Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

slide bài giảng pin và acquy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.41 KB, 18 trang )


PIN VÀ ACQUY
TIẾT 14
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ VẬT LÍ 11 (NÂNG CAO)
Thiết kế: NGUYỄN THỊ ÁNH HÀ
GV Trường: THPT HƯƠNG VINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ
TRƯỜNG THPT HƯƠNG VINH

BÀI CŨ
BÀI MỚI
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Tiết 14 PIN VÀ ACQUY
TÓM TẮT KIẾN THỨC

BÀI CŨ
Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây
không phải là dòng điện không đổi?
A. Trong mạch điện thắp sáng đèn xe đạp với nguồn
điện là đinamô.
B. Trong mạch điện kín của đèn pin.
C. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện
là acquy.
D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện
là pin mặt trời.
Câu 1

BÀI CŨ
Điều kiện để có dòng điện là
A. chỉ cần các vật dẫn nối liền với nhau tạo thành


mạch điện kín.
B. chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa đầu vật dẫn.
C. chỉ cần có hiệu điện thế.
D. chỉ cần có nguồn điện.
Câu 2

1. Hiệu điện thế điện hóa
- Xét một thanh kim loại tiếp xúc với chất điện phân.
Tiết 14 PIN VÀ ACQUY
⇒ Giữa thanh kim loại và dung dịch điện phân có một
hiệu điện thế xác định gọi là hiệu điện thế điện hóa.
- Hiệu điện thế điện hóa phụ thuộc vào:
+ Bản chất kim loại.
+ Bản chất và nồng độ dung dịch.
- Khi nhúng hai thanh kim loại khác nhau vào dung dịch
điện phân.
⇒ Hiệu điện thế điện hóa giữa mỗi thanh và dung dịch
điện phân khác nhau.
⇒ Giữa hai thanh xuất hiện một hiệu điện thế xác định.
⇒ Đó là cơ sở để chế tạo pin điện hóa.
C1TN

1. Hiệu điện thế điện hóa
Tiết 14 PIN VÀ ACQUY
2. Pin Volta (Vôn ta)
- Cực dương: thanh đồng (Cu)
- Cực âm: thanh kẽm (Zn)
- Dung dịch điện phân: H
2
SO

4
loãng
a. Cấu tạo
b. Sự tạo thành suất điện động
- Hiệu điện thế điện hóa giữa thanh kẽm và dung dịch:
U
1
= -0,74V
- Hiệu điện thế điện hóa giữa thanh đồng và dung dịch:
U
1
= 0,34V
- Giữa hai cực của pin Volta có hiệu điện thế xác định:
U = U
2
– U
1
≈ 1,1V
Zn
Cu
Dung dịch H
2
SO
4
c. Pin Leclanchée (Lơ clan sê)

1. Hiệu điện thế điện hóa
Tiết 14 PIN VÀ ACQUY
2. Pin Volta (Vôn ta)
3. Acquy

- Cực dương: PbO
2
- Cực âm: Pb
- Dung dịch điện phân: H
2
SO
4
loãng
a. Cấu tạo
b. Quá trình phát điện
- Do tác dụng hóa học, sau một thời gian, hai bản cực
trở thành giống nhau (đều có một lớp chì sunfat bám
ngoài), dòng điện sẽ tắt.
PbO
2
Pb
Dung dịch H
2
SO
4

1. Hiệu điện thế điện hóa
Tiết 14 PIN VÀ ACQUY
2. Pin Volta (Vôn ta)
3. Acquy
a. Cấu tạo
b. Quá trình phát điện
c. Quá trình nạp điện
- Làm mất dần lớp chì sun phát bám ở hai bản cực, trở
lại thành PbO

2
và PbO.
d. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận
nghịch
e. Suất điện động
khoảng 2V
Dung lượng của acquy được đo bằng A.h
1A.h = 3600C

1. Hiệu điện thế điện hóa
Tiết 14 PIN VÀ ACQUY
Giải thích sự xuất hiện hiệu điện thế điện hóa trong trường
hợp kẽm nhúng vào dung dịch kẽm sunfat (ZnSO
4
).

