Hoạt động 5 : Vận dụng, củng cố , hướng
dẫn về nhà
Hs làm việc cá nhân trả lời câu C6 ?
Vì độ sâu h tới hàng nghìn mét nên áp
suất chất lỏng rất lớn .
Yc hs đọc câu C7 , ghi tóm tắt ?
Gọi 2 hs : Hs1 tính áp suất lên đáy thùng ?
Hs 2 tính P tại điểm cách đáy thùng 0,4m
( chú ý : h
2
= 1,2 – 0,4 = 0,8 m ) gv vẽ hình
cho hs rỏ
YC hs về nhà học bài , làm các bài tập còn
lại ,liên hệ thực tế
* Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng độ
sâu thì áp suất chất lỏng như nhau.
III . Bình thông nhau
Kết luận : …… cùng ……
IV . Vận dụng
C6 : người lặn dưới đay biển chòu P lớn
làm tức ngực , xuất huyết … áo lặn chòu P
này
C7 : P tại đáy thùng là : P = d.h
=10000.1,2 =12000 (N/m
2
)
P tại điểm cách đáy thùng 0,4 mét là :
P = d.h = d( h
A
– 0,4 ) =
=10000 (1,2-0,4)=8000 (N/m
2
Đề kiểm tra 15 phút
Môn Vật lí 8
Câu 1 -Viết công thức tính áp suất
- Muốn tăng , giảm áp suất phải làm như thế nào ?
Câu 2 Tính áp suất do người có khối lượng 51 Kg tác dụng lên mặt sàn .Biết diện tích của đôi
bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03 m
2
.
Tuần : 9
Ngày soạn :
Tiết : 9
Ngày dạy :
Bài 9 . ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng
đơn giản.
Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết
đổi từ đơn vò mmHg sang đơn vò N/m
2
.
2.Kỹ năng:
Biết suy luận,lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại áp suất
khí quyển và đo được áp suất khí quyển.
3.Thái độ:
Trung thực,hợp tác trong nhóm.
II.CHUẨN BỊ :
Cả lớp :Hai chỏm cầu cao su.Hình 9.5 phóng to.
Nhóm :Hai vỏ chai nước khoáng nhựa mỏng.
Một ống thủy tinh dài 10-15cm,tiết diện 2-3mm
2
.
Một cốc đựng nước.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1:
1 Ôån đònh lớp
2 Kiểm tra :
Viết công thức tính áp suất của chất lỏng , nêu
tên và đơn vò của các đại lượng trong công
thức. So sánh áp suất tại bốn điểm A,B,C,D
trong bình đựng chất lỏng.
3 Đặt vấn đề :( như SGK)
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự tồn tại của áp
suất khí quyển
Yc hs đọc thông tin SGK
GV ttỏ chức hs làm các thí nghiệm
GV giơ cao một vỏ hộp sửa đựng bằng giấy.
Hình dạng vỏ hộp thay đổi như thế nào khi ta
hút bớt không khí trong hộp?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C1.
HS suy nghó trả lời.
Hộp vỏ bò bẹp nhiều phía.
Thảo luận nhóm C1
Yêu cầu HS dự đoán các câu hỏi C2,C3.
Nếu HS giải thích sai thì Gv gợi ý:Tại A (miệng
I . Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
1.Thí nghiệm 1:
C1:Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra thì áp
suất không khí trong vỏ hộp nhỏ hơn áp suất ở
ngoài,vỏ hộp chòu tác dụng của áp suất không
khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bò bẹp theo mọi phí
2.Thí nghiệm 2:
ống) nước chòu mấy áp suất?
Nếu chất lỏng không chuyển động thì chứng tỏ
áp suất chất lỏng cân bằng với áp suất nào?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm và thống nhất câu
trả lời C4.
Qua các TN trên và nhiều ví dụ khác nữa chứng
tỏ có sự tồn tại áp suất khí quyển và áp suất này
tác dụng theo mọi phương.