THÍ NGHIỆM
Tiết 14 PIN VÀ ACQUY
Nhóm 1
Nhúng
mảnh đồng
và mảnh
tôn vào
nửa quả
chanh.
Nhóm 2
Nhúng
mảnh đồng
và mảnh
kẽm vào

nửa quả
chanh.
Nhóm 3
Nhúng
mảnh tôn
và mảnh
kẽm vào
nửa quả
chanh.
Nhóm 4
Nhúng
mảnh tôn
và mảnh
thiếc vào
nửa quả
chanh.
Tiến hành đo hiệu điện thế giữa hai thanh kim loại.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tiết 14 PIN VÀ ACQUY
Quan sát và nêu cấu tạo chính của pin Volta?
- Cực âm:
- Cực dương:
- Dung dịch điện phân:


c. Pin khô Leclanchée
Tiết 14 PIN VÀ ACQUY
Loại pin này được sử dụng
phổ biến hiện nay.

Cấu tạo
Cực dương: thỏi than được
bọc mangan điôxit (MnO
2
)
và graphit.
Cực âm: lớp vỏ kẽm (Zn).
Dung dịch điện phân: dung
dịch muối amôni clorua
(NH
4
Cl).
Suất điện động
Khoảng 1,5V.
Cấu tạo bên trong của pin khô
Leclanchée

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Tiết 14 PIN VÀ ACQUY
Quan sát và nêu cấu tạo chính của acquy.
- Cực âm:
- Cực dương:
- Dung dịch điện phân:
Quá trình hoạt động của acquy.


.
Quá trình nạp điện cho acquy.



.
Cấu tạo bên trong của
acquy chì

Cấu tạo bên trong của acquy chì
Tiết 14 PIN VÀ ACQUY

1. Hiệu điện thế điện hóa
- Xét một thanh kim loại tiếp xúc với chất điện phân
Tiết 14 PIN VÀ ACQUY
⇒ Giữa thanh kim loại và dung dịch điện phân có một hiệu điện
thế xác định gọi là hiệu điện thế điện hóa.
- Hiệu điện thế điện hóa phụ thuộc vào:
+ Bản chất kim loại.
+ Bản chất và nồng độ dung dịch.
- Khi nhúng hai thanh kim loại khác nhau vào dung dịch điện
phân.
⇒ Hiệu điện thế điện hóa giữa mỗi thanh và dung dịch điện phân
khác nhau.
⇒ Giữa hai thanh xuất hiện một hiệu điện thế xác định.
⇒ Đó là cơ sở để chế tạo pin điện hóa.

Tiết 14 PIN VÀ ACQUY
2. Pin Volta (Vôn ta)
- Cực dương: thanh đồng (Cu)
- Cực âm: thanh kẽm (Zn)
- Dung dịch điện phân: H
2
SO
4

loãng
a. Cấu tạo
b. Sự tạo thành suất điện động
3. Acquy
- Cực dương: PbO
2
- Cực âm: Pb
- Dung dịch điện phân: H
2
SO
4
loãng
a. Cấu tạo
b. Quá trình phát điện Do tác dụng hóa học, sau một thời gian,
hai bản cực trở thành giống nhau (đều có một lớp chì sun phát
bám ngoài), dòng điện sẽ tắt.
- Làm mất dần lớp chì sun phát bám ở hai bản cực, trở lại thành
PbO
2
và PbO.
d. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch
e. Suất điện động khoảng 2V
Dung lượng của acquy được đo bằng A.h
1A.h = 3600C
c. Quá trình nạp điện

THỂ LỆ TRÒ CHƠI ĐOÁN Ô CHỮ
+ Người dẫn chương trình sẽ đọc câu hỏi, các đội hội ý và giành
quyền trả lời bằng cách nhấn chuông. Sau khi nhấn chuông 10s, nếu
không trả lời được thì đội đó mất quyền ưu tiên.

+ Trả lời đúng mỗi hàng ngang được 10 điểm. Nếu trả lời sai, các đội
khác có quyền nhấn chuông để giành quyền trả lời. Nếu cả ba đội đều trả
lời không đúng thì sẽ giành cho khán giả.
+ Trả lời đúng từ chìa khóa được 30 điểm. Chỉ trả lời từ chìa khóa sau
khi đã giải được 3 hàng ngang trở lên, đội nào giành quyền trả lời từ chìa
khóa nhưng không trả lời được hoặc trả lời sai thì không được trả lời
các hàng ngang tiếp theo. Sau khi đã trả lời từ chìa khóa, nếu vẫn còn
hàng ngang thì vẫn tiếp tục đoán các hàng ngang còn lại để ghi thêm
điểm.

1
2
3
Đ I Ệ N N
4
5
6
Reset
8
11
TRỊ CHƠI ĐỐN Ơ CHỮ
Ă
KEY
9
8
14
1. Trong các pin điện hóa, có sự chuyển hóa từ dạng năng
lượng hóa năng sang dạng năng lượng nào ?
16
8

I Ệ
7
12
8
12
N G
9
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×