Yêu cầu HS giải thích hiện tượng nêu ra đầu
bài
Hãy lấy ví dụ tồn tại áp suất khí quyển.
HS làm thí nghiệm theo nhóm.Thảo luận C2,C3
và thống nhất câu trả lời.
HS đọc mục I.3
HS thảo luận nhóm và trả lời C4.
HS lấy ví dụ có thể:
-Đục một lỗ ở hộp sửa bò,sửa không chảy ra
được,đục thêm lỗ nữa sữa chảy ra dễ dàng.
Tác dụng của lổ nhỏ trên nắp trà...
Hoạt động 5:Tìm hiểu độ lớn của áp suất
khí quyển.
Độ lớn của áp suất khí quyển được tính như thế
nào? Liệu có dùng công thức p=d.h không?
GV yêu cầu HS đọc thông báo ở mục II.1.
GV mô tả lại TN bằng H9.5 phóng to.
Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm để tính độ lớn
của áp suất khí quyển bằng cách trả lời
C5,C6,C7
Hoạt động 6: Vận dụng.
Tờ giấy chòu áp suất nào?
Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK.
C2:Nước không chảy ra khỏi ống.
C3:Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì khi bỏ ngón
tay bòt đầu trên của ống thì khí trong ống thông
với khí quyển,áp suất khí trong ống cộng với áp
suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí
quyển,kết quả là nước chảy ra.
3.Thí nghiệm 3:
C4:Áp suất bên trong quả cầu bằng 0.Áp suất
bên ngoài bằng áp suất khí quyểnép 2 nửa
quả cầu.p
ngựa
<p
0
nên không kéo được hai bán
cầu.
II.Độ lớn của áp suất khí quyển.
C5:p
A
=p
B
vì hai điểm A và B cùng ở trên mặt
phẳng nằm ngang trong chất lỏng)
C6:p
A
và p
kq
là áp suất gây ra bởi trọng lượng
cột Hg cao 76cm
C7:p
B
=h.d
thủy ngân
=0,76.136000
=103360N/m
2
=>p
kq
=p
B
=103360N/m
2
*Nhận xét:Áp suất khí quyển tương đương với
áp suất cột thủy ngân cao 76cm gây ra
III.Vận dụng:
C8:Trọng lượng cột nước p<áp lực do áp suất
khí quyển (p
0
) gây ra.
C10:Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có
nghóa là không khí gây ra một áp suất ở đáy của
cột Hg cao 76cm.
p=103360N/m
2
C11:Từ p=d.h=>h=p/d=10,33m
Ống I dài hơn ống II 10,33m
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà.(2 ph)
Gv nhận xét tiết học.Về nhà học ghi nhớ,làm các bài tập còn lại.
Chuẩn bò tiết sau kiểm tra một tiết
Tuần : 10 Ngày soạn :
07/10/2007
Tiết : 10 Ngày dạy :
10/10/2007
ÔN TẬP
I MỤC TIÊU :
Thông qua bàu giảng nhằm ôn tập hệ thống hóa lại các kiến thức đã tiếp thu được từ bài 1 đến
bài 9
Có kế hoạch biện pháp phù hợp hơn cho các bài tiếp theo
II CHUẨN BỊ :
Sách bài tập vật lí 8
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 Ổn đònh lớp :
2 Bài cũ :
- Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển
- Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghóa là thế nào ? Tính áp suất này ra N/m
2
3 Ôn tập :
*Yc hs trả lời các câu hỏi :
1 Chuyển động là gì ?
2 Thế nào là chuyển động đều ,chuyển động không đều ?
3 Lực có quan hệ với vận tốc như thế nào ?
4 Quán tính là gì ?
5 Áp suất là gì ?Áp suất gây ra bởi chất rắn ,chất lỏng ,áp suất khí quyển có gì khác
nhau ?
*Tổ chức hs làm các BT :
Bài 7.5 /12 SBT
Tóm tắt
p = 1,7.10
4
N/m
2
S = 0,03 m
2
M = ?
P = ?
HD
P = p . S = 1,7.10
4
N/m
2
. 0,03 m
2
= 510 N
Khối lượng của người
m = P/10 = 510/ 10 = 51 kg
Bài 7.6 :
Tóm tắt
m= 60 kg
m
1
= 4 kg
S = 8 cm
2
= 0,0008 m
2
p = ?
HD
P =
S
p
=
200000
0008,0.4
10.410.60
21
=
+
=
+
S
mm
2
/ mN
Bài 9.5
Tóm tắt
a = 6 m , b = 4 m , h = 3 m
D
kk
= 1,29 kg/m
3
a/ m = ?
b/ P = ?
HD
V = 6 . 4. 3 = 72 m
3
a/ m = D .V = 1,29 . 72 = 92.88 kg
b/ P = m. 10 = 92,88 . 10 = 928,8 N
Tổng kết :
Gv hệ thống lại các nội dung của tiết ôn tập . YC hs chuẩn bò tiết sau kiểm tra1tiết .
Tuần : 11 Ngày soạn :
Tiết : 11 Ngày dạy :
KIỂM TRA
I MỤC TIÊU :
Tuần : 12 Ngày
soạn : 21/11/2007
Tiết : 12 Ngày
dạy : 24/11/2007
Bài 10 . LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
I.MỤC TIÊU:
Thông qua bài giảng nhằm giúp hs :
1.Kiến thức:
• Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng (lực đẩy Ác-si-
mét),chỉ rõ đặc điểm của lực này.
• Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét, nêu tên các đại lượng
và đơn vò các đại lượng trong công thức.
• Giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất
lỏng.
• Vận dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét để giải các hiện tượng đơn giản.
2.Kỹ năng:
• Làm thí nghiệm để đo được lực tác dụng lên vật để xác đònh độ lớn lực đẩy Ác-
si-mét.
3.Thái độ:
• Cẩn thận, trung thực, hợp tác.
II.CHUẨN BỊ :
Nhóm : 1 lực kế , 1 giá đỡ , 1 cốc nước , 1 bình tràn , 1 quả nặng
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 :
1 Ổn đònh lớp :
2 Tạo tình huống học tập
GV gọi HS đọc phần vào bài SGK.
Có phải chất lỏng đã tác dụng một lực lên vật nhúng trong nó không?
HS đọc phần đầu bài.
Hoạt động 2:Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.(8
phút).
Gv yêu cầu HS đọc C1,quan sát H10.2 và
trả lời.
Lực kế chỉ giá trò P có ý nghóa gì?
Lực kế chỉ giá trò P
1
có ý nghóa gì?
P
1
<P chứng tỏ điều gì? Lực này có đặc
điểm gì?
GV cho HS đọc và trả lời C2.
Trọng lượng của vật.
Trọng lượng của vật khi nhúng chìm trong
nước.
P
1
<P vì chất lỏng đã tác dụng vào vật một
lực đẩy từ dưới lên.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng
chìm trong nó.
C1: P
1
<P chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng
vào vật nặng một lực đẩy hướng từ dưới
lên.
C2:
Kết luận:.........dưới lên theo phương
thẳng đứng.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về độ lớn lực đẩy Ác-si-mét.(20 phút)
Hãy đọc phần dự đoán và cho biết Ác-si-
mét đã phát hiện ra điều gì?
Cho Hs làm TN kiểm chứng ở H10.3 và trả
lời C3.
Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
H10.3a:Lực kế chỉ giá trò P
1
là gì?
H10.3b:Lực kế chỉ giá trò P
2
là gì?
Đổ nước từ B vào A,số chỉ lực kế như thế
nào so với số chỉ ở H10.3?
Hãy nêu mối quan hệ giữa P
1
,P
2
và F
A
.
Thể tích của nước tràn ra liên hệ thế nào
với thể tích của vật?
So sánh trọng lượng của phần nước đổ vào
với phần F
A
?
P
1
:Trọng lượng tổng cộng của quả nặng và
cốc.
P
2
:Trọng lượng tổng cộng của quả nặng và
cốc trừ đi F
A
.
P
2
= P
1
- F
A
V
nước
=V
vật
F
A
bằng trọng lượng của phần chất lỏng bò
II . Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1.Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy tác dụng
lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng
lượng của phần chất lỏng bò vật chiểm chỗ.
2.TN kiểm tra:
3.Công thức:
F=d.V
d:Tr.lượng riêng của chất lỏng
V:Th.tích của phần chất lỏng bò vật chiếm
chỗ.
F:Độ lớn lực đấy Ác-si-mét.
vật chiếm chỗ.
Hoạt động 4: Vận dụng.(10 phút).
GV cho Hs đọc và trả lời C4
Hãy đọc và trả lời C5,C6.
Cá nhân trả lưòi.
Vận dụng công thức để trả
lời
III.Vận dụng:
C4:Khi gàu ở trong nước,do có lực đẩy của nước nên ta
cảm thấy nhẹ hơn khi kéo lên khỏi mặt nước.
C5:F
nhôm
=F
thép
vì V, d bằng nhau.
C6:Áp dụng công thức F=d.V mà V bằng nhau, d
nước
>d
dầu
=>F
nước
>F
dầu
Hoạt động 5 :Củng co á-Hướng dẫn về nhà.(4 phút)
Cách biểu diễn độ lớn của lực đấy Ác-si-mét và công thức tính.
Học kỹ phần nội dung đã ghi.Đọc mục “Có thể em chưa biết”
Làm C7 SGK và bài tập 10.1; 10.3; 10.5 SBT.
Chuẩn bò mẫu báo cáo trang 42 SGK cho bài thực hành Nghiệm lại lực đấy Ác-Si-mét.
Tuần : 13 Ngày soạn
:
Tiết : 13 Ngày dạy
:
Bài 11 . Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy Ác-si-mét:F=P chất lỏng mà vật chiếm chỗ F=d.V
Nêu được tên và đơn vò đo các đại lượng trong công thức.
Tập đề xuất phương án ths nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có.
2.Kỹ năng:
Sử dụng lực kế,bình chia độ...để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
3.Thái độ:
Cẩn thận,hợp tác trong hoạt động nhóm;trung thực khi báo cáo.
II.CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm :
+Một lực kế GHĐ 5 N
+Một vật nặng bằng nhôm có V= 50cm
3
+Một bình chia độ.
+Một giá đỡ,một bình nước,một khăn lau khô.
Mỗi học sinh:
Mẫu báo cáo thí nghiệm đã photo.Có thêm mục 5 đề xuất phương án thí nghiệm khác.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Hoạt động 1:
1 Ổn đònh lớp
2 Tạo tình huống học tập và nhận dụng cụ thực hành (2 ph)
Tiết trước ta đã học về lực đẩy...,trong tiết học hôm nay,các em sẽ làm một số thí nghiệm để
nghiệm lại độ lớn lực đấy Ác-si-mét.
GV phân phối dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và nêu rõ mục tiêu của bài thực hành.
Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ.
HS quan sát dụng cụ và chú ý lắng nghe.
2.Hoạt động 2: Hs nắm lại kiến thức đã học (5 phút)
Yêu cầu HS phát biểu công thức lực đẩy Ác-si-mét và nêu phương án TN kiểm chứng với các
dụng cụ mà các nhóm đã có.
Một và HS phát biểu lại công thức.F=d.V
Phương án:Đo lực đẩy Ác-si-mét.đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật
bò chìm trong nước.
3.Hoạt động 3:Hs tiến hành thực hành (15 phút)
GV yêu cầu HS tự tiến hành TN theo phương án đã nêu SGK và lần lượt trả lời các câu hỏi vào
mẫu báo cáo đã chuẩn bò trước.
HS bố trí TN như hình 11.1 và11.2 SGK rồi tiến hành đo lực đẩy Ác-si-mét.
GV quan sát các nhóm và giúp đỡ các nhóm khi gặp khó khăn,chú ý cho HS hiệu chỉnh số 0
của lực kế,thả vật Al vào nước cần nhẹ nhàng không bắn ra ngoài,treo lực kế phải thẳng đứng
và nhìn độ chia bình chia độ theo phương vuông góc với cạnh cốc,khi đọc độ chia lực kế theo độ
chia nhỏ nhất.u cầu HS hoàn thành C1.
Gv yêu cầu các nhóm HS tiến hành đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của
vật theo phương án như trang 41.
GV yêu cầu HS tiến hành TN và hoàn thành C2.
GV yêu cầu HS tiến hành TN và hoàn thành C4.
-Treo lực kế lên giá, hiệu chỉnh về vạch số 0,móc vật nặng bằng Al vào lực kế,đo trọng lượng
của vật (H11.1), tháo ra,tiến hành đo 3 lần,lấy giá trò trung bình ghi vào báo cáo.
-Đo P của vật khi nhúng chìm trong nước (Hình 11.2)móc vật nặng vào lực kế,thả từ từ vào cốc
nước sao cho chìm hẳn trong nước.Đo hợp lực F của các lực tác dụng lên vật.Đo ba lần,ghi vào
báo cáo TN.
-HS hoàn thành C1.
(F
A
= P-F)
-HS tiến hành đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật chìm.
+HS tiến hành đo thể tích phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ như hình 11.3 và 11.4 rồi trả lời C2.
+Th.tích của vật được tính:V=V
2
-V
1
-HS tiến hành đo trọng lượng của chất lỏng có th.tích bằng th.tích của vật.
+Đo trọng lượng của cốc nước khi chưa nhúng vào lực kế.Đo ba lần lấy GTTB,ta gọi P
1
và ghi
vào báo cáo.
+Đổ thêm nước vào cốc bằng mức nước khi nhúng vật nặng,ta đo được trọng lượng P
2
.Đo 3 lần
lấy GTTB...
+Trả lời C4.
Trọng lượng của phần nước bò vật chiếm chỗ là :P
N
= P
2
–P
1
, ghi kết quả trung bình vào bản báo
cáo.
4.Hoạt động 4: hs xử lý số liệu thí nghiệm (15 phút).
GV yêu cầu HS hoàn thành các số liệu,tính toán và so sánh kết quả đo P và F
A
.Nhận xét,rút ra
KL
-Điền các số liệu,tính giá trò trung bình.
Hs trả lời C4.
HS tính toán các giá trò TB trong bản báo cáo thực hàn.
HS nhận xét về kết quả đo và KL.Trả lời C5.
5.Hoạt động 5: Thu báo cáo - Hướng dẫn về nhà.(5 ph)
GV thu báo cáo,tổ chức tổ chức thảo luận kết quả,đánh giá.
Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ.
Về nhà nghiên cứu trước bài Sự nỗi.
Tuần : 14 Ngày
soạn :
Tiết : 14 Ngày
dạy :
Bài 12 . SỰ NỔI
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Giải thích được khi nào vật nổi,vật chìm,vật lơ lửng.
Nêu được điều kiện nổi của vật.
Giải thích được các hiện tượng nổi thường gặp trong đời sống.
2.Kỹ năng:
Làm thí nghiệm,phân tích hiện tượng,nhận xét hiện tượng.
3.Thái độ:
Tự tin,trung thực,hợp tác.
II.CHUẨN BỊ :
Cả lớp :
Vẽ hình 12.1.
Nhóm:
1 cốc thủytinh to đựng nước.
1 chiếc đinh.
1 míng gỗ có khối lượng lớn hơn đinh.
1ốùng nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1:(3 ph)
1 Ổn đònh lớp :
2 Đặt vấn đề : như sgk
Hoạt động 2: Nghiên cứu điều kiện để vật nổi,vật chiøm.(7 phút)
Vật nhúng chìm trong chất lỏng chòu tác dụng
của những lực nào?Phương chiều của chúng có
ùgiống nhau không? Đó là nội dung C1
Các nhóm thảo luận và trả lời C1.
Treo bảng phụ hình 12.1 và GV hướng dẫn tiếp
cho HS thảo luận C2.
HS lên bảng vẽ mũi tên chỉ chiều của hai lực.
Các nhóm ghi bảng con hình 12.1
I.Khi nào vật nổi,vật chìm.
C1:Vật ở trong chất lỏng chòu tác dụng của hai
lực là trọng lực và lực đẩy.
Hai lực này có cùng phương,ngược chiều.
C2:a/...chìm xuống.
b/...lơ lửng.
c/...nổi lên.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi lên trên mặt thoáng
chất lỏng.(15 phút)
Tiến hành thí nghiệm:Thả mẩu gỗ vào nước,
nhấn chìm rồi buông tay ra,cho HS quan sát và
nhận xét.
Cá nhân quan sát, tìm hiểu thí nghiệm.
Gv yêu cầu HS đọc và thảo luận trả lời C3.
Hoạt động nhóm trả lời C3.Nhóm thảo luận và
rút ra kết luận.Ghi phiếu học tập,ghi bảng con.
Thông qua thí nghệm trên, em hãy thảo luận
II.Đ ộ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi .
C3:Miếng gỗ thả vào nước nổi lên do:P
gỗ
< F
đ1
hay TLR gỗ < TLR nước.
C4:Khi miếng gỗ nôi trên mặt nước,P của nó
và F
A
cân bằng nhau vì vật đứng yên thì hai lực
này cân bằng.
C5: câu B.
và trả lời C4,C5.
Nhắc lại công thức: P
vật
= d
vật
.V
vật
F
A
= d
nước
.V
vật
chìm
.
GV cho HS làm thí nghiệm kiểm chứng:
-Thả trứng vào nước,quan sát.
-Cho muối vào nước, khuấy đều, quan sát và
giải thích hiện tượng.
Hs thảo luận nhóm trả lời C4,C5
Hoạt động 4:Vận dụng.(10 phút)
Yêu cầu HS nêu lại kết luận của bài.Viết công
thức tính độ lớn của lực dẩy Ác-si-mét khi vật
nổi.
Yêu cầu HS nghiên cứu và làm C6,C7,C8,C9
Đối với C6,Gv cho HS thấy vật đặc nên d vật
bằng d chất cấu tạo nên vật.
Hãy so sánh d
v
vật và d
l
chất lỏng khi vật lơ
lửng; d
v
và d
l
khi vật chìm xuống.
Tàu nổi trên mặt nước, có nghóa là người sản
xuất chế tạo tàu theo nguyên tắc nào?
GV đưa ra tranh vẽ tàu ngầm có các khoang
rỗng.
GV cho HS biết: d
thép
=78 000N/m
3
;
d
Hg
=136 000N/m
3
.
Em nhận xét gì về TLR của hai chất trên? Em
hãy trả lời C8.
HS nêu ghi nhớ và ghi công thức.
HS làm C6 đến C9
III.Vận dụng:
C6:Vật nhúng trong nước V
v
=V
cl
mà vật chiếm
chỗ=V
a/Vật lơ lửng P
v
=P
l
(P
l
là trọng lượng của chất
lỏng mà vật chiếm chỗ)
d
v
.V=d
l
.V => d
v
=d
l
.
b/Vật chìm P>F
đ
d
v
.V>d
l
.V
=> d
v
.>d
l
.
c/Tương tự đốivới vật nổi.
C7:Hòn bi làm bằng thép có TLR lớn hơn TLR
của nước nên bò chìm.Tàu làm bằng thép,nhưng
người ta thiết kế sao cho có các khoảng trống
để TLR của cả con tàu nhỏ hơn TLR của
nước,nên con tàu có thể nổi trên mặt nước.
C8: Thả một hòn bi thép vào Hg thì bi thép sẽ
nổi vì TLR của thép nhỏ hơn TLR của Hg.
C9: =; <; =; >
Hoạt động 5: Củng cố.
Nhúng một vật vào trong nước thì có thể xảy ra những trường hợp nào với vật? So sánh P và F?
Vật nổi lên mặt chất lỏng thì phải có điều kiện gì?
HS lần lượt trả lời câu hỏi trên:
+Vật chìm khi P>F
+Vật nổi lên khi: P<F
+Vật lơ lửng khi P=F
P= F.d = d
1
.V (V:tt của phần vật nhúng trong chất lỏng, d
1
:TLR ch.lỏng
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.(2 ph)
Về nhà học thuộc bài và học kỹ phần ghi nhớ.Làm các bài tập ở SBT.Đọc mục:”Có thể em chưa
biết”.Đọc trước bài : “Công cơ học”
Tuần : 15 Ngày
soạn :
Tiết : 15 Ngày
dạy :
Bài 13 . CÔNG CƠ HỌC
I.MỤC TIÊU:
Thông qua bài giảng nhằm giù hs :
1.Kiến thức:
Biết được dấu hiệu để có công cơ học. Nêu được các ví dụ trong thực tế để có công cơ học
và không có công cơ học.
Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn vò
của các đại lượng trong công thức.
Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương
chuyển dời của vật.
2.Kỹ năng:
Phân tích lực thực hiện công. Áp dụng công thức tính công cơ học.
3.Thái độ:
Trung thực , hợp tác , yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ :
Nghiên cứu kó nội dung bài dạy
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 :
1 Ổn đònh lớp :
2 Kiểm tra bài cũ
Nhúng một vật vào trong nước thì có thể xảy ra những trường hợp nào với vật? So sánh P và F?
Vật nổi lên mặt chất lỏng thì phải có điều kiện gì?
Hoạt động 2:Tổ chức tình huống học tập.
GV gọi HS đọc phần mở đầu trong SGK.
Thông báo thêm,trong thực tế,mọi công sức bỏ ra để làm một việc thì đều thực hiện
công.Trong công đó công nào là công cơ học?
HS đọc bài.
Hoạt động 3:Hình thành khái niệm công cơ học.
Để hiểu thế nào là công cơ học ta xét phần I.
GV treo tranh (Hình 13.1 và 13.2).Yêu cầu
HS quan sát và đọc nội dung nhận xét trong
SGK.
GV gợi ý:
-Con bò có dùng lực để kéo xe không?Xe có
chuyển dời không?
-Lực sỹ có dùng lực để cử quả tạ không?Quả
tạ có di chuyển không?
GV thông báo:
-Hình 13.1,lực kéo của con bò thực hiện công
cơ học.Hình 13.2,người lực siõ không thực hiện
công.
GV yêu cầu các nhóm đọc,thảo luận C1,C2
và cử đại diện trả lời.
HS quan sát tranh và đọc nội dung nhận xét.
HS thực hiện C1,C2 trả lời và ghi kết luận.
Khi nào có công cơ học:
1.Nhận xét:
C 1: Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật
chuyển dời.
2.Kết luận:
C2: (1) lực (2) chuyển dời.
Hoạt động 4:Củng cố kiến thức về công cơ học .
GV nêu lần lượt C3,C4 cho HS ở mỗi nhóm
thảo luận câu trả lờ.
Công cơ học được tính như thế nào?
HS làm việc theo nhóm,cử đại diện trả lời
3.Vận dụng:
C3: a,c,d.
C4:
+Lực kéo của đầu tàu hỏa.
+Lực hút của TĐ (T.lực) làm quả bưởi rơi
xuống.